Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Xây dựng bộ điều khiển và nhận dạng tiếng nói phần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.22 KB, 44 trang )

GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
MÔ TẢ CHỨC NĂNG DSP56002
Chương này đề cập đến các chế độ đònh đòa chỉ và cấu trúc bộ xử lí
DSP56002. Cấu trúc bộ vi xử lí DSP56002 gồm ba đơn vò thực thi trung
tâm: đơn vò thực thi dữ liệu số học logic (ALU), đơn vò điều khiển chương
trình, đơn vò cấp phát đòa chỉ. Ba chế độ đònh đòa chỉ của bộ xử lí
DSP56002: thanh ghi trực tiếp, đặc biệt, và thanh ghi gián tiếp. Đồng
thời, trong chương này còn mô tả các mã lệnh để điều khiển chọn chế độ
hoạt động cho các Port của DSP và các thanh ghi trong của DSP56002.
A. CẤU TRÚC CỦA DSP56002
I . ĐƠN VỊ XỬ LÍ TRUNG TÂM(CPU)
1 . Các tuyến:
Cấu trúc nội đa tuyến của bộ xử lí DSP56002 gồm 4 tuyến dữ liệu 2
chiều 24-bit, hai tuyến đòa chỉ một hướng 16-bit và một tuyến đòa chỉ hai
hướng 16-bit.
a./ Tuyến dữ liệu:
Các tuyến dữ liệu bao gồm: XDB , YDB , PDB , GDB . Trong đó XDB
và YDB truyền dữ liệu giữa ALU dữ liệu với bộ nhớ X hoặc Y tương ứng. Một
số lệnh của XDB và YDB có thể kết nối với nhau tạo thành tuyến 48-bit. PDB
thì truyền từ các lệnh còn GDB thì đảm trách các dữ liệu khác như truyền các
dữ liệu xuất nhập (I/O) đến và từ các thiết bò ngoại vi.
b./ Các tuyến đòa chỉ:
Các tuyến đòa chỉ bao gồm: XAB, YAB và PAB. XAB và YAB cung
cấp đòa chỉ dữ liệu trỏ đến vò trí xác đònh trong bộ nhớ dữ liệu nội X,Y tương
ứng. PAB cung cấp đòa chỉ dữ liệu trỏ đến vò trí bộ nhớ xác đònh trong bộ nhớ
chương trình nội. Các khoảng bộ nhớ ngoài được đònh đòa chỉ một chiều 16-bit
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-11
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
được lái bởi một bộ dồn kênh ba ngỏ nhập để có thể chọn XAB, YAB hoặc
PAB.
2 . Các đơn vò thực thi:


DSP56002 gồm ba đơn vò thực thi ALU dữ liệu, PCU và AGU.
3 . Cổng mở rộng bộ nhớ: (cổng A )
Cổng mở rộng bộ nhớ bao gồm một tuyến đòa chỉ 16-bit, một tuyến dữ
liệu hai chiều 24-bit và các tín hiệu điều khiển. Nó được dùng để giao tiếp với
bộ xử lí DSP56002 để mở rộng bộ nhớ hay thiết bò ngoại vi. Những thiết bò
ngoại vi này gồm RAM tónh tốc độ cao, thiết bò bộ nhớ thấp hơn, DSP khác và
MPU khác trong cấu hình chủ/tớ.
4 . OnCE:
Nó cho phép người sử dụng tạo ảnh hưởng qua lại giữa CPU của
DSP56002 và các ngoại vi khác để kiểm tra các thanh ghi, bộ nhớ hay các
ngoại vi trên chip. Nó cung cấp sự truy xuất đơn giản, ít tiêu phí và tốc độ độc
lập đối với các thanh ghi nội cho việc phát triển hệ thống sửa lỗi và có tính
kinh tế cao.
5 . Vòng giữ pha (PLL) dựa trên xung clock:
Vòng giữ pha cho phép DSP56002 sử dụng nguồn xung clock ngoại đối
với việc xử lí nhiều tốc độ cũng như cung cấp xung clock đồng bộ hoá xung
clock nội. PLL thực hiện việc nhân tần số, loại bỏ tính bất đối xứng và chia
nhỏ công suất.
II .VÙNG MỞ RỘNG
1 . Các bộ nhớ nội:
Bộ xử lí DSP56002 có 6 bộ nhớ on-chip: RAM dữ liệu X, ROM dữ
liệu X, RAM dữ liệu Y, ROM dữ liệu Y, RAM bộ nhớ chương trình và ROM
bootstrap(tự khởi động). RAM dữ liệu X và Y là hai bộ nhớ nội 24-bit chiếm
giữ 256 ô nhớ vò trí thấp nhất của khoảng đòa chỉ X và Y tương ứng. ROM dữ
liệu X và Y là hai bộ nhớ nội 24-bit cho phép bởi OMR, chiếm giữ 256 vò trí ô
nhớ thấp kế tiếp của khoảng đòa chỉ bộ nhớ. RAM chương trình P chứa các câu
lệnh, hằng số và các bảng dữ liệu được cố đònh tại thời gian biên dòch. Các vò
trí ô nhớ không sử dụng có thể dùng lưu trữ dữ liệu tạm thời. ROM bootstrap
là một ROM có 64 ô nhớ lập trình trên 24-bit sử dụng chế độ bootstrap. Ngoài
ra còn có thể lập trình để thực hiện phép bootstrap từ cổng mở rộng bộ nhớ, từ

