Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tìm hiểu hoạt động của công ty cổ phần LICODI13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 58 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................... 1
Chương I: quá trình hình thành và phát triển của công ty..................3
1.1. Sự hình thành và phát triển qua các giai đoạn..................................3
1.1.1. thông tin chung................................................................................3
1.1.2. quá trình hình thành và phát triển qua các giai đoạn.......................5
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty và mối quan hệ giữa các bộ phận.........6
1.2.1. sơ đồ bộ máy tổ chức chung............................................................6
1.2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức từng phòng ban...........................................8
Chương II: Tình hình công tác đấu thầu của công ty:.......................17
2.1. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:...........17
2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:.......................................................17
2.1.2. Quy mô kinh doanh của công ty:..................................................17
2.1.2.1. Vốn điều lệ............................................................................17
2.1.2.2. Nguồn nhân lực.....................................................................17
2.1.2.3. Thiết bị xe, máy thi công.......................................................19
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh:........................................................23
2.2. Thực trạng công tác đấu thầu của công ty ......................................24
2.2.1. Khái quát chung về số lượng, quy mô các gói thầu công ty đã tham
gia trong 10 năm qua:..............................................................................24
2.2.2. Giới thiệu cụ thể một số gói thầu công ty đã tham gia trong thời
gian 3 năm trở lại đây..............................................................................37
2.2.3. Quá trình thực hiện công tác đấu thầu của công ty với vai trò một
nhà thầu:..................................................................................................40
2.2.4. Những thành tựu và hạn chế trong công tác đấu thầu của công ty55
2.2.4.1. Thành tựu:.............................................................................55
2.2.4.2. Hạn chế.................................................................................56
Chương III: Nguyên nhân hạn chế và giải pháp khắc phục...............57
Báo cáo thực tập tổng hợp
3.1. Nguyên nhân hạn chế.........................................................................57


3.2. Phương hướng khắc phục .................................................................57
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chương I: quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1. Sự hình thành và phát triển qua các giai đoạn
1.1.1. thông tin chung
1. Tên
+ Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần LICOGI13
+ Tên công ty viết bằng tiếng Anh: LICOGI13 JOINT STOCK COMPANY
+Tên công ty viết tắt: LICOGI13
2. Địa chỉ công ty: Toà nhà LICOGI13, Đường Khuất Duy Tiến, Phường Nhân
Chính, Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại liên hệ: 04.8542560; 04.5530151; 04.5534377.
Fax: 04.8544107
Email:
3. Đăng ký kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ
phần LICOGI 13 số 0103008046 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp
ngày 10/6/2005.
4. Tài khoản công ty
+ số : 10201-00000-54283
Tại Ngân hàng Công thương - Thanh Xuân - Hà Nội
+Số:1007 27750-6300
Tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Quân đội Chi nhánh Điện Biên Phủ-
Thành phố Hà Nội.
+Số: 2111-0000-0000-61
Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hà Nội
5. Mã số thuế Công ty: 01 001 064 26
6.Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ VNĐ)
3
Báo cáo thực tập tổng hợp

Vốn nhà nước chiếm 51%
Vốn tư nhân chiếm 49%
7.Danh sách cổ đông sáng lập:
Stt Tên cổ đông
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với
cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
Số cổ
phần
1 Tổng công ty xây dựng
và phát triển hạ tầng
Đại diện
Nguyễn toàn Thắng
Nhà G1 Phường Thanh Xuân Nam, Quận
Thanh Xuân, Hà Nội.
Số 18, ngách 9, ngõ Đền Tương Thuận,
phường khâm Thiên, Quận Đống Đa, Hà
Nội
51.000
2 16 cổ đông khác 9.551
8. Thành viên hội đồng quản trị.
Ông Vũ Tuấn Đương-Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc công ty;
Ông Nguyễn Toàn Thắng - Phó chủ tịch HĐQT;Uỷ viên HĐQT kiêm trưởng
ban kiểm soát Tổng công ty LICOGI
Ông Nguyễn Văn Hiệp - Uỷ viên HĐQT, Phó giám đốc công ty;
Ông Nguyễn Khắc Minh - Uỷ viên HĐQT, Kế toán trưởng Công ty;
Ông Bùi Đình Sơn - Uỷ viên HĐQT, Trưởng Phòng KTKT
9. Người đại diện theo pháp luật của công ty.
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Vũ Tuấn Đương Giới tính: Nam

