Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Slide ứng dụng lý thuyết phân bố và đo lường công việc tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.16 KB, 34 trang )

ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT PHÂN BỐ
VÀ ĐO LƯỜNG CÔNG ViỆC TẠI
CÔNG TY CỔ PHÂN XÂY DỰNG VÀ
KINH DOANH ĐỊA ỐC HỒ BÌNH
Nhóm 7 Họ và tên
1. Lê Trần Duy

Lam

2. Nguyễn Phan Quỳnh Dao
3. Hoàng Việt

Dũng

4. Trần Thu

Hiền

5. Phan Đăng

Khoa

6. Phùng Khắc

Cường

7. Đặng Trần

Cường

8. Nguyễn Hoàng


9. Khưu Quốc

Lan
Thanh


Nội dung


Cơ sở lý thuyết






Phân bổ công việc
Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
Đo lường công việc

Thực trạng và giải pháp




Giới thiệu về Công ty HBC
Thực trạng phân bổ công việc
Giải pháp



MỤC LỤC


Cơ sở lý thuyết
I. Phân bổ công việc
1.
Phân bổ cơng việc là gì?
2.
Sự cần thiết phải phân cơng cơng việc rõ ràng
3.
Giải quyết phân bổ công việc theo phương pháp cổ truyền
a. Sơ đồ thực hành
b. Sơ đồ vận hành
c. Sơ đồ phát triển
4.
Ảnh hưởng của môi trường làm việc đến việc phân bổ công việc
5.
Luân chuyển và mở rộng công việc
6.
Nâng cao chất lượng công việc
II. Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
1.
Tiêu chuẩn cấp bộ phận
2.
Tiêu chuẩn cấp nhà máy
3.
Cách sử dụng tiêu chuẩn
III. Đo lường công việc
1.
Chọn người lao động trung bình

2.
Phạm vi thành thạo
3.
Kỹ thuật đo lường công việc


CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. Phân bổ công việc
1. Phân bố cơng việc là gì?






Phân bố cơng việc là sự xác định nhiệm vụ cần tiến
hành trong từng giai đoạn, từng nơi làm việc. Trong đó
cần phải xác định thời điểm hồn thành cho mỗi cơng
việc. Phân bổ cơng việc phải căn cứ vào năng lực sản
xuất và nguyên vật liệu sẵn có.
Cần phân biệt phân bổ cơng việc và giải quyết công
việc
Giải quyết công việc là sắp xếp thứ tự các công việc
được thực hiện ở nơi làm việc và bố trí việc thực hiện
chúng trên máy móc cụ thể vào những thời điểm cụ
thể.


I. Phân bổ công việc
2. Sự cần thiết phải phân cơng

cơng việc rõ ràng






Mỗi cơng nhân có thể thực hiện bất kỳ công việc nào
với mức độ thành thạo khác nhau.
Nếu như phân cho công nhân một công việc nào đó
đúng chun mơn, thì chi phí thực hiện cơng việc sẽ
thấp hơn so với không đúng chuyên môn.
Mục tiêu của phân cơng cơng việc là tìm sự phân
cơng cơng việc tối ưu (chi phí thấp nhất).


I. Phân bổ công việc
3. Giải quyết phân bổ công việc
theo phương pháp cổ truyền
Có 3 kỹ thuật giải quyết phân bổ công việc theo
phương pháp cổ truyền:


Sơ đồ thực hành: Mỗi công nhân chỉ thực hiện một số
công việc thành thạo nhất định và họ sẽ hồn tất các
cơng việc này với thời gian nhanh nhất.
 Ưu điểm: Chuyên mơn hố lao động. Hiệu quả cơng
việc tăng lên.
 Khuyết điểm: Cơng việc nhàm chán. Ít hiệu quả
trong ở các tổ chức sản xuất lớn, công nghiệp cao.



