Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Slide mô phỏng hệ thống phân phối khí MIVEC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 20 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA :Cơng nghệ ôtô
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MÔ PHỎNG HỆ THỐNG MIVEC
(Mitsubishi Innovative Valve timing and lifting
Electronic Control).
GVHD:Phạm Quang Khải.
SVTH:Vũ Hồng Phúc 07713131
Nguyễn Văn Tùng 07707611


HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ MIVEC

Giới thiệu về đề tài khóa luận.
Giới thiệu chung về xe Grandis Mitsubishi.
Giới thiệu về hệ thống phân phối khí Mivec.
Giới thiệu phần mềm hổ trợ mô phỏng.
Mô phỏng nguyên lý làm việc củ hệ thống MIVEC.


Giới thiệu về đề tài khóa luận.
Giới thiệu.
MIVEC - Mitsubishi Intelligent Valve Electronic Control là công nghệ
của hảng Mitsubishi điều khiển điện tử có thể hiệu chỉnh thời gian đóng
mở xu-páp để tối ưu hóa tính năng hoạt động trong mọi điều kiện hoạt
động của động cơ
Năm 1993, hãng Mitsubishi bắt đầu đưa vào sản xuất loại động cơ có
ứng dụng cơng nghệ MIVEC. Vào thời điểm đó, MIVEC đứng đầu trong
hàng ngũ những công nghệ giúp tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu thụ
nhiên liệu vào khoảng 16 km cho 1 lít xăng khi đi trong thành phố.




Giới thiệu về đề tài khóa luận.
Nhiệm vụ.
•Tìm hiểu về hệ thồng phân phối khí thơng minh được hảng mitsubishi
sử dụng trên xe Mitsubishi Grandis.
•Tìm hiểu về cấu tạo và ngun lý hoạt động của hệ thống phân phối khí
thơng minh Mivec mà hảng Mitsubishi đã sử dụng trên dòng xe Grandis.
•Mơ phỏng các chế độ làm việc của hệ thống phân phối khí Mivec.
Mục đích.
•Qua mơ phỏng hoạt động của hệ thống phân phối khí Mivec sẻ giúp cho
mọi người dể dàng hơn trong việc tìm hiểu về hệ thống này.


Giới thiệu về đề tài khóa luận.

Kí hiệu Tên gọi

Đơn vị.

Thơng số

1

Khoảng cách hai bánh xe trước

mm

1550


2

Chiều ngang tồn thể

mm

1795

4

Khoảng cách hai cầu xe

mm

2830

6

Chiều dài toàn thể

mm

4765

7

Khoảng sáng gầm xe

mm


165

9

Chiều cao toàn thể

mm

1700

10

Khoảng cách bánh xe sau

mm

1555


Giới thiệu chung về xe Grandis Mitsubishi.

•Tổng tải trọng
: 2.250 kg
•Tự trọng
: 1.630 kg
•Số chỗ ngồi
: 7 người
•Tốc độ cực đại
: 190 km/h
•Thời gian tăng tốc

: 11,8 sec (0 – 100 km/h)
•Bán kính quay vịng min : 5,5
m
•Tiêu chuẩn khí thải
: EURO-4
•Dung tích thùng nhiên liệu : 65 lít
•Phun nhiên liệu MPI : ECI-MULTI


Giới thiệu về hệ thống phân phối khí Mivec.
Đơng cơ Mivec

Động cơ xe Grandis có dạng SOHC- 4 xy lanh thẳng hàng- 16 xú páp,
trong đó mỗi xy lanh bao gồm 2 xú páp nạp và 2 xú páp thải.


Giới thiệu về hệ thống phân phối khí Mivec.
Cấu tạo tổng quát của hệ thống

Với 3 biên dạng cam có kích thước khác nhau biên dạng cam lớn đặt ở


Các chi tiết hệ thống phân phối khí Mivec.
Mục đích sử dụng hệ thống MIVEC của hảng Mitsubishi

Tốc độ động cơ Đóng
MIVEC
mở xú
páp.