giao tiếp chủ hay từ giao tiếp bất đồng bộ nối tiếp (SCI).
2 . Các ngoại vi on-chip:
Các ngoại vi của DSP56002 bao gồm: một giao tiếp chủ song song bằng
phương pháp DMA, một port giao tiếp nối tiếp đồng bộ (SSI), một port giao
tiếp nối tiếp bất đồng bộ (SCI), và một port xuất /nhập lập trình được.
3 . Bộ đònh thời / Đếm sự kiện:
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-12
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
Bộ đònh thời có thể sử dụng nguồn xung clock nội hay ngoại, và có thể
ngắt bộ xử lí sau một số sự kiện (xung clock) được tác động bởi người lập
trình, hay nó có thể phát tín hiệu đến thiết bò ngoại vi sau khi đếm xong số sự
kiện bên trong.
B. ĐƠN VỊ THỰC THI ALU DỮ LIỆU:
Đơn vò thực thi ALU dữ liệu thực hiện các phép toán số học và logic trên
các toán hạng dữ liệu. Các thành phần quan trọng của ALU dữ liệu bao gồm
các thanh ghi dữ liệu, một đơn vò nhân tích luỹ / logic song song(MAC ), một
bộ dòch thanh ghi tích lũy, một đơn vò thao tác bit và hai bộ dòch / giới hạn.
BIỂU ĐỒ KHỐI ALU DỮ LIỆU
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-13
Bộ Dòch
24 24
Tuyến dữ liệu X
Tuyến dữ liệu Y
24 24
X0
X1
Y0
Y1
24 24
Dồn kênh

Thanh ghi tích lũy
Làm tròn và đơn vò
logic
A(56)
B(56)
56
56 56
Bộ Dòch/Giới Hạn
56
56
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
I .THANH GHI DỮ LIỆU:
1./Thanh ghi dữ liệu nhập: X1,X0,Y1,Y0
ALU dữ liệu có bốn thanh ghi dữ liệu nhập có thể được xử lí như là bốn
thanh ghi 24 bit độc lập X1, X0 , Y1 và Y0 hay kết hợp thành hai thanh ghi
48 bit X và Y được phát triển bằng cách kết nối X1:X0, Y1:Y0 tương ứng.
X Y


23 0 23 0 23 0 23 0
2./ Thanh ghi dữ liệu tích lũy : A2 , A1 , A0 , B2 , B1 , B0
Sáu thanh ghi dữ liệu tích lũy A2, A1, A0, B2, B1, B0 hình thành nên
hai thanh ghi tích lũy 56 bit tạm thời A (A2 : A1: A0) và B (B2 : B1: B0 ). Các
thanh ghi A1, A0 và B1, B0 là các thanh ghi 24 bit, còn thanh ghi A2, B2 là
thanh ghi 8 bit. Hai thanh ghi này còn gọi là thanh ghi mở rộng.
A
* A2 A1 A0
23 8 7 0 23 0 23 0
B
* B2 B1 B0

