Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Slide gắn bó dữ liệu trong hệ quản lý bãi đỗ xe và đưa ra giải thuật sắp xếp các message đến dựa trên đồng hồ lôgíc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.29 KB, 42 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

 

ĐỀ TÀI
Logo
Vấn đề gắn bó dữ liệu trong hệ quản lý bãi đỗ xe
và sắp xếp các message đến dựa trên đồng hồ logic

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Lê Văn Sơn
Học viên thực hiện:
Huỳnh Anh Tuấn


NỘI DUNG
CHƯƠNG I:
Các khái niệm cơ bản về hệ tin học phân tán
CHƯƠNG II:
Logo
Bài tốn Bãi để xe ơtơ và phương pháp đảm bảo gắn bó dữ liệu

CHƯƠNG III:
Sắp xếp các thơng điệp đến dựa trên đồng hồ logíc


Chương I
Các khái niệm cơ bản về hệ tin học phân tán
I.1 Tổng quan về hệ tin học
I.2 Hệ tập trung
I.3 Hệ phân tán


Logo


I.1 Tổng quan về hệ tin học


Bao gồm
 Phần cứng
 Hệ điều hành
 Chương trình ứng
dụng và người sử
dụng
…………..

Logo


I.1 Tổng quan về hệ tin học


Hệ tin học bao gồm ba thực thể:
 Phần cứng
 Phần mềm
 Dữ liệu
Logo


I.2 Hệ tập trung



Hệ tin học tập trung:
 Bao gồm một hệ thống
máy đơn
 Được điều khiển bởi một
hệ điều hành duy nhất
Logo
 Và quản lý tồn bộ thơng
tin trên thiết bị nhớ cục bộ
của mình.


I.3 Hệ phân tán
 Hệ tin học phân tán
 Là hệ thống xử lý thông
tin bao gồm nhiều bộ xử
lý hoặc bộ vi xử lý nằm
tại các vị trí khác nhau
 Được liên kết với nhau
thông qua phương tiện Logo
viễn thông
 Dưới sự điều khiển
thống nhất của một hệ
điều hành.
 Hệ phân tán gồm 4 thực
thể :


I.3 Hệ phân tán
 Hệ phân tán có các ưu điểm căn bản so với hệ tập trung:
- Tăng tốc độ bình qn trong tính tốn xử lý.

- Cải thiện tình trạng ln sẵn sàng của các loại tài ngun.
- Tăng độ an tồn cho dữ liệu.
Logo

- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ tin học.
- Bảo đảm tính tồn vẹn của thơng tin.


I.3 Hệ phân tán
 Các thao tác chuẩn của hệ phân tán:
- Tiếp nhận và ghi yêu cầu chỉ dẫn.
- Dịch u cầu để có các thơng tin cần thiết. Thực hiện
một số công việc của hệ thống cục bộ như kiểm tra quyền
truy cập thơng tin, lập hóa đơn dịch vụ.
Logo

- Gửi kết quả cho hệ thống đã phát yêu cầu.


Chương II:Bài toán Bãi đỗ xe và
Phương pháp đảm bảo gắn bó dữ liệu
II.1 Đặt vấn đề
II.2 Bài tốn bãi đỗ xe ô tô

Logo


II.1 Đặt vấn đề
 Vấn đề truy cập tương tranh.


Cập vào các tài nguyên với số lượng vốn rất hạn chế
hay truy cập vào thông tin dùng chung cùng một lúc

Tương tranh chính là nguyên nhân chính của các xung
đột của giữa các tiến trình muốn truy cập vào tài
nguyên dùng chung.
Logo
 Vấn đề hoạt động hợp lực

Hợp lực là nguyên nhân chính của sự tác động tương
hỗ được lập trình giữa các tiến trình nhằm cho phép
chúng tham gia vào các hành động chung.


II.2 Bài tốn Bãi đỗ xe ơtơ
 Là vấn đề kinh điển trong việc đồng bộ hóa các tiến trình.