Tối ưu hóa điều
Lượng khí nạp kiện làm việc ở
chế độ tốc độ
thấp và cao.

•Tối ưu cơng suất và moment xoắn trong những điều kiện vận hành khác
nhau của xe.
•Giảm tiêu hao nhiên liệu và giảm khí thải ô nhiễm ra môi trường.
•Cải thiện hoạt động của động cơ trong mọi điều kiện vận hành.


Giới thiệu phần mềm hổ trợ mô phỏng.
Giới thiệu về phần mềm Flash.


Giới thiệu phần mềm hổ trợ mô phỏng.
Giới thiệu phần mềm solidworks


Mô phỏng nguyên lý làm việc củ hệ thống MIVEC.
Nguyên lý làm việc của hệ thống ở số vòng quay thấp.

•Chế độ tốc độ thấp, van điều khiển dầu khơng hoạt động, Mivec không
tác dụng.


Mô phỏng nguyên lý làm việc củ hệ thống MIVEC.
Nguyên lý làm việc của hệ thống ở số vòng quay thấp.

Cần chữ T kết nối với biên dạng cam lớn (10mm) chỉ chuyển động tự



Các chi tiết và nguyên lý làm việc của hệ thống
MIVEC
Nguyên lý làm việc của hệ thống ở số vòng quay thấp.

Cam có biên dạng thấp (3mm) và cam có biên dạng trung bình (9mm) sẽ
điểu khiển hành trình nâng và thời điểm mở cho các xupap nạp.


Các chi tiết và nguyên lý làm việc của hệ thống
MIVEC
Nguyên lý làm việc của hệ thống ở số vòng quay thấp.

Chế độ tốc độ thấp: Góc trùng điệp xupap nạp và xupap thải nhỏ,
đường đặc tính cam nạp gồm đường cam có biên dạng nâng thấp (3 mm)
và cam có biên dạng nâng trung bình (9 mm). Đáp ứng momen nhanh
hơn ở chế độ tốc độ thấp.


Mô phỏng nguyên lý làm việc củ hệ thống MIVEC.
Nguyên lý làm việc của hệ thống ở số vòng quay cao.

Chế độ tốc độ cao, van OCV mở, Mivec hoạt động.
OCV nhận tín hiệu từ ECU động cơ, cảm biến tốc độ.


Mô phỏng nguyên lý làm việc củ hệ thống MIVEC.
Nguyên lý làm việc của hệ thống ở số vòng quay cao.
Ở chế độ tốc độ cao trên 3600

(vòng/phúc), MIVEC sẽ điều
khiển mở van dầu làm tăng áp
suất dầu tới piston, khiến cho
piston được nâng lên và tiếp xúc
với cần chữ T, khi đó biên dạng
cam lớn thơng qua cần chữ T tác
động vào cả hai cị mổ và điều
khiển đóng mở xupap nạp.


Mô phỏng nguyên lý làm việc củ hệ thống MIVEC.
Nguyên lý làm việc của hệ thống ở số vòng quay cao.

Chế độ tốc độ cao: Góc trùng điệp giữa xú páp nạp và thải tăng lên, chỉ
còn lại đường đặc tính cam nạp ở biên dạng cam cao (10 mm). Đáp ứng
công suất cao hơn ở dãy tốc độ cao, khả năng tăng tốc tốt hơn.


Mô phỏng nguyên lý làm việc củ hệ thống MIVEC.
Đường đặc tính momen và cơng suất

Ở động cơ 4G69 lắp trên xe Grandis, khi
tốc độ động cơ đạt khoảng 3600
vòng/phút thì hệ thống MIVEC sẽ điều
khiển mở van dầu để động cơ hoạt động
ở chế độ tốc độ cao, và khi tốc độ động
cơ giảm xuống dưới 3600 vòng/phút
van dầu sẽ đóng lại và động cơ lại hoạt
động ở chế độ tốc độ thấp.



Mô phỏng hệ thống MIVEC



×