Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

chuyen de VSV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.92 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>VSV VÀ VI RÚT Câu 1.a) Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O2 và trong môi trường không có O2? b) Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích hiện tượng trên? Hoạt động chính của nấm men: - Trong môi trường không có O2 thực hiện quá trình lên men tạo rượu etylic........... - Trong môi trường có O2 thực hiện hô hấp hiếu khí ........................ Giải thích: - Nấm men sẽ lên men đường thành rượu êtilic và CO2....................... - Khí CO2 được tạo ra không thể thoát ra khỏi bình kín nên làm cho bình căng phồng lên................. Câu 2 . Để 1 sinh vật nào đó là 1 sinh vật sống thì cần phải có các điều kiện nào? * Điều kiện: - Phải có cấu trúc tế bào......- Có các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của sự sống: + TĐC và NL theo phương thức đồng hóa và dị hóa + Sinh trưởng và phát triển + Sinh sản + Cảm ứng + Di truyền và biến dị................ Câu 3 a. Phân biệt các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật. Nước dưa là môi trường gì? Giải thích? b. Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường không liên tục thì thu hoạch sinh khối vào thời điểm nào là hiệu quả nhất? Giải thích? a. * Phân biệt môi trường nuôi cấy: - Môi trường tự nhiên: chưa biết rõ thành phần và hàm lượng các chất. - Môi trường tổng hợp: đã biết rõ thành phân và hàm lượng các chất. - Môi trường bán tổng hợp: là môi trường tự nhiên có bổ sung thêm một số chất biết rõ hàm lượng..................... * Nước dưa là môi trường tự nhiên. Vì chưa biết rõ thành phần và hàm lượng các chất trong đó..................... b. - Thu hoạch sinh khối vào cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng là tốt nhất........................... - Vì: Lúc này quần thể VK có sinh khối lớn nhất, ít chất thải nhất, thời gian nuôi cấy không kéo dài và không tốn thêm thức ăn…………… Câu 4: c.Trong môi trường nuôi cấy không liên tục diễn ra pha tiềm phát là pha thích nghi của vi khuẩn với môi trường sống. Hãy cho biết, bằng cách nào vi khuẩn thích nghi được với môi trường? d. So sánh quá trình lên men rượu từ đường và lên men lactic? a) Vi khuẩn thích nghi với môi trường bằng cách: - Hình thành enzim cảm ứng để phân giải các chất. - Đồng thời tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzim để chuẩn bị cho phân bào. c) Giống nhau. - Đều có tác dụng của vi sinh vật - Nguyên liệu phân giải là đường đơn C6H12O6 - Đều qua giai đoạn đường phân - Cùng điều kiện kị khí Khác nhau. Đặc điểm so sánh Lên men rượu rừ đường Lên men lactic -Tác nhân Nấm men Vi khuẩn lactic -Sản phẩm Rượu etilic Axit lactic -Thời gian Lâu Nhanh - Phản ứng C6H12O6  2 C2H5OH + 2CO2 + Q C6H12O6  2CH3CHOHCOOH + Q - Mùi Có mùi rượu Có mùi chua Câu 5: Một học sinh phân lập được 3 loài vi khuẩn (kí hiệu là A, B, C) và tiến hành nuôi 3 loài này trong 4 môi trường có đủ chất hữu cơ cần thiết nhưng thay đổi về khí O 2 và chất KNO3. Kết quả thu được như. sau:. Loài vi khuẩn Môi trường Có đủ O2 và KNO3 Có KNO3 Có O2. Loài A. Loài B. Loài C. + + +. + +. + -.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Không có O2 và không có KNO3 + Ghi chú: dấu (+): vi khuẩn phát triển; dấu (-): vi khuẩn bị chết. a.Dựa vào kết quả thí nghiệm, hãy cho biết kiểu hô hấp của 3 loài vi khuẩn nói trên. b.Khi môi trường có đủ chất hữu cơ và chỉ có KNO3, loài vi khuẩn A sẽ thực hiện quá trình chuyển hóa năng lượng có trong chất hữu cơ thành năng lượng ATP bằng cách nào? c.Giả sử trong 3 loài trên có một loài xuất hiện từ giai đoạn trái đất nguyên thủy thì đó là loài nào? Vì sao? a) -Loài A: Kị khí không bắt buộc (hiếu khí không bắt buộc) -Loài B: Hiếu khí bắt buộc. - Loài C: Kị khí bắt buộc. . b) Khi môi trường chỉ có KNO 3 thì loài A sẽ thực hiện hô hấp kị khí và chất nhận điện tử cuối cùng là NO 3 (phản nitrat) c) Loài C là vi khuẩn xuất hiện từ giai đoạn trái đất nguyên thủy. Vì loài này hô hấp kị khí (trái đất nguyên thủy chưa có O2). Câu 6: Hãy nêu chức năng của màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhầy, nội bào tử ở vi khuẩn? - Chức năng màng sinh chất: + Hàng rào thấm chọn lọc; + Ranh giới cơ học của TB; + Vận chuyển chất dinh dưỡng và chất thải; + Nơi diễn ra các quá trình trao đối chất; + Tiếp nhận tín hiệu từ môi trường. - Thành TB: + Tạo hình TB; + Tránh cho TB khỏi bị tan trong môi trường loãng; + Tham gia vào sự phân bào. - Vỏ nhầy: + Đề kháng sự thực bào; + Đề kháng sự khô hạn (do trong vỏ nhầy có nhiều nước); + Bám vào giá thể giúp vào sự di chuyển của vi khuẫn. - Nội bào tử: Là dạng đề kháng, giúp vi khuẩn sống sót qua các điều kiện khắc nghiệt. Câu 7. Cho sơ đồ sau: Nấm men (không có O2) A. Glucôzơ X + CO2 + năng lượng. Vi khuẩn lactic (không có O2) B. Glucôzơ Y + năng lượng. a.Tên gọi của hai quá trình trên là gì? Xác định tên của chất X, Y. b.Tại sao số lượng ATP được tạo ra từ hai quá trình trên lại rất ít? c.Xác định chất nhận điện tử cuối cùng của hai quá trình trên. d.Nếu có oxi (O2) thì các quá trình trên có diễn ra hay không? Vì sao? a. A là quá trình lên men rượu, B là quá trình lên men lactic. b. Hai quá trình trên tạo ra rất ít ATP vì phần lớn năng lượng đang có trong sản phẩm lên men (rượu, axit lactic). c. Ở lên men rượu, chất nhận điện tử cuối cùng là anđehit axetic, ở lên men lactic, chất nhận điện tử cuối cùng là axit piruvic d. Nếu có O2 thì không xảy ra lên men vì nấm men là sinh vật kị khí không bắt buộc nên có O 2 thì nó sẽ thực hiện hô hấp để sinh nhiều năng lượng cung cấp cho các hoạt động. Vi khuẩn lactic là sinh vật kị khí bắt buộc nên khi có O2 thì quá trình sinh trưởng sẽ bị ức chế. Câu 8. Nêu kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng, nguồn cacbon, kiểu hô hấp của vi khuẩn nitrat hóa. Vai trò của vi khuẩn này đối với cây trồng. - Kiểu dinh dưỡng là hoá tự dưỡng. - Nguồn năng lượng: Hóa năng (ôxy hoá NH3+→ NO2- → NO3- + năng lượng). - Nguồn cacbon: CO2. Kiểu hô hấp: hiếu khí - Vai trò đối với cây trồng: Nitrat là nguồn nitơ dễ hấp thu và là nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây trồng. Câu 9a.Sự sinh trưởng ở vi sinh vật khác với sự sinh trưởng của cơ thể đa bào như thế nào? b.Hãy giải thích vì sao vi khuẩn có cấu trúc đơn giản nhưng lại có tốc độ sinh trưởng và sinh sản rất cao. a- Sự sinh trưởng ở cơ thể đa bào là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước của tế bào làm cơ thể lớn lên.Mỗi vi sinh vật là một cơ thể đơn bào với kích thước bé, do đó sự sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật. b.Vì:Vi khuẩn có hệ enzim nằm trên màng sinh chất hoặc trong tế bào chất, enzim này có hoạt tính mạnh nên vi khuẩn có khả năng đồng hóa mạnh và nhanh. Vi khuẩn có tỉ lệ S/V lớn nên khả năng trao đổi chất mạnh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vi khuẩn dễ phát sinh biến dị nên khả năng thích nghi cao.  