23 8 7 0 23 0 23 0
II . ĐƠN VỊ MAC VÀ LOGIC:
Đơn vò MAC và LOGIC thực hiện tất cả các phép tính toán toán hạng
của bộ xử lí DSP56002 như cộng, trừ, AND, OR, XOR và NOT. Nó cho phép
ba toán hạng nhập và cho kết quả 56 bit được chứa trong thanh ghi tích lũy A
và B.
1 . Biểu diễn dữ liệu phân số bù 2:
Đơn vò MAC và logic sử dụng dữ liệu phân số bù 2 trong thuật giải của
DSP56002, trong đó phân số là một số bất kì mà độ lớn của nó phải lớn hơn
hay bằng 0 và nhỏ hơn 1.
2 . Sự làm tròn:
Đơn vò MAC và LOGIC có thể làm tròn hội tụ phần thấp nhất của thanh
ghi tích lũy A0 và B0 vào phần cao nhất A1 và B1.
III . BỘ DỊCH TÍCH LŨY:
Bộ dòch tích lũy nhận ngõ nhập 56 bit và xuất kết quả 56 bit. Bộ dòch tích
lũy có thể dòch toán hạng dữ liệu sang trái một bit, sang phải một bit hay
không dòch gì cả.
IV . BỘ DỊCH/GIỚI HẠN DỮ LIỆU:
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-14
Y1 Y0
X1 X0
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
Bộ dòch/giới hạn dữ liệu cung cấp chế độ hậu xử lí đặc biệt trên dữ liệu
truyền từ thanh ghi tích lũy đến YDB hay XDB. Mỗi bộ dòch/giới hạn bao gồm
một bộ dòch được cho phép bởi một bộ giới hạn.
1 . Bộ dòch dữ liệu:
Mỗi bộ dòch dữ liệu có khả năng dòch một toán hạng dữ liệu sang
trái, sang phải một bit hay cho dữ liệu đi qua mà không dòch gì cả. Ngõ ra của
bộ dòch dữ liệu chạy qua bộ giới hạn dữ liệu tương ứng, trong đó bộ giới hạn
dữ liệu có ngõ ra 24 bit và một ngõ tràn. Các bộ dòch được điều khiển bởi các

bit ở chế độ chia tỉ lệ (Scaling mode) S1 và S0 ở thanh ghi trạng thái (SR),
với S1, S0 lần lượt là bit thứ 11 và thứ 10. S1 và S0 cho phép sự chia tỉ lệ
động của dữ liệu cố đònh được trỏ mà không cần phải thay đổi lệnh của
chương trình.

S1 S0 Chế độ chia tỉ lệ
0 0 Không chia
0 1 Chia xuống (dòch sang phải 1 bit )
1 0 Chia lên (dòch sang trái một 1 bit)
2 . Bộ giới hạn:
Mỗi bộ giới hạn dữ liệu có khả năng tự thực hiện, nếu cần giải thuật
bão hòa trên các toán hạng dữ liệu được truyền từ các thanh ghi tích lũy đến
XDB và YDB. Nếu nội dung thanh ghi tích lũy nguồn có thể được hiển thò
trong kích thước của toán hạng đích mà không tràn thì bộ giới hạn bò cấm và
toán hạng không thay đổi. Còn ngược lại thì bộ giới hạn sẽ thay thế một giá trò
dữ liệu đã tới hạn có độ lớn cực đại và có dấu giống như dấu của thanh ghi
tích lũy nguồn. Phép giới hạn được thực hiện trên ngỏ xuất của bộ dữ liệu
tương ứng. Giá trò của thanh ghi tích lũy nguồn không thay đổi.
Với hai bộ dòch/giới hạn dữ liệu có thể kết hợp lại với nhau để hình thành
một giới hạn 48 bit dành cho các toán hạng từ dài(long word).
BẢNG GIÁ TRỊ DỮ LIỆU ĐƯC GIỚI HẠN
Đích Giá trò giới hạn (hex)
Bộ nhớ tham
chiếu
Toán hạng
nguồn
Dấu XDB YDB Loại truy
xuất
X X : A
X : B

+
-
7FFFFF
800000
Một từ 24
bit
Y Y : A
Y : B
+
-
7FFFFF
800000
Một từ 24
bit
X và Y X : A Y : A
X : A Y : B
X : B Y : A
X : B Y : B
+
-
+
-
7FFFFF
800000
7FFFFF
800000
7FFFFF
800000
7FFFFF
800000

Hai từ 24
bit
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-15
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
L : AB
L : BA
+
-
7FFFFF
800000
7FFFFF
800000
L ( X : Y) L : A
L : B
+
-
7FFFFF
800000
FFFFFF
000000
Một từ
dài 48 bit
V . ĐƠN VỊ THAO TÁC TRÊN BIT:
Đơn vò thao tác trên bit thực hiện các phép toán bit trên toán hạng của bộ
nhớ X hay Y.
C . BỘ ĐIỀU KHIỂN CHƯƠNG TRÌNH:
Bộ điều khiển chương trình là một đơn vò thực thi độc lập cung cấp lưu đồ
điều khiển chương trình chuẩn mực như là bộ đếm chương trình, thanh ghi
trạng thái và hệ thống stack. Nó còn bao gồm cả OMR , LA và LC sẵn sàng
để cung cấp cho lệnh vòng lặp DO, phần cứng của bộ xử lí DSP56002.

