Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Ho so CSTV 26 bai ky nang tu van dat dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 43 trang )






2


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỒ SƠ
1. Đối với học viên
1.1. Công tác chuẩn bị trước khi tiến hành buổi thực hành tình huống trên
lớp
Học viên nghiên cứu hồ sơ tình huống tư vấn về quyền và nghĩa vụ cơ bản của
người sử dụng đất của doanh nghiệp theo các nội dung sau:
- Xác định được các vấn đề pháp lý liên quan đến các trường hợp xác lập quyền sử
dụng đất của doanh nghiệp;
- Xác định được các trình tự, thủ tục, giấy tờ cần thiết giúp khách hàng thực
hiện xác lập quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp phù hợp với các quy định
của pháp luật.
1.2. Thực hành hồ sơ tình huống tại lớp
Học viên thực hành tình huống theo hướng dẫn của giảng viên theo các hướng
sau:
- Học viên thảo luận, làm rõ các vấn đề pháp lý khi tư vấn cho khách hàng
thực hiện việc xác lập quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp theo các thông
tin, tài liệu có trong tình huống/hồ sơ tình huống hoặc;
- Học viên làm việc theo hình thức chia nhóm, thảo luận các câu hỏi được
đặt ra trong tình huống/hồ sơ tình huống để thống nhất quy trình thực hiện
xác lập quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp trong phần thuyết trình báo
cáo kết quả làm việc nhóm.
2. Đối với giảng viên
2.1. Công tác chuẩn bị trước khi lên lớp


- Nghiên cứu và xác định vấn đề pháp lý có liên quan đến hoạt động tư vấn
nhằm xác lập quyền sử dụng đất cho khách hàng là doanh nghiệp;
- Chuẩn bị kế hoạch chi tiết để hướng dẫn thực hành tình huống cho học
viên.
2.2. Triển khai tại lớp
2.2.1. Thực hành tình huống theo phương án thảo luận tập thể
- Yêu cầu học viên báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ tình huống, trình bày
sơ bộ vấn đề pháp lý, các điều kiện, giấy tờ, tài liệu và quy trình để thực
hiện xác lập quyền sử dụng đất cho khách hàng là doanh nghiệp.
3


- Đặt ra các câu hỏi để học viên cùng thảo luận, trao đổi các tình huống và
tình tiết có liên quan.
2.2.2. Thực hành tình huống theo phương án làm việc nhóm
- Giảng viên chia học viên theo nhóm và u cầu các nhóm thực hành tình
huống theo hướng dẫn của giảng viên.
- Theo dõi việc thực hành tình huống của học viên, định hướng cho học
viên thực hiện buổi học để đạt được kết quả tốt nhất.
- Đưa ra kết luận, chốt lại các bước thực hiện việc xác lập quyền sử dụng
đất phù hợp nhất với các thông tin, tài liệu có trong hồ sơ cho khách hàng.

4


DANH MỤC TÀI LIỆU CỦA HỒ SƠ
STT

Nội dung


Trang

1.

Bối cảnh tư vấn

7

2.

Thỏa thuận thuê đất số 90/TT-TĐ/KCNC-2015

9

3.

Giấy chứng nhận đầu tư

13

4.

Hợp đồng th đất số 98/HĐTĐ/KCNC-2016

21

5.

Bản đồ vị trí lơ đất


25

6.

Phụ lục số 01 Lịch trình thanh tốn tiền th đất

26

7.

Phụ lục hợp đồng thuê đất số PL01-98/HĐTĐ/KCNC-2016

27

8.

Quyết định 4581/QĐ-UBND ngày 1/9/2016

29

5


6


1. Bối cảnh tư vấn
Công ty TNHH F (công ty F) là một cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi
được thành lập tại Việt Nam vào năm 2015. Cơng ty có trụ sở tại quận T, thành
phố H.

