Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Bai 21 Phap luat nuoc Cong hoa xa hoi chu nghia Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.64 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết1:. TÔN TRỌNG LẼ PHẢI. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS hiểu được thế nào là tôn trọng lẽ phải, biểu hiện, ý nghĩa? 2.Kỷ năng: -HS có thói quen và biết tự kiểm tra hvi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải. 3.Thái độ: -Học tập gương tốt,phê phán hành vi không tôn trọng lẽ phải. B. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn+SGK,SGV - HS: Bài soạn +SGK8 C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: Kiểm tra sách vở HS. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2.Triên khai bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐỘNG 1 I.Đặt vấn đề: Tìm hiểu nội dung đặt vấn đề GV gọi HS đọc nội dung ĐVĐ, thảo luận theo câu hỏi: GV:Hãy nêu những việc làm của viên tri huyện Thanh ba với tên nhà giàu và người nông dân nghèo? HS: Thảo luận -Ăn hối lộ của tên nhà giàu -Ức hiếp dân nghèo -Xử án không công minh « Đổi trắng, thay đen » GV:Hình bộ thượng thư anh ruột của tri huyện Thanh ba đã có hđộng gì? HS: Thảo luận -Xin tha cho tri huyện. -Bắt tên nhà giàu trả lại ruộng cho người nông dân -Phạt tên nhà giàu về tội ức hiếp hối lộ -Cách chức tri huyện Thanh ba → Không nể nang đồng loã với việc GV: Hãy nhận xét việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích? làm xấu. HS: GV:Việc làm của quan tuần phủ thể hiện đức tính gì?. ⇒ Dũng cảm trung thực, dám đấu. tranh với những sai trái..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV kết luận. *HĐỘNG 2 Liên hệ phần đặt vấn đề, GV chia nhóm HS thảo luận. N1:Trong các cuộc tranh luận có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối, nếu thấy ý kiến đó đúng thì em sẽ xử sự ntn? HS:Thảo luận N2:Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ kiểm tra em sẽ làm gì? HS:Thảo luận GV : Bổ sung kết luận. * HĐỘNG 3 Tìm hiểu nội dung bài học. GV:Thế nào là lẽ phải? HS:Trao đổi, trả lời. Bảo vệ chân lý, tôn trọng lẽ phải.. N1 : Ủng hộ bạn, bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho các bạn thấy những điểm mà em cho là đúng, hợp lý. N2 : Phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó và khuyên bạn không nên làm như vậy.. II.Nội dung bài hoc: 1. Lẽ phải: Là những điều được coi là đúng đắn phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của XH. 2.Tôn trọng lẽ phải: là công nhận, ủng GV:Thế nào là tôn trọng lẽ phải? hộ tuân theo và bảo vệ những điều đúng HS: đắn, biết điều chỉnh suy nghĩ hành vi của mình theo hướng tích cực không chấp nhận và không làm những vịêc sai trái. GV:Hãy nêu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải? 3. Ý nghĩa: HS: Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mqh XH, góp phần GV : Kết luận. thúc đẩy XH ổn định và phát triển. * HĐỘNG 4 III. Bài tập Luyện tập -Phê phán việc làm sai trái. GV:Hãy tìm 2 hành vi tôn trọng lẽ phải. -Chấp hành nội quy nơi mình sống,htập. -Vi phạm luật giao thông. GV:Hãy tìm 2 hành vi không tôn trọng lẽ -Thích gì làm đó. phải. Bài 1 : Đáp án c+giải thích. GV bổ sung cho điểm. GV kêt luận toàn bài. Bài 2 : Đáp án a,b,d,g +giải thích. IV. Củng cố: -Giải thích câu thành ngữ: "Gió chiều nào theo chiều ấy" « Dĩ hoà vi quý ». V.Dặn dò - Làm bài tập còn lại ở sgk. - Học bài củ, chuẩn bị bài mới. - HS thực hiện tốt ATGT. D. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: Ngày dạy :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 2 :. LIÊM KHIẾT. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS hiểu thế nào là liêm khiết, phân biệt liêm khiết với không liêm khiết - Vì sao cần phải liêm khiết? 2.Thái độ : - Học tập gương liêm khiết. - Phê phán hành vi không liêm khiết trong cuộc sống. 3.Kĩ năng : - HS có thói quen rèn luyện bản thân mình sống liêm khiết. B.Chuẩn bị: - GV: Bài soạn + SGK,SGV8 - HS : Bài củ + bài soạn,SGK8 C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II.Kiểm tra bài củ: Tìm hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV kể 1 câu chuyện về tính liêm khiết 2.Triển khai bài mới:. Hoạt động của GV và HS * HĐỘNG 1 Tìm hiểu phần đặt vấn đề GV: Gọi HS đọc GV: Chia nhóm thảo luận N1:-Hãy nêu những việc làm của bà MariQuy-ri? HS: :-Bà Ma-ri Quy-ri cùng chồng là Pie Quy-ri đã đóng góp cho thế giới những sản phẩm có giá trị về KH-KT. -Không giữ bản quyền phát minh, sẵn sàng giữ quy trình chiết tách cho những ai cần tới. -Bà gửi biếu 1 gam Rađi cho viện nghiên cứu để chữa ung thư. -Không nhận quà mà Tổng thống Mỹ trao tặng. -Bà không tham lam, vụ lợi. Những việc làm đó thể hiện đức tính gì của bà? HS:Trao đổi, trả lời N2:-Hãy nêu hành động của Dương Chấn? HS:Thảo luận, trả lời Dương Chấn nhà hiền triết thời Đông Hán được bổ đi làm quan thái thú ở quận Đông Lai. -Vương Mật người được ông tiến cử đem vàng đến lễ. - Ông tiến cử người làm việc tốt, không cần. Nội dung I. Đặt vấn đề:. N1 → Sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đến vàng của người đó Hành động đó thể hiện đức tính gì? HS: Rút ra N3: - Hành động của Bác Hồ được đánh giá ntn? HS: GV: Hành động đó thể hiện đức tính gì của Bác? HS: Rút ra GV: Theo em những cách cư xử đó có điểm chung gì?Vì sao? HS: GV kết luận * HĐỘNG 2 Tìm hiểu NDBH GV: Thế nào là liêm khiết? HS:Rút ra khái niệm. N2: Ông là người thanh cao, vô tư, không hám lợi. N3: Cụ Hồ sống như người Việt Nam bình thường... → Cụ là người sống trong sạch,liêm. khiết.. Đều nói lên lối sống thanh cao, không hám danh, hám lợi. Làm việc vô tư, có trách nhiệm mà không đòi hỏi điều kiện vật chất nào. II.Nội dung bài học: 1.Thế nào là liêm khiết? -Phẩm chất đạo đức của con người thể GV: Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa ntn trong hiện lối sống trong sạch, không hám cuộc sống? danh, hám lợi, không nhỏ nhen, ích kỷ. HS: Trao đổi 2. Ý nghĩa: -Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản. -Nhận được sự quý trọng tin cậy của GV: Hãy nêu tác dụng của đức tính liêm mọi người, góp phần làm cho XH trong khiết đối với bản thân em và mọi người? sạch, tốt đẹp hơn. HS: 3.Tác dụng: -Biết phân biệt hành vi liêm khiết và không liêm khiết. -Quý trọng người liêm khiết, phê phán GV: K luận. thiếu liêm khiết. * HĐỘNG 3 -Thường xuyên rèn luyện để trở thành Luyện tập người liêm khiết. Bài 1:(SGK) III.Bài tập: HS: Bài 1: Đáp án: -Hành vi liêm khiết:1,3,5,7 Bài 2:(SGK) -Hành vi không liêm khiết:2,4,6 HS: Bài 2: Không đồng ý với các ý kiến GV bổ sung cho điểm trên.HS giải thích. ⇒. IV. Củng cố: -HS đọc lại NDBH. -Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về liêm khiết. V. Dặn dò: - Làm bài tập 3,4,5(SGK) - Học bài củ,xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tổ chuyên môn duyệt: Ngày tháng năm 20…..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 3. TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức : - HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác, biểu hiện, ý nghĩa 2.Thái độ : - Học tập hành vi tôn trọng ngưòi khác - Có thái độ phê phán hành vi thiếu tôn trọng người khác 3.Kĩ năng : - Phân biệt hành vi tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác - Rèn luyện bản thân mình biết tôn trọng người khác. B.Chuẩn bị : - GV :Bài soạn + SGK,SGV8 - HS : Bài củ +bài soạn C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài củ : - Hãy kể 1 câu chuyện về tính liêm khiết. III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề: Trong cuộc sống mọi người tôn trọng nhau là điều kiện là cơ sở để xác lập mqh tốt đẹp. Để hiểu rỏ vấn đề đó ,chúng ta tìm hiểu bài mới. 2.Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS * HĐỘNG 1: Thảo luận phần đặt vấn đề GV: Gọi HS đọc và thảo luận N1: Nhận xét về cách cư xử, thái độ việc làm của bạn Mai? HS: -Mai là HS giỏi 7 năm liền nhưng không kiêu căng, coi thường người khác. -Lễ phép, chan hoà với mọi người. -Gương mẫu chấp hành nội quy. GV: Mọi người đối xử với Mai ntn? HS: N2: Nhận xét về cách cư xử của một số bạn đối với Hải? Suy nghĩ của Hải ntn? HS: Trao đổi -Các bạn trêu chọc Hải vì em là da đen. -Hải không cho da đen là xấu mà còn tự hào vì được hưởng màu da đen đó từ cha mình. Thái độ của Hải thể hiện đức tính gì? N3: Nhận xét việc làm của Quân và Hùng? HS: -Quân và Hùng đọc truyện, cười đùa. Nội dung I. Đặt vấn đề: .. N1: → Mai được mọi người tôn trọng quý. mến. N2:. → Tôn trọng cha mình..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trong giờ Văn Vịêc làm đó thể hiện đức tính gì? GV kết luận. N3: . - Trong cuộc sống, mọi người tôn trọng → Quân và Hùng thiếu tôn trọng người lẫn nhau là điều kiện, là cơ sở để xác lập khác mối quan hệ tốt đẹp. * HĐỘNG 2: Tìm biểu hiện hành vi tôn trọng người khác và thiếu tôn trọng người khác? HS: Hvi Không tôn Tôn trọng trọng người người khác khác Đ điểm Gia đình Vâng lời bố Xấu hổ vì bố mẹ đạp xích lô Công cộng Nhường Dẫm lên cỏ chổ cho cụ già trên xe buýt GV kết luận Nhà Gđỡ bạn bè Chê bạn nhà * HĐỘNG 3: trường nghèo Tìm hiểu nội dung bài học II. Nội dung bài học: GV: Thế nào là tôn trọng người khác? 1. Thế nào là tôn trọng người khác? HS: Rút ra khái niệm - Là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá lợi ích của người khác. -Thể hiện lối sống có văn hoá của mọi người. GV: Ý nghĩa của việc tôn trọng người 2. Ý nghĩa: khác? -Có tôn trọng người khác thì mới nhận HS:Tự liên hệ bản thân. được sự tôn trọng của người khác đối với mình. - Làm cho quan hệ XH trở nên lành mạnh, GV: Chúng ta phải rèn luyện tính tôn trong sáng tốt đẹp hơn. trọng người khác ntn? 3. Cách rèn luyện: HS: - Cần tôn trọng người khác mọi lúc mọi GV: kết luận. * HĐỘNG 4: nơi. -Cử chỉ, hành động tôn trọng người khác. Luyện tập III.Bài tập: Bài 1 (SGK) Bài 1: Đáp án: GV gọi HS giải thích -Hành vi tôn trọng người khác:a,g,i -Hvi không tôn trọng người khác:b,c,d, đ,h,k,l,m,n,o. Bài 2 (SGK) Bài 2: Đáp án:-Tán thành:b,c GV gọi HS giải thích -Không tán thành:a GV nhận xét cho điểm IV. Củng cố: -GV gọi HS gthích câu ca dao: " Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau" V.Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Làm BT 3,4 SGK -Học bài củ,xem trước bài mới. D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Tổ chuyên môn duyệt: Ngày tháng năm 20…. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 4. GIỮ CHỮ TÍN. A.Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS hiểu thế nào là giữ chữ tín, biểu hiện?vì sao phải giữ chữ tín? 2.Thái độ : - Mong muốn rèn luyện theo gương người biết giữ chữ tín 3. Kĩ năng : -HS phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín B.Chuẩn bị -GV: Bài soạn+SGK,SGV8 -HS: Bài củ+bài soạn+SGK8 C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: 1.Thế nào là tôn trọng người khác? Ý nghĩa? 2. Làm BT 2 trang 10 SGK. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống, trong quan hệ XH, trong quá trình con người giao tiếp với nhau thì phải giữ cho mối quan hệ tốt đẹp. Muốn như vậy con người phải tin nhau, phải có trách nhiệm giữ đúng lời hứa của mình. 2. Triển khai bài mới: Nội dung Hoạt động của GV và HS * HĐỘNG 1: Tìm hiểu mục đặt vấn đề GV: Gọi HS đọc Nhóm1: -Tìm hiểu việc làm của nước Lổ?. I. Đặt vấn đề: Nhóm1: -Nước Lổ phải cống nạp 1 cái đỉnh quý cho nước Tề. -Nước Lổ làm đỉnh giả mang sang..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS: Trao đổi, thảo luận. -Vua Tề chỉ tin người mang đi là NCT. NCT không đưa sang vì cái đỉnh giả đó sẽ làm mất lòng tin của ông đối với vua -Tìm hiểu việc làm của NCT? Vì sao NCT Tề. lại làm như vậy? HS: Thảo luận Nhóm 2: Em bé đã nhờ Bác mua gì? Vì Nhóm 2: -Em bé nhờ Bác mua vòng bạc. sao Bác làm như vậy? - Vì Bác là người giữ chữ tín HS: Trao đổi Nhóm 3: -Người sản xuất kinh doanh Nhóm 3: -Đảm bảo chất lượng hàng hoá, phải làm tốt việc gì đối với người tiêu giá thành, mẫu mã, thời gian, thái độ. dùng? Vì sao? -Vì nếu không làm như vậy sẽ mất lòng HS: Thảo luận tin đối với khách hàng, hàng hoá không tiêu thụ được. - Kí kết hợp đồng phải làm đúng điều gì? Vì sao không được làm trái với quy định đã được kí kết? HS: Nhóm 4: Biểu hiện nào của việc làm được mọi người tin cậy, tín nhiệm? GV kết luận. * HĐỘNG 2 Liên hệ tìm biểu hiện giữ chữ tín và không giữ chữ tín. HS: Tự liên hệ bản thân GV: kết luận * HĐỘNG 3: Tìm hiểu NDBH GV: Thế nào là giữ chữ tín? HS: Rút ra khái niệm. -Thực hiện đầy đủ các yêu cầu đã kí kết. -Nếu không làm đúng sẽ ảnh hưởng đến yếu tố: không gian, thời gian, uy tín... đặc biệt là lòng tin của 2 bên. Nhóm 4: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo, trung thực. *Giữ chữ tín: -Đi học về đúng giờ -Nộp bài tập đúng quy định -Hàng hoá sản xuất CL tốt. *Không giữ chữ tín:- Đi học về la cà - Không nộp bài đúng quy định - Hàng hoá sản xuất chất lượng kém.. II. Nội dung bài học: 1. Giữ chữ tín là : -Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, trọng lời hứa. GV: Hãy nêu ý nghĩa của việc giữ chữ tín? 2. Ý nghĩa: - Sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của HS: người khác đối với mình. - Giúp mọi người đoàn kết, dễ dàng hợp tác với nhau. 3. Rèn luyện: GV: Là HS chúng ta phải làm gì để giữ - Làm tốt nghĩa vụ của mình. chữ tín? - Giữ lời hứa, đúng hẹn HS: Liên hệ bản thân III. Bài tập: GV:Kết luận. *Bài 1: - Tình huống (b) bố Trung không * HĐỘNG 4:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện tập Bài 1 (SGK) HS: Bài 2 (SGK) HS: GV: nhận xét cho điểm. IV.Củng cố: - HS đọc lại NDBH.. phải là người không giữ chữ tín mà do công việc đột xuất nên không thực hiện được lời hứa. - Các hvi còn lại đều không giữ chữ tín. *Bài 2: HS kể.. V.Dặn dò:. - Làm BT 3,4 - Học bài củ,xem trước bài mới. -Sưu tầm ca dao,tục ngữ nói về giữ chữ tính. D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Tổ chuyên môn duyệt: Ngày tháng năm 20…. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 5. PHÁP LUẬT VÀ KỈ LUẬT. A.Mục tiêu: 1. Kiến thức : -HS hiểu thế nào là Pluật, kỉ luật, mqh, ích lợi của việc thực hiện PL-KL. 2.Thái độ : -HS có ý thức tôn trọng pháp luật và kỉ luật 3. Kĩ năng : -Xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen kỉ luật B.Chuẩn bị : -GV: Bài soạn+SGK,SGV8 -HS: Bài củ+bài soạn. C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài củ: Theo em, HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV: Đầu năm học, nhà trường tổ chức cho HS tìm hiểu luật giao thông đường bộ và phổ biến nội qui của nhà trường, yêu cầu HS toàn thực hiện 2. Triển khai bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của GV và HS *HĐỘNG 1 Tìm hiểu phần đặt vấn đề. GV : Gọi HS đọc. GV : Theo em, VXT và đồng bọn đã có hành vi vi phạm PL ntn? HS :. GV : Những hành vi vi phạm PL của VXT và đồng bọn đã gây ra hậu quả gì? HS :Thảo luận GV : Chúng đã bị trừng phạt ntn? HS : GV : Để chống lại tội phạm ,các chiến sĩ công an cần phải có phẩm chất gì? HS : - Dũng cảm mưu trí. - Vượt qua kho khăn trỏ ngại. -Vô tư trong sạch,tôn trọng PL có tính KL. GV : Chúng ta rút ra được bài học gì qua vụ án trên? GV : Kết luận. *HĐỘNG 2 Tìm hiểu nội dung bài học. GV : PL là gì? KL là gì? Ví dụ. HS : - Hộ kinh doanh phải nộp thuế,nếu có hành vi trốn thuế thì PL sẽ xử phạt. - HS thực hiện nội quy của trường. Ví dụ quy định : nghe hiệu lệnh trống tất cả HS vào lớp học. GV : Hãy nêu ý nghĩa của PL và KL? HS: Rút ra Ý nghĩa. GV : HS có cần có tính kỷ luật và tôn. Nội dung I. Đặt vấn đề. -VXT và đồng bọn đã tổ chức đường dây buôn bán ma túy xuyên Thái Lan-LàoViệt Nam. -Lợi dụng phương tiện cán bộ công an. -Cán bộ công an củng vi phạm. -Mua chuộc dụ dỗ các cán bộ Nhà nước. *Hậu quả: -Tốn tiền của. - Gia đình tan nát. - Hủy hoại nhân cách con người. - Cán bộ thoái hóa biến chất. 22 bị cáo với các tội danh khác nhau........ Bài học: - Nghiêm chỉnh chấp hành PL.-Tránh xa tệ nạn ma túy. - Giúp đỡ các cquan có trách nhiệm phát hiện hành vi vi phạm . II Nội dung bài học. 1 PL là gì?KL là gì? *Pháp luật : quy tắc xử sự chung ,có tính bắt buộc,do NN ban hành, NN đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục ,cưỡng chế. *Kỷ luật: Quy định, quy ước,mọi người phải tuân theo,do tập thể cộng đồng đề ra, đảm bảo mọi người hành động thống nhất chặt chẽ. 2. Ý nghĩa: Những quy định của PL và KL giúp mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện.PL,KL có trách nhiện bảo vệ quyền lợi của mọi người.-PL KL góp phần tạo đkiện thuận lợi cho cá nhân ,XH phát triển. 3. HS rất cần tôn trọng PL và KL vì.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trọng pháp luật không ? Vì sao ? Nêu vdụ. Mổi cá nhân HS biết thực hiện tốt kỷ luật GV : Kết luận. thì nội quy nhà trường sẻ thực hiện tốt.HS biết tôn trọng PL sẽ góp phần làm cho XH ổn định ,bình yên. *HĐỘNG 3 III. Bài tập. Luyện tập Bài 1.PL cần cho tất cả mọi người.Vì đó Bài 1 (SGK) là những quy định để tạo ra sự thống nhất HS : trong hoạt động,tạo ra hiệu quả,chất lượng của hoạt động XH. Bài 2.Nội quy của nhà trường,cquan không thể coi là PL vì nó không phải do Bài 2 (SGK) NN ban hành, việc giám sát thực hiện HS : không phải do cquan giám sát của NN. GV : Nhận xét. IV.Củng cố: -GV gọi HS đọc lại nội dung bài học. - Lấy các ví dụ thực tế, kể các câu chuyện pháp luật V. Dặn dò: - Làm bài tập 3,4(SGK). - Học bài củ. -Xem trước nội dung bài mới. D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... Tổ chuyên môn duyệt Ngày tháng năm 20… Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 6. XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG LÀNH MẠNH. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức : -HS hiểu được biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh trong thực tế. 2.Thái độ : -Có thái độ quý trọng tình bạn,mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng l lành mạnh 3.Kĩ năng : -Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và của người khác trong quan hệ bạn bè. B.Chuẩn bị: -GV: Bài soạn+SGK,SGV8 -HS: Bài củ+bài soạn C.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài củ: Làm BT 3,4 (SGK) III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Đặt vấn đề: GV đọc câu ca dao:. “Bạn bè là nghĩa tương thân Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau Bạn bè là nghĩa trước sau Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai” GV: Dẫn dắt vào bài mới. 2. Triển khai bài mới:. Hoạt động của GV và HS * HĐỘNG 1: Phân tích phần đặt vấn đề GV : Gọi HS đọc truyện GV: Hãy nêu những việc mà Ăng-ghen đã làm cho Mác ? HS :. Nội dung I. Đặt vấn đề:. - Ăng-ghen là người đồng chí trung kiên luôn sát cánh bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh với hệ tư tưởng TS và truyền bá tư tưởng VS. + Người bạn thân thiết của gia đình Mác. + Ông luôn giúp đỡ Mác trong những lúc khó khăn nhất. + Ông đi làm kinh doanh lấy tiền giúp đỡ Mác. GV : Hãy nhận xét về tình bạn của Mác và - Thể hiện sự quan tâm giúp đỡ nhau. +Thông cảm, sâu sắc với nhau. Ăng-ghen ? +Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động nhất. HS : GV : Tình bạn giữa Mác và Ăng-ghen dựa - Đồng cảm sâu sắc trên cơ sở nào ? - Có chung xu hướng hoạt động HS : - Có chung lý tưởng sống. GV :Kết luận. Chính nhờ sự giúp đỡ về vật chất,và tinh thần của Ăng-ghen, Mác đã yên tâm hoàn thành bộ Tư bản nổi tiếng của mình. * HĐỘNG 2 : II. Nội dung bài học: Khai thác NDBH 1. Tình bạn là: GV : Thế nào là tình bạn ? - Tình cảm gắn bó giữa 2 hoặc nhiều HS : người trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, hợp nhau về sở thích, cá tính, mục đích, lý tưởng. 2. Đặc điểm: GV : Tình bạn trong sáng, lành mạnh có - Phù hợp với nhau về quan niệm sống. những đặc điểm gì ? - Bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. HS : - Chân thành, tin cậy, có trách nhiệm với nhau. - Thông cảm, đồng cảm sâu sắc....

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV : Vì sao cần phải xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh? HS : GV :Câu tục ngữ nào sau đây nói về tbạn ? 1) Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn 2) Thêm bạn, bớt thù 3) Học thầy không tày học bạn 4) Uống nước nhớ nguồn 5) Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ GV : nhận xét * HĐỘNG 3 : Luyện tập Bài 2 (SGK) HS :. GV : kết luận cho điểm IV. Củng cố: -HS đọc lại NDBH. 3. Ý nghĩa: - Giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống hơn. - Biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn - HS : 1,2,5. III. Bài tập : Bài 2: Đáp án:-a,b: khuyên ngăn bạn. -c: hỏi thăm, động viên giúp đỡ bạn. -d: chúc mừng bạn. -đ: hiểu ý tốt của bạn, không giận bạn. -e: coi đó là chuyện bình thường quyền của bạn không khó chịu, giận bạn về chuyện đó.. V. Dặn dò:. -Làm BT 1,3,4 (SGK) - Học bài củ,xem trước bài mới,sưu tầm ca dao,tục ngữ về tình bạn. D. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tổ chuyên môn duyệt Ngày tháng năm 2009. Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 7:. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ -XÃ HỘI A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu các loại hình hoạt động CT-XH, sự cần thiết phải tham gia các hoạt động CT-XH, cách tham gia các hoạt động đó. 2.Kĩ năng: -Hình thành kĩ năng hợp tác, tự khẳng định bản thân trong cuộc sống ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Thái độ: - Hình thành ở HS niềm tin yêu cuộc sống, tin vào con người, mong muốn tham gia vào các hoạt động của lớp, của trường và xã hội. B. Phương pháp: Nêu- thảo luận vấn đề C. Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV, tranh ảnh, máy chiếu... -HS: Bài củ,bài soạn. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài củ: Tình bạn là gì? Hãy nêu đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: GV cho HS quan sát tranh về các hđộng CT-XH, sau đó dẫn dắt vào bài. 2. Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐỘNG 1 I. Đặt vấn đề: Tìm hiểu phần đặt vấn đề GV: Gọi HS đọc bài GV: tổ chức HS thảo luận Nhóm 1: có quan niệm cho răng: Để lập nghiệp chỉ cần học VH, tiếp thu KHKT... hoạt động CT-XH em đồng ý với ý kiến đó không, tại sao? HS: Thảo luận, trả lời Không đồng ý với quan điểm trên vì: -Nếu chỉ lo htập VH,tiếpKHKT...thì sẽ không phát triển toàn diện. -Chỉ biết chăm lo lợi ích cá nhân. -Không biết quan tâm đến lợi ích tập thể -Không có trách nhiệm với cộng đồng. Nhóm 2: Có quan niệm cho rằng: Học VH tốt rèn luyện...các hđộng CT-XH của địa phương, của đất nước. Em có đồng ý với ý kiến đó không?Vì sao? HS: Đồng ý: - Vì học VH tốt, rèn luyện kỉ năng lao động tốt, biết tích cực tham gia công tác CT-XH sẽ phát triển toàn diện. - Có tình cảm biết yêu thương mọi người - Có trách nhiệm với tập thể, cộng đồng. Nhóm 3: Hãy kể những hoạt động CT-XH mà em được biết, đã tham gia. HS:: -Tham gia sản xuất của cải vật chất - Hoạt động từ thiện - Tham gia chống tệ nạn XH.