• Thanh ghi bộ đếm chương trình (PC):
Là thanh ghi 16 bit trỏ vò trí bộ nhớ chương trình P của từ lệnh, toán
hạng dữ liệu tức thời, toán hạng đòa chỉ tức thời kế tiếp.
• Thanh ghi trạng thái (SR):
Là thanh ghi 16 bit bao gồm 1 thanh ghi chế độ 8 bit (MR), chiếm 8
bit cao của SR, và thanh ghi mã điều kiện (CCR) chiếm 8 bit thấp của SR. MR
chứa thông tin về trạng thái hệ thống của DSP56002. CCR đònh nghóa chế độ
hiện hành.
• Hệ thống Stack (SS):
Là bộ nhớ nội 32*15 tách biệt chứa bộ đếm chương trình (PC ) và
thanh ghi trạng thái (SR) cho phép gọi chương trình con, các ngắt dài và
chương trình vòng lặp. Ngoài ra còn có thể chứa LA và LC.
• Bộ đếm vòng lặp (LC):
Là thanh ghi 16 bit xác đònh tần số lặp của lệnh DO hay lệnh REP.
• Đòa chỉ vòng lặp (LA):
Là thanh ghi 16 bit trỏ đến vò trí cuối của từ lệnh trong vòng lặp
DO.
• Thanh ghi chế độ xử lí (OMR) :
Là thanh ghi 24 bit đònh nghóa chế độ xử lí hiện hành của bộ xử lí
DSP56002. Chỉ có 6 bit của OMR được đònh nghóa. Nó đònh nghóa sự khác
nhau của các bộ nhớ, và đònh nghóa thủ tục khởi động.
MR  CCR
LF DM T * S1 S0 I1 I0 S L E U N Z V C
Thanh ghi trạng thái (SR)
C : carry
V : overflow ; cờ báo tràn
Z : zero
N : negative
U : unnormalized
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-16

GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
E : extension
L : limit
S : scaling
I1 , I0 : interrupt mask ; mặt nạ ngắt
* : reserved
T : trace mode
DM : double precision multibly mode
LF : loop flag ; cờ vòng lặp
23 16 15 0
Thanh ghi đòa chỉ vòng lặp (LA)
23 16 15 0
Thanh ghi bộ đếm vòng lặp(LC)
23 16 15 0
Thanh ghi bộ đếm chương trình(PC)
23 8 7 6 5 4 3 2 1 0
* * SD * MC YD DE MB MA
THANH GHI CHẾ ĐỘ XỬ LÝ(OMR)

BẢNG CÁC BIT CHẾ ĐỘ BỘ NHỚ
X Y BỘ NHỚ DỮ LIỆU
0 0 Cấm các ROM nội và các đòa chỉ của chúng trong phần bộ
nhớ ngoài.
0 1 Cấm ROM dữ liệu X nội và bộ nhớ ngoài. Cấm ROM và
RAM dữ liệu Y nội và bộ nhớ ngoài.
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-17
*
*
*
1

15
31 16 15 0
High
(SSH)
Low
(SSL)
HỆ THỐNG STACK (SS)
UF SE P3 P2 P1 P0
CON TRỎ STACK
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
1 0 Cho phép ROM dữ liệu X và Y.
1 1 Cấm ROM và RAM dữ liệu nội và bộ nhớ ngoài. Cho
phép ROM dữ liệu X.
BẢNG TÓM TẮT CÁC CHẾ ĐỘ XỬ LÍ CỦA DSP56002
D . ĐƠN VỊ CẤP PHÁT ĐỊA CHỈ:
Đơn vò cấp phát đòa chỉ là một đơn vò thực thi độc lập phát ra các đòa chỉ
trỏ đến các toán hạng dữ liệu trên bộ nhớ X, Y hay P. Nó cung cấp 14 chế độ
đònh đòa chỉ và sử dụng ba loại cấp phát đòa chỉ số học. Các thành phần chính:
24 thanh ghi đòa chỉ 16 bit, 2 ALU đòa chỉ và ba bộ dồn kênh đòa chỉ xuất.
 Các thanh ghi đòa chỉ : 24 thanh ghi đòa chỉ được chia thành ba tập hợp 8
thanh ghi:
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-18
Chế độ
xử lí
MC MB MA Mô tả
0 0 0 0 Chế độ đơn chip P:RAM được cho
phép, reset tại $0000.
1 0 0 1 Bootstrap từ EEPROM,thoát chế độ 0.
2 0 1 0 Chế độ mở rộng chuẩn P:RAM được
cho phép, reset tại $E000.

