Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.03 KB, 128 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài soạn: Số học 6 Ngày soạn: 01/01/2014 TIÊT 59. QUI TẮC CHUYỂN VẾ, LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học về: .Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối. .Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên. .Qui tắc bỏ dấu ngoặc 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế.. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: - Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ GV: nêu yêu cầu HS: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? + Quy tắc dấu ngoặc(sgk – T84) Chữa bài 89 c, d(sbt) Bài 89(sbt- T65) Tính tổng c) (-3) + (-350) + (-7) + 350 = Nêu các phép biến đổi trong một tổng đại số? HS: nhận xét bài của bạn GV: đánh giá và cho điểm HS.   ( 350)  350  ( 3)  ( 7) 0  ( 10)  10. d). ( 9)  ( 11)  21  ( 1)  ( 9)  ( 11)  ( 1)  21 ( 21)  21 0. + Các phép biến đổi trong một tổng đại số: 1.Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. 2. Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý.. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức GV: Giới thiệu đẳng thức. 1. Tính chất của đẳng thức - Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán: a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu thức a + b và b + a bằng nhau. Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức. Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”. GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK ?1 Cân vẫn thăng bằng + Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Năm học: 2013 – 2014 cân thăng bằng. + Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg Hỏi: Em rút ra nhận xét gì? HS: Thảo luận nhóm. Trả lời: Cân vẫn thăng bằng GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân. Hỏi: Em có nhận xét gì? HS: Cân vẫn thăng bằng. GV: Rút ra nhận xét: Tương tự như phần thực hành “cân đĩa”, vậy nếu có đẳng thức a = b, khi thêm cùng một số c vào hai vế của đẳng thức thì đẳng thức sẽ như thế nào? HS: Ta vẫn được một đẳng thức. GV: Giới thiệu tính chất: Nếu: a = b => a + c = b + c Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng thời bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì đẳng thức sẽ như thế nào? HS: Ta vẫn được đẳng thức a = b. GV: Giới thiệu tính chất: Nếu: a + c = b + c  a = b GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”. Nếu đổi nhóm đồ vật ở đĩa bên phải sang nhóm đồ vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối lượng bằng nhau) thì cân như thế nào? HS: Cân vẫn thăng bằng. GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như phần thực hành trên. - Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK. Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để giải. + Thêm 2 vào 2 vế. + Áp dụng tính chất tổng của 2 số đối bằng 0 => vế trái chỉ còn x.. * Các tính chất của đẳng thức: Nếu: a = b thì a + c = b + c a + c = b + c thì a = b a = b thì b = c Nhận xét:.  a  c  b  c  a b. Tính chất:. a b  a  c b  c. Hoạt động 2: Ví dụ GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 2. Ví dụ. Tìm số nguyên x biết: HS: Thảo luận nhóm. x – 2 = -3 GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và x – 2 + 2 = -3 + 2 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài soạn: Số học 6 nêu các bước thực hiện. Ghi điểm. x=-1 ?2 Tìm số nguyên x biết. x+4=-2 x + 4 + (- 4) = - 2 + (- 4) x=-6 Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế GV: Từ bài tập: 3. Qui tắc chuyển vế. a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2 * Qui tắc: (SGK) x = -3 + 2 ; x= -2–4 Câu a: Chỉ vào dấu của số hạng bên vế trái -2 Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết: khi chuyển qua vế phải là +2. a) x – 2 = -6 Câu b: Tương tự +4 ở vế trái chuyển qua vế x=-6+2 phải là -4. x=-4 Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số b) x – (- 4) = 1 hạng từ vế này sang vế kia trong một đẳng x+4 =1 thức? x=1–4 HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK. x=-3 GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc. ?3 Tìm số nguyên x, biết GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải. x + 8 = (- 5) + 4 HS: Lên bảng thực hiện. x + 8 = ( - 1) GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, x = (- 1) – 8 = (-1) +( - 8) = -9 nếu trước số hạng cần chuyển có thể có cả dấu Nhận xét: (SGK) phép tính và dấu của số hạng thì ta nên quy từ “Phép trừ là phép toán ngược hai dấu về một dấu rồi thực hiện việc chuyển của phép cộng” vế. Ví dụ: x – (-4) = x +4 GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3. GV: Trình bày phần nhận xét như SGK. Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Hoạt động4. Luyện tập GV: Bài học trên đã cung cấp HS: Bài học trên đã cung cấp cho em 2 đơn vị cho em các đơn vị kiến thức nào? kiến thức: Làm bài 61,62,63(sgk) 1. Các tính chất của đẳng thức: Nếu: a = b thì a + c = b + c a + c = b + c thì a = b a = b thì b = c 2. Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “ –“ và dấu “ – “ đổi GV: đồng thời gọi 3 HS lên bảng thành dấu “+”. Bài 61(sgk) Tim số nguyên x, biết. a)7 – x = 8 – ( - 7)  7 – x = 8 + 7  -x=8 x=-8 HS: dưới lớp làm bài vào vở 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Năm học: 2013 – 2014 b) x – 8 = ( - 3) – 8  x = - 3 Bài 62(sgk) Tìm số nguyên a biết a) a 2  a 2 b) a  2 0  a  2 0  a  2. HS: nhận xét bài của bạn. a) b) GV: kiểm tra, đánh giá và cho điểm HS a) b) c) d). Bài 63(sgk) Theo bài ta có: 3 + ( - 2) + x = 5 1+x=5 x=5–1=4 Bài 64(sgk) Cho a  Z,Tìm x  Z biết a + x = 5 x = 5 – a a – x = 2 - x = 2 – a  x = - ( 2 – a) = - 2 + a = a – 2 Bài 67(sgk) Tính ( - 37) + ( - 112) = - ( 37 + 112) = - 149 (- 42) + 52 = 52 – 42 = 10 13 – 31 = - ( 31 – 13) = - 18 14 – 24 – 12 = 14 – ( 24 + 12) = 14 – 36 = - ( 36 – 14) = - 22 Bài 68(sgk) Hiệu số bàn thắng - thua trong mùa giải năm ngoái là: 27 – 48 = - ( 48 – 27) = - 21 bàn Hiệu số bàn thắng - thua trong mùa giải năm nay là 39 – 24 = 15 bàn. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế. - Làm bài tập 65, 66, 69, 70, 71/87, 88 (SGK) và bài 95, 96, 97, 98, 99, 100/66 SBT. Ngày soạn: 01/01/2014 TIÊT 60. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Hiểu được phép nhân 2 số nguyên khác dấu tương tự phép nhân 2 số tự nhiên là “ Thay phép nhân bởi phép cộng các số hạng bằng nhau” 2. Kỹ năng: Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. 3. Thái độ: Rèn tính kiên trì, cẩn thận cho học sinh. B. CHUẨN BỊ: C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: nêu yêu cầu HS1: Nêu quy tắc chuyển vế? Làm bài 96(sbt) HS2: làm bài 70(sgk). HS: nhận xét bài của bạn GV: đánh giá và cho điểm. Bài soạn: Số học 6 HS1: -Phát biểu quy tắc chuyển vê(sgk- T86) Bài 96(sbt) Tìm x  Z, biết a) 2 – x = 17 – ( - 5)  2 – x = 17 + 5 = 22  - x = 22 – 2 = 20  x = - 20 HS2: Tính hợp lí a) 3784 + 23 – 3784 – 15 = (3784 – 3784) + 23 – 15 = 0 + 8 = 8 c) 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 = ( 21–11) + (22–12) + (23–13) + (24– 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. còn phép nhân được thực hiện như thế nào, hôm nay các em học qua bài “Nhân hai số nguyên khác dấu” Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Ta đã biết phép nhân là phép công các số 1. Nhận xét mở đầu: hạng bằng nhau. Ví dụ: 3. 3 = 3+3+3 = 9. Tương tự các em làm bài tập ?1 GV: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm? ?1 HS: Trả lời. ( - 3). 4 =(-3) + (-3) + (-3) + (-3) GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. = - 12 GV: Tương tự cách làm trên, các em hãy làm bài ?2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. ?2 HS: lên bảng trình bày. (-5).3= (-5) +(-5) +(-5) = -15 GV: Sau khi viết tích (-5) . 3 dưới dạng tổng và 2.(-6) = ( - 6) +(-6) = -12 áp dụng qui tắc cộng các số nguyên âm ta được tích -15. Em hãy tìm giá trị tuyệt đối của tích trên. HS: -15  = 15 GV: Em hãy cho biết tích giá trị tuyệt đối của: -5  . 3 = ? HS: -5 . 