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hoạt động Đoàn-Đội GV kết luận II. Nội dung bài học: * HĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS điền vào bảng nội dung Hđ trong Hđ nhân thích hợp Hđộng XD các tổ HS: Điền vào ô trống đạo, bvệ MT và bvệ ĐN chức CTsống. đoàn thể GV: bổ sung -Thgia SX -Thgia hđ -Hđ từ thiện -Hđ nhân của cải VC của Đội, -Thgia Đoàn. đạo -Xóa đói chống CT, -Hội phụ khủng bố nữ,CCB. giảm nghèo 1. Hoạt động chính trị xã hội: GV: Thế nào là hoạt động CT-XH? Là những hđộng có nội dung liên quan HS: trả lời đến việc: - Xây dựng và bảo vệ nhà nước - Chế độ chính trị , trật tự an ninh XH, những hđộng trong các tổ chức chính trị, đoàn thể, quần chúng và hđộng nhân đạo, bảo vệ MT sống của con người. 2. Ý nghĩa: - Là điều kiện để mỗi cá nhân bộc lộ, rèn GV:Hãy nêu ý nghĩa của việc tham gia luyện, phát triển khả năng và đóng góp hđộng CT-XH? trí tuệ, công sức của mình vào công việc HS: Nêu ý nghĩa chung của XH. 3. Cách rèn luyện: - Tham gia các hoạt động CT-XH để GV: HS phải làm gì để tham gia các hoạt hình thành phát triển, thái độ, tình cảm, động CT-XH? niềm tin trong sáng. HS: - Rèn luyện năng lực giao tiếp ứng xử, năng lực tổ chức quản lý, năng lực hợp GV: kết luận tác. III. Bài tập: Bài 4: * HĐỘNG 3 -HS thì phải tham gia hđộng CT-XH cụ Luyện tập thể tuyên truyền cổ động cho ngày bầu Bài 4 (SGK) cử. HS: -Xong công việc rủ bạn xem bóng đá vào Giải thích để bạn rõ 5 năm mới có 1 lần lúc khác bầu cử, bóng đá không xem trận này thì xem trận khác. GV: Nhận xét cho điểm GV Kết luận toàn bài IV. Củng cố: V. Dặn dò. - Hãy nêu 1 số gương về tích cực tham gia hđộng CT-XH. -Học bài, làm bài tập 1,2,3,5(SGK) -Xem trước bài 8. - HS thực hiện tốt ATGT.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tổ chuyên môn duyệt Ngày tháng năm 2009. Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 8:. TÔN TRỌNG VÀ HỌC HỎI CÁC DÂN TỘC KHÁC A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng, học hỏi tinh hoa của các dân tộc khác. 2.Kĩ năng: - HS biết tiếp thu tinh hoa một cách có chọn lọc, phù hợp, tham gia các hoạt động xã hội, thiết lập tình hữu nghị giữa các dân tộc. 3.Thái độ: -HS có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác. B. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, nêu- giải quyết vấn đề. C.Chuẩn bị: - GV: Bài soạn+SGK,SGV8 - HS: Bài củ+bài mới+SGK8 D.Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: Hãy nêu những hoạt động CT-XH của lớp, trường, địa phương em? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: - GV: Giới thệu tranh, tư liệu cho HS quan sát 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS * HĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ĐVĐ GV: Gọi HS đọc phần đặt vấn đề SGK. GV: Đàm thoại với HS 1) Vì sao Bác Hồ của chúng ta được coi là. Nội dung I. Đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> danh nhân VH thế giới? HS: Trả lời - Bác Hồ 30 năm bôn ba ở nước ngoài học hỏi kinh nghiệm đấu tranh tìm đường cứu nước. - Bác là hiện tượng kiệt xuất về quyết tâm của cả dân tộc. - Bác cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc. - Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dtộc vì hoà bình. 2) VN đã có những đóng góp gì đáng tự hào vào nền VH thế giới? Ví dụ? HS: *Cố đô Huế * Vịnh Hạ Long *Phố cổ Hội An * Thánh địa Mỹ Sơn *Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng * Nhã nhạc cung đình Huế *Áo dài VN... 3) Lý do quan trọng nào giúp nền kinh tế TQuốc trổi dậy mạnh mẽ? HS: - Nhờ mở rộng quan hệ và học tập kinh nghiệm của các nước khác (cử người đi học nước ngoài) - Phát triển các ngành công nghiệp mới có nhiều triển vọng như Hàn Quốc. - Phải biết tôn trọng các dân tộc khác, học hỏi những giá trị VH của dân tộc khác và thế giới. GV: Chúng ta rút ra được bài học gì qua mục đvđ? HS: GV: kết luận * HĐỘNG 2: Thảo luận nhóm N1: Chúng ta cần tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác không? Vì sao? HS: +N1: Chúng ta cần tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền VH các dân tộc khác. - Có quan hệ hữu nghị không kì thị, coi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thường dân tộc khác. - Cần khiêm tốn học hỏi những giá trị VH của các dân tộc khác. Vì mỗi dân tộc có giá trị VH riêng mà chúng ta không có; đất nước ta còn nghèo, trải qua nhiều cuộc chiến tranh nên rất cần học hỏi các giá trị VH của dân tộc khác. N2: Chúng ta nên hay không nên học tập các dân tộc khác những gì? HS: +N2: * Nên: - Tđộ KHKT - Tđộ quản lý - Tiến bộ, văn minh, nhân đạo. * Không nên: - VH đồi trụy, độc hại - Phá hoại TT của dân tộc - Chạy theo mốt... - Lối sống thực dụng chạy theo đồng tiền. GV: Việc học hỏi VH các dân tộc khác là điều tất yếu. Nhưng khi học hỏi tiếp thu phải chọn lọc. * HĐỘNG 3: Tìm hiểu NDBH GV: Thế nào là tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác? HS: Trả lời GV: Tôn trọng, học hỏi các dân tộc khác có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta? HS: Trả lời. GV: Chúng ta phải làm gì trong việc tôn trọng, học hỏi VH các dân tộc khác? HS: GV:Kết luận. * HĐỘNG 4: Luyện tập Bài 4 (SGK) HS:. II.Nội dung bài học: 1.Tôn trọng học hỏi các dtộc khác là: -Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá của các dân tộc khác. -Tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền ktế, văn hoá,XH của các dtộc. 2. Ý nghĩa: - Tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh trên con đường XD đất nước giàu mạnh. - Cùng các nước khác xây dựng nền văn hoá chung của nhân loại ngày càng văn minh, tiến bộ hơn. 3. Trách nhiệm của HS: - Tích cực học tập, tìm hiểu đời sống và nền văn hoá của các dân tộc trên thế giới. - Tiếp thu có chọn lọc phù hợp với điều kiện hoàn cảnh, truyền thống của dtộc ta. III.Bài tập: *Bài 4: - Đồng ý với ý kiến của bạn Hòa vì những nước đang phát triển tuy có thể nghèo nàn, lạc hậu nhưng đã có những giá trị VH mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thống cần học tập. *Bài 5: - Đáp án: + Đồng ý: b,d + Không đồng ý: a,c, đ,e,g,h. Bài 5 (SGK) HS: GV nhận xét, cho điểm IV. Củng cố:. - Yêu cầu HS nhắc lại NDBH. V. Dặn dò:. - Học bài, làm bài tập còn lại ở SGK - Xem lại nội dung các bài đã học,tiết sau kiểm tra 1 tiết. E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tổ chuyên môn duyệt Ngày tháng năm 2009. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9:. Kiểm tra 1 tiết. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Giúp HS ôn lại những kiến thức, khái niệm đã học từ đầu năm. 2.Kĩ năng: - Rèn HS có kĩ năng làm bài, 3.Thái độ: - HS có ý thức trong khi làm bài. B. Phương pháp: Trắc nghiệm, tự luận. C.Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra - HS: Ôn lại hệ thống kiến thức đã học. D.Tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài mới:(43ph) * Đề ra: I .Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Câu 1 (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu để chỉ hành vi không tôn trọng người khác: a. Thì thầm với bạn bên cạnh khi đang chơi cùng nhóm bạn. b. Mải làm việc không biết bạn mình đi qua nên không chào. c. Gặp người lớn không chào hỏi. d. Châm chọc, chế giễu người khuyết tật. e. Chăm chú nhìn người đối diện nói chuyện. f. Đỗ lỗi cho người khác. Câu 2 ( 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu thể hiện sự tích cực khi tham gia hoạt động chính trị - xã hội: a. Luôn luôn tham gia đúng giờ. b. Lo lắng đến công việc được phân công. c. Tham gia vì thầy cô yêu cầu. d. Vận động các bạn cùng tham gia. e. Làm việc để được nhận xét tốt. f. Thâm gia các hoạt động của Đội, Đoàn. Câu 3 (1 điểm) Hãy nối mỗi ô ở cột trái (A) với mỗi ô ở cột phải (B) sao cho phù hợp nhất: A.Biểu hiện B. Phẩm chất đạo đức a) Sản phẩm luôn đảm bảo yêu cầu về chất lượng 1. Tôn trọng lẽ phải b) Phê phán những việc làm sai trái 2. Liêm khiết c) Lắng nghe ý kiến của người khác 3. Giữ chữ tín d) Luôn mong muốn làm giàu bằng sức lực của mình 4. Tôn trọng người khác a........., b..........., c..........., d.............. Câu 4 (1 điểm) Em hãy điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ chấm sao cho đúng: Liêm khiết là………………….của con người thể hiện lối sống…………………………………không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen , ích kỉ. Sống liêm khiết sẽ làm cho con người……………………nhận được………………… của mọi người, góp phần làm cho xã hội trong sạch , tốt đẹp hơn. II. Tự luận ( 6 điểm) Câu 1 (2 điểm) Em hiểu thế nào là giữ chữ tín? Giữ chữ tín có ý nghĩa gì? Bản thân em đã làm gì để giữ chữ tín với mọi người xung quanh? Câu 2 ( 2 điểm) Pháp luật là gì? Kỉ luật là gì? Em hãy nêu 4 việc học sinh cần phải tuân theo khi đến trường ? Câu 3 ( 2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Toàn và Hòa đang tranh luận với nhau. Toàn nói : « Ở những nước đang phát triển không có gì đang học tập vì họ lạc hậu lắm , chỉ ở những nước phát triển có kinh tế , khoa học – kĩ thuật tiên tiến mới có nhiều thành tựu đáng cho chúng ta học tập ». Trái lại, Hòa bảo : « Ngay ca ở những nước đang phát triển cũng có nhiều mặt mà ta cần học tập » Em đồng ý với ý kiến của bạn nào ? Vì sao ? * Đáp án : I. Phần trắc nghiệm :(4đ) Câu 1 :(1đ) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu đúng : a, c, d, f Câu 2: (1đ) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu đúng : a, b, d, f Câu 3: (1đ) Nối đúng, mỗi câu 0,25điểm a- 3, b- 1, c- 4, d- 2 Câu 4: (1đ) Điền đúng mỗi chổ trống 0,25 điểm 1. phẩm chất đạo đức 2. trong sạch, không hám danh, hám lợi. 3. thanh thản. 4. Sự quý trọng, tin cậy. II. Phần tự luận: (6đ) Câu 1:(2đ) - Giữ chữ tín: là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.(0,5đ) - Giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình, giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau.(0,5đ) - Bản thân làm gì để giữ chữ tín: làm tốt chức trách, nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với người xung quanh.....(1đ) Câu2:( 2đ) - Pháp luật là : các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm, thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. - Kỉ luật là những quy định, quy ước của một cộng đồng ( một tập thể) về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối hợp hành động thống nhất, chặt chẽ của mọi người. - 4 việc HS cần làm : chấp hành nội quy, quy định của nhà trường, của lớp, của liên đội đề ra..... Câu 3 : (2đ) giải quyết tình huống Đồng ý với ý kiến của bạn Hoà vì mỗi dân tộc đều có những thành tựu nổi bật về kinh tế, khoa học, kĩ thuật, văn hoá, nghệ thuật....dù ở nứoc phát triển hay đang phát triển. Vì học hỏi các dân tộc khác sẽ giúp nước ta phát triển nhanh trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh. IV. Củng cố: (1ph) - GV thu bài V. Dặn dò:. (1ph). - Xem lại kiến thức đã kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Xem trước bài mới : Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tổ chuyên môn duyệt Ngày tháng năm 20…. Ngày soạn: Ngày dạy :. TIẾT 10. GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HOÁ Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Giúp HS hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. 2. Kĩ năng: -HS biết phân biệt điểm đúng, sai theo yêu cầu của việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. Tham gia tích cực việc xây dựng nếp sống văn hoá. 3. Thái độ: -HS có tình cảm, gắn bó với cộng đồng, nơi ở, yêu thích các hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư. B. Phương pháp: Trao đổi, thảo luận nhóm C. Chuẩn bị: -GV: Bài soạn + SGK, SGV:9 - HS: Bài củ + SGK 9 D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài củ: (5ph).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : (1ph) GV: Những người sống cùng theo khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính: - Ở nông thôn có: Thôn, xóm, làng... - Ở thành thị có : Thị trấn, khu tập thể, ngõ phố... Cộng đồng đó được gọi là gì? GV dẫn dắt vào bài. 2. Triển khai bài mới:( 34ph) Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐỘNG 1:(7ph) Tìm hiểu phần ĐVĐ I. Đặt vấn đề: GV: Gọi HS đọc GV: Những hiện tượng tiêu cực ở mục 1 đã nêu là gì? HS: Trao đổi, trả lời - Hiện tượng tảo hôn - Dựng vợ, gả chồng sớm để có người làm. - Người chết, gia súc chết - mời thầy mo cúng phù phép trừ ma. GV: Những hiện tượng đó ảnh hưởng ntn đến cuộc sống của người dân? HS: Rút ra - Các em đi lấy chồng phải xa gia đình sớm. - Có em không được đi học - Những cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau, cuộc sống dang dở - Nguyên nhân sinh ra đói nghèo - Người nào bị coi là ma thì bị xua đuổi, đối xử tồi tê, cuộc sống cô độc. GV: Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn hoá? HS: -Vệ sinh sạch sẽ, dùng giếng nước sạch. - Không có bệnh dịch lây lan. - Bà con ốm đau đều đến trạm xá. - Trẻ em đủ tuổi đến trường . - Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ - Đoàn kết, nương tựa, giúp đỡ nhau - An ninh giữ vững, xóa bỏ tập quán lạc hậu - Mọi người dân yên tâm SX,làm ăn. - Nâng cao đời sống VH- tinh thần của người dân. GV: Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hưởng ntn đối với cuộc sống của người dân ở cộng đồng? HS:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV: Kết luận. * HĐỘNG 2: (7ph) Thảo luận N1: Hãy nêu những biểu hiện của nếp sống văn hóa ở khu dân cư? HS: * Thiếu VH: - Tụ tập quán xá - Vứt rác bừa bãi - Mê tín dị đoan, tảo hôn - Vi phạm ATGT N2: Hãy nêu những biện pháp góp phần xây dựng nếp sống VH ở khu dân cư? HS: Trao đổi, nêu các biện pháp. N3: Vì sao cần phải xây dựng nếp sống VH ở khu dân cư? HS: Rút ra ý nghĩa. N4: HS làm gì để góp phần xây dựng nếp sống VH ở khu dân cư? HS: Liên hệ bản thân GV: Kết luận * HĐỘNG 3:(10ph) Tìm hiểu NDBH GV: Thế nào là cộng đồng dân cư? HS:. Nhóm1: * Có VH: - Tham gia xóa đói giảm nghèo - Giữ gìn vệ sinh - Phòng chống tệ nạn XH - Sinh đẻ có kế hoạch Nhóm 2: - Thực hiện đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước. - Xây dựng đời sống VH-TT lành mạnh - Nâng cao dân trí. - Giữ gìn trật tự an ninh. - Bảo vệ môi trường. Nhóm 3: - Đem lại cuộc sống bình yên, hạnh phúc. - Bảo vệ, phát huy truyền thống văn hóa, giữ gìn bản sắc dân tộc, đời sống người dân ổn định, phát triển. Nhóm 4: - Chăm chỉ học tập - Tham gia các hoạt động. - Thực hiện nếp sống văn minh.. II. Nội dung bài học: 1.Thế nào là cộng đồng dân cư? - Toàn thể những người cùng sinh sống GV: Hãy nêu ý nghĩa của việc xây dựng nếp trong một khu vực, lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính, gắn bó, liên kết, hợp tác sống VH? với nhau để cùng thực hiện lợi ích của HS: mình và lợi ích chung. 2. Ý nghĩa: GV: Kết luận. - Góp phần làm cho cuộc sống bình * HĐỘNG 4:(15ph) yên, hạnh phúc. Luyện tập - Bảo vệ và phát huy truyền thống VH GV: Tổ chức cho HS trao đổi tự liên hệ. tốt đẹp của dân tộc. * Bài 1 (SGK) III. Bài tập: HS: * Bài 1: + Việc làm sai của gia đình:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Mẹ còn đi xem bói - Chưa giúp được gia đình nghèo + Việc làm đúng của gia đình: - Đóng tiền an ninh - Thăm bà con ốm đau - Vệ sinh nơi ở - Nuôi dạy con cái ngoan ngoãn + Bản thân em: * Bài 2 (SGK) - Chưa chăm học HS: - Còn vứt rác bừa bãi GV:Nhận xét,cho điểm. - Sinh hoạt hè chưa tự giác GV:Kết luận toàn bài. * Bài 2: Đáp án - Việc làm đúng: a,c,d, đ,g,i,k,o - Việc làm sai: b,e,h,k,m,n IV. Củng cố: (2ph) -Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: (2ph) -Học bài, làm bài tập 3,4, SGK/25. - Xem trước bài 10 E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Tổ chuyên môn duyệt Ngày tháng năm 20....