3 0 1 1 Chế độ phát triển P:RAM bò cấm,reset
tại $0000.
4 1 0 0 Dự trữ cho Bootstrap.
5 1 0 1 Bootstrap từ chủ, thoát chế độ 0.
6 1 1 0 Bootstrap từ SCI (xung clock ngoài)
thoát chế độ 0.
7 1 1 1 Dự trữ cho Bootstrap.
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
 Thanh ghi đòa chỉ: Rn , n = 0,1, .. ,7
 Thanh ghi offset: Nn , n = 0,1, .. ,7
 Thanh ghi sửa đổi: Mn , n = 0,1, .. , 7
Mỗi thanh ghi đòa chỉ Rn có một thanh ghi offset Nn và thanh ghi sửa đổi
tương ứng, cả ba đều có chung số n. Thanh ghi đòa chỉ Rn được dùng như đòa
chỉ con trỏ để đònh vò toán hạng dữ liệu trong bộ nhớ. Thanh ghi offset được
dùng để cung cấp một giá trò offset cho thanh ghi cập nhật vò trí offset. Thanh
ghi sửa đổi Mn lựa chọn đòa chỉ số học để được thực hiện khi thanh ghi đòa chỉ
được cập nhật.
 ALU đòa chỉ:
Hai ALU đòa chỉ thực hiện đòa chỉ số học bởi các chế đònh đòa chỉ của bộ
xử lí DSP56002 và các đòa chỉ thay đổi. Đơn vò đòa chỉ số học sử dụng ba loại
đòa chỉ số học: tuyến tính, modulo và đảo cờ nhớ. Các thanh ghi sửa đổi đònh
nghóa loại đòa chỉ số học được thực hiện. Đòa chỉ tuyến tính được sử dụng cho
đònh đòa chỉ loại MPU chuẩn. Đòa chỉ modulo được dùng cho các bộ đệm
vòng. Đảo cờ nhớ được dùng trong thuật giải FFT.
BẢNG TÓM TẮT MÃ LOẠI ĐỊA CHỈ SỬA ĐỔI
Đòa chỉ sửa đổi Loại đòa chỉ số học
0000 Đảo cờ nhớ (đảo bit)
0001 Modulo 2
0002 Modulo 3
0003 Modulo 4

:
:
7FFE Modulo 32767
7FFF Modulo 32768
8000 Dự trữ
8001 Nhân Wrap Around Modulo 2
8002 Dự trữ
8003 Nhân Wrap Around Modulo 4
: Dự trữ
8007 Nhân Wrap Around Modulo 8
: Dự trữ
800F Nhân Wrap Around Modulo 2
4
: Dự trữ
801F Nhân Wrap Around Modulo 2
5
: Dự trữ
803F Nhân Wrap Around Modulo 2
6
: Dự trữ
807F Nhân Wrap Around Modulo 2
7
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-19
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
: Dự trữ
80FF Nhân Wrap Around Modulo 2
8
: Dự trữ
81FF Nhân Wrap Around Modulo 2
9

: Dự trữ
83FF Nhân Wrap Around Modulo 2
10
: Dự trữ
87FF Nhân Wrap Around Modulo 2
11
: Dự trữ
8FFF Nhân Wrap Around Modulo 2
12
: Dự trữ
9FFF Nhân Wrap Around Modulo 2
13
: Dự trữ
BFFF Nhân Wrap Around Modulo 2
14
: Dự trữ
FFFF Tuyến tính (Modulo 2
15
)
E . CÁC CHẾ ĐỘ ĐỊNH ĐỊA CHỈ:
Các lệnh của bộ xử lí DSP56002 bao gồm một hay nhiều từ lệnh 24 bit: từ
toán hạng và từ mở rộng. Từ toán hạng chứa một vùng mã lệnh 8 bit và một
vùng dữ liệu 16 bit. Vùng mã lệnh bao gồm mã lệnh với các toán hạng thanh
ghi nguồn và đích của nó. Vùng truyền dữ liệu cung cấp hướng truyền và đòa
chỉ tác động đối với dữ liệu truyền trên XDB và YDB. Đòa chỉ tác động sẽ xác
đònh một thanh ghi đòa chỉ Rn.
Các chế độ đònh đòa chỉ xác đònh các toán hạng là thanh ghi hay vò trí bộ
nhớ và cung cấp một đòa chỉ xác đònh toán hạng. Các chế độ đònh đòa chỉ có
thể được phân nhóm thành ba loại: Thanh ghi trực tiếp, đặc biệt và thanh ghi
gián tiếp. Trường hợp đònh đòa chỉ gián tiếp phải có thêm thông tin về đòa chỉ