Ngày 26/5/3015, công ty F được Ban quản lý Khu công nghệ cao thành
phố H. cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với Dự án trường Đại học F. Địa điểm
thực hiện: Lô E4 – 2, Đường D2, Khu Công nghệ cao, Phường L, Quận T, thành
phố H.
Ngày 25/2/2016, công ty F và Ban quản lý Khu công nghệ cao thành phố
H đã ký Hợp đồng thuê đất số 98/HĐTĐ/KCNC-2016 về việc cơng ty F th
diện tích đất 150.003,6 m2 để thực hiện dự án đầu tư của mình theo Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư do Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố H cấp ngày
26/6/2015. Thời hạn thuê đất là 50 năm, kể từ ngày 26/6/2015 đến ngày
26/6/2065. Giá tính tiền thuê đất là 0 đồng/m2/năm, chưa bao gồm thuế VAT.
Ngày 1/9/2016, Ủy ban nhân dân thành phố H ra Quyết định số 4581/QĐUBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ
1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu vực phía Đông rạch Lân thuộc Khu công
nghệ cao thành phố H – giai đoạn II. Trong đó, Lơ đất E4-2 mà cơng ty F được
cấp Giấy chứng nhận đầu tư có chức năng sử dụng là nghiên cứu phát triển, đào
tạo và vườn ươm. Công ty F muốn bổ sung chức năng xây dựng Ký túc xá cho
Dự án của mình và đang trong quá trình chờ được phê duyệt bổ sung quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000.
2. Câu hỏi tình huống
Cơng ty F đề nghị luật sư cho biết ý kiến pháp lý về những nội dung sau:
Câu hỏi 1: Các vấn đề pháp lý luật sư cần tư vấn về hợp đồng thuê quyền
sử dụng đất tại Khu công nghệ cao?
Câu hỏi 2: Luật sư hãy tư vấn về tính hợp pháp của Thỏa thuận thuê đất
số 90/TT-TĐ/KCNC-2015 ngày 2/6/2015 và Hợp đồng thuê đất số
98/HĐTĐ/KCNC ngày 25/2/2016 và Phụ lục Hợp đồng thuê đất số PL0198/HĐTĐ/KCN-2016?
Câu hỏi 3: Luật sư hãy tư vấn về quyền và nghĩa vụ của công ty TNHH F
khi xác lập và thực hiện Hợp đồng thuê đất số 98/HĐTĐ/KCNC ngày 25/2/2016
và thỏa thuận đặt cọc tại Thỏa thuận thuê đất số 90/TT-TĐ/KCNC-2015 ngày
2/6/2015?

7



Câu hỏi 4: Luật sư hãy xác định những rủi ro pháp lý từ việc thực hiện
Hợp đồng thuê đất số 98/HĐTĐ/KCNC ngày 25/2/2016 và Phụ lục Hợp đồng
thuê đất số PL01_98/HĐTĐ/KCN-2016?
Câu hỏi 5: Giải pháp pháp lý luật sư cần khuyến nghị với khách hàng là
công ty TNHH F?

8


UBND THÀNH PHỐ H
BAN QUẢN LÝ KHU
CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 90/TT-TĐ/KCNC-2015

THOẢ THUẬN THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của
Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28/8/2003 của Chính phủ về việc

ban hành Quy chế Khu Cơng nghệ cao;
Căn cứ Quyết định số 145/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Khu Cơng nghệ cao Thành phố H;
Căn cứ Quyết định số 146/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố H;
Căn cứ Quyết định số 5754/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của Ủy ban nhân dân
Thành phố H về một số cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào Khu Công nghệ cao
thành phố; Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 09/4/2013 của Ủy ban nhân dân
Thành phố H về bổ sung Điều 2 Quyết định số 5754/QĐ-UBND ngày 28/12/2007,
Hôm nay, ngày 02 tháng 6 năm 2015 tại Văn phịng Ban Quản lý Khu Cơng
nghệ cao Thành phố H, chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất (Bên A)
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H
Đại diện

: Ơng Nguyễn Ngọc Định

Trụ sở

: Lơ T2-3, Đường D1, Khu Công nghệ cao, Quận T, TP.H

Điện thoại :

- Trưởng ban

Fax:

Tên tài khoản: BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H
Số tài khoản:
Tại

Chi nhánh Đông

(VNĐ)-

(USD)

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam -

II. Bên thuê đất (Bên B)
9


Cơng ty TNHH F
Đại diện

: Ơng FMC

Trụ sở

:

Điện thoại

:

Email:

III. Hai bên nhất trí ký kết Thỏa thuận thuê đất với các điều, khoản sau
đây:
ĐIỀU 1. Bên A cho Bên B giữ quyền thuê khu đất như sau:

1. Diện tích đất là 150.000 m2 (Một trăm năm mươi nghìn mét vng), diện tích
chính xác sẽ được xác định trong Hợp đồng thuê đất.
Tại Lô E4, Đường D2, Khu Công nghệ cao, Phường L, Quận T , Thành phố H
2. Thời hạn thuê đất là 50 (năm mươi) năm kể từ ngày ký Hợp đồng thuê đất.
3. Mục đích sử dụng đất thuê: để triển khai dự án theo Giấy chứng nhận đầu tư
do Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố H cấp.
4. Tình trạng lơ đất: Đất có kèm hạ tầng kỹ thuật và đã có san lấp.
ĐIỀU 2. Bên B có trách nhiệm đặt cọc tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là 0 đồng/m2/năm (không đồng trên một mét vuông
một năm), tương đương 0 USD/m2/năm (Không đô la Mỹ trên một mét vuông một
năm), chưa bao gồm thuế VAT, (căn cứ theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam niêm yết ngày 02/6/2015, 1 USD = 21.673 đồng).
Mức giá thuê đất này sẽ được giữ ổn định trong suốt thời hạn 50 năm kể từ ngày
quy định trong Hợp đồng thuê đất.
2. Ngày bắt đầu tính tiền thuê đất sẽ được quy định tại Hợp đồng thuê đất.
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê.
4. Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ký Thỏa thuận thuê đất này,
Bên B sẽ phải đặt cọc cho Bên A số tiền bằng 10% (mười phần trăm) tổng số tiền thuê
đất tạm tính cho thời hạn 50 (năm mươi) năm, cụ thể số tiền là:
(0 đồng/m2/năm x 150.000 m2 x 50 năm) x 10% = 0 đồng, tương đương 0
USD, chưa bao gồm thuế VAT.
Bằng chữ: Không đồng, tương đương Không đô la Mỹ, chưa bao gồm thuế
VAT.
Nếu Bên B không nộp tiền đặt cọc đúng hạn mà khơng có sự thỏa thuận trước
với Bên A thì Bên B xem như từ bỏ quyền thuê khu đất được nêu tại Điều 1 và Thỏa
thuận thuê đất này sẽ được thanh lý.
5. Hình thức nộp tiền đặt cọc: Bên B chuyển khoản vào tài khoản của Bên A
theo thông tin sau:
10



- Chủ tài khoản: BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H
- Tài khoản số:
(VNĐ) tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông
hoặc
- Tài khoản số:
(USD) tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông
ĐIỀU 3. Quyền và nghĩa vụ của các Bên:
1. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi ký Thỏa thuận thuê đất
này, Bên B phải nộp hồ sơ đăng ký đầu tư cùng các tài liệu liên quan khác theo quy
định của pháp luật cho Bên A.
2. Nếu hồ sơ đăng ký đầu tư cho Bên B khơng được Bên A chấp thuận thì Bên
B khơng có quyền th khu đất nêu tại Điều 1 của Thỏa thuận thuê đất này và Thỏa
thuận thuê đất này sẽ được thanh lý. Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có
văn bản thơng báo không chấp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư, Bên A sẽ hoàn trả cho Bên
B khoản tiền đặt cọc thuê đất mà Bên B đã nộp theo quy định tại Khoản 4 Điều 2.
3. Nếu hồ sơ đăng ký đầu tư của Bên B được Bên A chấp thuận thì trong vịng
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, Bên B phải
ký kết Hợp đồng thuê đất với Bên A theo diện tích đất thuê thực tế đo đạc tại hiện
trường.
4. Nếu Bên B không nộp hồ sơ đăng ký đầu tư, hoặc không ký kết Hợp đồng
thuê đất trong thời hạn quy định tại Khoản 1, 3 mà khơng có sự đồng ý của Bên A, thì
Bên B xem như từ bỏ quyền thuê khu đất được nêu tại Điều 1 và Thỏa thuận thuê đất
này sẽ được thanh lý. Bên A sẽ khơng hồn trả cho Bên B khoản tiền đặt cọc thuê đất
mà Bên B đã nộp theo quy định tại Khoản 4 Điều 2.
ĐIỀU 4. Thỏa thuận thuê đất sẽ được thanh lý trong các trường hợp sau:
1. Bên B không nộp tiền đặt cọc đúng hạn, hoặc Bên B không nộp hồ sơ đăng

ký đầu tư đúng hạn, hoặc Bên B không ký kết Hợp đồng thuê đất đúng hạn;
2. Hồ sơ đăng ký đầu tư của Bên B không được Bên A chấp thuận;
3. Sau khi hai Bên ký kết Hợp đồng thuê đất;
4. Theo thỏa thuận giữa hai Bên.
ĐIỀU 5. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của Thỏa thuận thuê đất
này, nếu Bên nào khơng thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm Thỏa thuận
thuê đất gây ra theo quy định của pháp luật.

11


ĐIỀU 6.
1. Những điều không quy định trong Thỏa thuận thuê đất này sẽ được thực hiện
theo các văn bản pháp lý hiện hành và các văn bản pháp lý liên quan đến Khu Công
nghệ cao Thành phố H.
2. Trong quá trình thực hiện Thỏa thuận thuê đất này, nếu có gì vướng mắc thì
các Bên cùng bàn bạc, trao đổi, giải quyết trên tinh thần hợp tác đảm bảo quyền và
nghĩa vụ của hai Bên theo đúng quy định của pháp luật.
3. Thỏa thuận thuê đất này được thành lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý
như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản.
4. Thỏa thuận thuê đất này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