Sinh ngày: 02/09/1963 Dân tộc: kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu): 012636306
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ngày cấp: 03/10/2003 Nơi cấp: Công an Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Phòng 318 nhà A11, Phường Thanh xuân Bắc,
Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Phòng 903- 17T2, Khu trung cư Trung Hoà, Phường Trung Hoà,
Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
1.1.2. quá trình hình thành và phát triển qua các giai đoạn
Được thành lập từ rất sớm (năm 1960) với tiền thân là Công trường cơ giới 57,
đến 8/03/1980 phát triển thành xí nghiệp Thi công cơ giới số 13 và năm 1989 đổi tên
thành Xí nghiệp cơ giới và xây lắp số 13 thuộc Liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ
giới ; đến đầu năm 1996 thành lập công ty cơ giới và xây lắp số 13 trực thuộc Tổng
công ty xây dựng và Phát triển hạ tầng ; Ngày 10 tháng 06 năm 2005, Công ty Cơ
giới và xây lắp số 13 chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo quyết
định số 2088/QĐ-BXD ngày 29/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0103008046 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ;
LICOGI13 là một đơn vị chủ lực trong lĩnh vực san nền, xử lý nền móng các công
trình xây dựng lớn trọng điểm của đất nước.
Bằng định hướng đa dạng hoá ngành nghề, sản phẩm, mở rộng quy mô và nâng
cao chất lượng sản phẩm, những năm vừa qua, một mặt LICOGI13 tiếp tục đầu tư
đổi mới thiết bị công nghệ và nâng cao trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật của lĩnh
vực truyền thống (san nền, xử lý nền móng), mặt khác đầu tư phát triển các lĩnh vực,
ngành nghề khác như : sản xuất gạch Block bằng dây chuyền công nghệ hiện đại của
Tây Ba Nha, sản xuất công nghệ bê tông cốt thép theo công nghệ quay li tâm kết hợp
rung, thi công xây lắp hạ tầng kỹ thuật tại các thành phố, sân bay, bến cảng… Những
lĩnh vực, ngành nghề mới của Công ty đã phát huy được hiệu quả, cùng với ngành
nghề truyền thống làm tăng năng lực, sức cạnh tranh, vị thế, tạo ra nhiều sản phẩm
mới, nhiều việc làm, các sản phẩm ngành nghề bổ trợ lẫn nhau làm tăng hiệu quả

kinh doanh cho Công ty.
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Với yêu cầu tiếp tục đổi mới phát triển doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế, LICOGI13 đã và đang thực hiện những đổi mới tạo bước đột phá để
theo kịp tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, cụ thể như :
Tiếp tục đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất lượng và hiệu quả
các lĩnh vực đang hoạt động ; tổ chức lại sản xuất theo hướng chuyên môn hoá, cải
tiến chế độ tiền lương, tiền thưởng, cơ chế giao khoán và kiểm soát nội bộ, ngày càng
nâng cao tinh thần trách nhiệm, trình độ cho các cán bộ và công nhân.
Đầu tư thiết bị thi công mới, hiện đại có năng suất cao, thu hút, tuyển chọn, đào
tạo cán bộ công nhân kỹ thuật , tổ chức một lực lượng đủ mạnh để đảm nhận việc thi
công các công trình nguồn điện có quy mô lớn.
Chuyển từ vị thế nhà thầu thuần tuý sang làm chủ đầu tư các dự án, trước là các
dự án về Nhà ở trung cư cao tầng, Dự án khu trụ sở, văn phòng và căn hộ cao cấp cho
thuê, các dự án khu đô thị mới…Tiếp tục nghiên cứu cơ hội đầu tư các dự án về thủy
điện vừa và nhỏ, dự án về vật liệu, cơ khí xây dựng…
Tổ chức lại, mở rộng hơn quy mô hoạt động của các chi nhánh : Xây dựng, Nền
móng, Sản xuất VLXD, Cơ giới – Hạ tầng và các hoạt động dịch vụ khác.
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty và mối quan hệ giữa các bộ phận
1.2.1. sơ đồ bộ máy tổ chức chung
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
7
TỔNG GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÁC PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG
KINH TẾ
KỸ THUẬT
PHÒNG
CƠ GIỚI
VẬT TƯ
PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN
ĐTXD
PHÒNG
TỔNG HỢP
CÁC CHI NHÁNH
TRỰC THUỘC
ĐỘI, XƯỞNG SỬA
CHỮA
CÁC BAN ĐIỀU
HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN
LICOGI 13
NỀN MÓNG XÂY DỰNG
CÔNG TY CỔ
PHẦN THUỶ ĐIỆN
NGỌC LINH