thay đổi (bổ sung) được xác đònh trong thanh ghi sửa đổi. Các thanh ghi gián
tiếp hay trực tiếp có các chế độ đònh đòa chỉ tương thích với lệnh từ đơn. Còn
các đòa chỉ đặc biệt thì tương thích với lệnh một từ hay hai từ.
I .Các chế độ đònh đòa chỉ trực tiếp thanh ghi:
Các chế độ đònh đòa chỉ trực tiếp thanh ghi toán hạng là một thanh ghi dữ
liệu nhập, thanh ghi đòa chỉ hay thanh ghi điều khiển.
II . Các chế độ đònh đòa chỉ đặc biệt:
1./ Chế độ đònh đòa chỉ dữ liệu tức thời:
Trỏ đến toán hạng 24 bit đònh vò trong từ mở rộng của lệnh .
Ví dụ : MOVE #$818181,A0 ; A = $00 000000 818181
MOVE #$818181,A ; A = $FF 818181 000000
MOVE #$121212,B ; B = $00 121212 000000
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-20
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
2./ Chế độ đònh đòa chỉ ngắn tức thời:
Trỏ đến toán hạng dữ liệu tức thời 8 bit hoặc 12 bit đònh vò trong từ
lệnh của lệnh. Dữ liệu tức thời được truyền tới bit có trọng số thấp nhất của
đích đến với bit trọng số thấp cho bằng zero.
Ví dụ: MOVE #$81, A1 ; A = $00 000081 000000
MOVE #$12, A ; A = $00 120000 000000
MOVE #$81, B ; B = $FF 810000 000000
3./ Chế độ đònh đòa chỉ tuyệt đối:
Sử dụng đòa chỉ toán hạng 16 bit đònh vò trong lệnh từ mở rộng như là
một con trỏ trỏ đến vò trí của toán hạng dữ liệu.
Ví dụ: MOVE X:$2000,A0
4./ Chế độ đònh đòa chỉ ngắn tuyệt đối:
Sử dụng đòa chỉ toán hạng tức thời 6 bit, đònh vò trong lệnh thao tác
từ, để thiết lập con trỏ 16 bit trỏ đến dữ liệu toán hạng. Toán hạng đòa chỉ tức
thời 6-bit thêm các bit mở rộng có giá trò là zero để hình thành con trỏ 16-bit.
Ví dụ: MOVE A1,X:$2

5/ Chế độ đònh đòa chỉ xuất/ nhập ngắn:
Tương tự như chế độ đònh đòa chỉ ngắn tuyệt đối. Nó sử dụng đòa chỉ
toán hạng 6 bit được đònh vò trong từ lệnh xử lí, hình thành con trỏ 16 bit cho
đoạn Nhập/Xuất ( $ FFCO - $FFFF ) của bộ nhớ X hoặc Y. Nó sử dụng các
lệnh về thao tác bit và truyền dữ liệu ngoại vi.
Ví dụ: MOVEP A1,X:$FFFE
6/ Chế độ đònh đòa chỉ nhảy ngắn:
Sử dụng toán hạng nhảy tức thời 12 bit được đònh vò trong từ lệnh mở
rộng để thiết lập toán hạng “nhảy 16 bit”. Toán hạng nhảy 12 bit được thêm
phần mở rộng là zero thành toán hạng 16 bit và thay thế nội dung của thanh
ghi bộ đếm chương trình ( PC ).
Ví dụ: JMP $222 ; vò trí bộ nhớ P:$0222
7/ Chế độ đònh đòa chỉ ngầm đònh:
Được sử dụng bởi một số lệnh để tham chiếu ngầm các thanh ghi bộ
điều khiển chương trình. Thanh ghi điều khiển chương trình được ngầm đònh
trong mã nguồn và mã lệnh của lệnh.
III . CÁC CHẾ ĐỘ ĐỊNH ĐỊA CHỈ THANH GHI GIÁN TIẾP:
Trong chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp , từ lệnh xác đònh một
thanh ghi Rn để trỏ đến toán hạng được đònh vò trong bộ nhớ. Từ lệnh xử lý
còn có thể xác đònh một đòa chỉ toán hạng thực hiện với cả phép thực thi lệnh
trước hay sau. Ví dụ: tăng sau bởi một, giảm sau một đơn vò offset.
Mỗi đòa chỉ thanh ghi Rn thì tương ứng với một thanh ghi offset Nn và
thanh ghi sửa đổi Mn. Nn chứa một giá trò offset mà có thể được cộng với Rn
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-21
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
để cập nhật nội dung của nó. Mn xác đònh loại đòa chỉ số học được thực hiện
khi Rn được cập nhật. Mỗi Mn thì được đặt $FFFF khi reset bộ xử lí để xác
đònh loại đòa chỉ số học tuyến tính như là đòa chỉ mặc đònh.
1./ Chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp đòa chỉ không cập nhật:
Trong chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp, thanh ghi đòa chỉ Rn chỉ

