Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Xây dựng phần mềm quản lí giờ dạy tại khoa công nghệ thông tin đại học vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.8 KB, 45 trang )

Trờng đại học vinh
Khoa công nghệ thông tin
-- --

khoá luận tốt nghiệp đại học

xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy
tại khoa công nghệ thông tin - đại học vinh

Giáo viên hớng dẫn : ThS. Lê Văn Tấn
Sinh viên thùc hiƯn : Ngun ThÞ Hång
Líp
: 46B2 - CNTT

Vinh- 2009


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh

LờI CảM ƠN
Lời đầu tiên cho phép em gửi tới lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
tới thầy giáo - Ths. Lê Văn Tấn đà tận tình giúp đỡ em trong quá trình
thực hiện khoá luận. Qua đây em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo
khoa Công nghệ thông tin - Trờng Đại học Vinh, cùng tất cả các bạn bè
đà tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ về chuyên môn và công nghệ cho em
thực hiện và hoàn thành khoá luận này.

Xin trân trọng cảm ơn!

Vinh, tháng 5 năm 2009.
Sinh viên



Nguyễn Thị Hồng

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

4


mục lục
Chơng 1. Tổng quan về đề tài.....................................................................5
1.1. Lý do chọn đề tài...........................................................................5
1.2. Yêu cầu của đề tài.........................................................................6
1.3. Lựa chọn ngôn ngữ và dữ liệu.......................................................6
Chơng 2. Khảo sát hiện trạng.....................................................................8
2.1. Đặc tả bài toán..............................................................................8
2.2.Tổ chức hệ thống............................................................................8
2.3. Quản lý giáo viên........................................................................10
2.4. Quản lý lớp học...........................................................................10
2.5. Quản lý môn học.........................................................................10
2.6.Cách tính giờ dạy của giáo viên...................................................11
2.7. Một số biểu mẫu báo cáo............................................................13
2.8. Một số vấn đề khác có liên quan.................................................17
Chơng 3. Phân tích và thiết kế hệ thống..................................................18
3.1. Lựa chọn hớng ph©n tÝch.............................................................18
3.2. Ph©n tÝch hƯ thèng cị..................................................................18
3.3. ThiÕt kÕ hƯ thống mới.................................................................19

3.3.1. Những chức năng chính của hệ thống....................................19
3.3.2. Phân tích hệ thống về mặt chức năng.....................................19
3.3.2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng..............................................19
3.3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu........................................................21
3.4. Mô hình thực thể liên kết............................................................27
3.4.1. Xác định các kiểu thực thể.....................................................27
3.4.2.Thiết kế các bảng dữ liệu........................................................30
3.5.Thiết kế chơng trình...................................................................33
3.5.1.Thiết kế chức năng chi tiết......................................................33


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

4


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh


4


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
Chơng 1

Tổng quan về đề tài
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, công nghệ thông
tin(CNTT) ngày càng phát triển mạnh mẽ và chiếm giữ một vị trí vô cùng quan
trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống xà hội. Riêng ở Việt Nam, trong 14 năm
trở lại đây (bắt đầu từ năm 1995), cùng với sự phát triển của mạng máy tính toàn
cầu - Internet, CNTT đà và đang gần gũi hơn với mọi ngời, hình ảnh con ngời
làm việc hằng ngày, hằng giờ hoặc chí ít cũng dùng máy tính để hỗ trợ cho công
việc của mình đà trở nên phổ biến. Chính từ việc tin học hóa thông tin với sự trợ
giúp của máy tính và các phần mềm hỗ trợ đà giúp cho việc quản lý kinh tế và
nhân sự ngày càng trở nên nhanh và toàn diện hơn. Nó có tính quyết định để đa
đất nớc vợt lên hàng đầu thế giới. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công
tác quản lý, tổ chức các hoạt động của xà hội đà và đang đem lại những kết quả
vô cùng to lớn.
Giờ đây, khi máy tính điện tử đợc phổ cập rộng rÃi các yêu cầu của công
việc quản lý có thể đợc xử lý một cách dễ dàng dù công việc đó có phức tạp đến
đâu. Điều đó có nghĩa là các nhà quản lý trong thời đại ngày nay phải có kiến
thức quản lý cao thì việc xây dựng các hệ thống quản lý tự động theo nghĩa sử
dụng máy tính điện tử để thực hiện các công việc là hết sức thiết thực. Đó chính
là việc xây dựng các phần mềm chuyên dụng cho các tổ chức, cơ quan và các
công ty...
Công tác quản lý ở các trờng đại học và cao đẳng cũng vậy, đặc biệt là
công tác quản lý đào tạo ở các khoa, là đối tợng cần đợc tin học hoá để thực hiện
các công việc quản lý phức tạp nhằm đạt hiệu quả tốt hơn.