Logo


II.2 Bài tốn Bãi đỗ xe ơtơ
Bài tốn nêu ra một số tình huống sau:
 Tình huống thứ 1:
+ Bãi để xe ơ tơ là loại bãi lớn có một cổng vào
+ Một người bảo vệ (NBV) duy nhất
NBV không nắm được trạng thái hiện hành của bãi.
 Tình huống thứ 2:
Logo
+ Bãi để xe với nhiều cổng và tại mỗi cổng có
một NBV

+ Mỗi NBV chỉ có thể biết trạng thái với độ
trễ nhất định
cùng một lúc các NBV giải quyết các xe vào cùng
một vị trí trong bãi (tương tranh) do vì họ thiếu
thơng tin .


II.2 Bài tốn Bãi đỗ xe ơtơ


Tình huống thứ 3:
+ Giả sử rằng ở thời điểm cho trước ta có 4
người bảo vệ
+ Và có 100 chỗ cịn trống

Logo


II.2 Bài tốn Bãi đỗ xe ơtơ

Logo

Thời hạn truyền và nhận thơng điệp có trật tự


II.2 Bài tốn Bãi đỗ xe ơtơ

Logo

Thời hạn truyền và nhận thơng điệp có trật tự



II.2 Bài tốn Bãi đỗ xe ơtơ

Logo

Sự gắn bó giữa 4 người bảo vệ


II.2 Bài tốn Bãi đỗ xe ơtơ


Tình huống thứ 4:
+ Giả sử rằng ở thời điểm cho trước ta có 4
người bảo vệ
+ Và có 100 chỗ cịn trống
+ Trạng thái hệ lúc này đã gắn bó
Logo


II.2 Bài tốn Bãi đỗ xe ơtơ

Logo

Hiện tượng thể hiện sự khơng gắn bó thơng tin giữa các bảo vệ


Chương III
Sắp xếp thông diệp dựa trên đồng hồ logic


Giải
thuật

Logo

Cơ sở
lý thuyết


Chương III
Sắp xếp thông diệp dựa trên đồng hồ logic
III.1.1. Các qui tắc cho các thuật toán cung cấp trong hệ phân
tán:
III.1.2. Miền găng
III.1.3 Phân nhóm các thuật tốn truy cập loại trừ tương hỗ
III.1.4. Đồng hồ logic
III.1.5. Thứ tự bộ phận xảy ra trước
Logo
III.1.6. Đồng hồ vector
III.1.7. Giải thuật nhãn thời gian vector (vector timestamps)
III.1.8. So sánh nhãn thời gian vector
III.1.9. Thực hiện α
III.1.10. Trạng thái kênh truyền
III.1.11. Hàng đợi


III.1.1. Các qui tắc cho các thuật toán
cung cấp trong hệ phân tán
Qui tắc
1.Các bộ cung cấp bắt buộc phải thực hiện cùng một giải thuật

2. Các bộ cung cấp đều nhận tất cả các thông điệp phát đi từ
các tiến trình
Logo

3.Các thơng điệp phải được xử lý cùng một trật tự như nhau
trong các chương trình cung cấp.


III.1.2. Miền găng




Miền găng: đoạn chương trình cho phép tiến trình truy cập
vào tài nguyên dùng chung.
Vấn đề miền găng:
 Các sự truy cập chồng lên nhau có thể dẫn đến các kết
quả khác với truy cập tuần tự.
Logo
 Do đó làm thế nào bảo đảm rằng các tiến trình thi hành
miền găng một cách tuần tự hay tuân theo giải thuật loại
trừ tương hỗ.


III.1.3 Phân nhóm các thuật tốn
truy cập loại trừ tương hỗ


Truy cập vào miền găng dựa trên sự xác nhận(contention
based):

Mỗi tiến trình xác nhận u cầu của nó để truy cập vào miền
găng.



Logo

Truy cập vào miền găng dựa trên (Token based):
- Việc truy cập vào miền găng được điều khiển bởi một token.
- Người giữ token có quyền thi hành đoạn găng của nó.


III.1.3 Phân nhóm các thuật tốn
truy cập loại trừ tương hỗ


Tổng quát
+ Một trạm bất kỳ trong hệ thống có thể
- Yêu cầu miền găng
- Thi hành miền găng

Logo

- Hoặc khơng làm gì cả đối với miền găng


×