đến toán hạng trong bộ nhớ. Sau khi đòa chỉ toán hạng được sử dụng nội dung
của thanh ghi đòa chỉ Rn không thay đổi.
Ví dụ: MOVE B1,Y:(R0)
2./ Chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp tăng sau một:
Trong chế độ đòa chỉ thanh gián tiếp, thanh ghi đòa chỉ Rn chỉ đến toán
hạng trong bộ nhớ. Sau khi toán hạng đòa chỉ được sử dụng, nội dung của thanh
ghi đòa chỉ Rn được tăng một và kết quả được lưu vào Rn.
Ví dụ: MOVE B0,Y(R1)+
3./Chế độ đòa chỉ thanh ghi gián tiếp giảm sau một:
Trong chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp, thanh ghi đòa chỉ Rn chỉ
đến toán hạng trong bộ nhớ. Sau khi đòa chỉ toán hạng được sử dụng, nội dung
của thanh ghi đòa chỉ Rn giảm một và được chứa trong Rn.
Ví dụ: MOVE Y0,X:(R2)-
4./Chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp tăng sau Nn offset:
Trong chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp, thanh ghi đòa chỉ Rn chỉ
đến toán hạng trong bộ nhớ. Sau khi đòa chỉ toán hạng được sử dụng, Rn được
cập nhật bởi sự cộng thêm offset chứa trong thanh ghi offset Nn lưu vào nội
dung của Rn. Nội dung của thanh ghi offset Nn không thay đổi.
Ví dụ : MOVE X0,Y:(R3)+N3
5/ Chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp giảm sau Nn offset:
Trong chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp, thanh ghi đòa chỉ Rn chỉ
đến toán hạng trong bộ nhớ . Sau khi đòa chỉ toán hạng được sử dụng, Rn được
cập nhật bởi sự trừ đi offset chứa trong thanh ghi offset Nn lưu vào nội dung
của Rn. Nội dung của thanh ghi offset Nn không thay đổi .
Ví dụ : MOVE Y:(R4)-N4,A0
6/ Chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp chỉ số bởi offset Nn:
Trong chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp, thanh ghi đòa chỉ Rn được
cộng với thanh ghi offset Nn để thành một con trỏ trỏ đến toán hạng trong bộ
nhớ. Nội dung của thanh ghi Rn và Nn không thay đổi.
Ví dụ: MOVE X1,Y:(R5+N5)

7/ Chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp giảm trước một:
Trong chế độ đònh đòa chỉ thanh ghi gián tiếp, thanh ghi đòa chỉ Rn chỉ
đến toán hạng trong bộ nhớ, nhưng Rn được giảm một trước khi toán hạng
được xử lí.
Ví dụ : MOVE X:-(R6),A1
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-22
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
F . PORT A CỦA DSP56002
I . Giới thiệu:
Cổng A cung cấp một sự giao tiếp linh hoạt với bộ nhớ ngoài, cho phép
kết nối một cách tinh tế với các bộ nhớ, thiết bò nhanh, thiết bò chậm và các hệ
thống nhiều chủ bus.
Cổng A có hai đặc trưng giảm công suất. Nó có thể truy xuất các không
gian bộ nhớ bên trong. Nếu các điều kiện cho phép bộ xử lý hoạt động tại một
tốc độ bộ nhớ thấp, các trạng thái chờ có thể được thêm vào truy xuất bộ nhớ
ngoài để giảm năng lượng một cách có ý nghóa khi bộ xử lý truy xuất các bộ
nhớ này.
II . Giao tiếp cổng A:
Bộ xử lý DSP56002 có thể truy xuất một hoặc nhiều nguồn bộ nhớ của nó
(bộ nhớ xử lý X,Y và bộ nhớ chương trình P) khi nó thực hiện một lệnh. Các
nguồn bộ nhớ có thể ở bên trong hay ngoài đối với DSP56002.
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-23
Bus đòa chỉ 16 bit trong
Chọn
bus
đòa
chỉ
ngoài
XA
YA

PA
Chọn
bus
dữ
liệu
ngoài
YD
PD
GD
Bus dữ liệu 24
bit bên trong
XD
Logic
điều
khiển
bus
ngoài
RD
WR
WT
BS
Y/X
BN
BR
BG
PS
DS
Bus đòa chỉ ngoài
A0 –A15
Bus dữ liệu ngoài