Tốc độ sinh trưởng rất nhanh  tốc độ sinh sản nhanh Câu 10.Hãy nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của vi khuẩn lam, vi khuẩn sinh mê tan, vi khuẩn sunfat, nấm men rượu và vi khuẩn lactic đồng hình. Vi sinh vật Kiểu phân giải Chất nhận điện tử Sản phẩm khử Vi khuẩn lam Hô hấp hiếu khí O2 H2O Vi khuẩn sinh mê Hô hấp kị khí CO32CH4 tan Vi khuẩn khử Hô hấp kị khí SO42H2S sunfat Nấm men rượi Lên men Chất hữu cơ, ví dụ: Êtanol Vi khuẩn lăctic Axêtan đêhit Axit lăctic đồng hình Axit piruvic Câu 11.Franken và Corat (1957) đã sử dụng virut khảm thuốc lá (TMV) trong thí nghiệm để chứng minh điều gì? Nêu những khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa virut này với virut cúm A. + Franken và Corat (1957) đã sử dụng mô hình ở virut khảm thuốc lá (TMV) để chứng minh axit nucleic là vật chất di truyền.. + So sánh Virut khảm thuốc lá Hệ gen là ARN 1 mạch (+) Protein vỏ (nucleocapside) có cấu trúc xoắn, hình que ngắn. Virut cúm A Hệ gen là ARN 1 mạch (-), có 8 phân đoạn Protein vỏ cũng có cấu trúc xoắn, nhưng không có hình dạng nhất định, phụ thuộc vào quá trình nảy chồi và tách ra từ màng tế bào chủ. Vỏ capsid ở dạng trần Vỏ bọc ngoài với nhiều gai protein Câu 12. a.Vì sao nói quang hợp ở vi khuẩn lam tiến hóa hơn quang hợp ở vi khuẩn lưu huỳnh? a. QH ở VK lam tiến hóa hơn VK lưu huỳnh do: - Thải ôxi → thúc đẩy tiến hóa của SV hiếu khí khác - Nguồn H+; e-: H2O - phổ biến và rất dồi dào trong tự nhiên so với S, H2S - Sắc tố quang hợp là Chl (không phải khuẩn diệp lục) nên hấp thu ánh sáng hiệu quả hơn - Bước đầu xuất hiện sự chuyên hóa về chức năng do đã xuất hiện các tylacôid. b. Để phân giải một phân tử glucozơ tế bào cần bao nhiêu phân tử NAD + và FAD? b. Để phân giải một phân tử glucozơ - Trong điều kiện có O2, O2 là chất nhận điện tử cuối cùng trên màng trong của ti thể và kết hợp với H +tạo thành H2O; glucozơ sẽ được phân giải hoàn toàn thành H 2O và CO2. Lượng NAD + và FAD cần để tạo chất NADH và FADH2 là: + Giai đoạn đường phân: 2NAD+ +Giai đoạn Decacboxy tạo axetyl coA: 2NAD+ + Trong chu trình Crep : 6NAD+ và 2FAD Tổng cộng cần 10 NAD+ và 2 FAD - Khi không có O2: con đường dẫn truyền Hydro và điện tử bị ức chế, sẽ không có NAD + để tái sử dụng do đó 2NADH tạo ra trong đường phân sẽ nhường 2H + để tạo thành axit lactic hoặc rượu etylic (sự lên men); do đó quá trình này chỉ cần 2NAD+ để sử dụng tuần hoàn. Câu 13. Nêu 3 sự kiện chỉ xảy ra trong quá trình phân bào giảm phân mà không xảy ra trong phân bào nguyên phân? Giải thích tại sao 3 sự kiện đó lại dẫn đến sự đa dạng di truyền. – Sự trao đổi chéo các cromatit ở kì đầu của giảm phân 1 tạo các NST có sự tổ hợp mới của các alen. - Kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ mẹ và bố trong cặp tương đồng ngẫu nhiên về hai cực tế bào tạo sự tổ hợp khác nhau của các NST có nguồn gốc từ bố và mẹ. - Kì sau của giảm phân II có sự phân li của các NST chị em trong cặp tương đồng ngẫu nhiên về các tế bào con. Câu 14.a.Các vi khuẩn cố định đạm có những đặc điểm cấu tạo nào đặc biệt giúp chúng thực hiện được việc cố định nitơ khí quyển? b.Ở vi sinh vật có 2 dạng quang hợp: Quang hợp thải O2 và quang hợp không thải O2. Nêu tên 1 số vi sinh vật thuộc 2 dạng này? Trong 2 dạng này, dạng nào tiến hóa hơn, vì sao? a.- Có hệ enzim Nitrogenaza xúc tác cho phản ứng khử N2 thành NH3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Có những cấu trúc đặc biệt để tạo ra và duy trì môi trường kị khí cho hoạt động của hệ enzim Nitrogenaza (hình thành tế bào màng dày ở vi khuẩn lam, hình thành LegHb có ái lực cao với O2 ở vi khuẩn nốt sần…). b. - Quang hợp thải O2: tảo lam, vi khuẩn lam - Quang hợp không thải O2: Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục - Dạng quang hợp thải O2 tiến hóa hơn do: Câu 15.Phagơ SP01 là loại phagơ độc đối với vi khuẩn Baccillus subtilis. - Phagơ độc và phagơ ôn hòa là gì? Trình bày chu trình gây tan của SP01 đối với Bac. subtilis? - Một dịch huyền phù Bac. subtilis trong môi trường được đường hóa 2mol/l. Tiếp tục bổ sung lizôzim vào dịch nuôi cấy của vi khuẩn này. Các vi khuẩn có bị nhiễm bởi phagơ SP01 không? Vì sao? - Bacteriophagơ là virut nhiễm vào vi khuẩn, có tính đặc trưng đối với vi khuẩn, cài xen vật chất di truyền vào NST của vi khuẩn. - Bacteriophagơ độc là loại virut sau khi nhiễm vào vi khuẩn thì gây ra chu trình tan bằng cách nhân nhanh thành các phagơ trong tế bào và làm tan tế bào. - Chu trình diễn ra theo 5 giai đoạn: hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích. - Lizôzim trong môi trường sẽ làm tan tế bào vi khuẩn, nhưng vì môi trường có đường (đẳng trương) nên vi khuẩn sau khi mất thành sẽ biến thành tế bào trần. Các tế bào này không có thụ thể để cố định các phagơ, do đó không thể là đích tấn công của các SP01. Câu 16.1 a. Hoàn thành các phương trình sau C6H12O6 Vi khuẩn êtilic ? + ? + Q C6H12O6 Vi khuẩn lactic ? + Q b. Hai nhóm vi khuẩn trên thực hiện kiểu chuyển hóa dinh dưỡng nào? Phân biệt kiểu chuyển hóa đó với các kiểu chuyển hóa còn lại của vi sinh vật. 2. Phân biệt cấu trúc viroit và prion a. Hoàn thành phương trình : Vi khuẩn etilic. C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2 + Q Vi khuẩn lactic C6H12O6 2 CH3CHOHCOOH +Q 2 nhóm vi khuẩn trên chuyển hóa dinh dưỡng theo kiểu lên men. Phân biệt các kiểu chuyển hóa dinh dưỡng Kiểu chuyển hóa dinh dưỡng 1. Lên men 2. Hô hấp hiếu khí 3. Hô hấp kị khí .. Chất nhận electron cuối cùng Là các phân tử hữu cơ . (0,25 điểm ) Là O2 . (0,25 điểm )  2 Là 1 chất vô cơ như NO3 ; SO4 ; CO2 (0,25 điểm ). 