Qua việc nghiên cứu và khảo sát công tác quản lý ở khoa CNTT của trờng
đại học Vinh, tôi đà chọn đề tài Xây dựng phần mềm Quản lý giờ dạy tại khoa
Công nghệ thông tin - đại học Vinh với ngôn ngữ lập trình C# và hệ quản trị cơ
sở dữ liệu SQL Server 2005 làm khoá luận tốt nghiệp của mình..
1.2. Yêu cầu của đề tài
Để quản lý giờ dạy của giáo viên ở khoa CNTT cần phải thực hiện các công
việc sau:
-

Thu nhận thông tin về giáo viên: mà giáo viên, tên, chức danh, tổ bộ
môn, giờ đợc miễn.

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

6


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
-

Thu nhận thông tin về lớp học: mà lớp, tên lớp, sĩ số.
Thu nhận thông tin về môn học: MÃ môn, Tên , giờ lý thuyết, giờ thực hành,
hình thức đào tạo(niên chế, tín chỉ).

-


Thu nhận thông tin về hệ đào tạo: MÃ hệ đào tạo, tên hệ đào tạo.

-

Thu nhận thông tin về hớng dẫn: MÃ hớng dẫn, tên hớng dẫn.

-

Tra cứu thông tin giờ dạy, hớng dẫn.

-

Thống kê - báo cáo: Thông tin giờ dạy, hớng dẫn của giáo viên.

Căn cứ vào các yêu cầu đó ta thiết kế:
-

Nhập, xuất thông tin: Những dữ liệu cần thiết về giáo viên, lớp, môn
học, phân công giờ dạy ...
Tra cứu thông tin: giáo viên, giờ dạy, hớng dẫn ...

-

In các bảng thống kê: giờ dạy, hớng dẫn, phân công giờ dạy, phân công
hớng dẫn ....

-

Cài đặt hệ thống điều khiển chung với giao diện thuận lợi, thân thiện
với ngời dùng.


1.3. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình và cơ sở dữ liệu
Ngôn ngữ lập trình C# là công cụ phát triển phần mềm ứng dụng nhanh,
có thể xây dựng các chơng trình hoàn thiện trong thời gian ngắn. Giao diện thân
thiện với ngời sử dụng. Khả năng lập trình cơ sở dữ liệu mạnh. Tơng thích và
chạy tốt trên môi trờng Win XP SP2, Windows Server 2000 trở lên.
SQL Server 2005 là một hệ quản trị CSDL sử dụng Transact-SQL để trao
đổi dữ liệu giữa máy tính khách (Client Computer) và máy tính chủ (Server
Computer).
Các tính năng cơ bản của SQL Server 2005 gồm:
Khả năng lu trữ lâu dài.
Truy cập số lợng lớn thông tin một cách hiểu quả.
Đợc xây dựng trên mô hình quan hệ.
Hỗ trợ quản lý dữ liệu tập trung và dữ liệu phân tán.
Hỗ trợ tốt trong quản lý xử lý đồng nhất, bảo mật dữ liệu.
Có khả năng sao lu và khôi phục dữ liệu.
SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Häc Vinh