3 = 5 . 3 = 15 GV: Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì? HS: -15 = -5 . 3 (cùng bằng 15) GV: Từ kết luận trên các em hãy thảo luận ?3 nhóm và trả lời các câu hỏi bài ?3 + Giá trị tuyệt đối của tích bằng HS: Thảo luận. tích các giá trị tuyệt đối của hai số + Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị nguyên khác dấu.. tuyệt đối của hai số nguyên khác dấu.. + Tích của hai số nguyên khác + Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu dấu mang dấu “-“ (luôn là một số “-“ (luôn là một số âm) âm) Hoạt động 2: Quy tắc 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Năm học: 2013 – 2014 GV: Từ bài ?1, ?2, ?3 Em hãy rút ra qui tắc 2. Quy tắc nhân hai số nguyên nhân hai số nguyên khác dấu? khác dấu: (sgk) GV: Có thể gợi mở thêm để HS dễ rút ra qui tắc.  15. 5. 3. (-5) . 3 = -15 = =-( . ) HS: Phát biểu quy tắc như SGK. Bài 73(sgk) Tính GV: Cho HS đọc qui tắc SGK. a) ( - 5).6 = -30 HS: Đọc qui tắc. b) 9. (- 3) = - 27 ♦ Củng cố: Làm bài 73/89 SGK. c) (- 10).11 = - 110 HS: đứng tại chỗ trả lời. 150.(- 4) = - 600 GV: Trình bày: Phép nhân trong tập hợp N d) có tính chất a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong tập + Chú ý: a.0=0.a=0 hợp số nguyên cũng có tính chất này. Dẫn đến Ví dụ: (SGK) chú ý SGK. HS: Đọc chú ý. GV: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0 - Cho HS đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề và hoạt động nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Hướng dẫn cách khác cách trình bày SGK. Tính tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền ? 4 Tính a) 5. ( - 14)= -( 5. 14) = - 70 phạt. (- 25).12= -(25.12)= - 300 40 . 20000 - 10 . 10000 = 700000đ GV: Gọi HS lên bảng làm ?4 HS: Lên bảng trình bày 4. Củng cố GV: Bài học hôm nay em cần ghi nhớ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, điều gì? ta nhân hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả nhận được. Làm bài tập 73, 74, 75(sgk) Bài 73(sgk): Thực hiện phép tính GV: gọi đồng thời 3 HS lên bảng trình a) ( - 5) . 6 = - ( 5.6) = - 30 bày b) 9. ( - 3) = - ( 9. 3) = - 27 HS: dưới lớp làm bài vào vở Bài 74( sgk): Tính 125. 4 = 500 suy ra a) ( - 125). 4 = - 500 b) ( - 4) . 125 = - 500 c) 4. ( - 125) = - 500 Bài 75(sgk) So sánh HS: nhận xét bài của bạn a) ( - 67). 8 < 0 b) 15. ( - 3) < 15 GV: đánh giá và cho điểm HS c) ( - 7) . 2 < - 7 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - Làm bài tập 76, 77(sgk) và 112 – 119(sbt) - Nghiên cứu bài mới: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài soạn: Số học 6 Ngày soạn: 1/01/2014 TIÊT 61. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên. 3. Thái độ: Rèn tính tích cực, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ GV: nêu yêu cầu HS: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác Làm bài tập 113(sbt) dấu, ta nhân hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả nhận được. Bài 113(sbt) HS: nhận xét bài của bạn a) ( - 7) . 8 = - ( 7. 8) = - 56 b) 6. ( - 4) = - ( 6. 4) = - 24 GV: đánh giá và cho điểm HS c) ( - 12) . 12 = - ( 12. 12) = - 144 d) 450. ( - 2) = - ( 450. 2) = - 900 3. Bài mới: ĐVĐ: Các em đã biết nhân hai số nguyên khác dấu.Vấn đề đặt ra là: nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm ntn? Có làm tương tự như trên được không ? Bài học hôm nay ta nghiên cứu vấn đề đó. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động1: Nhân hai số nguyên dương GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương? 1. Nhân hai số nguyên dương. HS: Số tự nhiên 0 gọi là số nguyên dương. GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số - Nhân hai số nguyên dưong là nguyên dương? nhân hai số tự nhiên khác 0. HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân Ví dụ: (+2) . (+3) = 6 hai số tự nhiên khác 0. GV: Yêu cầu HS làm ?1. ?1 Tính HS: Lên bảng thực hiện. a) 12. 3 = 36 b) 5. 