2. - Viroit là những phân tử ARN vòng, mạch đơn, ở dạng trần. - Prion là những phân tử prôtêin và không chứa một loại axit nuclêic nào hoặc nếu có thì cũng quá ngắn để mã hóa bất kì prôtêin nào mà prion có. Câu 17.Có nhận xét gì về quá trình nhân đôi ở vk ?Từ đó, hãy cho biết tính hợp lí của hình thức phân bào này. - Sự phân bào theo kiểu phân đôi diễn ra đơn giản: + Có sự sinh trưởng của tế bào + Có sự nhân đôi ADN + Có sự hình thành vách ngăn chia đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con đều chứa một ADN + Không có thoi phân bào - Tính hợp lí: cơ thể đơn bào có kích thước nhỏ và cấu trúc đơn giản nên vi khuẩn dễ bị tác động của vô số tác nhân trong môi trường có thể gây chết . Vì vậy hình thức phân đôi làm cho tốc độ sinh sản và số lượng vi khuẩn tăng lên rất nhanh vừa bù đắp lại lượng vi khuẩn bị chết vừa thích ứng với sự thay đổi của môi trường Câu 18. Phân tích những sự kiện diễn biến có tính chất chu kì trong vòng đời tế bào - Màng nhân và thoi phân bào: + Kì đầu: màng nhân tiêu biến dần đồng thời thoi phân bào dần hình thành + Kì cuối: màng nhân được tái hiện và thoi phân bào lại tiêu biến - Nhiễm sắc thể: + Duỗi xoắn → đóng xoắn → duỗi xoắn + Trạng thái đơn → trạng thái kép → trạng thái đơn Câu 19. Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp. b. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn. c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm. d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương. e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật. a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước--> chết. b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ty thể, lục lạp của tế bào nhân thực. c. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân huỷ. d. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương nước( sức căng trương nước) giữ cho tế bào có hình dạng kích thước ổn định không bị phá vỡ. e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulzơ là thành phần cấu trúc thành tế bào thực vật. Câu 20 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau:. a. Cho biết tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên. b. Hình thức dinh dưỡng và kiểu hô hấp của VSV này? Giải thích? c. Viết phương trình phản ứng chuyển hoá trong sơ đồ trên. a. Tên VSV tham gia sơ đồ chuyển hoá trên: Nitrosomonas, Nitrobacter. b. Hình thức dinh dưỡng và hô hấp: - Hoá tự dưỡng vì nhóm VSV này tổng hợp chất hữu cơ nhờ nguồn năng lượng thu được từ các quá trình oxihoa các chất,nguồn cacbon từ CO2 - Hiếu khí bắt buộc vì nếu không có O2 thì không thể oxihoa các chất và không có năng lượng cho hoạt động sống. NH c.3 Phương trình phản ứng: chất hữu Q ( hoá năng) + - Vi khuẩn nitric hoá ( Nitrosomonas) cơ CO2 HNO 2NH 3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + Q CO 2 2 + 4H + Q′ (6%) → 1/6C6H12O6 + H2O - Các vi khuẩn nitrat hóa ( Nitrobacter) 2HNO2 + O2 → 2HNO3 + Q CO2 + 4H + Q′ (7%) → 1/6C6H12O6 + H2O Câu 21: .1. Tại sao nước ở một số sông biển có màu đen ? 2. Trong thực tế ta nên dùng vi khuẩn nào để xử lí môi trường ô nhiễm khí H2S ? 3. Loài vi khuẩn nào là sinh vật đầu tiên trên trái đất ? Chúng sinh trưởng bằng cách nào ? 1. Đáy sông, biển có môi trường kị khí => một số vi sinh vật kị khí phân giải chất hữu cơ trong nước, vận chuyển H+ và êlectron đến SO4 2- (hô hấp sunphat) tạo thành H2S 8H + 2H+ + SO42- => H2S + 4 H2O H2S có ái lực cao với nhiều kim loại trong đó có sắt : H2S + Fe2+ => FeS (màu đen) +.... 2. Để xử lí môi trường ô nhiễm khí H2S người ta dùng vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục : 2 vi khuẩn này quang hợp sử dụng H2S là chất cho êlectron tích luỹ S trong tế bào. 2H2S + CO2 => (CH2O)n + 2S + H2O .3. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục là những sinh vật đầu tiên trên trái đất, chúng sống ở đáy ao hồ nên tránh được tác hại của tia cực tím khi Trái đất chưa có lớp ôzôn, sử dụng H2S là chất cho êlectron để quang hợp. Vi khuẩn này quang hợp nên không cần nguồn hợp chất hữu cơ có sẵn. Vi khuẩn này kị khí nên có thể sống trong điều kiện Trái đất chưa có ôxi phân tử. Câu 22. a. Sau khi phân lập vi sinh vật trong môi trường đất, làm thế nào để xếp các chủng vi khuẩn khác nhau vào nhóm vi khuẩn Gram âm hay Gram dương? Hãy phân biệt cấu trúc thành tế bào của hai nhóm vi khuẩn nói trên về thành phần axit amin, glicopeptit (murein) và axit teichoic. a. Phân biệt vi khuẩn Gram âm Gram dương ta dùng phương pháp nhuộm Gram.. Nếu soi kính thấy màu tím là vi khuẩn Gr dương còn màu hồng là vi khuẩn Gram âm. Chỉ tiêu so sánh. Gram dương. Gram âm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Axit amin Murein Axit teichoic. 3-4 loại Nhiều (dày) Nhiều. 17-18 Ít (mỏng) Không có. b. Ở những con bò sau khi chữa bệnh bằng penicilin mà vắt sữa ngay thì trong sữa còn tồn dư kháng sinh. Loại sữa này có thể dùng làm sữa chua được không? Vì sao? b. Không làm được, vì: penicilin ức chế tổng hợp thành peptido glican của vi khuẩn lactic cho nên vi khuẩn lactic không sinh trưởng phát triển được nên không lên men được Câu 23. Hãy nêu: a. Các cách gây hại của vi khuẩn lên vật chủ. a. - Cạnh tranh chất dinh dưỡng - Tiết độc tố - Phá hủy tế bào chủ b. Các cơ chế tác động của chất kháng sinh lên vi khuẩn. b. - Tác động lên thành tế bào - Tác động vào màng sinh chất - Ức chế sự tự sao, phiên mã và dịch mã c. Các cách tác động của kháng thể đặc hiệu lên kháng nguyên gây bệnh. Đối với những kháng nguyên đã nhiễm vào tế bào bình thường thì Tc (Tđộc) xử lí như thế nào? c. - Trung hòa các vi khuẩn, vi rut gây bệnh - Ngưng kết các tế bào vi khuẩn, virut khác lại với nhau (dính bết vào nhau) - Kết tủa các kháng nguyên dạng hòa tan. Từ đó tạo điều kiện cho đại thực bào tiêu diệt. Đối với những kháng nguyên đã nhiễm vào tế bào thì Tc sẽ đến trực tiếp tế bào đó tạo lỗ thủng trên màng làm cho tế bào nhiễm vỡ tung ra và giải phóng kháng nguyên. Câu 24. Hãy trình bày các điểm chung của vi sinh vật.? 1.Kích thước nhỏ bé: Vi sinh vật thường được đo kích thứoc bằng đơn vị µm (1 µm =1/103mm hay 1/106 m).Virut được đo kích thước bằng đơn vị nn(1nn=1/106mm hay 1/10 9 m) Kích thước vi sinh vật càng nhỏ thì tổng diện tích bề mặt của các vi sinh vật trong 1 đơn vị thể tích càng lớn.Chẳng hạn,đường kính của 1 cầu khuẩn (Coccus) chỉ có 1 mm ,nhưng nếu xếp đầy chúng thành một khối lập phương có thể tích là 1 cm3 thì chúng có diện tích bề mặt rộng tới 6 cm2. 