CÔNG TY
TNHH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
VIỆT ĐỨC
CÔNG TY CỔ
PHẦN SXVLXD
LICOGI 13 IMAG
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức từng phòng ban
1. Phòng tổ chức hành chính
Sơ đồ phòng tổ chức hành chính
Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
Trưởng phòng
* Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực điều hành tổ chức bộ máy sản
xuất kinh doanh, xây dựng lực lượng CNCNV theo yêu cầu nhiệm vụ, tổ chức và
quản lý lao động, công tác hành chính quản trị, công tác an ninh, quân sự.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ của
phòng Tổ chức hành chính.
* Nhiệm vụ quyền hạn.
- Xây dựng nội qui, qui chế phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
8
Trưởng phòng
Bộ phận Quản lý
nhân sự, chế độ
chính sách
Phó trưởng phòng
Bộ phận Quản lý
hành chính
Bộ phận Văn thư
lưu trữ

Bộ phậnY tế chăm
sóc
sức khoẻ
Bộ phận phục vụ,
tạp vụ,
cấp dưỡng
Bộ phận Bảo vệ,
Quân sự
Bộ phận
Lái xe con
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Quản lý và bố trí đủ đúng cán bộ cho các phòng, các đội sản xuất thực hiện tốt
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Trực tiếp theo dõi công tác quy hoạch và bồi dưỡng cán bộ, công tác tổ chức,
công tác tư tưởng trong đơn vị, công tác tuyển dụng, đào tạo, công tác an ninh, quân
sự.
- Đề xuất công tác nâng lương, nâng bậc, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, tiếp
nhận, chuyển đổi, công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật.
- Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của doanh
nghiệp để thống nhất về số liệu giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ chuyên
môn.
- Phân công giao nhiệm vụ cho các bộ phận trong phòng đúng người đúng việc
theo sở trường năng lực của từng người, động viên phát huy vai trò sáng tạo trong
công việc hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc Công ty giao.
Phó phòng:
Có chức năng là người giúp việc cho Trưởng phòng và giải quyết điều hành các
công việc của khi trưởng phòng đi công tác.
Nhiệm vụ: thực hiện các nhiệm vụ trưởng phòng giao
Và các bộ phận khác như:
Bộ phận quản lý nhân sự, chế độ chính sách

Cán bộ quản lý hành chính
Bộ phận văn thư lưu trữ
Bộ phận chăm sóc sức khoẻ, y tế
Đồng thời thức hiện chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình giúp cho phòng
thực hiện tốt niệm vụ của mình
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
2. Phòng kế toán tài chính
Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán tài chính.

Trưởng phòng
*chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác Tài chính Kế toán. Tổ chức thực hiện
công tác kế toán thống kê; phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp.
* Nhiệm vụ:
Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công tác kế
toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán;
Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính các nghĩa vụ thu nộp thanh toán
nợ kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản, nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán;phân tích thông tin, số liệu
10
TRƯỞNG PHÒNG
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG
Cán bộ
thủ quỹ,
Tiền
lương.
BHXH

Kế toán
doanh thu,
Thanh
toán công
nợ
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
ngân hàng
thanh toán
nội bộ
Kế toán
TSCĐ,
TSLĐ, vật

Báo cáo thực tập tổng hợp
kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh và
quyết định kinh tế tài chính của đơn vị;
Tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình quản lý – thực hiện các nhiệm vụ theo
các chỉ tiêu kinh tế về sản xuất kinh doanh;
Xây dựng kế hoạch tài chính, phương án quản lý tài chính để thực hiện nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xây dựng các qui định, qui chế quản lý
nghiệp vụ; Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, hướng dẫn kiểm tra, đề xuất những biện
pháp chỉ đạo thực hiện nghiệp vụ kế toán tài chính đảm bảo đúng pháp luật;
Phân công giao nhiệm vụ cho các cán bộ nhân viên trong phòng đúng sở
trường, năng lực của từng cá nhân để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của doanh
nghiệp để thống nhất về số liệu, giải quyết tốt những vấn đề nghiệp vụ chuyên môn.
Phó phòng:
* Chức năng: tham gia quản lý tài chính kế toán tại doanh nghiệp;