120 = 600 Hoạt động2: Nhân hai số nguyên dương GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu 2. Nhân hai số nguyên âm. cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm. ?2 HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. Ta có: 3. ( - 4) = - 12 GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm. 2. ( - 4) = - 8 Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế 1. ( - 4) = - 4 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Năm học: 2013 – 2014 trái 0. ( - 4) = 0 và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu? Suy ra: (- 1).(-4) = (- 2).(- 4) = 8 HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4) GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4. - Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối? HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1) (- 2) . (- 4) = 8 GV: Em hãy cho biết tích 1. 1. .. 4. =?. 4. HS: . = 4 (2) GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?. Quy tắc: 1 4 Muốn nhân hai số nguyên âm, ta HS: (- 1) . (- 4) = . GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai GTTĐ của chúng. nhân hai số nguyên cùng dấu. Nhận xét: HS: Đọc qui tắc SGK. GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi - Tích 2 số nguyên âm là một số nguyên dương. HS lên tính. HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8 GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì? HS: tích 2 số nguyên âm là một số nguyên ?3 Tính dương. GV: Dẫn đến nhận xét SGK. a) 5. 17 = 85 ♦ Củng cố: Làm ?3 b) ( - 15). ( - 6) = 90 GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu. HS: Đọc qui tắc. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau: 3. Kết luận Điền vào dấu ...... để được câu đúng. + a. 0 = 0 . a = 0 + a . 0 = 0 . a = ...... + Nếu a, b cùng dấu thì Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ...... a . b 0 a.b= Nếu a , b khác dấu thì a . b = ...... + Nếu a,b khác dấu thì HS: Lên bảng làm bài. (a . b)0 a.b=♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK. - Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì? 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài soạn: Số học 6 Chú ý: ( sgk). HS: Trả lời tại chỗ GV: Ghi (+) . (+)  + - Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại. (-) . (-)  (+) (+) . (-)  (-) (-) . (+)  (-) + Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”. + Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“ ♦ Củng cố: Không tính, so sánh: a) 15 . (- 2) với 0 b) (- 3) . (- 7) với 0 GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0 hoặc b = 0. - Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK. - Làm ?4 4. Củng cố: GV: Nếu hai quy tắc nhân hai số nguyên? HS: trả lời. Làm bài 79( sgk _ T91). + a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 + Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.. ?4. a) a  Z, a > 0   b0 a.b > 0  b ) a, b  Z , a  0   b0 a.b < 0 . HS: Quy tắc 1: Nhân hai số nguyên cùng dấu. TH1: Nhân hai số nguyên dương là nhân hai số tự nhiên khác 0. TH2: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai GTTĐ của chúng. Quy tắc 2: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả nhận được. Bài 79( sgk) Tính 27. ( - 5) = -135 (+ 27).(+5) = 135 (- 27).(+5) = - 135 ( - 27).(- 5) = 135 (+5)(- 27) = - 135. a) HS: nhận xét bài của bạn b) c) GV: kiểm tra, đánh giá và cho điểm HS d) 5. Hướng dẫn về nhà. + Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu. + Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK + Bài tập: 120, 121, 123, 124, 125, 126, 127/69, 70 SBT. + Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập” ----------------------***----------------------. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Năm học: 2013 – 2014 Ngày soạn: 5/01/2014 TIÊT 62. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. 2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo hai qui tắc này vào bài tập, sử dụng MTBT. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận khi tính toán. B. Chuẩn bị - SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập; máy tính bỏ túi. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên HS: nêu 2 quy tắc nhân hai số nguyên. cùng dấu, khác dấu ? Bài 82(sgk) So sánh Làm bài 82(sgk) a) ( -7).(- 5) > 0 HS: nhận xét bài của bạn. b) (  17).5  0    (  17).5  ( 5).( 2) ( 5).( 2)  0 . GV: đánh giá và cho điểm HS. c) Cã (+19).(+6)=114    (19).(6)  ( 17).( 10) (-17).(-10) 170 . 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết. Dạng 1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết. GV:Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như sgk. Bài 84/92 SGK: Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống. Dấu Dấu Dấu Dấu Dấu HS: Lên bảng thực hiện. của của của của của 2 GV: Củng cố kiến thức cách nhận biết a b b a.b a . b2 dấu của tích. +. +. +. -. -. +. GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện. GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Bài 86/93 SGK Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số chưa a -15 13 biết, ta bỏ qua dấu “-“ của số âm, sau đó b 6 điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được. a.b -90 -39 - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.. 9 -7 28. -36. -8 8 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài soạn: Số học 6 - Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm. HS: Lên bảng thực hiện. Hoạt động2: Tính, so sánh. Dạng2: Tính, so sánh. GV: Cho HS lên bảng trình bày. Bài 85/93 SGK - Nhận xét, sửa sai, ghi điểm. a) (-25) . 5 = 75 HS: Thực hiện yêu cầu của GV. b) 18 . (-15) = -270 c) (-1500) . (-100) = 150000. d) (-13)2 = 169 GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào Bài 87/93 SGK khác mà bình phương của nó bằng 9 Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình không? Vì sao?. phương của nó bằng 9 là: - 3. 2 HS: Số đó là -3. Vì: (-3) = (-3).(-3) = 9 Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9 GV: Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 25, 36, 49 không? HS: đó là 0, 5 và – 5, 6 và – 6, 7 và - 7 GV: Vậy những số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số? HS: Hai số đối nhau. GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên? HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một số không âm) Bài 88(sgk) GV: Vì x  Z, nên x có thể là số nguyên Nếu x < 0 thì (-5) . x > 0 như thế nào?. Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0 HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0 dương hoặc x = 0 GV: em hãy xét tưnggf trường hợp của x HS: lên bảng trình bày Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi. GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. khung bài 89/93 SGK. GV: Hướng dẫn HS cách bấm nút dấu “-“ Bài 89/93 SGK: của số nguyên âm như SGK. a) (-1356) . 7 = - 9492 - Gọi HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi b) 39 . (-152) = - 5928 tính các phép tính đề bài đã cho. c) (-1909) . (- 75) = 143175 4. Củng cố: GV: Khi nào thì tích hai số nguyên là số nguyên dương? số nguyên âm? số 0? HS: Tích hai số nguyên:+ là số nguyên dương, nếu hai số cùng dấu. + Là số nguyên âm, nếu hai số khác dấu. + Là số 0, nếu có thừa số bằng 0. 5. Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại qui tắc phép nhân số nguyên. + Các tính chất của phép nhân trong N. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Năm học: 2013 – 2014 + Làm các bài tập 128, 129, 130, 131, 132/71 SGK. Ngày soạn: 05/01/2013 TIÊT 63. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN A. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Kĩ năng: Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. B. Chuẩn bị. - SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố, bài ? SGK, các tính chất của phép nhân và chú ý SGK.. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: nêu yêu cầu HS: Nhắc lại các tính chất của phép nhân Các tính chất của phép nhân trong N là trong tập hợp N. Giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân Bài tập: Tính và so sánh phối của phép nhân đối với phép cộng. 2 . (- 3) = ? (- 3) . 