7


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -


Đại Học Vinh

8


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
Chơng 2

khảo sát hiện trạng
2.1. Đặc tả bài toán
Hệ thống quản lý giờ dạy đợc áp dụng cho tất cả các khoa trong trờng.
Chức năng cơ bản của hệ thống là cập nhật các thông tin về giáo viên, lớp học,
môn học, hệ đào tạo, phân công giảng dạy, hớng dẫn và đa ra các báo cáo, thống
kê về giờ dạy, hớng dẫn của giáo viên khi có yêu cầu.
Đầu mỗi học kỳ thì trợ lý đào tạo và các tổ trởng bộ môn dựa trên kế
hoạch đào tạo của phòng đào tạo trờng đại học Vinh, tiến hành phân công giảng
dạy cho các giáo viên trong khoa, trong tổ bộ môn và gửi báo cáo thống kê về
giờ dạy, hớng dẫn, tính số giờ dạy cho mỗi giáo viên.
2.2. Cơ cấu tổ chức của khoa CNTT
* Ban Chủ nhiệm Khoa.
* 5 Bộ môn và 01 tổ:
1/ Bộ môn Phơng pháp giảng dạy.
2/ Bộ môn Khoa học máy tính.
3/ Bộ môn Kỹ thuật máy tính.
4/ Bộ môn Các hệ thống thông tin và ngôn ngữ lập trình.
5/ Bộ môn Mạng và truyền thông.
6/ Tổ hành chính.
* Các trợ lý:
- Trợ lý Đào tạo: + ThS. Vũ Chí Cờng (Tại chức).

+ ThS. Trần Văn Cảnh (Chính quy).
- Trợ lý QLSV:
+ CN. Đinh Xuân Đức.
* Cán bộ văn phòng: + CN. Vơng Thị Hồng.

* Danh sách cán bộ quản lý của Khoa CNTT năm học 2008 - 2009
Tổ chức
Ban chủ nhiệm Khoa
Trởng khoa
Phó Trởng khoa

Họ và tên
- TS. Nguyễn Trung Hòa
- PGS.TS. Mai Văn Trinh
- TS. Lê Ngọc Xuân

Đảng bộ Khoa:
SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

9


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
Bí th Đảng bộ Khoa
Bí th Chi bộ cán bộ
Bí th chi bộ sinh viên

Công đoàn Khoa
Chủ tịch
Liên chi đoàn Khoa
Bí th Liên Chi đoàn
Các Bộ môn
1. Bộ môn Phơng pháp giảng dạy.
2. Bộ môn Khoa học máy tính.
3. Bộ môn Kỹ thuật máy tính.
4. Bộ môn Các hệ thống thông tin & NNLT
5. Bộ môn Mạng và truyền thông.
6. Tổ hành chính.

- TS. Nguyễn Trung Hòa
- PGS.TS. Mai Văn Trinh
- ThS. Trần Thị Kim Oanh
- TS. Phan Lê Na
- ThS. Cao Thanh Sơn
- ThS. Trơng Trọng Cần
- TS. Phan Lê Na
- ThS. Vũ Văn Nam
- ThS. Trần Thị Kim Oanh
- ThS. Lê Văn Minh
- CN. Nguyễn Minh Hoàng

Hệ thống bao gồm:
- Trợ lý đào tạo khoa
- Các giáo viên giảng dạy trong khoa
Trong đó:
+ Trợ lý đào tạo khoa:
Là ngời trực tiếp lập danh sách các lớp học, môn học. Các tổ trởng bộ môn