BÊN B
Cơng ty TNHH F
Người đại diện theo pháp luật
(Đã ký và đóng dấu)

BÊN A
BAN QUẢN LÝ KHU CƠNG
NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H

(Đã ký và đóng dấu)

12


BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐẦU TƯ

SỐ: xxxyyy
NGÀY CẤP: 26/6/2015

13


BAN QUẢN LÝ KHU
CƠNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Số: xxxyyy
Chứng nhận lần đầu: Ngày 26 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Nghị định số 108/2006/NĐCP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005, Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp
và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,

bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều
của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012, Nghị định số
141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giáo dục đại học và Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục;
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm
2013 và Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết
hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 6 năm 2005 và
Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết thu hành một số điều của cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11
năm 2014 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ
ban hành Quy chế Khu Cơng nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 146/2002/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Thủ
tướng Chính phủ thành lập Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố H;
14


Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-UBND-TC ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân Thành phố H về điều động và bổ nhiệm Trưởng ban Quản lý Khu Công

nghệ cao Thành phố H;
Căn cứ Công văn số 8495/UBND-DA ngày 15 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân Thành phố H về mã số cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Căn cứ Căn cứ Công văn số 4108/BKHĐT-KHGDTNMT ngày 22 tháng 6 năm
2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm tra dự án đầu tư Trường Đại học F;
Công văn số 3131/BGDĐT-TCCB ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ Giáo dục
và và Đào tạo về việc thẩm tra dự án đầu tư thành lập Trường Đai học F;
Căn cứ Công văn số 2177/BKHCN-XHTN ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc lấy ý kiến thẩm tra dự án đầu tư Trường Đại học F
Việt Nam tại Khu Công nghệ cao Thành phố H;
Căn cứ Công văn số 1351/BXD-HĐXD ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây
dựng về việc góp ý kiến thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư Dự án đầu tư Trường
Đại học F tại Khu Công nghệ cao Thành phố H;
Căn cứ bản đề nghị cấp giấy Chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo được Ông
FMC nộp ngày 01 tháng 6 năm 2015,
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO
THÀNH PHỐ H
Chứng nhận nhà đầu tư: Công ty F C
Giấy chứng nhận thành lập số

do

cấp ngày /

/

Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:

Email:


Đại diện bởi: Ông
Ngày sinh:

/

FMC

Chức vụ:

/

Quốc tịch:

Hộ chiếu số:

Ngày cấp: / /

Nơi cấp:

Địa chỉ nhà riêng:
Đăng ký thành lập doanh nghiệp và thực hện dự án đầu tư với nội dung như
sau:
Điều 1: Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH F
- Tên tiếng Anh: F
- Tên viết tắt: F

CORPORATION

CORPORATION

2. Địa chỉ trụ sở chính: Lơ E4-2, Đường D2, Khu Cơng nghệ cao, Phường L,
Quận T, Thành phố H.
15


3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập: Cơng ty TNHH MTV
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:

FMC

Chức vụ:

Ngày sinh:

/

Quốc tịch:

/

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: / /

Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Chỗ ở hiện tại:

Ngành nghề kinh doanh:
STT

Tên ngành



ngành CPC

1

Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ
thuật.

7210

851

2

Nghiên cứu và phát triển thực nhiệm khoa học xã hội và nhân văn.

7220

852

3

Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận.
(Chi tiết: Nghiên cứu thị trường phục vụ cho hoạt động thiết kế và

phát triển các chương trình đào tạo; Nghiên cứu thị trường phục
vụ hoạt động nghiên cứu và tư vấn chính sách, quản lý và kỹ
thuật; Thăm dị dư luận phục vụ cơng tác tuyển sinh và phát triển
các chương trình đào tạo)

7320

864

4

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được
phân vào đâu.
(Chi tiết: Mở rộng hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học,
cơng nghệ khác ngồi các mục đã liệt kê tại đây khi điều kiện cho
phép; Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học liên ngành)

7490

853

5

Đào tạo đại học và sau đại học.
(Chi tiết: Chính sách cơng và quản lý; Các ngành STEM&M (khoa
học, kỹ thuật, cơ khí, tốn và y khoa); Các ngành khoa học xã hội
và nhân văn; Các ngành khoa học liên ngành (interdisciplinary
sciences)

8542


923
924
929

6

Hoạt động thư viện và lưu trữ.