* Nhiệm vụ: Chỉ đạo công tác tài chính kế toán khi trưởng phòng đi vắng.
Kế toán tổng hợp lập báo cáo quyết toán tài chính theo qui định của Bộ tài
chính. Báo cáo Trưởng phòng về công tác được giao.
Và còn một số bộ phận khác như:
Kế toán tổng hợp
Kế toán doanh thu và thanh toán công nợ của Chủ đầu tư và các Nhà thầu chính.
Kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ, vật tư
Cán bộ kế toán ngân hàng và thanh toán khối văn phòng, cơ quan cán bộ thủ
quỹ kiêm kế toán thanh toán BHXH, thanh toán lương.
Cùng có chức năng tham gia công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
3. Phòng kinh tế kỹ thuật
Sơ đồ tổ chức phòng Kinh tế - Kỹ thuật
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Trưởng phòng
* Chức năng
Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực nghiên cứu thị trường, tiếp thị
và đấu thầu, kinh tế và kế hoạch, tổ chức, quản lý việc thực hiện các hợp đồng xây
lắp về khối lượng, chất lượng, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đảm
bảo hiệu quả kinh tế.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ của
phòng KTKT, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty về kinh tế, kế
hoạch và kỹ thuật thi công.
* Nhiệm vụ:
Nghiên cứu thị trường xây dựng, tham mưu cho Giám đốc Công ty trong việc
xây dựng các định hướng lớn trong sản xuất kinh doanh.
12
Trưởng phòng
Phó phòng phụ trách

kỹ thuật
Phó phòng phụ trách
tiếp thị đấu thầu
Bộ phận
kế
hoạch
thống

Bộ phận
quản lý
kinh tế
Bộ phận
tiếp thị
đấu
thầu
Bộ phận
tiền
lương
Bộ phận
quản lý
kỹ thuật
thi công
Bộ phận
an toàn
và bảo
hộ lao
động
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phối hợp với các Phòng-Ban có liên quan để xây dựng các kế hoạch sản xuất
kinh doanh dài hạn và hàng năm.

Là đầu mối giúp lãnh đạo Công ty phối hợp linh hoạt và rộng rãi các bộ phận và
cá nhân trong Công ty, các tổ chức và cá nhân ngoài Công ty trong việc thu thập,
phân tích thông tin và tìm hiểu về các hợp đồng và các đối tác tiềm năng. Tham mưu
cho Giám đốc Công ty trong việc quyết định tham gia hoặc không tham gia chào giá,
đấu thầu hoặc ký kết từng hợp đồng tiềm năng.
Phân công nhiệm vụ cho cán bộ công nhân viên trong phòng đúng người, đúng
việc phát huy năng lực sở trường của từng người để thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ của phòng.
Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị trực thuộc Công ty
để thống nhất hướng giải quyết tốt nhất những vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ.
4. Ban quản lý các dự án đầu tư
Sơ đồ tổ chức
Chức năng nhiệm vụ các vị trí
Trưởng Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng
* Chức năng:
13
Bộ phận thực
hiện đầu tư và
quản lý dự án
Bộ phận quản
lý và kinh
doanh sau đầu

Bộ phận
nghiên cứu và
chuẩn bị đầu

Bộ phận kinh
tế, tài chính kế
toán và hành

chính
Trưởng Ban quản lý
các dự án ĐTXD
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tham mưu với lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực tổ chức thực hiện đầu tư các dự
án về: Hạ tầng kỹ thuật đô thị và Khu công nghiệp; Đầu tư xây dựng nhà ở để bán,
trụ sở, văn phòng cho thuê, khu đô thị mới; Các dây chuyền công nghệ mới dưới
dạng nhà máy, xưởng sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí; các dự án đầu tư liên doanh,
liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước.
* Nhiệm vụ
Quản lý chung và điều hành công việc của Ban để hoàn thành các chức năng
nhiệm vụ của phòng.
Tham mưu và tổ chức thực hiện công tác đầu tư các lĩnh vực được phân công
nêu trên.
Báo cáo Giám đốc nắm bắt được cơ hội đầu tư của Công ty trong các cuộc họp
định kỳ theo tháng hoặc đột xuất trong trường hợp cần thiết.
Tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, giám sát quá trình đầu tư, nghiệm thu,
thanh quyết toán vốn đầu tư sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quan hệ với các cơ quan Nhà nước, các đối tác và các cơ quan chức năng địa
phương; phối hợp với các phòng chức năng của Công ty và của Tổng công ty, các
đơn vị có liên quan để giải quyết các thủ tục hồ sơ, để được hướng dẫn, giúp đỡ và
tháo gỡ những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình đầu tư.
Cập nhật các thông tin về các Quy chế, qui định quản lý về đầu tư và xây dựng
hiện hành.
Tổ chức điều hành công việc chung của Ban để hoàn thành các nhiệm vụ được
giao.
Các bộ phận khác có chức năng giúp cho ban quản lý dự án thực hiện tốt nhiệm
vụ của mình. Và thực hiện nhiệm vụ do trưởng ban quản lý dự án giao cho từng bộ
phận.
14