2 = ? Bài tâp: HS: nhận xét bài của bạn Có 2. (- 3) = - 6 , (- 3). 2 = - 6  2. ( - 3) = (- 3). 2 GV: đánh giá và cho điểm HS (1) 3. Bài mới: ĐVĐ: Từ 2. ( - 3) = (- 3). 2 cho ta thấy rằng trong tập Z phép nhân cũng có tích chất giao hoán. Vậy ngoài TC trên phép nhân trong Z còn có những TC nào, bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất giao hoán. Tính chất kết hợp GV: Từ đẳng thức (1) em rút ra nhận xét 1. Tính chất giao hoán. gì ? a.b=b.a HS: Nếu đổi chỗ các thừa số trong một Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2 tích thì tích không thay đổi (Vì cùng bằng - 6) GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì.? HS: Có tính chất giao hoán. GV: Em hãy CTTQ của t/c đó HS: lên bảng viết 2. Tính chất kết hợp. GV: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a Bài toán: Tính và so sánh GV: nêu bài toán [2 . (- 3)] . 4 và 2 . [(-3). 4] HS: lên bảng trình bày. Giải: GV: qua bài toán em rút ra nhận xét gì ? Có [2 . (- 3)] . 4 = (- 6).4 = - 24 HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa 2 . [(-3). 4] = 2.( - 12) = - 24 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài soạn: Số học 6 số thứ ba cũng bằng nhân thừa số thứ  [2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4] nhất với tích của thừa số thứ hai và số thứ ba.. GV: nhận xét trên cũng chính là T/c kết hợp của phép nhân trong Z . Tính chất: (a.b) . c = a . (b.c) Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời. HS: Phát biểu. GV: Ghi dạng TQ: (a.b) . c = a . (b . c) Chú ý: GV: Giới thiệu nội dung chú ý (a, b) mục (SGK) 2 SGK. HS: Đọc chú ý (a , b) Hoạt động2: Củng cố Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Bài 90(sgk) Tính - Làm bài 90a/95 SGK. a) 15.( - 2).( - 5). ( - 6) HS: lên bảng trình bày = [(-5).(-2)].[15.(-6)] = 10.(-90) = -900 GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện. Hoặc: GV: Nhắc lại chú ý b mục 2 SGK. Giúp = [15.(-2)].[(-5).(-6)] = (-30).30 HS nẵm vững kiến thức vận dụng vào bài = -900 tập trên. GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới dạng một lũy thừa? (ghi trên bảng phụ) HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và Bài 94(sgk): Viết các tích sau dưới dạng yêu cầu HS đọc lũy thừa trên. lũy thừa Củng cố: Làm bài 94a/95 SGK. a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) =5.(-5) = - 25 GV: Cho HS làm ?1 theo nhóm Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa. HS: hoạt động nhóm ?1 GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm nguyên âm thành từng cặp, không dư có dấu dương thừa số nào, tích mỗi cặp đều mang dấu VD: (- 3).(- 2).(- 4).(- 5) “+” nên tích chung mang dấu “+”. = [(- 3).(- 4)].[(-2).(-5)] GV: Dẫn đến nhận xét a SGK. = 12. 10 = 120 GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài ?2 ?2 Tích một số lẻ các thừa số nguyên HS: hoạt động nhóm âm có dấu âm. GV: Dẫn đến nhận xét b SGK. VD: (- 3).(- 2).(- 4) GV: Hướng dẫn: Nhóm các thừa số = [(- 3).(- 2)].(-4) = 6. (- 4) = - 24 nguyên âm thành từng cặp, còn dư một thừa số nguyên âm, tích mỗi cặp đều mang dấu “+” nên tích chung mang dấu Nhận xét: (sgk _t94) “+. - = - ”. GV: Cho HS đọc nhận xét SGK. Bài tập: Không tính, hãy so sánh HS: làm bài tập củng cố. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Năm học: 2013 – 2014 a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0 GV: gọi đại diện lên bảng Tb b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0. Giải: a)(-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) > 0 (nhận xét a) b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) < 0. (nhận xét b) Hoạt động 3: Nhân với 1. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng GV: Em hãy tính: 1 . (-2) và (-2 ) . 1. So 3. Nhân với 1. sánh kết quả và rút ra nhận xét? HS: 1 . (-2) = (-2) . 1 = - 2 a.1=1.a Nhận xét: nhân một số nguyên với 1 thì bằng chính số đó. ?3 GV: Dẫn đến tính chất nhân với 1. a . (-1 ) = (-1) . a = - a Viết dạng tổng quát: a . 