2.Hấp thụ nhiều,chuyển hóa nhanh Tuy vi sinh vật có kích thước rất nhỏ nhưng chúng lại có năng lực hấp thụ và chuyển hóa vượt xa các sinh vật khác. Chẳng hạn,1 vi khuẩn lactic (Lactobacillus ) trong 1 giờ có thể phân giải được latôzơ lớn hơn 100-10.000 lần so với khối lượng của chúng.Tốc độ tổng hợp prôtêin của nấm men cao gấp 1000 lần so với đậu tương và sấp 10.000 lần so với trâu,bò. 3.Sinh trưởng nhanh,phát triển mạnh Chẳng hạn,1 trực khuẩn đại tràng ( Escherchia coli ) trong điều kiện thích hợp chỉ sau 1220 phút lại phân cắt 1 lần. Nếu lấy thời gian thế hệ là 20 phút thì mỗi giờ phân cắt 3 lần,sau 24 giờ phân cắt72 lần và tạo ra 4.722.366×1017 tế bào, tương đương với 4722 tấn.Tất nhiên,trong tự nhiên không có được các điều kiện tối ưu như vậy ( vì thiếu thức ăn, thiếu ôxi, dư thừa các sản phẩm chuyển hóa vật chất có hại…).Trong nồi lên men,với các điều kiện nuôi cấy thích hợp, sau 24 giờ,từ 1 tế bào có thể tạo ra khoảng 108-109 tế bào. Thời gian thế hệ của nấm men dài hơn,ví dụ với men rượu (Saccharomyces cereviside) là 120 phút .Nhiều vi sinh vật khác có thế hệ dài hơn nữa,ví dụ với tảo tiểu cầu (Chloralla)là 7 giờ, với vi khuẩn lam Nostoc là 23 giờ.Có thể nói,vi sinh vật có tốc độ sinh sôi nảy nở nhanh nhất trong các loài sinh vật. 4.Có năng lực thích ứng mạnh à dễ dàng phát sinh biến dị Trong quá trình tiến hóa lâu dài, vi sinh vật đã tạo cho mình những cơ chế điều hòa vật chất để thích ứng đựoc với những điều kiện hết sức bất lợi mà các sinh vật khác thường không thể tồn tại được. Có vi sinh vật sống được ở môi trường nóng đến 130 oC, lạnh đến 0 - 5oC , mặn đến nồng độ 32% muối ăn,ngọt đến nồng độ mật ong,pH thấp đến 0,5 hoặc cao đến 10,7,áp suất cao đến trên 1103 at hay có độ phóng xạ cao đến 750.000rad .nhiều vi sinh vật có thể phát triển tốt trong điều kiện tuyệt đối kị khí, có loài nấm sợi có thể phát triển dày đặc trong bể ngâm tử thi với nồng độ formôn rất cao … Vì vi sinh vật đa số là đơn bào,đơn bội,sinh sản nhanh, số lượng nhiều,tiếp xúc trực tiếp với môi trường sống …nên rất dễ phát sinh biến dị.Tần số biến dị thường ở mức 10 -5-10-10.Chỉ sau một thời gian ngắn đã có thể tạo ra một số lượng rất lớn các cá thể biến dị. Những biến dị có ích sẽ mang lại hiệu quả rất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lớn trong sản xuất.khi mới phát hiện ra pênixilin, hoạt tính chỉ đạt 20 đơn vị/ml dịch lên sản xuất. Khi mới phát hiện ra pênixilin, hoạt tính chỉ đạt 20 đơn vị/ml dịch lên men (năm 1943 ) đến nay đã có thể đạt trên 100.000 đơn vị/ ml. Khi mới phát hiện ra axit glutamic,hoạt tính hỉ đạt 1-2g/l thì nay đã đạt dến 150g/ml dịch lên men 5.Phân bố rộng,chủng loại nhiều: Vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi trên Trái Đất:trong không khí,trong đất,trên núi cao,dứoi biển sâu,trên cơ thể ( người,động vật,thực vật ), trong thực phẩm,trên mọi đồ vật… Vi sinh vật tham gia tích cực vào việc thực hiện cácvòng tuần hoàn sinh-địa-hóa học như vòng tuần hoàn C,vòng tuần hoàn N, vòng tuần hoàn P, vòng tuần hoàn S, vòng tuần hoàn Fe… Trong nước, vi sinh vật có nhiều ở vùng duyên hải, vùng nước nông và ngay cả ở vùng nước sâu,vùng đáy ao hồ. Trong không khí,càng lên cao số lượng vi sinh vật càng ít. số lượng vi sinh vật trong không khí ở các khu dân cư đông đúc cao hơn rất nhiều so với không khí trên mặt biển và nhất là trong không khí ở Bắc Cực, Nam Cực… Hầu như không có hợp chất cacbon nào( trừ kim cương,đá graphit…) mà không là thức ăn của những nhóm vi sinh vật nào đó (kể cả dầu mỏ , khí thiên nhiên , formôn , điôxin… ).Vi sinh vật có nhiều kiểu dinh dưỡng khác nhau:quang tự dưỡng,quang dị dưỡng,hóa tự dưỡng,hóa dị dưỡng,hóa tự dưỡng,tự dưỡng chất sinh trưởng, dị dưỡng chất sinh trưởng… 6.Xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất Trái Đất hình thành cách đây 4,6 tỉ năm nhưng cho đến nay mới chỉ tìm thấy dấu vết của sự sống từ cách đây 3,5 tỉ năm.Vi sinh vật hóa thạch cổ xưa nhất đã được phát hiện là những dạng rất giống với vi khuẩn lam ngày nay.Chúng được J.William Schopf tìm thấy tại các tầng đá cổ ở miền Tây Ôtrâylia. Chúng có dạng đa bào đơn giản, nối thành sợi dài đến vài chục mm với đường kính khoảng 1-2mm và có thành tế bào khá dày. Trước đó,các nhà khoa học cũng đã tìm thấy vết tích của chi gloaodiniopsis có niên đại cách đây 1,5 tỉ năm và vết tích của chi Palaoeolybya có niên đại cách đây 950 triệu năm. Câu 25 1. Virut là gì? Virut có những dạng cấu trúc nào? 2. Giải thích tại sao virut được coi là dạng trung gian giữa sự sống và không sống? 1. Khái niệm virut: - Virút là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ và có cấu tạo rất đơn giản, hệ gen chỉ chứa 1 loại axitnucleic (ADN hoặc ARN) được bao bọc bởi phân tử protein. - Virut có 3 dạng cấu trúc: xoắn, khối, hỗn hợp 2. Virut được coi là dạng trung gian giữa sự sống và không sống, vì: - Khi ở ngoài tế bào chủ, virut biểu hiện như là thể vô sinh. Có thể tách hệ gen (axit nuclêic) ra khỏi vỏ protein để được hai chất riêng như là các hợp chất hóa học. - Khi trộn hệ gen với vỏ protêin chúng lại trở thành virut hoàn chỉnh. Khi nhiễm virut vào tế bào chủ chúng lại biểu hiện như là cơ thể sống, có thể nhân lên, tạo thế hệ virut mới. Câu 26: a) Có một học sinh phát biểu: "Địa y xếp vào giới nấm là không hoàn toàn chính xác". Em hãy đưa ra các lí do dẫn đến bạn ấy phát biểu như thế. b) Em hãy nêu những đặc điểm mà dẫn đến tế bào nhân sơ xếp trước tế bào nhân thực trong hệ thống phân loại 5 giới. a. - Địa y là một dạng sống cộng sinh đặc biệt giữa nấm với tảo hay vi khuẩn lam. - Địa y không phải nấm vì ngoài các tế bào nấm, địa y còn có các tế bào tảo hay vi khuẩn lam có chứa chất diệp lục nên có khả năng tự