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 11. TỰ LẬP A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu thế nào là tự lập, biểu hiện và ý nghĩa của nó? 2.Kĩ năng: - HS biết tự lập trong học tập, trong lao động. 3.Thái độ: - HS thích sống tự lập, biết phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại. phụ thuộc vào người khác B. Chuẩn bị: -GV: Bài soạn + SGK, SGV:8 -HS: Bài củ + Bài soạn 8 C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: (5ph) Em hãy kể về gương tốt ở khu dân cư của em tham gia xây dựng nếp sống VH? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2ph) GV: Cho HS quan sát tranh. 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐỘNG 1: (10ph) I. Đặt vấn đề: Tìm hiểu phần ĐVĐ GV: Gọi HS đọc truyện. - Vì Bác Hồ có sẵn lòng yêu nước GV: Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường - Bác có lòng qtâm, hăng hái của tuổi trẻ, cứu nước dù chỉ với hai bàn tay trắng? tin vào chính mình. Tự nuôi sống mình HS: Trao đổi, rút ra bằng 2 bàn tay lao động. - Anh Lê là người yêu nước. GV: Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động của anh Lê? HS: Vì quá phiêu lưu, mạo hiểm anh không đủ can đảm đi cùng Bác. GV: Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện → Bác đã thể hiện phẩm chất không trên? sợ khó khăn, gian khổ, ý chí tự lập cao. HS: GV: Kết luận. * HĐỘNG 2: (14ph) II. Nội dung bài học: Tìm hiểu NDBH * Học tập:- Tự mình đạp xe đến trường. GV: Yêu cầu HS tìm biểu hiện của tự lập - Tự làm bài tập. trong học tập, lao động và trong sinh hoạt - Tự chuẩn bị đồ dùng học tập. hàng ngày? * Lao động:- Tự tăng gia sản xuất. HS: -Tự csóc em cho mẹ đi làm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: nhận xét GV: Thế nào là tự lập? HS: GV: Hãy nêu những biểu hiện của tính tự lập? HS: GV: Tự lập có ý nghĩa ntn đối với mỗi chúng ta? HS: GV: HS cần phải làm gì để rèn luyện tính tự lập? Yêu cầu HS lấy ví dụ?. GV:Kết luận. * HĐỘNG 4:(10ph) Luyện tập * Bài 2 (SGK) HS giải thích. * Bài 5 (SGK) GV: bổ sung. - Trực nhật lớp 1 mình. * SH hằng ngày:- Tự giặt quần áo. - Tự chuẩn bị ăn sáng. 1. Tự lập là: -Tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống, không trông chờ, dựa dẫm vào người khác. 2. Biểu hiện: - Tự tin - Có bản lĩnh. - Vượt khó khăn, gian khổ - Có ý chí, nỗ lực pđấu, kiên trì, bền bỉ... 3. Ý nghĩa: - Người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống. - Được mọi người kính trọng 4.Cách rèn luyện: - Độc lập trong suy nghĩ và hành động, Thường xuyên tự bồi dưỡng năng lực bản thân. - Tin tưởng vào bản thân mình. - Rèn luyện mình từ những việc nhỏ nhất trong học tập. lao động, sinh hoạt hằng ngày. III.Bài tập: * Bài 2 (SGK) Đáp án - Tán thành với ý kiến : d, đ,e - Không tán thành : a,b,c * Bài 5 (SGK) Đáp án HS tự lập kế hoạch.. IV. Củng cố: (2ph) -Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: (2ph) - Học bài, làm bài tập 1,3,4 (SGK) - Xem trước bài mới -Sưu tầm ca dao,tục ngữ nói về tính tự lập. E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TIẾT 12. LAO ĐỘNG TỰ GIÁC SÁNG TẠO (Tiết 1) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu các hình thức lao động của con người, học tập là hình thức lao động nào? 2.Kĩ năng: -HS biết rèn luyện kĩ năng lao động, sáng tạo trong các lĩnh vực 3.Thái độ: -HS có ý thức tự giác, tìm tòi cái mới trong học tập và lao động. B. Chuẩn bị: - GV: Bài soạn + SGK, SGV 8 -HS: Bài củ + bài soạn 8 C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: 1. Thế nào là tự lập? Cho ví dụ. 2. Cần phải làm gì để có tính tự lập?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : GV ghi bảng : Miệng nói tay làm Quen tay hay việc Trăm hay không bằng tay quen. GV : các câu tục ngữ trên nói về lĩnh vực gì ? 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ĐVĐ I. Đặt vấn đề : GV: Gọi HS đọc GV: Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động * Trước đây : tận tụy, tự giác, nghtúc thực của người thợ mộc trước và trong quá hiện quy trình kỷ thuật, kỷ luật đem lại trình làm ngôi nhà cuối cùng? thành quả cao được mọi người kính trọng. HS: * Thái độ khi làm ngôi nhà cuối cùng : không dành hết tâm trí cho công việc, tâm trạng mệt mỏi,vật liệu tạp nham,không đảm bảo quy trình kỷ thuật. GV: Việc làm của ông để lại hậu quả gì? - Hổ thẹn. HS: - Sống trong ngôi nhà không hoàn hảo. GV: Ngnhân nào dẫn đến hậu quả đó? - Thiếu tự giác. HS: - Không có kỷ luật lao động. GV: Kết luận - Không chú ý đến kỷ thuật. HS: Tiếp tục thảo luận mục đặt vấn đề -Ý 1: Ý kiến của các em trong lao động - Lao động tự giác là cần thiết, là đủ chỉ cần tự giác, không cần sáng tạo. nhưng trong qtrình lđộng phải sáng tạo thì kquả lao động mới cao,có năng suất ,CL. - Ý 2: - Học tập cũng là hđộng lđộng nên rất cần sự tự giác. RL tự giác trong học tập vì kết quả học tập cao là điều kiện để HS trở.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Ý 3:. GV: Kết luận * HĐỘNG 2: Thảo luận về nội dung và hình thức lao động của con người. GV: Lđộng là 1 hđộng có mđích của con người. Đó là việc sử dụng dụng cụ tác động vào thiên nhiên để tạo ra của cải, vật chất phục vụ nhu cầu của con người. GV: Tại sao nói lao động là điều kiện, phương tiện để con người, XH phát triển? HS: GV: Nếu con người không lao động điều gì sẽ xảy ra? HS: Lao động làm cho con người, XH phát triển không ngừng. GV: Có mấy hình thức lao động? đó là những hình thức nào? Yêu cầu HS tìm tục ngữ, ca dao nói về lao động chân tay, lao động trí óc.. thành con ngoan, trò giỏi. - HS rèn luyện tự giác, sáng tạo trong lao động là đúng. Tự giác, sáng tạotrong htập củng có lợi ích như trong lao động.. - Lao động có kết quả sẽ có điều kiện để học tập tốt.. - Vì lao động giúp con người hoàn thiện về phẩm chất đạo đức, tâm lý, tình cảm.Con người phát triển về năng lực. - Làm ra của cải cho XH, đáp ứng nhu cầu con người. - Không có cái ăn, cái mặc. - Không có nhà ở, nước uống. - Vui chơi, giải trí không có. -Hai hình thưc :+ Lao động chân tay + Lao động trí óc * Cày sâu cuốc bẫm * Mồm miệng đỡ chân tay.. GV: Kết luận + cho điểm. IV. Củng cố :GV : treo bảng phụ yêu cầu HS giải thích vì sao ? -Lao động chân tay không vinh quang -Muốn sang trọng phải là người trí thức. V. Dặn dò: - Xem bài chuẩn bị tiết sau. E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. TIẾT 13:. LAO ĐỘNG TỰ GIÁC SÁNG TẠO ( Tiết 2) Ngày soạn: 22/11/08. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Giúp HS thấy được ý nghĩa, biểu hiện của lđộng tự giác,stạo trong học tập, lao động. 2.Kĩ năng: -HS biết rèn luyện kĩ năng lao động. 3.Thái độ: - HS có ý thức tự giác, tìm tòi hướng tới cái mới trong học tập và lao động. B. Chuẩn bị : -GV: Bài soạn + SGK, SGV 8. -HS: Bài củ + bài soạn 8. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: Nêu 2 hình thức của lao động và cho 2 ví dụ. Giải thích câu tục ngữ : « Ai không làm việc thì không đáng ăn ». III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : GV dẫn dắt từ bài củ sang bài mới. 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS *HĐỘNG1: Thảo luận, rút ra NDBH N1: - Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo? Ví dụ? HS:. Nội dung. II. Nội dung bài học: 1.Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo trong lao động? *Lao động tự giác:- chủ động làm mọi việc, không đợi ai nhắc nhở. Ví dụ: - Tự giác học bài. * Lao động sáng tạo: - Suy nghĩ, cải tiến, phát hiện cái mới. Tiết kiệm, hiệu quả cao. Ví dụ : - Cải tiến phương pháp học tập. N2: Tại sao phải lao động tự giác, sáng N2: - Vì thời đại chúng ta sống KHKT phát tạo? triển. Nếu không tự giác, sáng tạo thì không HS : tiếp cận với sự tiến bộ của nhân loại. Nêu hậu quả của việc không tự giác, * Hậu quả: - Học tập kết quả không cao. sáng tạo trong học tập? Chán nản, dễ bị lôi cuốn vào tệ nạn XH. N3: Hãy nêu biểu hiện của lao động tự N3: - Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao 1 giác, sáng tạo? cách chủ động. HS: - Nhiệt tình tham gia mọi việc - Tiếp cận cái mới, hiện đại. N4: Hãy nêu mqh giữa lao động tự N4: Chỉ có tự giác mới vui vẻ, tự tin, có.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> giác và lao động sáng tạo? GV: Tự giác là phẩm chất đạo đức, sáng tạo là phẩm chất trí tuệ. GV: Hãy nêu lợi ích của lao động tự giác, sáng tạo trong học tập? HS:. GV: Là HS chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự giác, sáng tạo trong học tập? HS : GV: Kết luận. * HĐỘNG 2: Liên hệ thực tế, rèn luyện kỹ năng. GV: Chúng ta cần có thái độ lao động ntn để rèn luyện tính tự giác - sáng tạo? HS: GV: Hãy nêu biện pháp RL của cá nhân? GV: Kết luận. * HĐỘNG 3: Luyện tập * Bài 1 (SGK) HS:. GV: Hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về lao động. HS :. hiệu quả. Tự giác là điều kiện của sáng tạo. 2.Lợi ích của lao động, sáng tạo : - Tiếp thu kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục. - Hoàn thiện, phát triển phẩm chất và năng lực của bản thân. - Chất lượng học tâp, lđộng được nâng cao. 3. Trách nhiệm của HS. - Cần có kế hoạch rèn luyện tính tự giác, stạo trong học tập, lao động hằng ngày. - Tránh lối sống tự do cá nhân lười suy nghĩ, thiếu trách nhiệm, ngại khó. - Coi trọng lao động chân tay và lđộng trí óc. - Lao động cần cù, năng suất, chất lượng cao. - Có kế hoạch rèn luyện cụ thể. - Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện. - Rút kinh nghiệm: phát huy việc làm tốt, khắc phục sai lầm. III. Bài tập: * Bài 1: + Tự giác, sáng tạo: - Tự giác học bài, tự giác thực hiện nội quy của trường. - Suy nghĩ cải tiến phương pháp học tập. - Nghiêm khắc sửa chữa sai trái + Không tự giác, stạo : - Lối sống tự do cá nhân, cẩu thả,ngại khó. Thiếu trách nhiệm với bản thân, XH. * Tục ngữ: - Chân lấm tay bùn. - Làm ruộng ăn cơm nằm. - Nuôi tằm ăn cơm đứng. * Ca dao: “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”. IV. Củng cố: - HS nhắc lại NDBH. V. Dặn dò: - Học bài,làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. -Sưu tầm ca dao,tục ngữ nói về lao động..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 14:. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1). Ngày soạn: 29/11/08. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu 1số quy định cơ bản của PL về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 2.Kĩ năng: - HS biết cách ứng xử với các thành viên trong gia đình phù hợp với quy định của pháp luật. 3.Thái độ: -HS trân trọng tình cảm đối với gia đình và có ý thức xây dựng gia đình ngày càng ấm no, hạnh phúc. B. Chuẩn bị : - GV: Bài soạn +SGK, SGV 8 - HS: Bài củ + SGK 8 C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: Liên hệ thực tế về hậu quả của việc thiếu tự giác, sáng tạo trong học tập? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: GV đọc câu ca dao: “ Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ” GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐỘNG 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề. I. Đặt vấn đề: GV: Gọi HS đọc truyện. HS: GV: Hãy nêu những việc làm của - Tuấn xin mẹ về ở với ông bà, chấp nhận đi học Tuấn đối với ông bà? xa, xa mẹ và em. HS: - Tuấn dậy sớm nấu cơm, cho lợn gà ăn, đun nước cho ông bà tắm, dắt ông bà dạo chơi, đêm nằm cạnh ông bà để tiện chăm sóc. GV: Em có đồng tình với việc làm của Tuấn không? Vì sao? - Đồng tình và khâm phục Tuấn. HS: GV: Hãy nêu những việc làm của con - Con trai cụ đã sử dụng số tiền bán vườn để xây.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> trai cụ Lam? HS: GV: Em có đồng tình với cách cư xử của con trai cụ Lam không? Vì sao? HS: GV: Yêu cầu HS rút ra bài học qua 2 câu chuyện trên? HS: GV: Kết luận. * HĐỘNG 2: Thảo luận, phân tích tình huống SGK. N1: * Bài 3 (trang 33) SGK. HS:. N2:. * Bài 4 (trang 33) SGK.. HS:. N3:. * Bài 5 (trang 33) SGK.. HS: GV: Kết luận. * HĐỘNG 3: Luyện tập. Đánh dấu (x) vào câu đúng. HS:. nhà. Xây nhà xong, gia đình con cái ở tầng trên, tầng 1 cho thuê, cụ Lam ở dưới bếp, hàng ngày mang cho mẹ 1 ít cơm. - Buồn tủi quá, cụ về quê. - Không, vì anh ta là 1 người con bất hiếu. * Bài học: Chúng ta phải biết kính trọng, yêu thương chăm sóc ông bà, cha mẹ.. BT3: - Bố mẹ Chi đúng và họ không xâm phạm quyền tự do của con.Vì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ trông nom con. - Chi sai vì không tôn trọng ý kiến bố mẹ. Cách ứng xử đúng là: nghe lời bố mẹ, không nên đi chơi xa nếu không có cô giáo, nhà trường quản lý. BT4: - Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi. - Sơn đua đòi ăn chơi, cha mẹ quá nuông chiều Sơn, buông lỏng việc quản lý em, không biết kết hợp giữa gia đình, nhà trường để giáo dục Sơn. BT5: - Bố mẹ Lâm cư xử không đúng vì cha mẹ thì phải chịu trách nhiệm về hành vi của con, phải bồi thường thiệt hại do con mình gây ra. - Lâm vi phạm luật giao thông đường bộ. *Bài tập: - Kính trọng, lễ phép. - Biết vâng lời. - Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau. - Nói dối ông bà để đi chơi.. GV: Kết luận tiết 1. IV. Củng cố: - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói lên mqh giữa các thành viên trong gđình. V. Dặn dò: - Học bài, làm BT 1,2 (SGK). - Xem trước nội dung còn lại của bài. - Tìm hiểu qđịnh của PL về quyền và nghĩa vụ của công dân..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 15:. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2). Ngày soạn : 06/12/08. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của các quy định đó. 2. Kĩ năng: -HS đánh giá hvi của bản thân và của người khác theo quy định của PL. 3. Thái độ: -Có ý thức xây dựng gia đình ngày càng ấm no, hạnh phúc. Thực hiện tốt nghĩa vụ đối của mình. B. Chuẩn bị: -GV: Bài soạn + SGK, SGV 8, tư liệu. -HS: Bài củ + SGK 8. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: Hãy nêu quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà trong gia đình? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : Giáo viên dẫn dắt từ bài củ sang bài mới. 2 Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐỘNG 1: Giới thiệu những quy định của PL về quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình. - Điều 64: “Cha mẹ có trách nhiệm nuôi Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con dạy con thành những công dân người, là môi trường quan trọng hình thành tốt.......... .............................các con”. giáo dục nhân cách. - Luật hôn nhân và gia đình năm 2000: PL nước ta có những quy định về quyền và “Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành nghĩa vụ của các thành viên sau: công dân có ích cho XH ...giúp đỡ nhau”. - Nhà nước và XH không thừa nhận...con trai và con gái ...giá thú. GV: Hướng dẫn HS phân tích, đối chiếu những quy định với những điều mà em vừa học ở tiết 1 để thấy rõ tính hợp lý của PL. GV: Kết luận..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * HĐỘNG 2: Liên hệ thực tế về việc làm tốt và chưa tốt việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.. GV: Bổ sung, nhận xét. * HĐỘNG 3: Tìm hiểu NDBH. GV:Hãy nêu quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà đối với con cháu? HS: GV:Hãy nêu quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà,cha mẹ? HS:. GV:Hãy nêu nghĩa vụ của anh,chị em trong gia đình? HS: GV: Kết luận. * HĐỘNG 4: Luyện tập. * Bài tập : sách tình huống. Câu tục ngữ nào sau đây nói lên mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình: a) Con dại cái mang. b) Một giọt máu đào hơn ao nước lã. c) Của chồng công vợ. * Bài 6 (SGK) HS:. GV: Kết luận.. *) Việc làm tốt: - Động viên, an ủi, tâm sự với con cái. - Tôn trọng ý kiến của con cái. - Gia đình, con cái quan tâm đến ông bà. - Bố mẹ gương mẫu với con cái. *) Việc làm chưa tốt:- Nuông chiều con. - Can thiệp thô bạo vào tình cảm, ý thích của con cái. - Đánh, mắng, chửi con. - Con cái vô lễ, anh em đánh nhau. II. Nội dung bài học: 1. Quyền và nvụ của cha mẹ, ông bà: - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt... - Ông bà nội, ngoại có quyền và nghĩa vụ trông nom ...nuôi dưỡng. 2.Quyền và nghĩa vụ của con cháu : - Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà. - Chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà ( đặc biệt là khi ốm đau, già yếu) - Nghiêm cấm việc con, cháu ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà. 3. Nghĩa vụ của anh, chị em trong gia đình: - Thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau. - Nuôi dưỡng nhau( nếu không còn cha, mẹ). III. Bài tập : * BT tình huống. Đáp án : 3 ý trên. * Bài 6 : - Nếu giữa cha mẹ ... có sự bất hòa. Cách xử sự tốt : - Ngăn cản không cho bất hòa nghiêm trọng. - Khuyên 2 bên thật bình tĩnh, giải thích khuyên bảo để thấy được đúng, sai..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> IV. Củng cố: V. Dặn dò:. - HS nhắc lại NDBH. - Học bài củ,làm BT 1,2,7(SGK). - Chuẩn bị bài tiết sau ngoại khóa..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 16. ÔN TẬP HỌC KÌ I.. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. 2.Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3.Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. B. Chuẩn bị - GV : Bài soạn + SGK8. - HS : Ôn lại nội dung các bài đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài củ: Kết hợp kiểm tra ôn tập. III. Bài mới. Hoạt động của GV và HS *HĐỘNG 1: GV: Thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải? HS: Nêu 1 vài ví dụ.. Nội dung. 1. Lẽ phải: - Những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của XH. - Tôn trọng lẽ phải: Công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn. GV: Thế nào là liêm khiết? 2. Liêm khiết: HS: - Phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh lợi. GV: Thế nào là tôn trọng người khác? 3. Tôn trọng người khác: HS: - Đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá, lợi ích của người khác. GV: Thế nào là giữ chữ tín? 4. Giữ chữ tín: HS: - Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình trọng lời hứa,tin tưởng nhau. GV: Pháp luật là gì? Kỷ luật là gì? mối quan 5. Pháp luật: hệ giữa Pháp luật và Kỷ luật? - Quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc HS: do Nhà nước ban hành... - Kỷ luật: Quy định,quy ước của 1 cộng GV: Tình bạn trong sáng, lành mạnh có đồng về những hvi ...của mọi người. những đặc điểm nào? 6. Đặc điểm tình bạn: HS: - Phù hợp với nhau về quan niệm sống - Bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Chân thành, tin cậy, có trách nhiệm với nhau - Thông cảm, đồng cảm với nhau GV: Những hoạt động như thế nào được coi 7. Hoạt động CT- XH: là hoạt động chính trị - xã hội? -Hđộng có nội dung liên quan đến việc HS: XD và bảo vệ NN,chế độ chính trị, đoàn thể quần chúng và hđộng nhân đạo, bvệ mtrưòng sống của con người. GV: Thế nào là cộng đồng dân cư? Ý nghĩa 8. Cộng đồng dân cư: (SGK) của việc XD nếp sống VH ở khu dân cư? HS: GV: Tự lập là gì? Ví dụ? 9. Tự lập: HS: - Tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu tạo dựng cuộc sống, không trông chờ, dựa dẫm vào người khác. GV: Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo? 10. Lao động tự giác: (SGK) Ví dụ? Tại sao phải lao động tự giác, sáng - Ví dụ : Tự giác làm BT tạo? Lao động sáng tạo: (SGK) HS: - Ví dụ : Cải tiến phương pháp học tập GV:Hãy nêu quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ? HS: GV: Kết luận. * HĐỘNG 2: Luyện tập III. Bài tập: GV: Hướng dẫn HS làm lại các BT. HS: Làm bài. GV: Kết luận. IV. Củng cố: V. Dặn dò:. - GV: hệ thống lại bài ôn tập. - Về nhà làm đề cương ôn tập. - Tiết sau kiểm tra học kì I.. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 17. KIỂM TRA HỌC KÌ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> A.Mục tiêu: - Đánh giá kết quả HS đã lĩnh hội được qua các bài đã học. - Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức. - Rèn luyện kỉ năng viết. B.Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , đáp án. - HS: Ôn lại kiến thức làm bài. C Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức : GV: phát đề : I Trắc nghiệm (6đ) Câu 1:(1đ) Theo em hành vi nào sau đây thể hiện tôn trọng lẽ phải ?( Đánh dấu X vào câu đúng) a. Chấp hành tốt nội qui cơ quan, nhà trường b. Thực hiện tốt qui định của pháp luật c. Chỉ làm những việc mình thích d. Phê phán những quan điểm sai trái với ý mình e. Lắng nghe ý kiến của người khác Câu 2(1.5đ) Hành vi nào sau đây thể hiện sự tích cực và không tích cực tham gia hoạt động chính trị , xã hội ? Hãy lựa chọn phương án thích hợp Hành vi Tích cực Không tích cực a.Luôn tham gia đúng giờ ……………. ………………. b. Nhờ người khác tham gia để được nghĩ ……………. ………………. c. Luôn luôn phải nhắc nhở …………… ……………… d. Bạn bè lôi kéo …………… …………… e. Làm việc để được nhận xét …………… ……………… f. Vận động các bạn tham gia …………… ……………… Câu 3: (1đ) * Ông bà,cha mẹ có những quyền và nghĩa vụ gì đối với con cháu ? Hãy khoanh tròn vào ý kiến đúng. a.Nuôi dạy con thành những công dân tốt b. Phân biệt giữa các con(con đẻ và con nuôi) c.Tôn trọng ý kiến của con cái d. Quản lí con cháu chưa thành niên đ. Đánh đập, xúc phạm con cái. e. Ép buộc con làm những việc vi phạm pháp luật f. Đại diện cho con trước pháp luật g.Tất cả các ý kiến trên Câu 4(1.5đ) Điền từ thích hợp vào khoảng trống: ……………………….quy định, quy ước của một cộng đồng(…………………) về…….

