Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

PHÂN TÍCH môi trường hoạt động của công ty cổ phần cảng quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.91 KB, 14 trang )

PHÂN TÍCH
Mơi trường hoạt động của
Cơng ty Cổ phần Cảng Quảng Ninh
NHÓM 1 – LOGISTICS 2 K59


MEMBERS
1. Nguyễn Tuấn Đạt
2. Nguyễn Ánh Hồng
3. Nguyễn Hữu Tuấn Đại
4. Nguyễn Đắc Thắng
5. Nguyễn Thị Thùy Dung
6. Nguyễn Thị Ngọc Diệp
7. Nguyễn Văn Khánh
8. Nguyễn Thị Thùy Linh
9. Khuất Duy Nam
10. Lê Thị Cẩm Ly


MỤC LỤC

01.

Nhóm yếu tố mơi trường vĩ mơ bên ngồi tổ chức.

02.

Nhóm yếu tố mơi trường vi mơ bên ngồi tổ chức.

03.


Nhóm yếu tố mơi trường vi mơ bên trong của tổ chức


01.
Nhóm yếu tố mơi trường vi
mơ bên trong của tổ chức.


Nhóm yếu tố mơi trường vĩ mơ bên ngồi tổ chức:

01

Yếu tố kinh tế vĩ mơ

02

Yếu tố văn hóa và xã hội

03

Yếu tố chính trị và pháp luật

- Sự ổn định về chính trị và đường lối ngoại giao
- GDP Việt Nam năm 2020 là 2,91%, là một trong ba

Năm 2021, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 830.246

quốc gia ở châu Á có mức tăng trưởng tích cực trong

người và đạt 98.564.407 người vào đầu năm 2022.


năm.

- Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu sự điều chỉnh bởi

Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động năm 2020 ước
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế 6 tháng đầu năm 2021

tính là 48,3 triệu người, giảm 849,5 nghìn người so với năm

của tỉnh Quảng Ninh vẫn tăng 8,02%, cao hơn so với

trước.

cùng kỳ năm 2020 là 2,32%

- Sự cân bằng của các chính sách của Nhà nước

hệ thống pháp luật và chính sách của Nhà nước.


04

05

Yếu tố cơng nghệ

nhằm tối ưu q trình điều hành, sắp xếp, bốc dỡ hàng
tại cảng, giúp tăng năng suất của cảng.


Yếu tố vật chất

Yếu tố quốc tế hóa

Một số cảng biển tại Việt Nam đã ứng dụng công nghệ
và triển khai hệ thống “cảng thông minh” ePort, eDo

06

Hiện tại, Việt Nam đã là thành viên chính thức

-

45 cảng biển đang hoạt động trong đó: 2 cảng biển

của 07 tổ chức và diễn đàn quốc tế về hàng hải

-

Việt Nam cũng đã gia nhập 19 công ứoc và Nghị
định thư về hàng hải của IMO, 01 công ước của

loại IA

-

12 cảng biển loại I
18 cảng biển loại II


Liên hợp quốc và 01 công ước của Tổ chức Lao

- 13 cảng biển loại III

động quốc tế. Việt Nam cũng đã ký hiệp định

-Tổng số bến cảng của hệ thống cảng biển là 251 bến

vận tải biển/hiệp định hàng hải song.

cảng với khoảng 88km chiều dài cầu cảng và 18 khu neo

.

đậu, chuyển tải, tổng công suất thiết kế khoảng 543,7
triệu tấn hàng/năm


02.
Nhóm yếu tố mơi trường vi mơ
bên ngồi tổ chức.


Nhóm đối thủ cạnh tranh
-

Cảng CICT-

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Cảng Container Quốc tế Cái Lân (Liên doanh giữa SSA Marine (Mỹ) – Vinalines – Cảng Quảng Ninh).


Quy mô: Cảng CICT gồm bến số 2, 3, 4 tiếp nhận tàu 50.000 DWT, đường vào Cảng, kè bảo vệ bờ, nạo vét khu nước và các hạng mục cơng trình xây dựng khác.

Độ sâu trước bến của cảng CICT là -13m, sâu hơn so với cảng QN (-11,7m)

Cảng CICT tại khu vực Cái Lân đã đầu tư rất mạnh công nghệ xếp dỡ

Tầm với các cẩu tuyến tuyền phương của cảng CICT có thể dỡ hàng TACN từ tàu Panamax sang trực tuyến sà lan nên khi dỡ hàng không mất nhiều thời gian.

Cảng nằm trong vùng vịnh kín, luồng vào cảng ít bị sa bồi, mực nước sâu trước bến -13m, được trang bị hiện đại

Hạ tầng cảng CICT đã đáp ứng nhu cầu tập kết và lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu


Nhóm yếu tố mơi trường vi mơ bên ngồi tổ chức

- Là các tổ chức cung cấp nguồn lực cho doanh nghiệp.