dưỡng mà giới nấm là dị dưỡng . b. - Tế bào nhân sơ chưa có màng nhân. - Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn đảm bảo TĐC và NL diễn ra nhanh. - Chưa có hệ thống bào quan nội màng. - DNA trần, vòng, không liên kết với Prôtein histon, giống với AND của ti thể, lục lạp ở tế bào nhân thực. - Quá trình hô hấp diễn ra ngay trên màng tế bào. - Sinh sản bằng hình thức phân đôi hay nảy chồi. Câu 27. Hãy nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của vi khuẩn lam, vi khuẩn sinh mê tan, vi khuẩn sunfat, nấm men rượu . Vi sinh vật Kiểu phân giải Vi khuẩn lam Hô hấp hiếu khí Vi khuẩn sinh mê Hô hấp kị khí. Chất nhận điện tử Sản phẩm khử O2 H2O CO32CH4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tan Vi khuẩn khử sunfat Nấm men rượu. Hô hấp kị khí. SO42-. H2S. Lên men. Chất hữu cơ.. Êtanol. Câu 28. Giải thích vì sao sự phân bào của vi khuẩn không cần hình thành thoi tơ vô sắc còn sự phân bào của tế bào nhân thực cần có thoi tơ vô sắc? + Tế bào vi khuẩn không cần có sự hình thành thoi tơ vô sắc là vì: - Tế bào vi khuẩn có mezoxom (là cấu trúc được hình thành do màng sinh chất gấp khúc tạo nên). Phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn bám lên mezoxom và khi tế bào phân chia thì mezoxom này giản ra và kéo 2 ADN về 2 cực của tế bào………… - Tế bào vi khuẩn có bộ NST là một phân tử ADN dạng vòng, trần. Chính vì vậy, khi phân bào thì phân tử ADN này nhân đôi và tách nhau ra và hướng về 2 cực của tế bào để hình thành 2 tế bào con. Giả sử vi khuẩn có nhiều phân tử ADN thì với cách phân bào nhờ mezoxom sẽ không thể phân chia đồng đều vật chất di truyền cho tế bào con………. + Tế bào nhân thực cần có sự hình thành thoi tơ vô sắc là vì: - Tế bào nhân thực có bộ NST gồm nhiều NST và cấu trúc phức tạp. Chính vì vậy cần phải có thoi tơ vô sắc để kéo NST tiến về hai cực tế bào. Giúp cho quá trình phân chia NST cho tế bào con một cách đồng đều…………………… Câu 29. Các vi sinh vật thường gặp trong đời sống hằng ngày thuộc nhóm dinh dưỡng nào? Tại sao? + Hóa dị dưỡng + Vì chúng thường sinh trưởng trên các loại thực phẩm chứa các chất hữu cơ. Câu 30: Dựa vào nguồn cung cấp năng lượng và cacbon hãy phân biệt các kiểu dinh dưỡng của những sinh vật sau đây: Tảo, Khuẩn lam, Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía màu lục, Nầm men, Vi khuẩn lactic, vi khuẩn nitrat hoá, Vi khuẩn lục và vi khuẩn tía không có lưu huỳnh. Vi sinh vật Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng Nguồn cacbon - Tảo, khuẩn lam Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 - Vi khuẩn có lưu huỳnh màu tía, màu lục - Vi khuẩn không có lưu huỳnh Quang dị dưỡng Ánh sáng chất hữu cơ màu tía, màu lục - Vi khuẩn nitrat hoá Hoá tự dưỡng chất hữu cơ CO2 - Nấm men, vi khuẩn lactic Hoá dị dưỡng chất hữu cơ chất hữu cơ Câu 31: Khi trực khuẩn gram dương (Bacillus brens) phát triển trên môi trường lỏng người ta thêm li zô zim vào dịch nuôi cấy, vi khuẩn có tiếp tục sinh trưởng không ? vì sao? - Vi khuẩn không tiếp tục sinh trưởng được. - Vì: li zô zim làm tan thành murein ,vi khuẩn mất thành sẻ biến thành tế bào trần. Tế bào trẩn của vi khuẩn gram dương này không thể phân chia được và rất dễ tan do tác động của môi trường. Câu 32: a/ Tại sao nói: dạ dày- ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật? Dạ dày – Ruột thường xuyên được bổ sung thức ăn và cũng thường xuyên thải ra ngoài các sản phẩm chuyển hóa vật chất cùng với các vi sinh vật, do đó như một hệ thống nuôi liên tục. b/ Tại sao khi trong môi trường có nguồn C hữu cơ (đường, a-xít amin, a-xít béo) nhiều vi sinh vật hóa dưỡng vô cơ chuyển từ tự dưỡng sang hóa dưỡng? Qúa trình tự dưỡng rất tốn kém năng lượng (ATP) và lực khữ (NADPH 2). Vì vậy khi có mặt nguồn C bon hữu cơ chúng không dại gì lại phải cố định CO2 . Câu 33: a/ Hãy kể những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình. Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không? Các chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình là cồn, nước gia ven, thuốc tím, chất kháng sinh . . . Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn nhưng có tác dụng loại khuẩn vì xà phòng tạo bọt và khi rửa vi sinh vật trôi đi. b/ Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm 5 – 10 phút trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sau khi rửa rau sống nên ngâm 5 -10 phút trong nước muối pha loãng gây sự co nguyên sinh làm cho vi sinh vật không thể phát triển được, hoặc trong thuốc tím pha loãng, thuốc tím có tác dụng ô xi hóa rất mạnh. Câu 34: Tại sao kích thước tế bào không nhỏ hơn nữa (dưới 1µm)? Tại sao kích thước tế bào nhân chuẩn không nhỏ như tế bào nhân sơ mà lại lớn hơn ? - Kích thước của tế bào ở mỗi loài sinh vật là kết quả của chọn lọc tự nhiên lâu dài và đạt tới mức hợp lí, đảm bảo tỷ lệ giữa S/V là hợp lý cho quá trình trao đỗi chất của tế bào. - Tế bào nhân chuẩn có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ vì có sự xoang hóa và có nhiều bào quan khác nhau đòi hỏi phải có V đủ lớn để có thể chứa được, giống như một căn nhà rộng thì có thể chia làm nhiều phòng còn căn nhà hẹp thì chỉ có thể đẻ một phòng vậy. Câu 35:Trình bày phương thức đồng hóa CO2 của các vi sinh vật tự dưỡng. Điểm khác nhau cơ bản giữa vi khuẩn hóa năng hợp và vi khuẩn quang hợp về phương thức đồng hóa CO2? a/ Phương thức đồng hóa CO2 của các vi sinh vật tự dưỡng. Nhóm vi SV tự dưỡng gồm có: - VSV tự dưỡng quang năng: Sử dựng năng lượng AS mặt trời để quang hợp, gồm: + Vi tảo, vi khuẩn lam: Lấy nguồn hyđro từ nước, quang hợp giải phóng oxy. + Một số VK thuộc bộ Rhodospirillales: Lấy hyđro từ khí hyđro tự do, từ H 2S, hoặc hợp chất hữu cơ có chứa hyđro. Quang hợp không giải phóng ra oxy. - VSV tự dưỡng hóa năng: Sử dụng năng lượng do oxy hóa hợp chất hữu cơ nào đó, gồm: +VK nitrit hóa: Sử dụng năng lượng sinh ra khi oxy hóa amôn thành nitrit. +VK nitrat hóa: Ôxy hóa nitrit thành nitrat để lấy năng lượng. +VK sắt: Lấy năng lượng từ phản ứng oxy hóa Fe++ thành Fe+++ . +VK oxy hóa lưu huỳnh: Lấy năng lượng khi oxy hóa S thành các hợp chất ch ứa S. b/ Điểm khác nhau giữa VK hóa năng hợp và VK quang hợp:VK hóa năng hợp sử dụng nguồn năng