9101

963

7

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế.
(Chi tiết: Trao đổi học thuật; tư vấn và hợp tác nghiên cứu quốc
tế; Huy động vốn đầu tư)

9900

Doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi đáp
ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam
16


6. Vốn điều lệ: 21.500 đồng (Hai mươi mốt ngàn năm trăm đồng), tương đương
1 USD (Một đô la Mỹ), theo tỷ giá quy đổi 1 USD = 21.500 đồng.
7. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và phải mở tài khoản
tại ngân hàng theo các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 2. Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: TRƯỜNG ĐẠI HỌC F
2. Địa điểm thực hiện dự án:
- Lô E4-2, Đường D2, Khu Công nghệ cao, Phường L, Quận T , Thành phố H
- Diện tích đất dự kiến sử dụng: 150.000 m2 (Một trăm năm mươi ngàn mét
vuông).
3. Mục tiêu và quy mô dự án:
3.1. Mục tiêu dự án:
- Xây dựng trường Đại học F với mơ hình là một cơ sở giáo dục đại học có vốn
đầu tư nước ngồi hoạt động khơng vì lợi nhuận, trên cơ sở thừa hưởng vốn con người
và tri thức của Chương trình Giảng dạy Kinh tế - là sáng kiến hợp tác giữa Chương
trình Việt Nam tại Đại học … và Đại học Kinh tế Thành phố H từ năm 1994.
- Mơ hình hoạt động nghiên cứu và đào tạo của dự án được gắn liền với chuẩn
mực quốc tế, đảm bảo nền quản trị minh bạch và năng động cùng với cam kết tự do
học thuật. Hướng tới mục tiêu trở thành một trường đại học có vốn đầu tư nước ngồi
hoạt động khơng vì lợi nhuận đầu tiên và có chất lượng quốc tế tại Việt Nam.
- Hoạt động đào tạo, nghiên cứu của dự án sẽ tập trung vào ba lĩnh vực chính:
(i) Các chương trình đào tạo sau đại học; (ii) Các chương trình thuộc khối ngành kỹ
thuật; và (iii) Các chương trình thuộc khối ngành khoa học xã hội và nhân văn. Hướng
tới mục tiêu tương lai sẽ trở thành một trường đại học tổng hợp đa ngành.
- Hợp tác chặt chẽ với các chương trình, tổ chức có uy tín trong nước và quốc
tế, cùng với các nhà tuyển dụng Việt Nam và cộng đồng doanh nghiệp quốc tế, để triển
khai hoạt động nghiên cứu đào tạo phù hợp với nhu cầu thực tiễn, nhằm đạt được kết
quả: (i) Tạo ra nguồn nhân lực có tính thích ứng cao, có chất lượng cao và đạt chuẩn
quốc tế, qua đó, góp phần nâng cao chất lượng cho hệ thống giáo dục đại học Việt
Nam; (ii) Trở thành một trung tâm nghiên cứu với đẳng cấp quốc tế để thực hiện mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
3.2. Quy mô dự án
- Giai đoạn đầu (2016 -2025): quy mô tối đa tuyển sinh hàng năm của dự án là
1.190 học viên, trong đó có 840 học viên chương trình sau đại học và 350 sinh viên

chương trình đại học.
- Giai đoạn ổn định (sau 2025): quy mô tuyển sinh tối đa hàng năm của dự án là
4.540 học viên, trong đó có 1.940 học viên chương trình sau đại học và 2.600 sinh viên
chương trình đại học.
17


4. Vốn đầu tư thực hiện dự án: 1.505.000.000.000 đồng (Một ngàn năm trăm lẻ
năm tỷ đồng), tương đương 70.000.000 USD (Bảy mươi triệu đô la Mỹ), theo tỷ giá
đổi 1USD = 21.500 đồng.
Tiến độ thực hiện vốn đầu tư
Thời gian

Số tiền

Từ tháng 6/2015 113.950.000.000 đồng (Một trăm mươi ba tỷ chín trăm năm mươi
đến tháng 5/2016 triệu đồng), tương đương 5.300.000 USD (Năm triệu ba trăm
ngàn đô la Mỹ).
Từ tháng 6/2017 430.000.000.000 đồng (Bốn trăm ba mươi tỷ đồng), tương đương
đến tháng 5/2020 20.000.000 USD (Hai mươi triệu đô la Mỹ).
Từ tháng 6/2020 961.050.000.000 đồng (Chín trăm sáu mươi mốt tỷ năm mươi triệu
đến tháng 5/2030 đồng), tương đương 44.700.000 USD (Bốn mươi bốn triệu bảy
trăm ngàn đô la Mỹ).
5. Thời gian thực hiện dự án: 50 (Năm mươi) năm kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận đầu tư.
6. Tiến độ thực hiện dự án kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Hoàn thiện thủ tục sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư: tháng thứ 1.
- Lập và hoàn thiện thủ tục cấp giấy phép thành lập Trường Đại học F: từ tháng
thứ 2 đến tháng thứ 6.
- Thiết kế và thực hiện thủ tục xây dựng: năm thứ 1.