Nhóm nhà cung

Ví dụ: Nhà cung ứng xăng dầu cho Cảng là Công ty Xăng dầu B12, nhà cung ứng điện là Công ty Điện lực
Quảng Ninh,..

ứng

-

Là những hãng hàng không quốc tế, các hãng tàu, sân bay, cảng biển có quy mơ hoạt động lớn,
uy tín; các cơng ty vận tải đường bộ uy tín trong và ngồi nước, các cơ quan Hải quan,…

-


Nhóm khách hàng

Nhóm đối tác

Các công ty kiên kết, đối tác làm ăn

- Chủ yếu là thơng thương và nhà phân phối.
- Ngồi ra cịn cung cấp dịch vụ chủ yếu cho nhóm khách hàng lẻ, khách hàng nội địa nên áp lực
tương đối thấp.

- Các cơ quan chính phủ: Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh, Hải quan cửa khẩu, Biên phòng cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế,
Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật.
- Các nhóm áp lực: Các hiệp định thương mại, xu hướng dịch chuyển sản xuất

Các cơ quản hữu quan


03.
Nhóm yếu tố mơi trường vi mơ bên
trong của tổ chức.


Chủ sở hữu của tổ chức

Thành viên HĐQT gồm:
Ông Đỗ Ngọc Khanh - chủ tịch HĐQT
Ơng Phạm Cơng Đồn - thành viên HĐQT
Ông Bùi Quang Đạo - thành viên HĐQT
Ông Nguyễn Văn Mạnh - thành viên HĐQT

Ông Nguyễn Phú Quân - thành viên HĐQT


Nhân viên

 - Bộ phận văn phịng Cơng ty và văn phịng các
xí nghiệp trực thuộc Cơng ty: làm việc 08
giờ/ngày (từ thứ hai đến hết chiều thứ sau).
- Công nhân bốc xếp, nhân viên giao nhận, nhân

Tiêu chí

Số lượng( người)

Tỉ trọng(%)

I.tổng số lao động

713

100

1.Ban Tổng Giám Đốc

4

0,56%

2.đảng , cơng đồn


2

0,28%

3.Lao động quản lý(từ cấp phó trưởng

28

3,93%

phịng và tương đương trở lên)

viên cân hàng, nhân viên kho hàng hoá, nhân
viên chỉ đạo: bố trú làm việc 4 ca/ngày, mỗi ca

- Công nhân cơ khí, sửa chữa; nhân viên quản lý,
sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, thiết bị, cơng
cụ: bình thường làm việc theo giờ hành chính, khi
cần phải làm việc theo ca thù làm 08 giờ/ca hoặc
06 giờ/ca.

4.Lao động chuyên môn, nghiệp vụ

112

15,71%

- Nhân viên trực ban, nhân viên bảo vệ, cơng

5.lao động trực tiếp sx


427

59,89%

văn phịng: 08 giờ/ngày.

nhân quản lý hệ thống điện, thủ kho cấp phát

6.Lao động thừa hành, phục vụ

140

19,64%

(Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06

II. Trình độ chun mơn

713

100

1.Trình độ trên đại hoc

4

0,56%

2.Trinh độ đại học


201

28,19%

3.Trình độ cao đẳng, trung học chuyên

65

9,12%

4.Trình độ sơ cấp, công nhân kĩ thật

252

35,34%

5. Chưa qua đào tạo(LĐPT)

191

26,79%

06 giờ.

- Thời gian làm việc của Thuyền viên, Lái xe con

dụng cụ xếp dỡ: bố trí làm việc 3 ca/ngày, mỗi ca
08 giờ.


giờ sáng ngày hôm sau.)

nghiệp


Môi trường làm việc

Không gian làm việc của công ty:

Công ty tạo điều kiện để có một mơi trường làm việc

- Không gian làm việc mở,các vách ngăn cách được giảm

thật tốt:

+ Thực hiện chế độ ăn giữa ca cho người lao động công ty

thiểu một cách tối đa giúp không gian làm việc trở nên

+ Mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên tốt

có bếp ăn tập thể để phục vụ CBCNV có nhu cầu ăn trưa

thống đãng, tăng sự gắn kết giữa các nhân viên trong công

+ Văn hóa giao tiếp tốt

tại cơng ty.

ty hiệu quả.


+ Tinh thần teamwork cao

+ Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện bồi

- Tại đây sẽ được làm việc cùng những người cùng chí

+ Mối quan hệ tốt giữa các nhân viên

dưỡng bằng hiện vật cho người lao động làm việc trong

hướng, cùng quyết tâm và khát khao khởi nghiệp, cùng theo

+ Một môi trường làm việc mở:

môi trường có yếu tố nguy hiểm, độc hại.

đuổi những ý tưởng kinh doanh .

+ chính sách lương, thưởng hợp lí

+ Trang bị đồng phục làm việc cho CBCNV khối văn

 

Các chế độ chính sách đối với người lao động:

phịng.



THANKS FOR LISTENING



×