lượng từ oxy hóa các hợp chất vô cơ, còn VK quang hợp sử dụng năng lượng từ AS mặt trời nhờ sắc tố. Câu 36: Những điểm khác nhau cơ bản giữa virut và vi khuẩn về mặt cấu tạo, vật chất di. truyền, dinh dưỡng, sinh sản. Đặc điểm. virút. Vi khuẩn. Cấu tạo. Chưa có cấu tạo TB, chỉ gồm vỡ protein và lõi axit nuclêic (hoặc là ADN hoặc là ARN).. Có cấu tạo TB nhưng chưa hoàn chỉnh, chưa có màng nhân.. Vật chất DT. Chỉ chứa một trong 2 loại hoặc là ADN hoặc Có cả 2 loại ADN và ARN. là ARN.. Dinh dưỡng. Dị dưỡng theo kiểu kí sinh bắt buộc trong TB vật chủ. Không mẫn cảm với kháng sinh.. Sinh sản. Có nhiều hình thức sốnh khác nhau: tự dưỡng, dị dưỡng (kí sinh, hoại sinh, cộng sinh). Phải nhờ vào hệ gen và các bào quan của TB Sinh sản dựa vào hệ gen chính vật chủ. Không có khả năng sinh sản ở ngoài của mình. Có khả năng sinh sản TB vật chủ. ngoìa TB vật chủ.. Câu 37: a. Tên virut gây bệnh cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 có ý nghĩa như thế nào? b. Etanol (nồng độ 70%) và penicilin đều được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi để chống được etanol nhưng lại có thể biến đổi chống được penicilin. a.- Tên của các virut cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 bao hàm ý nghĩa đặc thù cấu trúc kháng nguyên vỏ ngoài của virut. - Chữ H (chất ngưng kết hồng cầu), chữ N ( enzim tan nhầy) là ký hiệu của 2 kháng nguyên gây nhiễm trên vỏ của hạt virut cúm A giúp virút gắn vào thành tế bào rồi sau đó đột nhập vào tế bào - Chữ số 1,2,3,5 là chỉ số thứ tự của kháng nguyên H và N đã biến đổi. b.- Etanol (nồng độ 70%) có tác dụng gây biến tính prôtein, kiểu tác động là không chọn lọc và không cho sống sót. - Penicilin ức chế tổng hợp PEG (peptidoglican) ở vỏ vi khuẩn. Nhiều vi khuẩn mang gen kháng kháng sinh (thường trên plasmid) mã hóa enzim penicilinaza cắt vòng beta- lactam của penicilin và làm bất hoạt chất kháng sinh này. Câu 38: a. Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng cơ thể sử dụng một loại thuốc. Loại thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó bị tử vong nên thuốc đã bị cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao loại thuốc này lại làm giảm khối lượng cơ thể và có thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong ty thể..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b.Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở tế bào cơ của cơ thể người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP. a.- Ty thể là nơi tổng hợp ATP mà màng trong ty thể bị hỏng nên H + không tích lại được trong khoang giữa hai lớp màng ty thể vì vậy ATP không được tổng hợp. - Giảm khối lượng cơ thể vì hô hấp vẫn diễn ra bình thường mà tiêu tốn nhiều glucôzơ, lipit. - Gây chết do tổng hợp được ít ATP, các chất dự trữ tiêu tốn dần nên có thể dẫn đến tử vong. b.- Kiểu hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng tế bào cơ thể người vẫn cần dùng vì kiểu hô hấp này không tiêu tốn ô xy. - Khi cơ thể vận động mạnh như chạy, nhảy, nâng vật nặng … các tế bào cơ trong mô cơ co cùng một lúc, hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ ô xy cho hô hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí đáp ứng kịp thời ATP mà không cần đến ôxy. Câu 39: Nguyên nhân gây nên bệnh sốt rét? Vật trung gian truyền bệnh sốt rét và chu kỳ gây nên bệnh sốt rét? a. Bệnh sốt rét là bệnh truyền nhiễm . Do kí sinh trùng Plasmodium gây nên. Ký sinh trùng gây nên bệnh sốt rét có 4 loại: P. falciparum, P. vivax, P.malariae, P. Ovanle. Ở nước ta có 3 loại đó là: P. falciparum, P.vivax và P. Malariae b.Muỗi Anophen là vật trung gian truyền bệnh sốt rét c.Chu kỳ phát triển của ký sinh trùng sốt rét như sau: - Muỗi Anophen hút máu bệnh nhân có ký sinh trùng sốt rét, ký sinh trùng vào dạ dày muổi sinh sản và phát triển thành thoa trùng. - Khi muỗi đốt người ,thoa trùng từ muỗi sang máu người rồi tới gan.Ký sinh trùng phát triển trong tế bào gan rồi xâm nhập vào máu. -Trong máu, ký sinh trùng sinh sản và phát triển ở hồng cầu, làm vở hồng cầu hàng loạt và gây nên triệu chứng của bệnh Câu 40: Em hãy chỉ ra cách thức (con đường) để sản xuất dấm ăn từ nguyên liệu rỉ đường bằng cách sử dụng qui trình công nghệ lên men của các các vi sinh vật? a. Rỉ đường chủ yếu là các sacaroz (C12H22O11). Biến đổi rỉ đường thành rượu êtilic (C2H5OH) nhờ nấm men sacaromicess b. Từ rượu êtilic biến đổi thành axit axetic (CH3COOH) do vi khuẩn axetic c. Từ axit axetic pha loảng thành dấm ăn 6% Câu 41: Phân biệt các khái niệm: hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng và quang dị dưỡng? - Hóa tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất vô cơ và sử dụng năng lượng từ sự phân giải các chất hóa học. - Quang tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất vô cơ và sử dụng NL từ ánh sáng. - Hóa dị dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các hợp chất hữu cơ và sử dụng năng lượng từ sự phân giải các chất hóa học. - Quang dị dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các hợp chất hữu cơ và sử dụng NL từ ás. Câu 42: Nêu những điểm giống nhau và những điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí của vi sinh vật nhân thực và vi sinh vật nhân sơ. - Giống nhau : Diễn ra qua các giai đoạn giống nhau và chất nhận êlectron cuối cùng là O2. - Khác nhau : Ở vi sinh vật nhân thực diễn ra ở màng trong gấp khúc của ti thể còn ở vi sinh vật nhân sơ diễn ra ở màng sinh chất. Câu 43: Ở virut, người ta tiến hành lai 2 chủng như sau : - Lấy ARN của chủng B trộn với prôtêin của chủng A thì chúng tự lắp ráp thành virut lai I. - Lấy ARN của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng tự lắp ráp thành virut lai II. Sau đó nhiễm các virut lai I và II vào các cây thuốc lá khác nhau, chúng đã gây các vết tổn thương khác nhau và khi phân lập đã thu được chủng virut A và chủng virut B. Virut lai II đã sinh ra chủng virut A hay B? Giải thích? - Virut lai I đã sinh ra chủng virut A. - Giải thích : Virut lai I có lõi ARN của chủng A nên khi nhân lên trong tế bào cây thuốc lá, chính lõi ARN là vật chất di truyền và chi phối tổng hợp prôtêin vỏ nên lõi ARN của chủng A chỉ tổng hợp prôtêin vỏ của chủng A, vì thế chúng chỉ tạo virut chủng A. Câu 44. Phagơ SP01 là loại phagơ độc đối với vi khuẩn Baccillus subtilis. - Phagơ độc và phagơ ôn hòa là gì? Trình bày chu trình gây tan của SP01 đối với Bac. subtilis? - Một dịch huyền phù Bac. subtilis trong môi trường được đường hóa 2mol/l. Tiếp tục bổ sung lizôzim vào dịch nuôi cấy của vi khuẩn này. Các vi khuẩn có bị nhiễm bởi phagơ SP01 không? Vì sao? - Bacteriophagơ là virut nhiễm vào vi khuẩn, có tính đặc trưng đối với vi khuẩn, cài xen vật chất di truyền vào NST của vi khuẩn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bacteriophagơ độc là loại virut sau khi nhiễm vào vi khuẩn thì gây ra chu trình tan bằng cách nhân nhanh thành các phagơ trong tế bào và làm tan tế bào. - Chu trình diễn ra theo 5 giai đoạn: hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích. - Lizôzim trong môi trường sẽ làm tan tế bào vi khuẩn, nhưng vì môi trường có đường (đẳng trương) nên vi khuẩn sau khi mất thành sẽ biến thành tế bào trần. Các tế bào này không có thụ thể để cố định các phagơ, do đó không thể là đích tấn công của các SP01. Câu 44.Trình bày đặc điển các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Nguyên nhân dẫn đến pha cân bằng và pha suy vong. Trình bày đặc điển các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục: Các pha Tiềm phát (pha lag) Lũy thừa (pha log) Cân bằng Suy vong Đặc Vi khuẩn thích - Trao đổi chất mạnh - Sinh trưởng và trao đổi điểm nghi với môi trường mẽ. chất giảm dần. mới. - Tế bào phân chia - Số lượng tế bào chết - Số lượng tế Hình thành enzim mạnh mẽ tăng nhanh bằng số lượng tế bào tạo bào chết nhiều cảm ứng, tổng hợp số lượng tế bào theo thành (giữa pha cân bằng). hơn số tế bào ADN chuẩn bị phân lũy thừa và đạt cực N: cực đại, không đổi . được tạo thành chia. đại. - Kích thước tế bào nhỏ → số lượng tế Chưa tăng số M : cực đại. hơn trong pha log bào giảm. lượng tế bào, tế bào lớn g : hằng số. hơn. b/ Nguyên nhân dẫn đến pha cân bằng : - Lượng dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt. - Lượng oxi giảm. - Chất độc ( êtanol, axit, … ) tích lũy. - pH thay đổi. c/ Nguyên nhân dẫn đến pha suy vong : - Dinh dưỡng cạn kiệt. - Chất độc tích lũy nhiều. - Vi khuẩn tiết enzim tự phân giải tế bào. 45. Xét một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10 –13gram, cứ 20 phút thì nhân đôi một lần.Trong điều kiện nuôi cấy tối ưu, tính thời gian cần thiết để quần thể vi khuẩn này đạt đến khối lượng 6.1027gram. * Số tế bào con được tạo ra=(6 . 1027) / (5 . 10–13) = (1,2 . 1040) tế bào. (Công thức tính số tế bào con (N) từ một tế bào mẹ qua n lần nhân đôi : N = 2n * Số lần nhân đôi :. ). 2n=1,2 . 1040. 40) / lg 2=132,956305. . n=(lg 1,2 +.  133 lần. * Thời gian cần thiết =133 . (20 / 60) =44 giờ 20 phút. Câu 46 Thời gian thế hệ (g) ở vi sinh vật là gì ? Thời gian thế hệ tùy thuộc những yếu tố nào ? * Thời gian thế hệ : Là thời gian để số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật tăng gấp đôi. * Yếu tố ảnh hưởng : * Loài. * Điều kiện sống (nuôi cấy) : Nhiệt độ -/- điều kiện dinh dưỡng -/- sự cạnh tranh với các vi sinh vật khác. Câu 47.1. Trình bày tác động của độ pH đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. 2. Vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày ở người là một loại vi khuẩn thuộc nhóm ưa trung tính. Giải thích tại sao loại vi khuẩn này vẫn có thể sống được và gây tác hại trong môi trường dạ dày người là nơi có độ pH rất thấp (pH = 2 – 3). 1. Tác động của độ pH : Ảnh hưởng đến tính thấm chọn lọc của màng sinh chất -/- hoạt động chuyển hóa vật chất -/- hoạt tính của enzim -/- sự hình thành ATP… trong tế bào  qua đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Giải thích :* Các vi khuẩn ưa trung tính thường có khả năng điều chỉnh độ pH (nội bào) do đó vẫn có thể sinh trưởng bình thường khi độ pH của môi trường thay đổi (từ trung tính sang kiềm hay axit). * Vi khuẩn H. pylori gắn vào tế bào tiết chất nhầy của dạ dày và tiết ra enzim urêaz phân giải urê thành ion NH4+ (kiềm)  nâng cao pH của môi trường dạ dày  sống được. Câu 48 : 1. Nêu ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn lam. 2. Prôtêin đơn bào là gì? Sản xuất prôtêin đơn bào có ưu điểm gì so với sản xuất prôtêin đa bào. 1. Ý nghĩa kinh tế của vi khuẩn lam - Một số vi khuẩn lam sống trôi nổi trong các thủy vực là nguồn thức ăn cho động vật thủy sinh. - Một số sống trên mặt đất khi chế sẽ làm giàu thêm chất mùn cho đất. - Một số có khả năng cố định nitơ không khí (như Anabaena sống cộng sinh trong bèo hoa dâu) được con người khai thác sử dụng làm nguồn phân xanh. - Một số có cơ thể làm giàu chất dinh dưỡng (như Spirulina chứa tới 55 – 65% prôtêin, nhiều vitamin, enzim …) được con người nuôi trồng để thu nhân sinh khối làm thốc, làm thức ăn bổ sung cho người và động vật. 2. Prôtêin đơn bào - Prôtêin đơn bào là thuật ngữ chỉ loại chất dinh dưỡng chứa nhiều prôtêin từ vi sinh vật (sản xuất từ vi sinh vật : vi khuẩn, nấm men, nấm sợi và tảo). - Ưu điểm + Vi sinh vật là cơ thể có tốc độ sinh sản mạnh, khả năng tăng trưởng nhanh. + Hàm lượng prôtêin rất cao, chứa đầy đủ và cân đối cá axit amin. + Hoàn toàn có thể sản xuất theo quy mô công nghiệp, không phụ thuộc vào khí hậu hay điều kiện địa lí, nguyên liệu rẻ tiền dễ kiếm ... .Câu 49. Trong hệ thống phân loại 3 lãnh giới, giữa vi sinh vật cổ và vi khuẩn cùng thuộc nhóm tế bào nhân sơ nhưng chúng được xếp theo 2 lãnh giới riêng. Tại sao? 1. Tại sao ở thế kỉ XIX nấm được xếp vào giới Thực vật, đến thế kỉ XX Whittaker và Margulis lại xếp nấm vào một giới riêng? 1. Trong hệ thống phân loại 3 lãnh giới, giữa vi sinh vật cổ và vi khuẩn cùng thuộc một. nhóm tế bào nhân sơ nhưng chúng được xếp theo 2 lãnh giới riêng vì Đặc điểm Thành tế bào Hệ gen Điều kiện môi trường sống. Vi khuẩn Chứa peptidoglican (murein) Không chứa intron Ít khắc nghiệ. Vi sinh vật cổ Hỗn hợp gồm polisaccarit, protein và glycoprotein (pseudomurein) Có chứa intron Rất khắc nghiệt về nhiệt độ, độ muối. 2. Ở thế kỉ XIX nấm được xếp vào giới thực vật, đến thế kỉ XX Whittaker và Margulis lại xếp nấm vào giới riên vì - Ở thế kỉ XIX nấm được xếp vào giới thực vật vì nấm có đặc điểm giống với thực vật: sinh vật nhân thực, đa bào, sống cố định và có thành tế bào. - Đến thế kỉ XX Whittaker và Margulis lại xếp nấm vào mọt giới riêng vì nấm có những đặc điểm cơ bản khác với thực vật: chất dự trữ của nấm là glycogen, thành tế bào cấu tạo từ kitin và không có chứa lục lạp. Câu 50: 1. Tại sao ở đáy biển sâu rất phong phú vi khuẩn hoa tự dưỡng nhưng lại rất ít vi khuẩn quang hợp? 2. Vì sao vi khuẩn gây viêm loét dạ dày không ưa axit nhưng sống được trong dạ dày có pH rất thấp (pH = 2-3)? 