Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.8 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết CT: 21 +22 Tuần dạy: 6. THẠCH SANH (Truyện cổ tích). I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: - Biết được nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Hiểu được niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tíchThạch Sanh. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại một câu chuyện cổ tích theo ngôn ngữ của mình. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tinh thần anh dũng, gan dạ; tình cảm yêu mến, quý trọng sự chân thành, căm ghét sự giả dối, phản bội. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Định nghĩa về cổ tích. - Đọc và tóm tắt văn bản. - Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản. III. CHUAÅN BÒ: 1. Giáo viên: Tranh Thạch Sanh. 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, tóm tắt truyện, trả lời câu hỏi SGK/66. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:(1p) 2. Kiểm tra miệng: (4p) ? Kể tóm tắt truyện “Sự tích Hồ Gươm”? (5đ) Nêu ý nghĩa truyện ? (3đ) Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? Chàng phản diện với nhân vật nào trong truyện?(2đ) - HS kể tóm tắt truyện đảm bảo chi tiết chính. - Ý nghĩa truyện: Giải thích tên gọi Hồ Gươm; ca ngợi chính nghĩa, tính nhân dân của cuộc kháng chiến gian khổ chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn. Thể hiện khát vọng hòa bình của dân tộc. - Kiểm tra vở ghi bài, vở BT, vở soạn của hs. 3. Tiến trình bài học: (80p) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt đông1: :(1P)* Vào bài: Gv giới thiệu bài Hoạt đông2: (24P) Hướng dẫn HS đọc – tìm hiểu. NỘI DUNG BÀI HỌC.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> chú thích - GV Hướng dẫn HS đọc: thong thả, rõ ràng, phân biệt giọng kể, giọng nhân vật Lí Thông . - GV đọc mẫu đoạn ? Gọi HS đọc và nhận xét về cách đọc, HS đọc nối tiếp. ? Hãy kể tóm tắt truyện. - HS kể đảm bảo các chi tiết chính. ? Văn bản này thuộc thể loại nào? - Thể loại: truyện cổ tích. ? Nêu khái niệm truyện cổ tích? - Trình bày theo SGK/53 ? Truyện Thạch Sanh kể về kiểu nhân vật nào? - nhân vật dũng sĩ ? Phương thức biểu đạt của văn bản này là gì? - Phương thức biểu đạt: tự sự. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích: (3),(6), (7),(8),(9),(11),(12),(13) + Trình bày theo SGK/65,66 Hoạt động 3:(15P) Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản . ? Gọi HS đọc lại đoạn 1. Thảo luận nhóm: N 1,2: Tìm những chi tiết nói lên sự ra đời và lớn lên bình thường của Thạch Sanh. - Sự ra đời bình thường : + Là con của một gia đình nông dân hiền lành, tốt bụng. + Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi . N3.4. Tìm những chi tiết nói lên sự ra đời và lớn lên khác thường của Thạch Sanh. - Sự ra đời khác thường : + Thái tử con Ngọc Hoàng xuống đầu thai. + Bà mẹ mang thai nhiều năm. + Được thần dạy võ nghệ và phép thần thông. ? Em có nhận xét gì về nguồn gốc xuất thân của TS? - Nguồn gốc xuất thân cao quí, sống nghèo khó nhưng lương thiện. ? Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy, theo em, nhân dân muốn thể hiện điều gì? - Nhận xét , bổ sung *GV Chốt lại. Hết tiết 21. I. Đọc – tìm hiểu chú thích: 1. Đọc và kể tóm tắt :. 2. Chú thích: a. Định nghĩa truyện cổ tích: SGK/53 b. Phương thức biểu đạt: tự sự . c.Từ khó: Sgk/65 II. Tìm hiểu văn bản : 1. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh: - Con gia đình nông dân hiền lành, tốt bụng. - Thái tử đầu thai. - Bà mẹ mang thai nhiều năm. - Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi . - Được thần dạy võ nghệ và phép thần thông.. 2. Những chiến công và phẩm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3(tt) (30P) Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. Tiết học hôm trước các em đã tìm thấy được nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh rất cao quý. Tiết học hôm nay chúng ta lại tìm thấy ở anh hùng dũng sĩ này với một phẩm chất, tài năng rất để chúng ta ngưỡng mộ, rất để chúng ta ca ngợi. ? Gọi HS đọc lại đoạn 2 SGK - HS đọc và nhận xét bạn đọc ?Thạch Sanh đã phải trải qua những thử thách như thế nào ? * Những thử thách Thạch Sanh đã phải trải qua : - Bị mẹ con Lí Thông lừa đi thế mạng, diệt chằn tinh. - Xuống hang diệt đại bàng cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang. - Hồn chằn tinh, đại bàng báo thù, Thạch Sanh bị bắt vào ngục. - Hoàng tử mười tám nước chư hầu kéo quân sang đánh. ? Em có nhận xét gì về những lần thử thách mà Thạch Sanh trải qua? Thử thách sau khó khăn hơn thử thách trước, kẻ thù càng ngày càng hung dữ, càng xảo quyệt nhưng Thạch Sanh vẫn vượt qua. ? Vậy TS vượt qua được những thử thách đó là nhờ đâu? - Nhờ tài năng, sự giúp đỡ của các phương tiện thần kì và mục đích chiến đấu sáng ngời chính nghĩa. - HS: nhận xét, bổ sung. *GV chốt lại. ? Em cho biết Thạch Sanh đã lập được những chiến công gì qua những lần thử thách ấy? + HS nêu : Giết chằn tinh. Giết đại bàng cứu công chúa. Diệt hồ tinh cứu thái tử con vua thủy tề Thu phục được quân 18 nước chư hầu. - Thử thách càng lúc càng khó khăn hơn, kẻ thù càng lúc càng hung dữ, xảo quyệt cũng đồng nghĩa với chiến công của Thạch Sanh càng lúc càng rực rở, vẻ vang hơn, chính nghĩa càng được sáng tỏ. Các loại yêu quái trên cạn dưới nước, trong hang dù mạnh mẽ, hung ác gian xảo đến đâu cũng đều bị. chất cao quý của Thạch Sanh:. - Lập nhiều chiến công hiển hách. + Chém chằn tinh, trừ hại cho dân. + Diệt đại bàng, cứu công chúa, cứu thái tử con vua Thủy tề. + Thu phục được quân 18 nước chư hầu.. - Phẩm chất.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> chàng tiêu diệt. ? Qua những lần thử thách, Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì? Trong mọi thử thách TS luôn là người thật thà, dũng cảm, mưu trí, chàng luôn chiến đấu cho điều thiện chứ không phải vì lợi ích cá nhân. Tài năng của Thạch Sanh xuất phát từ tâm đức, bản tính lương thiện. Phẩm chất của Thạch Sanh rất tiêu biểu cho nhân dân ta. Vì thế, truyện cổ tích Thạch Sanh được nhân dân rất yêu thích, đã từ lâu nhưng truyện vẫn làm say đắm bao thế hệ người đọc. ? Giả sử Thạch Sanh biết tâm địa của Lí Thông, chàng có đi canh miếu, có xuống hang sâu cứu công chúa không? - Chàng là dũng sĩ, không biết sợ nguy hiểm, bản tính tốt bụng muốn cứu người. => Qua tìm hiểu chúng ta thấy Thạch Sanh là một con người đẹp nhất, tiêu biểu nhất, hoàn hảo nhất. Bên canh nhân vật Thạch Sanh truyện cũng đã xây dựng thành công nhân vật đối lập, tương phản với Thạch Sanh đó là nhân vật Lí Thông.Vậy Lí Thông đối lập, tương phản với Thạch Sanh ntn… ? Khi gặp Thạch Sanh gánh một gánh củi, Lý Thông đã suy nghĩ ntn? Qua đó cho thấy hắn là người ntn? - Là kẻ cơ hội chuyên lợi dụng người khác để đem lợi cho mình ? Lý Thông đã lừa dối và lợi dung Thạch Sanh bao nhiêu