SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ
VIÊM PHỔI
BM Dược lâm sàng – Trường Đại học Dược Hà Nội
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày và phân biệt được một số đặc điểm của viêm phổi
mắc phải cộng đồng (CAP) và viêm phổi bệnh viện (NP):
định nghĩa, nguyên nhân gây bệnh
2. Trình bày được các mơ hình dự đốn mức độ nặng của CAP
và ứng dụng trên lâm sàng.
3. Trình bày được các yếu tố nguy cơ mắc NP do vi khuẩn đa
kháng thuốc.
4. Trình bày được nguyên tắc sử dụng kháng sinh theo kinh
nghiệm trong điều trị CAP và NP: lựa chọn, đường dùng,
đánh giá đáp ứng điều trị.
TÀI LIỆU HỌC TẬP & THAM KHẢO
1.
Slide bài giảng
2.
Bộ Y tế, Hướng dẫn sử dụng kháng sinh. 2015
3.
Joseph
DiPiro,
Pharmacotherapy:
A
Pathophysiologic
Approach 9th. Chapter 85. Lower Respiratory Tract Infections
4.
British Thoracic Society (2009): Guidelines for management of
community acquired pneumonia in adults: update 2009
5.
Infectious Diseases Society of America/American Thoracic Society,
IDSA/ATS Consensus Guidelines on the management of
Community-Acquired Pneumonia in adults. 2007
6.
American Thoracic Society (2005), Guidelines for the management
of Adults with Hospital – Acquired, Ventilator-associated, and
Healthcare-associated Pneumonia
HỆ HƠ HẤP
NK hơ hấp trên
Viêm mũi – xoang
Viêm họng
Viêm tai giữa
NK hô hấp dưới
Viêm phổi
Viêm phế quản
Viêm tiểu phế quản
Bộ Y tế, Bệnh học: Viêm phổi
VIÊM PHỔI
(Pneumonia)
ĐỊNH NGHĨA
Viêm phổi là hiện tượng
nhiễm trùng nhu mô phổi
(phế nang, túi phế nang,
ống phế nang, tổ chức liên
kết kẽ và tiểu phế quản
tận) kèm theo tăng tiết
dịch phế nang gây ra
đông đặc nhu mô phổi
Bộ Y tế, Bệnh học: Viêm phổi
DỊCH TẾ
WHO 2004:
400 triệu người mắc VP/năm
Tỷ lệ mắc bệnh ở dân số trưởng thành là khoảng 5 -11/1.000
người, với tỷ lệ tử vong là 7,1%,
Tại Mỹ: > 4 triệu người/ năm, 75000 người tử vong, chi phí $10 tỷ,
Tại Việt Nam 2008
- tỷ lệ mắc VP: 409,12/100.000 dân
- tỷ lệ TV: 2,34/100.000 dân đứng thứ 2 sau CTSN
NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP
•Vi khuẩn.
•Virus.
•Nấm.
•Ký sinh trùng: Amip, sán lá phổi, giun sán (hội
chứng Lưffler )
•Tác nhân vật lý, hóa học, dị nguyên.
Bộ Y tế, Bệnh học: Viêm phổi
CƠ CHẾ BỆNH SINH
VSV tiếp cận vật chủ
VSV xâm nhập vào đường hô hấp
VSV nhân lên và lan tràn từ vị trí xâm nhập
VSV gây tổn thương nhu mơ phổi
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Vi sinh vật xâm nhập vào đường hơ hấp dưới bằng ba con đường:
Được hít vào từ ngồi khơng khí
Xâm nhập vào phổi theo dịng máu từ một vị trí nhiễm trùng ngồi
phổi
Hít phải các VSV từ hầu họng, phổ biến ở cả người khỏe mạnh và
bệnh trong khi ngủ, là cơ chế chính tác nhân xâm nhập vào đường
hô hấp dưới và phế nang.
Khi cơ chế bảo vệ phổi đang hoạt động tối ưu, vi sinh vật sẽ bị tiêu
diệt trước khi hình thành nhiễm trùng, tuy nhiên tác nhân gây bệnh
tiềm tàng từ hầu họng có thể dẫn đến viêm phổi nếu cơ chế bảo vệ
phổi bị suy giảm.