D0 –D15
Tín hiệu điều
khiển Bus
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
PORT A CỦA DSP56002
1.Bus dữ liệu &bus đòa chỉ cổng A:
Các tín hiệu bus dữ liệu và đòa chỉ cổng A điều khiển việc truy xuất bộ
nhớ ngoài. Chúng là ba trạng thái trong suốt thời gian Reset trừ khi có ghi chú
ngược lại, và có thể yêu cầu các điện trở kéo lên để tối thiểu hóa tiêu tán
năng lượng và ngăn chặn hoạt động lỗi.
1.1 . Bus đòa chỉ (A0 –A15):
Các đầu ra ba trạng thái này xác đònh đòa chỉ cho truy xuất bộ nhớ
chương trình và dữ liệu ngoài . Để tối thiểu hóa năng lượng vô ích, A0 – A15
không chuyển trạng thái khi các bộ nhớ ngoài không được truy xuất.
1.2 . Bus dữ liệu (D0 – D23):
Các chân này cung cấp dữ liệu hai hướng cho các truy xuất bộ nhớ
dữ liệu và chương trình ngoài. D0 – D23 ở trạng thái tổng trở cao khi tín hiệu
cấp bus được khẳng đònh.
2. Điều khiển bus cổng A:
Các tín hiệu điều khiển bus cổng A cung cấp một phương tiện để kết
nối với các chủ bus phụ (có thể là DSP56002 phụ, các bộ xử lí, các bộ điều
khiển truy xuất bộ nhớ trực tiếp P, …) thông qua cổng A đến DSP56002. Chúng
là ba trạng thái trong suốt thời gian reset và có thể yêu cầu các điện trở kéo
lên nhằm ngăn chặn hoạt động lỗi.
2.1. Chọn bộ nhớ chương trình (PS):
Đầu ra ba trạng thái này chỉ được khẳng đònh khi bộ nhớ chương trình
ngoài được tham khảo.
2.2 . Chọn bộ nhớ dữ liệu (DS):
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-24
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002

Đầu ra ba trạng thái này chỉ được công bố khi bộ nhớ dữ liệu
ngoài được tham khảo.
2.3 . Chọn X/Y:
Đầu ra ba trạng thái này chọn không gian bộ nhớ được tham khảo(X
hay Y).
2.4 . Cho phép đọc (RD):
Đầu ra ba trạng thái này được tác động để đọc bộ nhớ ngoài trên bus
dữ liệu (D0 – D23).
2.5 . Cho phép ghi(WR):
Đầu ra ba trạng thái được tác động để ghi bộ nhớ ngoài trên bus dữ
liệu (D0 – D23).
2.6 . Cần bus(BN):
Chân ra BN được tác động bất cứ lúc nào Chip yêu cầu bus mở rộng
bộ nhớ ngoài ( cổngA ).
2.7 . Yêu cầu bus (BR):
Khi đầu vào yêu cầu bus được tác động, DSP56002 sẽ luôn luôn
nhường bus cho một thiết bò ngoài như một bộ xử lí hay điều khiển DMA.
2.8 . Cấp bus (BG):
Khi đầu ra này được tác động, nó báo cho biết bò ngoại vi là đã
cấp bus ngoài.
2.9 . Hoạt nghiệm bus (BS) :
Đầu ra được khẳng đònh khi DSP56002 truy xuất cổng A. Nó hoạt
động như sự chỉ báo sớm trạng thái truy xuất bus ngoài bằng DSP56002.
2.10 . Chờ bus(WT):
Trong suốt thời gian tín hiệu này được tác động bởi một thiết bò
ngoài, đầu vào này cho phép thiết bò ngoài buộc DSP56002 cung cấp các trạng
thái chờ.BẢNG GIẢI MÃ LỰA CHỌN BỘ NHỚ DỮ LIỆU VÀ CHƯƠNG TRÌNH
PS DS
X/
Y

Bộ nhớ chuẩn ngoài
1 1 1 Không tích cực
1 0 1 Bộ nhớ dữ liệu X trên bus dữ liệu
1 0 0 Bộ nhớ dữ liệu Y trên bus dữ liệu
0 1 1 Bộ nhớ chương trình trên bus dữ liệu
0 1 0 Hối tiếp ngoài có loại trừ :vectơ hay vectơ+1
(chỉ chế độ phát triển)
0 0 X Dự trữ
1 1 0 Dự trữ
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-25
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
G . PORT B CỦA DSP56002
SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-26
GVHD:Thầy Lê Tuấn Anh Mô Tả Chức Năng DSP 56002
PORT
A
I/O
(47 chân)
PORT
B
I/O
(15 chân)
PORT
C
I/O
(9 chân)
Chọn đòa chỉ
ngoài
Chọn dữ liệu
ngoài

Điều khiển
Bus
Giao
tiếp
song
song
DMA
Host
Giao tiếp SCI
Giao tiếp SSI
DS
Y/X
BN
RD
WR
BR
BG
WT
BS
D0-D23
A0-A15
PS
PB8
PB0-PB7
PB10
PB9
PB12
PB11
PB14
PB13

PC1
PC0
PC3
PC2
PC5
PC4
PC7
PC6
Chức năng
mặc đònh
Chức năng
khác
HA0
H0-H7
HA2
HA1
TXD
RXD
SC0
SCLK
SC2
SC1
SRD
SCK
HACK
HREQ
HEN
W/HR
PC8 STD
I. Giới thiệu:

SVTH:Huỳnh Quốc Trâm 3-27

×