- Khởi cơng xây dựng và hồn thiện cơng trình: năm thứ 2.
- Tuyển dụng giảng viên, cán bộ nghiên cứu, quản lý và nhân viên: năm thứ 1
và năm thứ 2.
- Đi vào hoạt động chính thức và tuyển sinh: năm thứ 2.
Điều 3: Các điều kiện ràng buộc
Doanh nghiệp có trách nhiệm chấp hành các quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Công nghệ cao, Luật Giáo dục và Đào tạo.
Doanh nghiệp có trách nhiệm chấp hành các quy định tại Nghị định số
73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về việc hợp tác, đầu tư
nước ngồi trong lĩnh vực giáo dục; Doanh nghiệp phải đăng ký hoạt động theo quy
định hiện hành với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Doanh nghiệp phải có
văn bản Cam kết hoạt động khơng vì lợi nhuận với Bộ Giáo dục và Đào tạo, với Ủy
ban nhân dân Thành phố H và với Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố H.
Việc sử dụng giáo trình giảng dạy phải thực hiện theo đúng quy định về bản
quyền tác giả. Các nội dung, chương trình, tài liệu giảng dạy, các hoạt động đào tạo,
tuyển sinh, cấp các loại văn bằng, chứng chỉ, thuê mướn giáo viên, bố trí mặt bằng,
18


phương tiện giảng dạy của Doanh nghiệp phải theo đúng các quy định hiện hành của
Nhà nước Việt Nam và phải chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
Trong q trình hoạt động, Doanh nghiệp phải chấp hành đúng các quy định về
việc ký quỹ, bảo hiểm khách hàng đối với đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
các quy định của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố H; các quy định của
pháp luật Việt Nam có liên quan đến lĩnh vực hoạt động; chịu sự kiểm tra, giám sát
của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Doanh nghiệp có trách nhiệm chấp hành các quy định của Luật Bảo vệ mơi
trường và các văn bản pháp luật có liên quan đến việc thi hành bảo vệ môi trường.
Doanh nghiệp hồn tồn chịu trách nhiệm về chất lượng cơng trình theo quy

chuẩn kỹ thuật về xây dựng, quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng... Trong q
trình xây dựng và vận hành cơng trình, đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định có
liên quan của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp phải lưu ý áp dụng các biện pháp và phương án cụ thể đáp ứng
các yêu cầu về phịng chống cháy nổ, an tồn lao động tại địa điểm thực hiện dự án
theo quy định pháp luật hiện hành.
Việc xây dựng các cơng trình của doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về
quy hoạch và xây dựng của Pháp luật Việt Nam, của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
Thành phố H.
Hết thời hạn thuê theo hợp đồng, Doanh nghiệp có trách nhiệm gia hạn hoặc ký
mới hợp đồng thuê địa điểm với Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố H theo
quy định của pháp luật hiện hành, hoặc nếu không gia hạn được hợp đồng thuê địa
điểm thì phải dời đến địa điểm khác phù hợp về mặt pháp lý và quy hoạch để thực hiện
dự án mà không yêu cầu bất kỳ khoản bồi thường nào từ phía Nhà nước Việt Nam.
Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chế độ giám sát đầu
tư, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009
của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư; Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày
02/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu
tư. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp Doanh nghiệp/Nhà đầu tư không thực
hiện giám sát, đánh giá đầu tư thường kỳ theo quy định.
Doanh nghiệp có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng
năm về Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố H theo các Biểu mẫu liên quan
đến doanh nghiệp, được quy định tại Thông tư 04/2011/TT-BKHĐT ngày 31/3/2011
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở áp
dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
19



Dự án sẽ chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 65 Luật Đầu tư, Điều 68
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Trong trường hợp chấm dứt hoạt
động, Doanh nghiệp phải bồi hồn học phí cho học sinh cũng như giải quyết mọi
quyền lợi khác của học sinh, giáo viên và nhân viên theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Trong trường hợp Doanh nghiệp không thực hiện đúng nội dung dự án hoặc
chậm triển khai dự án theo tiến độ và các nội dung đã cam kết (trừ trường hợp bất khả
kháng hoặc có sự đồng ý bằng văn bản của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành
phố H), thì Ban Quản lý Khu Cơng nghệ cao Thành phố H có quyền thu hồi Giấy
chứng nhận đầu tư.
Điều 4: Các ưu đãi đối với dự án
- Được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013 và Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày
26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp;
- Được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của
Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
Điều 5: Trong quá trình hoạt động, Doanh nghiệp phải tuân thủ pháp luật Việt
Nam, các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư, Điều lệ doanh nghiệp. Mọi điều
khoản của Điều lệ doanh nghiệp, trái với nội dung của Giấy chứng nhận đầu tư này và
pháp luật Việt Nam, phải được hiểu theo quy định của Giấy chứng nhận đầu tư này và
pháp luật Việt Nam.
Điều 6: Giấy chứng nhận đầu tư này đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký Điều lệ của CÔNG TY TNHH F, và có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 7: Giấy chứng nhận đầu tư này được lập thành 02 (hai) bản gốc; một bản
cấp cho CÔNG TY TNHH F, một bản lưu tại Văn phịng Ban Quản lý Khu Cơng nghệ

cao Thành phố H.
Sao gửi:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
-

BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG
NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H
TRƯỞNG BAN

Bộ Tài chính;
Bộ Khoa học và Cơng nghệ;
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
Ủy ban nhân dân Thành phố.