căn cứ vào đó phân công giảng dạy cho các giáo viên vào đầu mỗi kỳ học. Đến
cuối kỳ nếu có yêu cầu về thống kê giờ dạy cho giáo viên, mỗi giáo viên sẽ tính
số giờ dạy cho mình trong học kỳ hoặc trong cả năm học, các tổ trởng bộ môn
căn cứ vào bảng thống kê giờ dạy của từng giáo viên để xem xét và đối chiếu lại
kết quả thống kê. Phòng tài vụ căn cứ vào kết quả thống kê đà đợc các tổ trởng
bộ môn kiểm tra để tính thừa giờ cho giáo viên.
+ Giáo viên giảng dạy ở khoa
Vào đầu mỗi học kỳ dựa vào lịch phân công giảng dạy do trợ lý đào tạo
khoa gửi, giáo viên căn cứ vào đó để có kế hoạch giảng dạy hợp lý. Đến cuối học
kỳ đợc tổng hợp tính số giờ dạy của mình.
2.3. Quản lý giáo viên
Mỗi giáo viên chỉ thuộc một khoa và ở khoa các giáo viên đợc chia về các
tổ bộ môn để quản lý và phân công giảng dạy.
Thông tin về giáo viên gồm: mà giáo viên, họ tên, chức danh, tổ bộ môn.
Số giờ chuẩn của giáo viên: tuỳ theo từng giáo viên mà có số giờ chuẩn khác
nhau có thể là 280, 140.....tiết/năm.
Số giờ dạy của một giáo viên đợc tính nh sau:
SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

10


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
Giờ dạy đợc tính của mỗi giáo viên = Tổng số giờ giảng dạy + Số giờ đợc tính
thêm(nếu có) + Số giờ đợc miễn(nếu có).
2.4. Quản lý lớp học

Khi có một khoá mới nhập học, căn cứ vào số lợng hồ sơ trúng tuyển thì
cán bộ trợ lý đào tạo sẽ lập danh sách các lớp học cho khoa.
Các lớp học này không thay đổi trong suốt khoá học(tên lớp = tên khoá +
tên hệ đào tạo + số thứ tự lớp) và gồm các thông tin: Khoá học, tên lớp, sĩ số, hệ
đào tạo.
2.5 . Quản lý môn học
Các môn học do khung chơng trình đào tạo của từng trờng quy định, ứng
với mỗi hệ đào tạo thì có các môn học khác nhau hoặc giống nhau nhng số đơn
vị học trình có thể khác nhau. Các môn học do khoa thì khoa quản lý việc phân
công giảng dạy môn này.

2.6. Cách tính giờ dạy của giáo viên
Giờ dạy đợc tính của mỗi giáo viên = Tổng số giờ giảng dạy + Số giờ đợc
tính thêm(nếu có) + Số giờ đợc miễn(nếu có).
Trong đó:
+ Tổng số giờ giảng dạy: là tổng số giờ quy đổi của một môn ở mỗi lớp và đ ợc tính dựa vào sĩ số lớp học, số đơn vị học trình(theo niên chế) hoặc số tín
chỉ(theo tín chỉ)(số tiết lí thuyết, số tiết thực hành) trong kế hoạch đào tạo.
- Giờ quy đổi của 1 môn ở mỗi lớp = giê quy ®ỉi LT + giê quy ®ỉi TH .
* Cách tính giờ quy đổi lí thuyết và giờ quy đổi thực hành:
- Giờ quy đổi lí thuyết = HƯ sè*Sè tiÕt lÝ thut
Trong ®ã:
SÜ sè líp häc
HƯ sè
SÜ sè < 80
1
80 <= SÜ sè < 120
1.2
120 <= SÜ sè < 160
1.4
SÜ sè > = 160

1.6
- Giê quy ®ỉi thực hành = (Số nhóm*Số tiết thực hành)/2.
Trong đó:
Mỗi nhóm khoảng 20 sinh viên.
Số nhóm = (sĩ số lớp / 20).
+ Số giờ đợc tính thêm: Nếu giáo viên đợc giao hớng dẫn luận văn,
hớng dẫn thực tập....thì đợc tính thêm một số giờ nữa theo quy định.