lần? - Lợi dụng tình nghĩa anh em, lợi dụng tính cả tin, thật thà, nhân hậu của Thạch Sanh. Lý Thông đã ra sức bóc lột sức lao động của Thạch Sanh, lừa Thạch Sanh đi canh miếu để chết thay cho mình. Lừa Thạch Sanh trốn đi để cướp công diệt trằn tinh. Lừa Thạch Sanh xuống hang, cướp công làm phò mã ? Qua những việc làm đó của hắn, em thấy hắn là người ntn? ? Hắn phải chịu kết cục gì? - Hs trả lời. - Trên đây là nội dung câu truyện. Để thể hiện được một câu chuyện lôi cuốn, hấp dẫn người đọc như vậy truyện đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật tiêu biểu nào… Hoạt động 4 (5P) Tổng kết. + Thật thà, chất phác. + Dũng cảm. + Có lòng nhân đạo và yêu hoà bình.. 3. Bản chất nhân vật Lý Thông - Lợi dụng Thạch Sanh. - Dùng mưu mẹo xấu xa để cướp công người khác. - Tìm mọi cách hãm hại Thạch Sanh. => Dối trá, nham hiểm, xảo quyệt, vong ân bội nghĩa.. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Nghệ thuật đặc sắc nhất của truyện là gì? - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo. - Sử dụng những chi tiết thần kì: +Tiếng đàn : thể hiện ước mơ về công lý và thể hiện cho cái thiện, lòng yêu chuộng hòa bình . + Niêu cơm thần kì : tượng trưng cho lòng nhân đạo, tư tưởng yêu chuộng hòa bình ?.Em có nhận xét gì về cách kết thúc truyện này ? Qua đó , nhân dân ta muốn thể hiện điều gì ? - Kết cục: Cái ác bị trừng trị , chiến thắng cuối cùng thuộc về cái thiện, đó là ước mơ, niềm tin của nhân dân về lẽ công bằng. Qua đó thể hiện công lí xã hội: Ở hiền gặp lành - GV: Đây là cách kết thúc phổ biến trong truyện cổ tích . Ví dụ: Sọ Dừa, Tấm Cám, Cây bút thần, … ? Nêu ý nghĩa của truyện? - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. *Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK/67 Hoạt động 5:(5P) Hướng dẫn HS luyện tập . - Gọi HS đọc bài tập và xác định yêu cầu . - Thực hành: - Bài tập 1: HS trình bày – nhận xét - Bài tập 2: HS quan sát tranh, kết hợp kể diễn cảm: + Kể đúng các chi tiết chính và trình tự của chúng. + Dùng ngôn ngữ của mình để kể. - GV chốt ý.. - Sử dụng những chi tiết thần kì: + Tiếng đàn: tượng trưng cho tình yêu, công lý, nhân đạo, hòa bình. + Niêu cơm thần kì: tượng trưng cho lòng nhân đạo, tư tưởng yêu chuộng hòa bình. - Kết thúc truyện có hậu.. 2. Ý nghĩa Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. * Ghi nhớ: SGK/67 III. Luyện tập : 1. Vẽ tranh và gọi tên bức tranh. 2. Kể diễn cảm truyện Thạch Sanh.. 4.Tổng kết: (3p) ? Thế nào là truyện cổ tích ? - Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật. Truyện thường có yếu tố hoang đường thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng… ? Truyện Thạch Sanh kể về cuộc đời kiểu nhân vật nào? - Kiểu nhân vật dũng sĩ.. ? Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân ta? - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện ?Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao có nội dung gần gũi với nội dung của truyện? - Hs tìm..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5. Hướng dẫn học tập: (2p) * Đối với bài học ở tiết học này: - Đọc lại văn bản, kể tóm tắt và học thuộc nội dung bài ghi - Học thuộc nội dung Ghi nhớ SGK * Đối với bài học ở tiết học sau: - Chuẩn bị bài mới: EM BÉ THÔNG MINH + Đọc kĩ văn bản, tóm tắt + Trả lời các câu hỏi SGK/74 - Chuẩn bị tiết liền kề theo cô đã hướng dẫn: Chữa lỗi dùng từ. V. PHỤ LỤC:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>