I. Phân bổ công việc
3. Giải quyết phân bổ công việc
theo phương pháp cổ truyền


Sơ đồ vận hành: Công việc được giao cho một nhóm,
tổ, đội sản xuất. Mỗi nhóm, tổ, đội sản xuất thực hiện
một chuỗi các công việc thành thạo theo một quy trình
vận hành nhất định hợp với thói quen, chun mơn của
mình và có tính chất lặp đi lặp lại và hồn tất chu kỳ
cơng việc của mình trong thời gian ngắn nhất
 Ưu điểm: Người cơng nhân làm việc chung với
nhóm, tổ đội sản xuất với nhau. Giảm thời gian chết
cho công nhân và máy móc thiết bị.
 Khuyết điểm: Chưa phân tích tỉ mỹ cho từng công
việc nhằm giảm bớt thời gian nhàn rỗi cho cơng
nhân và máy móc thiết bị.


I. Phân bổ công việc
3. Giải quyết phân bổ công việc
theo phương pháp cổ truyền


Sơ đồ phát triển: Sơ đồ này phát triển từ sơ đồ vân
hành nhưng phân tích tỉ mỉ cơng việc thành 5 loại hoạt
động chính:
Thi hành: Cơng việc chính trong từng vị trí sản xuất và được giao

các công nhân thành thạo thực hiện
 Chuyên chở: Cơng việc di chuyển qua lại giữa các vị trí sản xuất
khác nhau
 Lưu trữ: Cơng việc duy trì khoảng cách trong dây chuyền sản xuất
(chời đợi, nghỉ)
 Kiểm tra: Cơng việc kiểm sốt lẫn nhau trong dây chuyền sản xuất
 Trì hỗn: Cơng việc tạm ngưng, nghỉ ngơi trong dây chuyền sản
xuất
Ưu điểm: Mở rộng mối quan hệ, hợp lý hoá, khoa học hơn. Phù hợp
với nền sản xuất hiện đại. Nhà quản lý am hiểu về người công nhân
của mình hơn và chịu trách nhiệm về cơng việc của họ





I. Phân bổ công việc
3. Giải quyết phân bổ công việc
theo phương pháp cổ truyền
Loại cơng việc

Phương pháp phân tích

Cơng việc lặp đi lặp lại trong một chu kỳ
ngắn và chậm
Để điều tiết lượng hàng sản xuất, đặt công
nhân ở một chỗ cố định

Sơ đồ thi hành, những nguyên tắc tiết
kiệm động tác


Công việc lặp đi lặp lại hàng ngày
Để điều tiết lượng hàng sản xuất, người
công nhân làm việc chung với nhóm hay
cơng nhân khác

Sơ đồ hoạt động. Sơ đồ cơng nhân máy
móc – Sơ đồ phát triển ngang

Tất cả sự chuyển đổi những động tác hỗ
tương những công nhân, vị trí của từng
cơng việc, một chuỗi cơng việc

Sơ đồ phát triển của những đồ thị


I. Phân bổ công việc
4. Ảnh hưởng của môi trường làm
việc đến việc phân bổ công việc
Nhiệt độ, độ ẩm và khơng khí xung quanh đều tác
động đến cơng việc.




Nhiệt độ tăng hiệu quả giảm. Hiệu quả công việc
giảm nếu cơng nhân làm việc trong mơi trường có
nhiệt độ cao.
Tiếng ồn, mơi trường khơng khí, ánh sáng đều có tác
động đến năng suất, sức khoẻ và an toàn của người lao

động.


I. Phân bổ công việc (tt)
5. Luân chuyển và mở rộng công việc


Luân phiên công việc: là di chuyển của người cơng nhân
vào cơng việc nào đó trong thời gian ngắn và đưa họ về
lại vị trí ban đầu
Ví dụ: Phân công hợp lý ca làm việc cho từng công nhân
ở các tổ chức dịch vụ như công an, cảnh sát phịng cháy
chữa cháy, bệnh viện, v.v...




Mục đích: Giảm nhàm chán và tính đơn điệu cơng việc của cơng
nhân.