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

11


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
* Bảng quy định số giờ đợc tính thêm theo loại hớng dẫn
Tên loại hớng dẫn
Thực tập cơ sở
Thực tập chuyên ngành
Thực tập chuyên ngành
Thực tập tốt nghiệp
Hớng dẫn khóa luận tốt nghiệp
Hớng dẫn đồ án
Tiểu luận tốt nghiệp
Phản biện khóa luận tốt nghiệp
Phản biện đồ án
Hớng dẫn tập giảng


Hệ đào tạo
B, K, E
B, E
K
K
A, B, E
K
E
A, B, E
K
A, B, E

Số tiết
3
5
4
5
16
15
5
4
5
1

+ Số giờ đợc miễn: Giáo viên giảng dạy giữ chức vụ kiêm nhiệm nào đó
thì khi tính giờ dạy cho giáo viên này cũng đợc tính thêm một số giờ nữa theo
chức vụ.
Chức vụ đợc miễn
Trởng khoa

Phó Trởng khoa
Trởng bộ môn
Trợ lý đào tạo
Cố vấn học tập

Giờ miễn giảm(%)
40%
35%
20%
20%
10%

Bảng quy định số giờ chuẩn đợc tính theo chức danh
Chức danh
Số giờ chuẩn
Giáo s và Giảng viên cao cấp
310
Phó giáo s và Giảng viên chính
290
Giảng viên
280
Trợ giảng
220
Tập sự
210

2.7.Một số biểu mẫu, báo cáo
2.7.1. Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo khoa
Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học vinh


cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Bảng thống kê giờ dạy
Khoa:...................................

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

12


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh

STT

Tổ bộ
môn

Họ và
tên

Tổng
LT


Tổng
TH

Tổng
quy đổi

Giờ
thêm

Giờ
miễn

Tổng

Giờ
thừa

Tổng:
Vinh,ngày.......tháng......năm.........
Trởng khoa

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

Trợ lý đào tạo

13



Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
2.7.2. Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo từng giáo viên
Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học vinh

cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Bảng thống kê giờ dạy
Khoa:...................................
Tổ bộ môn :......................................
Họ và tên :........................................
STT

Tên môn
dạy

Lớp dạy

Học kỳ

LT

TH

Tổng quy
đổi


Dạy cho
khoa

Vinh,ngày.......tháng......năm.........
Trởng khoa
Trợ lý đào tạo

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

14


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
2.7.3. Mẫu thống kê giờ dạy chính quy theo từng giáo viên
Thống kê khối lợng lao động của CBGD
năm học 2007-2008 (Hệ CQ & SĐH)

Họ và tªn CBGD: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tỉ bé m«n: . . . . . . . . . . . . . . . Khoa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chøc danh: (Gi¸o s, GV cao cấp, Giảng viên, trợ giảng, tập sự, GV PT). . . . . .
(Số CB trẻ đề nghị ghi tháng, năm nhận về giảng dạy) . . . . . . . .

A. Hệ chính quy
1. Giảng dạy:
- Đề nghị kê khai đúng tên học phần đà giảng dạy phù hợp với tên trong Danh mục học phần

và trong Thời khoá biểu, đúng tên từng lớp, khoa để vào quản lý chơng trình trên máy cho phù
hợp.
- Những CBGD chỉ đạt hoặc thiếu giờ chuẩn cũng phải có bản thống kê để tổng hợp theo Tổ

Học kỳ I

Tên học phần GD
theo chơng trình

Tên lớp/
sĩ số

Số
ĐVHT

Số giờ quy chuẩn
LT

TH

Ghi
chú

Cộng:
Học kỳ II

Tên học phần GD
Theo chơng trình

Tên lớp/

Sĩ số

Số
ĐVHT

Số giờ quy chuẩn
LT

TH

Ghi
chú

Cộng:
2. Công tác kiêm nhiệm theo Quyết định của trờng:
- Nội dung công tác kiêm nhiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Sè giờ kiêm nhiệm quy chuẩn theo quy định: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Híng dÉn kiÕn tËp SP, THCM:
- Néi dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thêi gian tõ . . . . . . ®Õn . . . . . . . . Lớp phụ trách theo QĐ. . . . . . . . . . . . .
- Sè giê quy chuÈn:(2tiÕt chuÈn/ngµy) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. Nghiªn cứu khoa học:
- Tên đề tài: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . CÊp qu¶n lý: . . . . . . . . . . . .
SV:

Ngun ThÞ Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

15



Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
- Kết quả nghiên cứu & nghiệm thu đề tài: (Có xác nhận của phòng QLKH):
............................................................
5. Hớng dẫn luận văn tốt nghiệp khoá 45:

Họ và tên Sinh viên

SV lớp

Tên đề tài luận văn

Cộng: ....................... giờ chuẩn
6. Bồi dỡng chuyên môn: (đề nghị ghi cụ thể)
- Có QĐ cử đi học NCS, CHTS số .......... từ
/
/ . . . . đến
/
/....
- Hình thức: ( tập trung, không tËp trung ?) . . . . . . . . Sè giê miƠn theo Q§: . .
B. HƯ sau đại học (Nếu có)
(Dành cho các CBGD tham gia giảng dạy ở hệ SĐH)

Tên chuyên đề
giảng dạy

Lớp

Số

ĐVHT

Giờ
thực dạy

Giờ
quy chuẩn

Ghi
chú

Cộng:

Xác nhận của trởng môn
chuyên ngành

Xác nhận của Trởng khoa SĐH
(ĐÃ giảng dạy tại hệ SĐH . . . . . . . . . giê chuÈn
cha nhËn kinh phÝ båi dìng)

(Ký tên)

Cộng tổng số giờ giảng dạy tại mục 1, 3, 5 vµ mơc 6: . . . . . . . . ........ giờ.
Ngày
/
/ 2008.
Xác nhận của Trởng bộ môn
Chữ ký cđa ngêi kª khai
(VỊ viƯc kª khai cđa CBGD)


Ghi chó: - Giê chn 1,0 tÝnh cho líp cã díi 80 sinh viên, 1,2 cho các lớp có từ 80 đến 120 sinh
viên, các lớp có trên 120 sinh viên và dới 160 sinh viên tính hệ số 1,4, các líp cã tõ 160 sinh viªn trë
lªn tÝnh hƯ sè 1,6.
- Giờ thí nghiệm, thực hành, xemina đợc tính theo c«ng thøc: 1 giê thùc tÕ = 0,5 giê
chuÈn. 1 ĐVHT đợc thực hiện 15 tiết cho sinh viên và tÝnh 7,5 tiÕt chuÈn cho CBGD /nhãm. (sè SV
trung b×nh/nhãm theo Công văn 186/ĐT ngày 4/2/04).

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

16


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
- CBGD tự kê khai, nạp về tổ bộ môn để tổng hợp và gửi về trờng trớc ngày
/ /2008.
(Gửi về P.Đào tạo Bản kê khai của tất cả CBGD trong Tổ bộ môn và bản tổng hợp của Tổ)

2.8.Một số vấn đề khác có liên quan
Hệ đào tạo gồm có :
A- Cử nhân s phạm
B - Cư nh©n khoa häc
K - Kü s
E - Cư nhân tại chức
C - Cao đẳng.
Đối với hệ cử nhân tại chức(E) và hệ kỹ s(K) thì học 5 năm, còn hệ s
phạm(A) và hệ cử nhân khoa học(B) thì học 4 năm.

Tên lớp gồm : khoá học + Hệ đào tạo + số thứ tự
Ví dụ : Lớp 46B2 thuộc khoá 46, hệ đào tạo cử nhân khoa học(B), là lớp thứ 2.
Học kỳ : Có hai dạng học kú lµ häc kú vËt lý vµ häc kú logic.
Häc kỳ vật lý là học kỳ của một năm học(học kỳ 1 và học kỳ 2) còn lại học kỳ
logic là học kỳ đợc ánh xạ tơng ứng với các kho¸ häc tõ häc kú vËt lý(gåm c¸c
häc kú 1, 2, 3,..., 10). Đối với các hệ học 5 năm thì cả khoá có 10 học kỳ, hệ 4
năm thì cả khoá có 8 học kỳ.