Báo cáo thực tập tổng hợp
5. Phòng cơ giới vật tư
Sơ đồ tổ chức
Chức năng nhiệm vụ.
Trưởng phòng :
* Chức năng:
Là người có trách nhiệm cao nhất của Phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc
về điều hành chỉ đạo tổ chức, thực hiện mọi hoạt động của Phòng mà Giám đốc giao
về công tác quản lý vật tư thiết bị.
* Nhiệm vụ quyền hạn:
- Xây dựng kế hoạch để triển khai công việc được giao, xây dựng nội qui, qui
chế về quản lý vật tư, thiết bị trong doanh nghiệp.
15
TRƯỞNGPHÒNG
PHÓ PHÒNG PHỤ TRÁCH VẬT TƯ
Quản

hồ

Thống

Tiếp
Liệu
Theo dõi s/c
xe máy thiết
bị & định
mức
Thiết
bị
san

nền
Thiết
bị xử
lý nền
móng
Sửa
chữa
điện
Thủ
kho
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phân tích đánh giá báo cáo kết quả về công tác quản lý vật tư- thiết bị.
- Đề xuất các phương án nghiên cứu khoa học kỹ thuật cải tiến đổi mới thiết bị
tham gia đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn tay nghề cho cán bộ công nhân
viên.
- Phát hiện, đề nghị điều chỉnh hoặc đình chỉ những hoạt động kỹ thuật trái với
qui định để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh.
- Phân công giao nhiệm vụ cho từng bộ phận trong phòng theo đúng sở trường
đào tạo, năng lực công tác để phát huy tính sáng tạo trong làm việc và hoàn thành
nhiệm vụ Giám đốc giao.
- Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của doanh
nghiệp để thống nhất về số liệu, giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ chuyên
môn.
- Giám sát & kiểm tra việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
Các bộ phận khác có chức năng tham mưu và làm nhiệm vụ do trưởng phòng
giao.
6. Các chi nhánh của công ty LICOGI13
Thứ nhất là chi nhánh vật liệu xây dựng.
Thứ hai là chi nhánh nền móng.
Thứ ba là chi nhánh kinh doanh dịch vụ.

Thứ tư chi nhánh cơ giới hạ tầng
Thứ năm là chi nhánh xây dựng.
Các chi nhánh có nhiệm vụ hoạt động theo từng mảng riêng của mình và chịu
trách nhiệm trước công ty.
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chương II: Tình hình công tác đấu thầu của công ty:
2.1. Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
-Thi công xây lắp bằng cơ giới : mặt bằng, nền móng và hạ tầng kỹ thuật các
loại công trình dân dụng, công nghiệp, công cộng, thuỷ lợi, giao thông, khu đô thị,
khu công nghiệp ;
- Xây dựng nhà ở, các công trình dân dụng, công nghiệp công cộng.
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng ; gạch Block, ống cống bê tông, bê
tông thương phẩm, và các loại vật liệu khác ;
- Sản xuất công nghiệp : gia công, chế tạo các sản phẩm cơ khí xây dựng ;
côtpha định hình, giàn giáo, nhà công nghiệp, phụ tùng, dịch vụ sửa chữa, lắp đặt
máy móc, thiết bị và các sản phẩm công nghiệp, kết cấu định hình khác ;
- Các hoạt động dịch vụ : cho thuê thiết bị, cung cấp vật tư kỹ thuật, dịch vụ
khảo sát địa hình, địa chất, thí nghiệm vật liệu xây dựng, nền móng, tư vấn đầu tư ;
-Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, công nghệ, vật liệu xây dựng, xuất khẩu lao
động ;
- Đầu tư và kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp, các Dự án thủy điện vừa và nhỏ.
( doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật).
2.1.2. Quy mô kinh doanh của công ty:
2.1.2.1. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ : 60.000.000.000 VNĐ
2.1.2.2. Nguồn nhân lực
Với đội ngũ hơn 700 kỹ sư, công nhân kỹ thuật lành nghề, được đào tạo trong

nước cũng như nước ngoài, đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong quản lý cũng
như ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến hiện nay, LICOGI13 có khả
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
năng thi công, xây dựng các loại công trình tầm cỡ, quy mô lớn; những công trình kết
cấu phức tạp nhất đòi hỏi tiêu chuẩn chất lượng cao trong lĩnh vực XD.
TT Ngành nghề Phân loại Trình độ
Số
lượng
I Tổng số CBCNV
Kỹ sư kỹ thuật
744
175
A Nghành xây dựng
dân dụng và công
nghiệp
1 - Kỹ sư xây dựng
2 - Kiến trúc sư
3 - Kỹ sư vật liệu xây dựng
4 - Kỹ sư kinh tế xây dựng
3 - 25 năm
kinh
nghiệm
65
5
14
15
B Nghành xây mỏ,
giao thông
1 - K.S giao thông san nền