Lê Hoài Quốc

20


UBND THÀNH PHỐ H
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG
NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 98/HĐTĐ/KCNC-2016

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28/8/2003 của Chính phủ về việc
ban hành Quy chế Khu Công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 145/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Khu Công nghệ cao Thành phố H;
Căn cứ Quyết định số 146/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố H;
Căn cứ Quyết định số 5754/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của Ủy ban nhân dân
Thành phố H về một số cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào Khu Cơng nghệ cao
thành phố; Quyết định số 1719/QĐ-UBND ngày 09/4/2013 của Ủy ban nhân dân
Thành phố H về bổ sung Điều 2 Quyết định số 5754/QĐ-UBND ngày 28/12/2007;
Căn cứ Quyết định số 220/QĐ-KCNC ngày 23/12/2014 của Ban Quản lý Khu
Công nghệ cao Thành phố H ban hành Quy chế thu và sử dụng phí bảo trì cơng trình
hạ tầng và tiện ích công cộng Khu Công nghệ cao Thành phố H;
Căn cứ Thỏa thuận thuê đất số 90/TT-TĐ/KCNC-2015, ký ngày 02/6/2015 giữa
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố H và công ty TNHH F;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số xxxyyy ngày 26/6/2015 do Ban
Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố H cấp.

Hôm nay, ngày 25 tháng 2 năm 2016 tại Văn phòng Ban Quản lý Khu Công
nghệ cao Thành phố H, chúng tôi gồm:
21


I. Bên cho thuê đất (Bên A)
BAN QUẢN LÝ KHU CƠNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H
Đại diện

: Ơng

Trụ sở

: Lơ T2-3, Đường D1, Khu Công nghệ cao, Quận T, TP.H

Điện thoại : (

- Trưởng ban
)

Fax: (

)

Tên tài khoản: BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H
Số tài khoản:
Tại

: Kho bạc Nhà nước Quận T , Thành phố H


II. Bên thuê đất (Bên B)
CÔNG TY TNHH

F

Đại diện

: Ông FMC

Trụ sở

: Lô E4-2, Đường D2, Khu Công nghệ cao, Phường L, Quận T, TP.H

Điện thoại

:

Tên tài khoản: CÔNG TY TNHH F
Số tài khoản :
Tại

(VNĐ)

: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh TP.H

III. Hai bên nhất trí ký Hợp đồng thuê đất (Hợp đồng) với các điều, khoản
sau đây:
Điều 1. Bên A cho Bên B thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất là 150.003,6 m2 (Một trăm năm mươi ngàn không trăm lẻ ba
phẩy sáu mét vuông)

Tại Lô E4-2, Đường D2, Khu Công nghệ cao, Phường L, Quận T, Thành phố H
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo Bản đồ vị trí lơ đất (đính kèm) do
Bên A lập ngày 24/02/2016.
3. Thời hạn thuê đất là 50 (năm mươi) năm, kể từ ngày 26/6/2015 đến ngày
26/6/2065.
số

4. Mục đích sử dụng đất thuê: để triển khai dự án theo Giấy chứng nhận đầu tư
do Bên A cấp cho Bên B vào ngày 26/6/2015.
5. Tình trạng lơ đất: Đất có kèm hạ tầng kỹ thuật và đã có san lấp.
ĐIỀU 2. Bên B có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:

1. Giá đất tính tiền th đất là 0 đồng/m2/năm (khơng đồng trên một mét vuông
một năm), chưa bao gồm thuế VAT.
Mức giá thuê đất này sẽ được giữ ổn định trong suốt thời hạn 50 năm kể từ ngày
26/6/2015 đến ngày 26/6/2065.
2. Tiền thuê đất sẽ được tính từ ngày 26/6/2015.
22


3. Phương thức nộp tiền thuê đất: nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê theo Phụ lục thanh tốn tiên th đất đính kèm.
Trong thời hạn 30 (Ba mươi) ngày kể từ ngày có Thơng báo nộp tiền thuê đất
của Bên A, Bên B phải nộp 50% (Năm mươi phần trăm) tiền thuê đất theo Thông báo.
Trong thời hạn 60 (Sáu mươi) ngày tiếp theo, Bên B phải nộp đủ tiền th đất cịn lại.
4. Hình thức nộp tiền thuê đất: Bên B chuyển khoản vào tài khoản của Bên A
theo thông tin sau:
- Chủ tài khoản: BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H
- Tài khoản số:


tại Kho bạc Nhà nước Quận T, Thành phố H.

ĐIỀU 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng
đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này, phù hợp với Giấy chứng nhận đầu tư do Bên
A cấp, và phù hợp với quy định trong Khu Công nghệ cao Thành phố H.
ĐIỀU 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên:
1. Bên A bảo đảm việc sử dụng đất của Bên B trong thời gian thực hiện Hợp
đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành
quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên B có các quyền và nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên B bị thay đổi do chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp
thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên B bị thay đổi sẽ thực hiện
tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên B trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
Trường hợp Bên B muốn chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất cho tổ chức,
cá nhân khác, thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ
các điều kiện đầu tư vào Khu Công nghệ cao, phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư
theo quy định và ký Hợp đồng thuê đất với Bên A.
3. Trong thời hạn Hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên B trả lại toàn bộ
hoặc một phần khu đất th trước thời hạn thì phài thơng báo cho Bên A biết trước ít
nhất là 06 (Sáu) tháng. Bên A trả lời cho Bên B trong thời gian 03 (Ba) tháng, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Bên B. Thời điểm kết thúc Hợp đồng tính đến ngày bàn
giao mặt bằng.
4. Căn cứ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng, Bên A sẽ gửi Thông báo nộp tiền
thuê đất cho Bên B, và Bên B có trách nhiệm nộp tiền thuê đất theo đúng thời hạn quy
định tại Thông báo. Nếu Bên B không nộp tiền thuê đất đúng thời hạn quy định tại
Thông báo nộp tiền thuê đất của Bên A thì Bên B phải nộp tiền chậm nộp đối với số
tiền chưa nộp theo mức quy định của pháp luật về quản lý thuế hiện hành.
5. Trong vòng 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày Bên B nộp chứng từ thanh
toán tiền thuê đất đợt đầu tiên theo Thông báo nộp tiền thuê đất của Bên A, Bên A sẽ

hoàn trả cho Bên B khoản tiền đặt cọc thuê đất mà Bên B đã nộp theo Thỏa thuận thuê
đất số 90/TT-TĐ/KCNC-2015 ngày 02/6/2015.
23


6. Ngồi tiền th đất, Bên B cịn phải trả cho Bên A hoặc bên được Bên A chỉ
định phí sử dụng các tiện ích cơng cộng và phí duy tu hạ tầng cơ sở, phí bảo vệ theo
quy định của Bên A kể từ ngày được bàn giao đất tại hiện trường. Ngồi ra, Bên B cịn
phải thanh tốn tiền điện, nước, viễn thông, xử lý nước thải, xử lý rác và các dịch vụ
khác mà Bên B sử dụng hoặc được cung cấp cùng các loại phí theo quy định của pháp
luật hiện hành.
7. Bên A sẽ là đầu mối hướng dẫn Bên B tiến hành các thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của Luật đất đai hiện hành và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Để được hỗ trợ, Bên B phải triển khai dự án theo đúng tiến độ đăng ký tại Giấy chứng
nhận đầu tư và thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đất theo Hợp đồng này.
8. Trường hợp tiến độ sử dụng đất của Bên B kể từ ngày bàn giao đất tại hiện
trường chậm 24 (Hai mươi bốn) tháng so với tiến độ đăng ký trong Giấy chứng nhận
đầu tư; hoặc trường hợp Bên B bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định có vi
phạm pháp luật về đất đai, thì Bên A có quyền thu hồi lô đất được nêu tại Điều 1.
ĐIỀU 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một Bên hoặc các Bên tham gia Hợp đồng và được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên B bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên B bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu Bên

nào khơng thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm Hợp đồng gây ra theo quy
định của pháp luật.
ĐIỀU 8. Hợp đồng này được thành lập thành 05 (năm) bản có giá trị pháp lý
như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản gửi Kho bạc Nhà nước Thành phố
H, 01 (một) bản gửi Sở Tài chính Thành phố H, và 01 (một) bản gửi Cục Thuế Thành
phố H.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

BÊN B
(Đã ký và đóng dấu)
Ơng FMC

BÊN A
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG
NGHỆ CAO THÀNH PHỐ H
TRƯỞNG BAN
(Đã ký và đóng dấu)

24


Uỷ ban nhân dân Thành phố H
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố H
25


×