1 = 1 . a = a. GV: Cho HS làm ?3. Vì sao có đẳng thức a . (-1 ) = (-1) . a? HS: Vì phép nhân có tính chất giao hoán. ? 4 Bình nói đúng GV: Gợi ý: Từ chú ý §11 “khi đổi dấu một thừa số của một tích thì tích đổi  N thì a2 = (-a)2 . TQ: a dấu”. HS: a . (- 1) = (- 1) . a = - a GV: Cho HS làm ?4. Cho ví dụ minh họa. HS: Bình nói đúng. Ví dụ: 2 ≠ - 2 Nhưng: 22 = (-2)2 = 4 GV: Vậy hai số nguyên khác nhau nhưng 4. Tính chất phân phối của phép nhân bình phương của chúng lại bằng nhau là đối với phép cộng. Bài toán:Tính và so sánh kết quả ? hai số nguyên như thế nào? (-2) . (3 + 4) và (- 2) . 3 + (-2) . 4 HS: Là hai số nguyên đối nhau. Giải: GV: Dẫn đến tổng quát Có (-2) . (3 + 4) = ( - 2). 7 = - 14 a  N thì a2 = (-a)2 . (- 2) . 3 + (-2) . 4 = ( - 6) + ( - 8) GV: nêu bài toán = - 14 HS: lên bảng Vậy (- 2) . (3 + 4) = (- 2) . 3 + (- 2) . 4 GV: qua bài toán em rút ra nhận xét gì? Tính chất: a . (b+c) = a . b + a . c HS: Nhân một số với một tổng, cũng bằng nhân số đó với từng số hạng của Chú ý: tổng, rồi cộng các kết quả lại. a . (b-c) = a . b - a . c GV: Ghi dạng tổng quát: ?5 a . (b + c) = a.b + a.c Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất a)Cách 1: ( - 8)( 5 + 3) = ( - 8). 8 = - 64 trên cũng đúng với phép trừ. a . (b - c) = Cách 2: a.b - a.c 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: cho HS làm ?5 theo nhóm. ( - 8)( 5 + 3) = ( - 8).5 + (-8).3 = (- 40) + ( - 24) = - 64 So sánh: HS: Hoạt động nhóm. ( - 8)( 5 + 3) = ( - 8).5 + (-8).3 = 64 b) Cách 1: GV: gọi 2 đại diện Tb (- 3 + 3) . (- 5) = 0. (- 5) = 0 Cách 2: (- 3 + 3) .(- 5) = [(-3).(-5)] + [3.(-5)]= 15 + ( - 15) = HS: nhận xét bài của bạn 0 So sánh: (- 3 + 3) .(- 5) = [(-3).(-5)] + [3.(-5)] 4. Củng cố. GV: HS: Các tính chất của phép nhân trong Z. Nêu các tính chất của phép nhân trong 1.T/c giao hoán: a. b = b. a Z? 2.T/c kết hợp: (a.b) . c = a . (b.c) 3. T/c Nhân với 1: a. 1 = 1. a = a GV: Việc sử dụng các T/c trong giải toán 4. T/c phân phối của phép nhân đối với sẽ giúp em thực hiện phép toán hợp lí phép cộng. hơn, nhanh hơn. a . (b+c) = a . b + a . c a . (b - c) = a . b - a . c Làm bài 93(sgk) Bài 93( sgk) Tính nhanh a) ( - 4).(+125).(- 25).( - 6).( - 8) =[(+125).(-8)].[(-4).(-25)](-6) = (- 1000).100.(- 6) = 600 000 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững các T/c của phép nhân trong Z. - Làm các bài tập 90 – 94(sgk) và bài 134 – 141(sbt). 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Năm học: 2013 – 2014. Ngày soạn: 10/ 01 /2013 TIÊT 64. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản của phép nhân Kĩ năng: - Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận trong tính toán. B. Chuẩn bị: SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ GV: nêu yêu cầu HS: Các tính chất của phép nhân trong Z. Phép nhân có những tính chất gì? 1.T/c giao hoán: a. b = b. a Viết dạng tổng quát? 2.T/c kết hợp: (a.b) . c = a . (b.c) Làm bài 92(sgk) 3. T/c Nhân với 1: a. 1 = 1. a = a 4. T/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng(phép trừ). HS: nhận xét bài của bạn a . (b+c) = a . b + a . c a . (b - c) = a . b - a . c GV: qua bài tập 92(sgk) cho ta Bài 92(sgk) Tính thấy rằng: a) (37 – 17).(- 5) + 23. ( - 13 – 17) Ở mỗi bài toán ta sử dụng T/c của = 20. (-5) + 23. (- 30) phép toán hay thứ tự phép toán = (- 100) + (- 690) = - 790 sao cho hợp lí. b) ( - 57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = (-57).67 – 34.(-57) – 67.34 – 67.(- 57) GV: đánh giá và cho điểm HS = [(-57).67– 67.(- 57)] – [34.(-57) + 67.34] = 0 – 34[(-57) + 67] = 0 – 34.10 = - 340 3. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức GV: Cho HS hoạt động nhóm. Dạng1:Tính giá trị biểu thức. HS: Thảo luận nhóm. Bài 96(sgk) Tính GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và a) 237 . (- 26) + 26 . 137 nêu các bước thực hiện. = - 237 . 26 + 26 . 