Tải bản đầy đủ (.pptx) (9 trang)

Quản lý tài nguyên nước : điều 9 ( các điều bị cấm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 9 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MƠI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

BÀI BÁO CÁO MÔN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC

ĐIỀU 9 :CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

CHƯƠNG II: CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
NƯỚC

2.1 ÁP DỤNG ĐIỀU 9 LUẬT QUẢN LÝ NƯỚC

2.2 ĐỀ XUẤT CỦA TÁC GIẢ


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
1.1 KHÁI NIỆM
Tài nguyên nước mặt là nước phân bố
trên mặt đất, nước trong các đại dương, sông,
hồ, ao, đầm lầy. Đặc điểm của tài nguyên nước
mặt là chịu ảnh hưởng bởi điều kiện khí hậu
và các tác động khác do hoạt động kinh tế của
con người. Nước mặt dễ bị ô nhiễm và thành
phần hoá lý trong nước dễ bị thay đổi, khả
năng phục hồi của trữ lượng nước nhanh nhất
ở vùng thường có mưa. (Nguyễn Bá Duy,2014)

1.2 SỰ HÌNH THÀNH CỦA NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT




CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC

Ô nhiễm nước
Suy thoái- cạn kiệt tài nguyên
nước
Tiêu chuẩn, kỹ thuật tài
nguyên nước
Quan trắc tài nguyên nước


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC
1.3 TÌNH HÌNH TÀI NGUYÊN NƯỚC VIỆT NAM
Việt Nam có hơn 2.360 con sơng có chiều dài từ 10 km trở lên, trong đó có 109 sơng chính. Tồn quốc có 16 LVS
với diện tích lưu vực lớn hơn 2.500 km2 , 10/16 lưu vực có diện tích trên 10.000 km2 . Tổng diện tích các LVS trên cả
nước lên đến trên 1.167.000 km2 , trong đó, phần lưu vực nằm ngồi diện tích lãnh thổ chiếm đến 72%. (Theo cục
quản lý tài nguyên nước, 2012). Vị trí địa lý, đặc điểm điều kiện tự nhiên đặc thù nên khoảng 60% lượng nước của cả
nước tập trung ở LVS Mê Công, 16% tập trung ở LVS Hồng - Thái Bình, khoảng 4% ở LVS Đồng Nai, các LVS lớn
khác, tổng lượng nước chỉ chiếm phần nhỏ cịn lại.
Lưu vực sơng Hồng – Thái Bình có 29 hệ thống thuỷ nơng, 900 hồ chứa lớn và nhỏ, 1300 đập dâng, hàng
nghìn trạm bơm điện lớn nhỏ, hàng vạn cơng trình tiểu thuỷ nơng. Lưu vực sơng Hương có 100 hồ chứa các loại được
xây dựng ở vùng trung du, miền núi và vùng cát. Lưu vực sơng Đồng Nai với 911 cơng trình trong đó có 406 hồ chứa,
371 đập dâng và cống, 134 trạm bơm và hệ thống thuỷ lợi. Lưu vực sông Mê Công với kế hoạch phát triển 15 bậc
thang thuỷ điện, phía hạ lưu có 12 cơng trình đang được đề xuất ( phần lớn các cơng trình này nằm ở phía thượng lưu,
khơng thuộc lãnh thổ Việt Nam ). (Theo Cục quản lý tài nguyên nước, 2012)


CHƯƠNG II: CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC

2.1 ÁP DỤNG ĐIỀU 9 LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
 Đổ chất thải, rác thải, đổ hoặc làm rò rỉ các chất độc hại vào nguồn nước và các hành vi khác gây ô nhiễm, suy
thoái, cạn kiệt nguồn nước.
 Xả nước thải, đưa các chất thải vào vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; xả nước thải chưa qua xử lý
hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật vào nguồn nước.
 Xả khí thải độc hại trực tiếp vào nguồn nước; xả nước thải vào lòng đất thơng qua các giếng khoan, giếng đào và
các hình thức khác nhằm đưa nước thải vào trong lòng đất; gian lận trong việc xả nước thải.
 Đặt vật cản, chướng ngại vật, xây dựng cơng trình kiến trúc, trồng cây trái phép gây cản trở thốt lũ, lưu thơng
nước ở các sông, suối, hồ, kênh, rạch.


CHƯƠNG II: CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC
2.1 ÁP DỤNG ĐIỀU 9 LUẬT TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
 Khai thác trái phép cát, sỏi trên sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa; khai thác khoáng sản, khoan, đào, xây dựng nhà
cửa, vật kiến trúc, cơng trình và các hoạt động khác trong hành lang bảo vệ nguồn nước gây sạt, lở bờ sông, suối,
kênh, rạch, hồ chứa hoặc gây ảnh hưởng nghiêm trọng, uy hiếp đến sự ổn định, an tồn của sơng, suối, kênh, rạch,
hồ chứa.
 Phá hoại cơng trình bảo vệ, khai thác, sử dụng, quan trắc, giám sát tài nguyên nước, cơng trình phịng, chống và
khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
 Cản trở hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước, quyền khai thác, sử dụng tài nguyên nước hợp pháp của tổ
chức, cá nhân.
 Thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trái
phép.
 Khơng tn thủ quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
 Xây dựng hồ chứa, đập, công trình khai thác nước trái quy hoạch tài nguyên nước.


CHƯƠNG II: CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC

2.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CỦA TÁC GIẢ
 Nâng cao giáo dục bảo vệ tài nguyên nước thông qua đưa các hoạt động ngoại khoá hay các kiến thức về nước vào
nhà trường. Tăng cường các buổi tiếp xúc, gặp mặt người dân để tuyên truyền, vận động bảo vệ nguồn tài nguyên
nước.
 Không ngừng nâng cao, hỗ trợ và đào tạo nguồn cán bộ ở các địa phương để họ có thêm kiến thức trong cơng tác
bảo vệ tài ngun thiên nhiên nói chung và tài nguyên nước nói riêng.
 Mạnh dạn đẩy mạnh mơ hình bảo vệ tài ngun nước dựa vào cộng đồng. Trực tiếp bàn giao trách nhiệm và nghĩa
vụ cho người dân, vừa cho họ thêm kiến thức vừa có thêm nguồn thu nhập để cải thiện đời sống hằng ngày.
 Áp dụng những nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực nước, ứng dụng các mô hình trong việc dự báo, ước lượng về
tài nguyên nước trong quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên nước .


CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC
ANH CHỊ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE



×