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

17


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh

SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

18


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
Chơng 3


phân tích và thiết kế Hệ thống
3.1. Lựa chọn hớng phân tích
Khi phân tích và thiÕt kÕ hƯ thèng ta cã thĨ chän mét trong 2 hớng là hớng
chức năng vào hớng dữ liệu. Trong đề tài này tôi lựa chọn phân tích theo hớng
chức năng.
Với cách tiếp cận này, chức năng đợc lấy làm trục chính của quá trình
phân tích và thiết kế, tiến hành phân tích từ trên xuống có cấu trúc.
Các bớc thực hiện :
- Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
- Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
- Xây dựng các mối quan hệ giữa các thực thể
- Xây dựng mô hình dữ liệu
3.2. Phân tích hệ thống cũ
Nhìn chung giáo viên của khoa trực tiếp giảng dạy ở nhiều lớp. Vì vậy ở
mỗi lớp, các môn đợc bố trí giảng dạy đều không bị trùng lặp về thời gian giảng
dạy giữa các lớp với nhau.
Trong khi đó công việc phân công giảng dạy hoàn toàn thực hiện bằng tay.
Do đó rất khó khăn, vất vả cho những ngời trực tiếp thực hiện công việc sắp xếp
phân công, lu trữ và xử lý công việc trong việc phân công công tác.
Mặt khác các lớp đào tạo lại không thuộc 1 hệ đào tạo nên công tác quản
lý phân công lại càng khó khăn hơn. Chính vì vậy việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý giờ dạy giáo viên là nhu cầu cấp thiết.
Với cách quản lý giờ dạy hoàn toàn bằng phơng pháp thủ công truyền
thống gặp rất nhiều khó khăn trong công việc lu trữ và xử lý thông tin. Bởi vậy
cần xây dựng 1 chơng trình quản lý bằng máy vi tính, để giúp việc quản lý một
cách chính xác và hiệu quả hơn.
Yêu cầu của hệ thống quản lý bằng máy vi tính :
- Quản lý tốt thông tin về các giáo viên, môn học, lớp học... và phân công,
thống kê giờ dạy cho giáo viên.

- Xử lý các thông tin chính xác và khoa học
- Chơng trình dễ sử dụng và đạt hiệu quả cao
3.3. Thiết kế hệ thống mới
3.3.1.Những chức năng chính của hệ thống
+ Cập nhật thông tin
+ Phân công
SV:

Nguyễn Thị Hồng - Khoa CNTT -

Đại Học Vinh

19


Xây dựng phần mềm quản lý giờ dạy tại khoa CNTT - Đại học Vinh
+ Thống kê - báo cáo
* Cập nhật thông tin:
- Cập nhật Giáo viên
- Cập nhật Tỉ bé m«n
- CËp nhËt Líp häc
- CËp nhËt M«n häc
- CËp nhËt Chøc danh
- CËp nhËt Híng dÉn
- CËp nhật Hệ đào tạo
- Cập nhật Hớng dẫn - Hệ đào tạo (Hd_Hdt)
* Phân công:
- Phân công giờ dạy
- Phân công hớng dẫn
* Thống kê - Báo cáo

- Thống kê tổng hợp giờ dạy
- Thống kê tổng hợp hớng dẫn
- Thống kê theo giáo viên
3.3.2. Phân tích hệ thống về mặt chức năng
3.3.2.1.Biểu đồ phân cấp chức năng
Quản
lývà
giờ
Qua các bớc khảo sát,
đánh giá
lập dạy
dự án ở phần trên, tôi có đợc biểu
đồ phân cấp chức năng của hệ thống:

Cập nhật thông
tin
Cập nhật G.viên
Cập nhật lớp học

Phân công

Thống kêBáo cáo

Phân công H.dẫn

Thống kê giờ dạy

Phân công giờ dạy

Thống kê H.dẫn


Cập nhật M.học

Thống kê G.viên

Cập nhật H.đtạo
Cập nhật H. dẫn
Cập nhật C. danh
SV: Cạp nhật Hd_Hdt - Khoa CNTT - Đại Học Vinh

Nguyễn Thị Hồng
Cập nhật T.bmôn

20



×