Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

On tap chuong III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.77 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Tiết 47. Ngày soạn: 29/2/2016 Ngày dạy: 01/3/2016. ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức các bài 39 – 45. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng ôn tập, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Ý thức trách nhiệm cá nhân II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, kiến thức liên quan - HS: Học bài cũ, sgk, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định 1’: Kiểm tra sĩ số Lớp Tên học sinh vắng Lớp 7A1 7A2 7A3 7A4 7A5. 2 4 6 8 10. 7A6 7A7 7A8 7A9 7A10. Tên học sinh vắng 3 5 7 9 11. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu hết nội dung các bài 4, để khắc sâu và tổng hợp lại những kiến thức đã học đó thì hôm nay chúng ta sẽ tiến hành tiết ôn tập để chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết sắp tới. * Nội dung A. TRẮC NGHIỆM: (14’) DẠNG 1: Chọn 1 ý đúng: (Em hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất) Câu 1: Phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit là A. Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn B. Tận dụng đất vườn, bờ mương để trồng cỏ, rau xanh C. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt: rơn rạ, thân cây ngô D. Câu a, b, c đều đúng Câu 2 : Thức ăn loại củ, hạt, rơm được dự trữ ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ : a. Than b. Điện c. Mặt trời d. Cả a, b, c Câu 3: Khi xây dựng chuồng nuôi cần xây theo hướng A. Hướng Bắc hay hướng Đông Bắc B. Hướng Tây C. Hướng Đông D. Hướng Nam hoặc hướng Đông-Nam Câu 4: Mục đích của dự trữ thức ăn là : A. Giữ thức ăn lâu hỏng B. Làm bớt khối lượng của thức ăn C. Làm tăng độ dẻo và độ giòn của thức ăn C. Làm cho vật nuôi ăn nhiều và tiêu hóa khó Câu 5: Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protêin là A. Nuôi nhiều rắn và ếch B. Luân canh, xen canh tăng vụ để sản xuất ra nhiều hạt cây họ đậu. C. Nhập khẩu bột cá, bột ngô để nuôi vật nuôi D. Tận dụng các sản phẩm như cá thải loại, rơm, rạ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 6: Trong các loại thức ăn sau, loại nào chiếm nhiều nước nhất trong thành phần hoá học của chúng? A. Rơm lúa B. Rau muống C. Bột cỏ D. Khoai lang củ Câu 7: Hãy cho biết thành phần dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ thẳng qua ruột vào máu A. Nước, protein B. Vitamin, gluxit C. Nước, vitamin D. Glixerin và axit béo Câu 8: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng A. Nước, chất khô B. Nước, protein C. Nước, lipit D. Nước, gluxit Câu 9: Các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất protein A. Nuôi giun đất B. Nhập khẩu ngô, bột C. Chế biến sản phẩm nghề cá D. Trồng xen canh cây họ Đậu Câu 10 : Thức ăn vật nuôi có mấy nguồn gốc ? A. 1 B. 2. C. 3 D. 4 Câu 11: Bột cá và khô dầu đậu tương giống nhau ở điểm gì ? A. Đều có nhiều Protein. B. Đều có nhiều Gluxit C. Đều có nhiều Lipit D. Rất nghèo dinh dưỡng Câu 12: Rau, cỏ tươi xanh được dự trữ bằng cách nào ? a. Ủ xanh thức ăn b. Dùng điện c. Ủ lên men d. Cả a, b Câu 13: PP nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu protein a. Trồng ngô, sắn c. Trồng thêm rau, cỏ xanh b. Nuôi giun đất d. Tận dụng ngô, lạc Câu 14: PP nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu gluxit a. Trồng ngô, sắn c. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu b. Nuôi, khai thác tôm cá d. Cả a,c Dạng 2: Câu hỏi điền khuyết * Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ thích hợp ( ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè)……………. trong chuồng thích hợp (khoảng60–75%) …………tốt nhưng phải không có gió lùa. Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng loại vật nuôi. Lượng khí độc trong chuồng ( như khí amôniac, khí hidrô sunphua….) ít nhất. Dạng 3: Ghép số thứ tự từ 1-4 với các cụm từ từ a-e 1. Cắt ngắn a. Hạt đậu 2. Nghiền nhỏ b. Thô xanh (có, rau muống) 3. Xử lí nhiệt c. Rơm, rạ 4. Kiềm hóa d. Hạt ngô e. Khoai lang củ Dạng 4: Đúng hay sai: a. Thức ăn có hàm lượng 14% protein thuộc loại thức ăn giàu protein b. Rơm lúa có hàm lượng > 30% xơ thuộc loại thức ăn xơ c. Hạt ngô có 8,9% protein và 69% gluxit thuộc loại thức ăn giàu protein d. Đậu tương có 36% protein thuộc loại thức ăn giàu protein B. TỰ LUẬN: (28’) Câu 1: Cho biết mục đích và phương pháp của chế biến và dự trữ thức ăn. Nêu một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Mỗi phương pháp lấy 1 ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Chế biến thức ăn tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khôi lượng, làm giảm độ khô cứng và khử bỏ các chất độc hại. * Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi * Các phương pháp chế biến thức ăn - PP vật lí: cắt ngắn rau - PP hóa học: kiềm hóa rơm rạ, đường hóa tinh bột - PP sinh học: ủ men - PP tạo thức ăn hỗn hợp: Nhiều loại thức ăn trộn lẫn với nhau ở dạng rời, sau đó được máy dập tạo thành bánh, viên. Câu 2: Trình bày việc phân loại thức ăn vật nuôi? Nêu các phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein? Gluxit? Thức ăn thô xanh? *Phân loại thức ăn Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn, người ta chia thức ăn thành 3 loại: - Thức ăn có hàm lượng protein > 14% gọi là thức ăn giàu protein - Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein - Chế biến sản phẩm nghề cá - Nuôi giun đất, nhộng tằm… - Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit + Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. + Nhập khẩu ngô khai sắn và bột cỏ. Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh + Tận dụng đất vườn, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. + Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây ngô, lạc, đỗ. Câu 3: Tầm quan trọng của chuồng nuôi. Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh? Để vật nuôi khỏe mạnh cần làm những công việc gì? * Tầm quan trọng của chuồng nuôi Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. - Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất vật nuôi. * Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: - Nhiệt độ thích hợp. - Độ ẩm: 60-75% - Độ thông thoáng tốt. - Độ chiếu sáng thích hợp. - Không khí ít khí độc. * Biện pháp - Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi Đảm bảo các yếu tố: + Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. + Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh. - Vệ sinh thân thể cho vật nuôi: Tùy loại vật nuôi, tùy mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí. Câu 4: Trình bày các đặc điểm và cách nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi non?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non - Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh - Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh - Chức năng miễn dịch chưa tốt * Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non - Nuôi vật nuôi mẹ tốt - Giữ ấm cho cơ thể , cho bú sữa đầu - Tập cho vật nuôi non ăn sớm - Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh , phòng bệnh cho vật nuôi non . Câu 5: Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý đến những vấn đề gì ? Tại sao ? - Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản phải chú ý đến : Giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con của chúng. - Tại vì : + Ở giai đoạn mang thai : nhu cầu dinh dưỡng tốt đảm bảo phục vụ cho nuôi thai, nuôi cơ thể mẹ, tăng trưởng, và chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ. + Ở giai đoạn nuôi con : Nhu cầu dinh dưỡng phục vụ cho tạo sữa nuôi con, nuôi cơ thể mẹ và hồi phục cơ thể sau đẻ chuẩn bị cho kì sinh sản sau. 4. Củng cố (1’) - Nhắc lại một số vấn đề quan trọng kiểm tra. 5. Dặn dò (1’) - Ôn kĩ bài để bài kiểm tra tuần sau đạt kết quả tốt - Tránh sai sót: lỗi chính tả, viết tắt. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×