Mở rộng cơng việc: Phân cơng thêm việc cho cơng nhân ,
kích thích động viên khen thưởng, làm giảm các động tác
xấu có tính q đơn giản và q chun mơn.


Mục đích: Tái thiết kế công việc, sửa đổi công việc sao cho người
lao động cảm thấy bị cuốn hút hơn và có ý thức trách nhiệm với
cơng việc hơn.



I. Phân bổ công việc (tt)
5. Luân chuyển và mở rộng công việc


Mở rộng công việc tạo ra 4 cơ hội cho người
lao động:
1.

2.

3.

4.

Tính đa dạng, cơ hội sử dụng các kỹ năng khác
nhau
Sự tự quản, cơ hội để kiểm sốt cơng việc đến khi
nào hồn thành cơng việc
Sự nhận biết nhiệm vụ được giao, cơ hội chịu
trách nhiệm công việc
Sự phản hồi, cơ hội để nhận các thông tin nóng


I. Phân bổ công việc (tt)
6. Nâng cao chất lượng công việc




Nâng cao chất lượng làm việc: là thiết kế lại nội dung

cơng việc để nó có ý nghĩa hơn và đem lại sự phấn
khởi, tạo điều kiện cho công nhân tham gia vào việc
hoạch định, tổ chức, điều khiển cơng việc của mình.
Hai điều kiện để nâng cao chất lượng công việc:
o

o

Việc quản lý phải cung cấp thông tin, mục tiêu và hiệu suất
công tác mà trước đây không thích hợp với cơng nhân
Mơi trường làm việc trong tổ chức: thân thiện, công bằng để
đạt được hiệu quả cao nhất


I. Phân bổ công việc (tt)
6. Nâng cao chất lượng công việc


Hai điều kiện nâng cao chất lượng của người cơng
nhân có thể định hướng bởi quan điểm quản lý truyền
thống:




Từng người làm công đều được xem là nhà quản lý. Mỗi
người phải có quan hệ với các hoạt động về kế hoạch, tổ
chức, kiểm tra cơng việc của mình.
Cơ cấu tổ chức phải cố gắng biến công việc thành trị chơi,
làm cho cơng việc trở nên vui vẻ. Nếu cơng việc của một

cơng nhân mang lại phần thưởng trị chơi đã được chơi thì
cơng nhân sẽ phấn khởi với công việc của họ.


I. Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
Ví dụ về phân công công việc








Một dây chuyền sản xuất tại một doanh nghiệp có 10 cơng
việc được giao (A, B, C, D…) thì chúng ta có thể có tới 10!
=3.628.000 phương án phân bổ công việc.
Chẳng hạn phương án ABCD, BCDA, CBAD, v.v…
Nếu tốc độ đánh giá khoảng 1 giây một phương án, chúng ta
cần khoảng 3.628,000 giây=1.000giờ=1,4 tháng để tìm ra
phương án tốt nhất.
Để lựa chọn phương án phân bổ công việc hợp lý người ta đưa
ra các tiêu chuẩn cụ thể để phân bổ công việc.
Phương án phân bổ công việc hiệu quả là phương án giảm thời
gian chờ đợi ở nơi làm việc, giải quyết nhanh công việc, sử
dụng triệt để thời gian làm việc, sử dụng hiệu quả máy móc
thiết bị, giảm tỷ trọng thời gian phải chờ đợi so với thời gian
sản xuất.



II. Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
Tiêu chuẩn sản xuất là những chuẩn mực đặt ra quá
trình sản xuất sản phẩm/ dịch vụ có hiệu quả và năng
suất cao
Có 2 cấp tiêu chuẩn khác nhau: Tiêu chuẩn cấp bộ phận
và tiêu chuẩn cấp nhà máy.
1. Tiêu chuẩn cấp bộ phận




Tiêu chuẩn cấp bộ phận là tiêu chuẩn sản xuất của một tổ, đội
sản xuất.
Nhà quản lý lập ra tiêu chuẩn cấp bộ phận là căn cứ để phân bổ
công việc cho một tổ, đội sản xuất trong nhà máy. Tiêu chuẩn
chất lượng, khối lượng, giá phí, ngày giao hàng, v.v…