<span class='text_page_counter'>(41)</span> …………………………………………….nhằm……………………………hành động thống nhất chặt chẽ của…………… Câu 5:(1đ)Chọn câu trả lời đúng * Việc làm nào sau đây góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư ? Tảo hôn Thực hiện kế hoạch hoá gia đình Mê tính dị đoan Dùng nước sạch hợp vệ sinh Mua số đề, nghiện hút Trẻ em đến tuổi đến trường học đều đặn II.Tự luận:(4đ) * Tắc nghẽn giao thông ở một số thành phố lớn hiện nay do nhiều nguyên nhân.Có nguyên nhân nào liên quan đến ý thức của người tham gia giao thông không ? Cho ví dụ ? Em thử nêu biện pháp khắc phục Đáp án IV.Cũng cố: GV: Thu bài kiểm tra số lượng bài. V.Dặn dò: - Đọc trước nội dung bài mới. - HS thực hiện tốt ATGT ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 18:. THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG : MA TÚY.. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS hiểu mđích giờ học ngoại khóa là đi sâu tìm hiểu 1vđề nóng bỏng ở địa phương củng như toàn XH.Phòng chống tệ nạn ma túy. 2.Kĩ năng: - HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này. 3.-Thái độ: - HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma tuý. B. Chuẩn bị : - GV: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, Luật phòng chống MT. - HS: Các tài liệu về phòng chống ma tuý. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: Hãy nêu quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, bố mẹ? III. Bài mới. 1.Đặt vấn đề : Ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước trên thế giới đang rất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy ma túy có những tác hại gì, cách phòng chống nó ra sao?. 2.Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐỘNG 1: Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, nghiện MT. GV: Cho HS xem tranh về thực trạng nghiện mt,các loại ma túy và phương hướng, chủ trương phòng, chống ma túy của nhà nước ta. 1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? GV: Ma túy là gì? Có mấy loại? * Ma tuý: .... HS; * Nghiện MT: Là sự lệ thuộc của con GV: Theo em thế nào là nghiện ma túy? người vào các chất Ma tuý, làm cho HS: con người không thể quên và từ bỏ được(cảm thấy khó chịu,đau đớn,vật vã,thèm muốn khi thiếu nó) * HĐỘNG 2: Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của nghiện. 2. Tác hại của nghiện MT: * Đối với bản thân người nghiện:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> MT GV: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến những tác hại gì cho bản thân?. HS :. GV: Nghiện ma túy ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã hội? HS: GV: Vì sao lại bị nghiện ma túy? HS:. - Gây rối loạn sinh lí, tâm lí. - Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm khuẩn. - Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim mạch, hô hấp, ... => Sức khoẻ bị suy yếu, không còn khả năng lao động. -Nhân cách suy thoái. *Đối với gia đình: - Kinh tế cạn kiệt - Hạnh phúc tan vỡ. * Đối với xã hội: - Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con nghiện đều trở thành tội phạm. 3. Nguyên nhân của nạn nghiện MT: - Thiếu hiểu biết về tác hại của MT. - Lười biếng, thích ăn chơi. - CS gia đình gặp bế tắc. - Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích động, lôi kéo. - Do tập quán, thói quen của địa phương. - Do ctác phòng chống chưa tốt. - Do sự mở cửa, giao lưu quốc tế. 3. Trách nhiệm của HS: - Thực hiện 5 không với MT. - Tuyên truyền khuyên bảo mọi người tránh xa MT. - Lỡ nghiện phải cai ngay..... * HĐỘNG 3: Tìm hiểu cách cai nghiện và cách phòng chống MT. GV: Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT? GV: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì? GV: Theo em cần làm gì để góp phần vào việc phòng chống MT? GV: Hdẫn HS làm bài tập ở phiếu kiểm tra hiểu biết về MT. IV. Củng cố: - Ma túy là gì? Thế nào là nghiện ma túy, nêu tác hại và cách phòng chống? V. Dặn dò: - Học bài,chuẩn bị nội dung tiết sau ôn tập học kỳ. - HS thực hiện tốt ATGT..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 19:. BÀI 13 :. PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (2t) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được tác hại của các tệ nạn xã hội. Biết phân biệt tệ nạn xã hội với các hoạt động vui chơi, giải trí khác. 2. Kĩ năng: HS biết xa lánh các tệ nạn xã hội, tích cực tham gia ủng hộ những hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội 3. Thái độ: HS nhận biết được những tệ nạn xã hội, biết phòng ngừa và lên án kịp thời B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV gdcd 8; Luật hình sự 1999; Pháp lệnh phòng chống mại dâm; Tranh ảnh bài 13. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Nêu các trách nhiệm của Hs trong việc phòng chống ma tuý?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Giáo viên cho hs quan sát tranh sau đó dẫn dắt vào bài. 2 Triển khai bài:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1:( 12 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ Gv: Gọi 2 hs đọc phần ĐVĐ sgk/34. Gv: Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn ở tình huống 1?. Gv: Em có đồng tình với việc làm của bạn An không? Vì sao?. Gv: Nếu các bạn ở lớp cứ tiếp tục chơi em sẽ làm gì?. Gv: Ở tình huống 2, theo em P,H và Bà Tâm có vi phạm PL không? Vì sao?. Gv: Thử phân tích hậu quả của các việc trong hai tình huống trên?. * HĐ2:( 12 phút) Tìm hiểu nội dung bài học. Gv: Những việc làm trên có bị xem là tệ nạn xã hội không?. 1. Tệ nạn xã hội: Gv: Tệ nạn xã hội là gì?. Hãy kể tên một số.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TNXH mà em biết?.. Gv: Biểu hiện của những tệ nạn đó là gì?. * HS thảo luận nhóm. Gv: chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận theo 4 nd sau: N1. Phân tích tác hại của nạn cờ bạc. N2. Phân tích tác hại của nạn mại dâm. N3. Phân tích tác hại của nạn uống rượu . N4. Phân tích tác hại của nạn ma tuý. Gv: Khi sa vào các TNXH thường dẫn đến những hậu quả gì?.. Gv: Vì sao một số người lại sa vào các TNXH?. * HĐ3: ( 10 phút)Luyện tập Gv: HD học sinh làm bài tập 1,2,3 sgk/ 36; - một số bài tập ở sbt/35.. Là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhiều TNXH nhưng nguy hiểm nhất là tệ cờ bạc, ma tuý và mại dâm.. 2. Tác hại của các TNXH: - Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, tinh thần và đạo đức của con người. - Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. - Suy thoái nòi giống dân tộc. - Suy giảm sức lao động, ảnh hưởng đến kinh tế. - Gây rối loạn trật tự xã hội.. IV. Cũng cố: ( 2 phút) Nêu các tác hại của các TNXH V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài - Làm các bài tập còn lại SGK/36,37 - Chuẩn bị đồ dùng chơi sắm vai theo nd bài tập 4 và 5/36,37 - HS thực hiện tốt ATGT ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

×