3. nuôi hai chủng vi sinh vật A, B trong cùng mọt môi trường tối thiểu thấy chúng sinh trưởng phát triển bình thường nhưng khi tách hai chủng A và B ra nuôi riêng trong điều kiện môi trường tối thiể thì cả hai chủng đều không phát triển được. Hãy giải thích hiện tượng trên. 1. - Nước biển giàu CO2 và các kẽ nứt từ đáy biển là nơi thải ra nhiều Fe, S, CH4… là nguồn cung cấp C và năng lượng cho vi khuẩn hóa dưỡng phát triển. - Ở đáy bieenrr sâu rất ít ánh sáng có thể xuyên tới được nên không thích hợp cho vi khuẩn quang hợp sinh sống. 2. Sống trong dạ dày,vi khuẩn gắn vào các tế bào tiết chất nhầy của dạ dày và tiết ra enzim ureaza phân giải ure thành NH4+ nâng cao pH tại chỗ chúng ngự trị..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Mỗi chủng A và B đều không sống được trong môi truwowngftoois thiểu => Cả hai chngr A, B đều thuộc nhóm khuyết dưỡng - Khi nuôi chủng A và B trong cùng một môi trường tối thiểu, chúng sinh trưởng và phát triển bình thường => chủng A,B là vi sinh vật đồng dưỡng. + Giai thích: TH1: Chủng A sản xuất nhân tố sinh trưởng cung cấp cho củng B và ngược lại chủng B sản xuất nhân tố sinh trưởng khác cung cấp cho chủng A. TH2: Chủng A tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trưởng, chủng B tổng hợp thành phần còn lại của cùng nhân tố sinh trưởng. Cả 2 thành phần này cùng tham gia hình thành nhân tố sinh trưởng cần thiết cho chủng A và B. Câu 51 1. Thế nào là VSV nguyên dưỡng, VSV khuyết dưỡng? Hãy giải thích tại sao có những vi khuẩn khuyết dưỡng không thể sống được trên môi trường nuôi cấy tối thiểu nhưng khi được nôi cấy chung với với 1 chủng VSV nguyên dưỡng khác thì cả 2 đều sinh trưởng và phát triển bình thường? 2. Khi chiếu ánh qua lăng kính cào một sợi tảo dài trong dung dịch có các vi khuẩn hiếu khí, quan sát dưới kính hiển vi thấy vi khuẩn tập trung ở hai đầu của sợi tảo. Hãy giải thích hiện tượng trên? 3. Trả lời ngắn gọn các câu sau: a. Tại sao vi rút và thể ăn khuẩn thường được dùng làm nghiên cứu thể sống? b. Vì sao địa y không thuộc giới tv, mà xếp vào giới nấm cũng không hoàn toàn chính xác? c. Vì sao vi khuẩn lam vừa có khả năng quang hợp, lại vừa có khả năng cố định nitơ tự do? d. Vì sao những virut có vật chất di truyền là ARN( ví dụ HIV) thì khó bị tiêu diệt hơn? e. Vì sao khái niệm VSV không được xem là một đơn vị phân loại? 1. - VSV nguyên dưỡng là những vi khuẩn có thể sinh trưởng, phát triển trong môi trường nuôi cấy tối thiểu. - VSV khuyết dưỡng không thể sống được trong môi trường tối thiểu vì thiếu nhân tố sinh dưỡng nào đó mà chúng không thể tổng hợp được. - Khi nuôi cấy 2 chủng nguyên dưỡng và khuyết dưỡng chung trong môi trường tối thiểu thì chủng nguyên dưỡng tổng hợp được một hợp chất được xem như là một nhân tố sinh dưỡng đối với chủng thứ 2. 2 Khi chiếu ánh sáng qua lăng kính, ánh sáng sẽ phâ thành 7 màu: đỏ, da cam, lục, lam, chàm, tím. Các tia sáng đơn sắc này sẽ rơi trên sợi tảo theo thứ tự từ đỏ đến tím từ đầu này đến đầu kia. Như vậy, một đầu của sợi tảo sẽ hấp thụ ánh sáng đỏ, đầu kia sẽ hấp thụ ánh sáng tím và ở hai đầu cuẩ sợi táo sẽ xảy ra quang hợp mạnh nhất, thải nhiều oxy nhất vì thế vi khuẩn hiếu khí sẽ tập trung nhiều ở hai đầu sợi tảo. 3. a. Vì virut và thể ăn khuẩn cấu tạo đơn giản, có thể tồn tại dưới dạng như tinh thể, dễ phân tích về mặt thành phần hóa học. Thể ăn khuẩn còn dùng làm thể truyền (vecto) trong kĩ thuật chuyển gen b. Địa y là một dạng sống cộng sinh đặc biệt giữa tế bào nấm sợi và các tảo lục đơn bào hay vi khuẩn lam có khả năng quang hợp. Nhờ có cấu tạo đặc biệt này mà địa y thường sống trên những môi trường khó khăn, nghèo dinh dưỡng. Địa y không phải là thực vật vì không có cấu tạo tế bào đặc trưng của thực vaatj và cũng không có cấu trúc mô, cơ quan của thực vật đa bào bậc cao. Địa y cũng không đơn thuần là nấm vì trong cấu tạo ngoài các tế baofsowij nấm còn có các tế bào tảo lục hay vi khuẩn lam có chứa chất diệp lục. c. Vi khuẩn lam có khả năng quang hợp vì có tilacoit chứa diệp lục a, caroten, phicobilin và chuỗi vận chuyển điện tử trong quang hợp. Vi khuẩn lam có khả năng cố định nito tự do ở các tế bào dị hình có thành dày, không cho oxy xâm nhập, có bộ máy cố định đạm: enzim nitrogenaza, điều kiện kị khí, có lực khử mạnh, có ATP. d. Vì ARN dễ phát sinh đột biến hơn ADN nên tính chất kháng nguyên của virut dễ thay đổi, do đó nên không điều chế được vacxin phòng tránh. e. Vì; - VSV để chỉ các sinh vật có kích thước nhỏ. - Các sinh vật trong nhóm VSV thuộc các giới khác nhau: giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm. Câu 52: Vi khuẩn Axêtic có khả năng oxi hóa rượu etylic thành axit Axêtic để thu nhận năng lượng theo phương trình: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O + Q a) Xét về kiểu dinh dưỡng và nhu cầu oxi thì vi khuẩn Axêtic thuộc nhóm vi sinh vật nào?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b) Quá trình oxi hóa rượu thành axit Axêtic của vi khuẩn Axêtic khác với quá trình lên men và khác với quá trình hô hấp hiếu khí ở điểm nào? a)- Xét về kiểu dinh dưỡng: Vi khuẩn Hóa dị dưỡng. - Xét về nhu cầu oxi: Vi khuẩn hiếu khí (bắt buộc). b) - Khác với lên men: + Nguyên liệu là etylic, không phải glucozơ + Diễn ra trong điều kiện hiếu khí + Chất nhận electron cuối cùng là oxi + Hiệu quả năng lượng cao hơn - Khác với hô hấp: + Nguyên liệu là etylic, không phải glucozơ. + Sản phẩm là chất hữu cơ, không phải CO2 và H2O + Quá trình phân giải xảy ra không hoàn toàn, không có giai đoạn đường phân, chu trình creb không hoàn chỉnh. + Hiệu quả năng lượng thấp hơn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×