2 - Kỹ sư cầu đường
3 - K.S khai thác lộ thiên
4 - K.S trắc địa
9
8
5
8
C Các nghành nghề
khác
1 - Kỹ sư động lực
2 - Kỹ sư cơ khí
3 - Kỹ sư điện
4 - Kỹ sư thủy lợi
5 - Cử nhân kinh tế, tài chính
6 - Cử nhân luật
7 - Cử nhân ngoại ngữ
5
4
2
8
20
4
3
II Công nhân kỹ thuật
( Bậc 3 trở lên ) 1 - Thợ lái ôtô vận chuyển
2 - Thợ lái máy đào
3 - Thợ lái máy ủi
4 - Thợ đóng cọc
5 - Thợ khoan cọc nhồi
6 - Thợ cơ khí

7 - Công nhân trắc địa
8 - Thợ điện ôtô
9 - Thợ xây dựng (nề, sắt,
xây...)
10 - Thợ khác
Bậc 3 - 5
Bậc 3 - 5
Bậc 3 - 5
Bậc 3 - 5
Bậc 3 - 5
Bậc 3 - 5
Bậc 3 - 5
Bậc 3 - 5
Bậc 3 - 5
Bậc 3 - 5
569
50
20
15
30
27
15
15
17
325
55
18
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.2.3. Thiết bị xe, máy thi công
DANH MỤC THIẾT BỊ XE MÁY THI CÔNG

TT Loại xe máy, thiết bị Số lượng Công suất
I Thiết bị xử lý nền móng
1 Máy đóng cọc
1.1 Máy đóng cọc bê tông cốt thép 13
- NIPPON SARYO D 508 1 Đến 6 tấn
- NIPPON SARYO D 308, 408 6 Đến 5 tấn
- DJ2 1 Đến 3,5 tấn
- CP 46 1 Đến 3,5 tấn
- UH20 1 Đến 3,5 tấn
- HITACHI KH - 125 2 Đến 4 tấn
- SUMITOMO SD-307; SD -
510
2
Đến 6 tấn
- PD7 - 60R 1 Đến 7 tấn
1.2 Máy đóng cọc bản nhựa 2
1.3 Máy đóng cọc cát, cọc lassen 4 60 - 120 kw
1.4 Máy đóng cọc xi măng đất 7 D400 - 600
1.5 Búa đóng cọc các loại
D 25
D 35
D 50
D 62
Búa rung
2
4
6
4
1
4

2,5 tấn
3,5 tấn
5,0 tấn
6,2 tấn
60-120 KW
1.6 Các thiết bị thí nghiệm cọc 3 Đến 1500 tấn
1.7 Đầu kéo KAMAZ, KRAZ
4
20 - 40 tấn
2 Máy khoan cọc nhồi : 10
- SUMITOMO SD - 307
1
Chiều sâu khoan đến
65m; Đường kính khoan
đến 2,0m
- SUMITOMO SD - 510 1 Chiều sâu khoan đến
68m; Đường kính khoan
19
Báo cáo thực tập tổng hợp
TT Loại xe máy, thiết bị Số lượng Công suất
đến 2,0m
- HITACHI KH - 125
3
Chiều sâu khoan đến
55m; Đường kính khoan
đến 1,7m
- NIPPON SHARYO ED -
4000; ED - 5500 4
Chiều sâu khoan đến
43m; 58 m; Đường kính

khoan đến1,7m; 2,0m
- PD 7 - 60 R
1
Chiều sâu khoan đến
68m; Đường kính khoan
đến 2,0m
- KP 2000
1
Chiều sâu khoan đến
100m; Đường kính
khoan đến 2,0m
- HITACHI KH 100
1
Chiều sâu khoan đến
65m; Đường kính khoan
3 Cần trục
3.1 Cần trục bánh lốp:
Bjorn 9 tấn
Maz 10 tấn
Kpaz KC-4562, 20 tấn
Huyndai HC-25, 25 tấn
8
5
1
1
1
9- 25 tấn
3.2 Cần trục bánh xích:
Sumitomo SD - 307,SD - 510
Hitachi KH - 100, KH - 125