Joseph DiPiro, Pharmacotherapy: A Pathophysiologic Approach 9th
Triệu chứng lâm sàng
PHÂN LOẠI
Viêm phổi
Pneumonia
Viêm phổi mắc phải
ở cộng đồng
Community – Acquired
Pneumonia (CAP)
Viêm phổi thở máy
(VAP)
Viêm phổi bệnh viện
Nosocomial Pneumonia
(NP)
Viêm phổi mắc phải
bệnh viện (HAP)
Viêm phổi liên quan
chăm sóc y tế
(HCAP)
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI Ở CỘNG ĐỒNG
(Community – Acquired Pneumonia – CAP)
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI Ở CỘNG ĐỒNG
(Community – Acquired Pneumonia – CAP)
1. KHÁI NIỆM
2. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG
4. CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
5. SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ CAP
KHÁI NIỆM
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng là tình trạng nhiễm khuẩn
của nhu mơ phổi xảy ra ở ngồi bệnh viện, bao gồm viêm
phế nang, ống và túi phế nang, tiểu phế quản tận hoặc viêm
tổ chức kẽ của phổi.
TÁC NHÂN GÂY BỆNH – vi khuẩn
PHẾ CẦU
Streptococcus
pneumoniae
CÁC VK KHÔNG ĐIỂN HÌNH
Chlamydia pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae
Chlamydiphyla psittaci
CÁC VI KHUẨN KHÁC
Haemophilus influenzae
Staphylococcus aureus
Legionella spp
Các trực khuẩn Gram (-)
TÁC NHÂN GÂY BỆNH – vi khuẩn
PHẾ CẦU
+ Song cầu khuẩn Gram (+)
+ Là vi khuẩn ngoại bào
+ Nguyên nhân hàng đầu trong CAP
+ Gây CAP với mọi mức độ nặng của bệnh
TÁC NHÂN GÂY BỆNH – vi khuẩn
VK KHƠNG ĐIỂN HÌNH
Chlamydia pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae
Chlamydiphyla psittaci
Coxiella burnetii
+ Khơng có vách tế bào
+ Ngun nhân quan trọng gây CAP
+ Thường gây viêm phổi từ nhẹ đến trung bình
+ Các triệu chứng xuất hiện từ từ
+ Khó phân lập trên các mơi trường thơng thường
CÁC VI KHUẨN KHÁC
Haemophilus influenza
Tụ cầu vàng (Staphylococcus
aureus)
Trực khuẩn Gram (-)
Legionella spp
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Tác nhân
Streptococcus pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae
Heamophilus influenza
Chlamydophila pneumoniae
Các virus gây bệnh đường hô hấp
Streptococcus pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae
Heamophilus influenza
Chlamydophila pneumoniae
Legionella sp.
Các virus gây bệnh đường hô hấp
Streptococcus pneumoniae
Staphylococcus aureus
Heamophilus influenzae
Trực khuẩn Gram âm
Legionella sp.
Mức độ nặng của bệnh
VPCĐ mức độ nhẹ
VPCĐ mức độ trung bình
Bệnh nhân điều trị tích cực
IDSA/ATS (2007): CAP
Yếu tố nguy cơ
Bệnh lý
mắc kèm
Nghiện rượu
Tác nhân gây bệnh thường gặp
S. pneumoniae
Acinetobacter sp
K. pneumoniae
M.tuberculosis
COPD và/hoặc hút H. influenzae
Legionella sp
thuốc lá
M. catarrhalis
S. pneumoniae
P.aeruginosa
C.pneumoniae
Áp xe phổi
S. aureus kháng methicilin
Giãn phế quản
S. pneumoniae
S. aureus
H. influenzae
Xơ phổi
P. aeruginosa
S. aureus
B. cepacia
IDSA/ATS (2007): CAP
DỰ ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG
DỰ ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG
British Thoracic Society (2009): CAP