II. Tiêu chuẩn sản xuất và hoạt động
2. Tiêu chuẩn cấp nhà máy



Tiêu chuẩn cấp nhà máy là tiêu chuẩn sản xuất của một nhà máy.
Nó bao gồm tất cả các tiêu chuẩn sản xuất của từng bộ phận.
Nhà quản lý thường đối diện với nhiều hạn chế đối lập nhau. Vì
vậy phải cân nhắc phân bổ hợp lý cơng việc cho các bộ phận sản
xuất, đặc biệt là tiêu chuẩn chi phí .

3. Cách sử dụng tiêu chuẩn





Tiêu chuẩn lao động là xác định định mức cho người lao động.
Tiêu chuẩn này đánh giá khả năng và sự thành thạo của cơng
nhân.
Tiêu chuẩn sản xuất đóng vai trị quan trọng quyết định giá phí
sản xuất, được dùng để hoạch định, tổ chức và kiểm sốt trong
q trình sản xuất.


III. Đo lường công việc
1. Chọn người lao động trung bình
Tiêu chuẩn lao động là một tiêu chuẩn được sử dụng
trong q trình phân bổ cơng việc.
Đo lường cơng việc là phương pháp đánh giá lao động
tiêu chuẩn lao động




Đo lường công việc là xác định mức độ và số lượng lao
động trong nhiệm vụ sản xuất và hoạt động.
Đo lường công việc được xác định từ một công nhân trung
bình
Hợp lý hóa quy trình dịch vụ


III. Đo lường công việc

2. Phạm vi thành thạo
Để đánh giá khả năng thành thạo công việc của công nhân, nhà
quản trị thường đo lường công việc dựa vào hai tiêu chuẩn sau:
 Tiêu chuẩn về số lượng: là số lượng sản phẩm hoàn thành trên
một đơn vị thời gian
 Tiêu chuẩn về chất lượng: Nâng cấp chất lượng


III. Đo lường công việc
3. Kỹ thuật đo lường công việc







Có 6 cách căn bản để thiết lập một tiêu chuẩn đo lường công việc
Không quan tâm đến tiêu chuẩn đo lường công việc: Nhà quản lý không đặt
ra thời gian chuẩn để đo lường công việc
Phương pháp dữ liệu quá khứ: Thu thập các dữ liệu quá khứ, xác lập tiêu
chuẩn đo lường công việc hiện tại.
Phương pháp nghiên cứu thời gian trực tiếp: Dùng phương pháp “bấm giờ”
để xác định tiêu chuẩn công việc
Phương pháp nghiên cứu thời gian xác định: Định sẵn thời gian bằng
phương pháp “Bấm giờ” để xác định tiêu chuẩn trung bình cơng việc
Phương pháp lấy mẫu công việc: Chọn sẵn mẫu rồi đo lường cơng việc dựa
trên mẫu đó.
Kết hợp từ phương pháp 2 đến phương pháp 5



THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
1. Giới thiệu về Công ty HBC






Công ty cổ phần và kinh doanh xây dựng địa ốc
Hồ Bình (HBC) trước đây là một doanh nghiệp tư
nhân Cơng ty xây dựng Hồ Bình được thành lập
ngày 27/9/1987.
Từ ngày 01/12/2000, Cơng ty chính thức chuyển
sang Cơng ty cổ phần và kinh doanh xây dựng địa
ốc Hồ Bình theo giấy đăng ký kinh doanh số
4103000229 do Sở kế hoạch và đầu tư TPHCM cấp
ngày 1/12/2000.
Trụ sở: 235 Võ Thị Sáu, Phường 7, Quận 3, Tp.Hồ
Chí Minh


THỰC TRẠNG VÀ GiẢI PHÁP
1. Giới thiệu về Công ty HBC (tt)


Ngành nghề kinh doanh của Công ty HBC.













Xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, cầu đường, cơng trình giao
thơng, hệ thống cấp thoát nước.
San lấp mặt bằng. Kinh doanh nhà. Tư vấn xây dựng
Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất. Dịch
vụ sửa chữa nhà. Trang trí nội thất.
Trồng rừng cao su, xà cừ, tràm và bạch đàn. Khai thác và sơ chế gỗ
Kinh doanh du lịch, khách sạn
Cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh (kiốt, trung tâm
thương mại).
Thiết kế kết cấu cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.
Thiết kế kiến trúc cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.


THỰC TRẠNG VÀ GiẢI PHÁP
1. Giới thiệu về Công ty HBC (tt)
Các sản phẩm/ dịch vụ của Công ty HBC
Hiện tại Công ty 10 sản phẩm/ dịch vụ như sau:










HBA – Hồ Bình Architecture
HBA chun cung cấp các thiết kế kiến trúc và kết cấu, điện nước kể cả
tư vấn xây dựng các loại cơng trình nhà ở, văn hố thương mại có yêu
cầu kỹ thuật, mỹ thuật cao cũng như các cơng trình cơng nghiệp có quy
mơ vừa và nhỏ.
HBB – Hồ Bình Building
HBB chun thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.
Đây là sản phẩm truyền thống chủ lực của Cơng ty.
HBCE – Hồ Bình Civil Engineering
HBCE chun xây dựng các cơng trình cầu đường và cơ sở hạ tầng.
Đây là sản phẩm đầy triển vọng, bỡi vì ngồi việc đảm nhận thi cơng cơ
giới của HBB, cịn có một thị trường rất lớn về xây dựng cầu đường và
cơ cở hạ tầng đang phát triển.


THỰC TRẠNG VÀ GiẢI PHÁP
1. Giới thiệu về Công ty HBC (tt)









HBE – Hồ Bình Engineering
HBE chun thi cơng điện nước bao gồm toàn bộ hệ thống phân phối
điện và hệ thống cấp thốt nước cho các cơng trình cơng nghiệp và dân
dụng.
MHB – Mộc Hồ Bình
MHB chun thiết kế, thi cơng và trang trí nội thất các cơng trình với
sản phẩm mộc cao cấp theo yêu cầu khách hàng, đặc biệt ciá là sản
phẩm mới có chất lượng cao.
AHA – Anh Huy Aluminium
AHA có khả năng sản xuất và lắp đặt cửa nhơm, vách kính cho cơng
trình có quy mơ lớn theo cơng nghệ hiện đại.
HBP – Hồ Bình Paint
HBP chuyên sản xuất sơn đá Hodastone, một một loại vật liệu hoàn
thiện tuyệt mỹ và siêu bền đã được sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến
trên thế giới.


THỰC TRẠNG VÀ GiẢI PHÁP
1. Giới thiệu về Công ty HBC (tt)






HBH – Hồ Bình Housing
HBH ồ Bình cung cấp các thiết kế kiến trúc và kết cấu, điện nước kể cả
tư vấn xây dựng các loại cơng trình nhà ở, văn hố thương mại có u
cầu kỹ thuật, mỹ thuật cao cũng như các cơng trình cơng nghiệp có quy
mơ vừa và nhỏ.

HBT – Hồ Binh Trading
HBT chun làm dịch vụ cung cấpcho khách hàng nhiều loại sản phẩm
xây dựng và trang trí nội thất khác nhau đối với tiên ích tối đa và giá cả
hợp lý. HBT cũng là nhà đại lý độc quyền phân phối các sản phẩm của
cơng ty như sơn đá, Hodastone, nhơm kính, đồ mộc và cửa gỗ.
HBD – Hồ Bình Decoration
HBD chun thiết kế và thi cơng các cơng trình sửa chữa và cải tạo và
trang trí nội thất từ cửa hàng, nhà ở, văn phòng cho đến ngân hàng,
khách sạn, trung tâm thương mại.


×