NIPPON SHARYO D - 308,408
NIPPON SHARYO D - 508
8
2
2
3
1
35 tấn
25 tấn
25 tấn
35 tấn
II Thiết bị xây dựng
1 Cần trục tháp C5015
1
R=50m; H = 60m
III Lĩnh vực sản xuất bê tông
1 Máy trộn bê tông 6 250 - 400 lít
20
Báo cáo thực tập tổng hợp
TT Loại xe máy, thiết bị Số lượng Công suất
2 Trạm trộn bê tông:
ORU (Tây Ban Nha)
CIE – MB 60 (Việt Nam)
- CTE – MB 100
2
1
1
1
20 m
3

/h
60 m
3
/h
60 m
3
/h
3 Xe chuyển trộn bê tông
Loại 6 m
3
Loại 8 m
3
2
8
6 m
3
8 m
3
4 Xe bơm bê tông
2
150 m
3
/h
5 Bơm bê tông cố định 2 80 m
3
/h – 100 m
3
/h
IV Thiết bị san nền
1 Ô tô vận chuyển

1.1 Ôtô tự đổ KAMAZ 5511,55111 20 10 tấn
1.2
Ôtô tự đổ HUYNDAI
30
15 tấn
1.3 Ô tô vận chuyển - Dong Feng 20 15 tấn
2 Máy ủi
Máy ủi:
CAT D6R
CAT D7R
FIAT 14C
T170
11
02
02
04
03
185 HP
258 HP
140 HP
170 HP
3 Máy xúc
Máy xúc:
CAT 345, PC450
KOMATSU PC 300; PC 310
PW 100
08
02
04
02

2 m
3
1,2 m
3
0,8 m
3
4 Máy đầm các loại
21
Báo cáo thực tập tổng hợp
TT Loại xe máy, thiết bị Số lượng Công suất
Máy đầm:
Sakai SV 512
Bomag BW 212
Bomag BW 213
Komatsu
W 900D
RG 217
09
02
02
01
01
02
01
24 tấn
24 tấn
28 tấn
16 tấn
26 tấn
16 tấn

5 Thiết bị khác
5.1 Máy san DZ 98; KOMATSU; 4 250 CV
5.2 Lu lốp RG 217 2 16 tấn
5.3 Máy lu bánh lốp 1 15 tấn
5.4 Máy lu bánh thép 2 15 tấn
5.5 Máy rảI bê tông nhựa 1 600T/h
5.6 Cạp lốp D357 4 11m
3
V Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây
dựng, gạch block, ống cống
1 Nhà máy sản xuất gạch Block:
Rometa (Tây Ban Nha), Masa -
Handuk (Đức - Hàn Quốc)
3
10 triệu viên/năm
gạch tiêu chuẩn
2 Nhà máy SX ống cống BTCT
1
10.000 md/năm
VI Lĩnh vực khai thác đá , máy
khoan - trạm nghiền
1 Khoan đá
3
Φ60 - Φ105 mm
2 Dây chuyền nghiền sàng đá, cát
nhân tạo
2
350 tấn/h
VII Và một số thiết bị phục vụ đổ
bê tông, gia cố nền móng và

xây dựng công trình khác….
Qua bảng số liệu trên cho chúng ta thấy rằng, Công ty cổ phần LICOGI13 là
công ty có đội ngũ công nhân và máy móc thiết bị dồi dào. Về máy móc thiết bị có
khối lượng lớn về cả công suất và số lượng. Có chất lượng cao được nhập chủ yếu từ
những nước có nền công nghiệp hiện đại và phát triển như Nhật. Và thường xuyên có
22
Báo cáo thực tập tổng hợp
sự cập nhật những loại máy móc mới hiện đại, phù hợp với nhu cầu hiện tại của
khách hàng.
Chúng ta có thể nói rằng Công ty LICOGI 13 có sự ăn khớp giữa trình độ cán
bộ công nhân kỹ thuật và máy móc thiết bị, không có hiện tượng làm quá sức của
công nhân và cũng đảm bảo cho máy móc thiết bị khấu hao theo đúng tiến độ.
Lực lượng công nhân và máy móc thiết bị là linh hồn của Công ty, nó giúp
Công ty có năng lực và khả năng cạnh tranh so với các công ty xây dựng khác. Và
lực lượng này có tốt thì Công ty mới tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt đáp ứng
được mục tiêu chất lượng của Công ty và của khách hàng.
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh:
A - Tóm tắt các tài sản có tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính đã
được kiểm toán trong vòng ba (3) năm tài chính vừa qua.
Đơn vị tính: VND
Danh mục Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1.Tổng số tài sản có 242.362.375.601 224.560.069.592 343.078.979.546
2. Tổng nợ phải trả 230.363.345.841 204.887.657.422 229.050.908.920
3. Vốn lưu động 181.149.646.477 173.074.517.627 265.117.375.015
4. Lợi nhuận trước thuế 1.895.499.647 4.343.026.937 15.324.246.898
5. Lợi nhuận sau thuế 1.895.499.647 4.343.026.937 13.178.853.749
B. Kết quả sản xuất kinh doanh:
Bảng 2. SẢN LƯỢNG & DOANH THU CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm 2005 2006 2007

Sản lượng 200.367.000 256.395.838 373.289.000
Doanh thu 182.282.135 202.336.208 283.262.000
C - Tín dụng và hợp đồng
23
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 3: Tên, địa chỉ và hạn ngạch ngân hàng thương mại cung cấp hạn mức
tín dụng.
Đơn vị tính : VNĐ
STT
Ngân hàng cung cấp
tín dụng
Địa chỉ Số tiền tín dụng
1
Ngân hàng Công thương
Thanh Xuân
275 Đường Nguyễn Trãi,
Q. Thanh Xuân - TP HN
50.800.000.000
2
Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội
148 Đường Hoàng Quốc Việt
Q. Cầu Giấy - TP HN
25.000.000.000
3
Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương
72 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm -
TP Hà Nội
168.000.000.000

Tổng số tiền tín dụng: 243.800.000.000
2.2. Thực trạng công tác đấu thầu của công ty
2.2.1. Khái quát chung về số lượng, quy mô các gói thầu công ty đã tham gia trong
10 năm qua:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THI CÔNG TRONG 10 NĂM GẦN ĐÂY
Đơn vị tính : triệu đồng
TT Tên công trình
Giá trị
hợp đồng
Khách hàng/Chủ
đầu tư
Thời gian
thi công
1 2 3 4 5
1. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
N/m vỏ hộp Crown - Vinalimex:
- Đúc, đóng cọc BTCT:
65.000md
20.211
(2.021.18
0 USD)
Công ty LD
Crown -
Vinalimex
1995
2
N/m sản xuất thiết bị bằng thép
HANVICO Hải Phòng:
- Đúc cọc BTCT: 25.081md

- Đóng cọc BTCT: 23.940md
- Nén tĩnh 140 và 240 tấn: 06
cọc
6.542
Công ty công
nghiệp nặng
Hanjun (Hàn
Quốc)
1996
24
Báo cáo thực tập tổng hợp
TT Tên công trình
Giá trị
hợp đồng
Khách hàng/Chủ
đầu tư
Thời gian
thi công
3
Nhà máy Bia Hà tây:
- Đúc, đóng cọc BTCT
350x350, 400x400: 62.468 md
22.052
Công ty bia Hà
Tây
1997
4
Nhà máy xi măng Nghi Sơn:
-Đóng cọc BTCT 450x450:
17.011md;

-Khoan cọc nhồi D.1000: 1.058
md
3.584
Công ty thi công
cơ giới (Tổng
công ty xây dựng
Hà Nội)
1998 -
1999
5
Nhà máy xi măng Hoàng mai
(Khoan cọc nhồi):
-Khoan đất D800: 4886.51 md;
-Khoan đá D800: 296.46 md;
-Khoan đất D1200: 6448 md;
-Khoan đá D1200: 600.11md
18.683
Công ty xi măng
Nghệ An
1998 -
1999
6
Mở rộng Nhà máy phân đạm Hà
Bắc:
- Khoan cọc nhồi
D1000,1200,1500,2000
8.768
Tập đoàn hoá học
An Dương (Trung
Quốc)

2000 -
2001
7 Nhà máy xi măng Phúc Sơn:
-Khoan CN vào đất D 800:
8.266 md;
-Khoan CN vào đá D 800: 120
md;
-Khoan CN vào đất D1000:
4.191md;
-Khoan CN vào đá D1000: 252
md;
- Khoan CN vào đất D1200:
3.309md;
-Khoan CN vào đá D1200: 310
md;
-Đóng cọc ống BTCT D600:
33.941 md;
42.300 Công ty XM Phúc
Sơn
2003 -
2004
25

×