137 HS: Lên bảng thực hiện. = 26 . (- 237 + 137) GV: Hướng dẫn HS các cách tính. = 26 . (-100) - Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân = - 2600 đối với phép cộng, trừ. b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23) 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài soạn: Số học 6 - Hoặc: Tính các tích rồi cộng các kết qủa lại. = - 63 . 25 + 25 . (- 23) GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm = 25 . (- 63 - 23) HS. = 25 . (- 86) = - 2150 GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?. HS: thực hiện các phép toán trong biểu thức. HS: Lên bảng thực hiện. GV:gơi ý: thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính. GV: Nhắc lại kiến thức. a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu “-“. b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) của 5 thừa số nguyên âm mang dấu “-“ - Tích của 2 số nguyên khác dấu kết quả mang dấu “-“.. Bài 98/96 SGK: Tính giá trị của biểu thức: a) (- 125) . (- 13) . (- a) Với a = 8 Ta có: (- 125) . (- 13) . (-8) = (- 125) . (- 8) . (- 13) = 1000 . (- 13) = - 13000 b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b = Với b = 20 Ta có: (-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20 = (- 120) . 20 = - 2400 Bài 100/96 SGK: Đáp án: B. GV: Yêu cầu HS tính giá trị của tích m . n2 và lên bảng điền vào trước chữ cái kết quả có đáp án đúng. Hoạt động 2. Lũy thừa- So sánh 3 Hỏi: Vì sao (- 1) = - 1? Dạng 2. Lũy thừa. 3 HS: (-1) = (-1) . (-1) . (-1) = - 1 Bài 95/95 SGK: GV: Còn số nguyên nào khác mà lập phương Vì:(-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1 của nó bằng chính nó không? HS: 0 và 1 Các số nguyên mà lập phương của 3 3 Vì: 0 = 0 và 1 = 1 nó bằng chính nó là: 0 và 1. Vì: 03 = 0 và 13 = 1 GV: Gọi HS lên bảng trình bày,nêu cách Dạng 3. So sánh. làm. Bài 97/95 SGK: HS: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0 nguyên âm nên mang dấu “+” hay tích là số b) 13.(-24).(-15).(-8) . 4 < 0 nguyên dương. => lớn hơn 0. b) Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm nên mang dấu “-“ hay tích là số nguyên âm. => nhỏ hơn 0. Hoạt động 3: Điền số thích hợp vào ô trống. Dạng 4. Điền số thích hợp vào ô GV: Cho HS lên bảng trình bày và nêu cách trống. làm. Bài 99/96 SGK: HS: Áp dụng tính chất: a) . (-13) + 8 . (- 13) a . (b - c) = a . b - a . c-13 -> tìm được số thích = (- 7 + 8) . (- 13) = 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Năm học: 2013 – 2014 hợp điền vào ô trống. -14thử lại biểu thức sau khi đã b) (- 5) . (- 4 GV: Yêu cầu HS ) -50 điền số vào ô trống = (-5).(-4) - (-5).(-14) = 4. Củng cố: GV: lưu ý HS: 1. Tích lẻ lần thừa số nguyên âm mang dấu âm 2. Tích chẵn lần thừa số nguyên âm mang dấu dương. 3. Tích bằng 0 khi và chỉ khi ít nhất một thừa số trong tích bằng 0. 5. Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z. + Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. + Làm bài tập: 142, 143, 144, 145, 146, 149/72, 73 SBT. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 10/01/2013 TIÊT 65. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN. A. Mục tiêu Kiến thức: . HS nắm được các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho. . Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho. Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên. B. Chuẩn bị - SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập? SGK, bài tập củng cố. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ GV: nêu yêu cầu HS1: So sánh HS1: So sánh: a) ( - 3).(+1754).(- 7).( -11). 10 < 0 a) ( - 3).(+1754).(- 7).( -11). 10 với 0 b) 25 – ( - 37).(- 29).(- 154) > 0 25 – ( - 37).(- 29).(- 154) với 0 c) (-15).2010.(- 3 + 3).(- 2011) = 0 b) (-15).2010.(- 3 + 3).(- 2011) với 0 - Tích lẻ lần thừa số nguyên âm mang dấu Dấu của tích phụ thuộc vào số thừa âm số nguyên âm ntn ? - Tích chẵn lần thừa số nguyên âm mang HS2: Với a, b  N, dấu dương. Khi nào thì ta nói a chia hết cho b. HS2: Với a, b  N, Khi nào a là bội của b? a b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q. Khi nào b là ước của a ? Nếu a b thì a là bội của b Tìm các bội, các ước trong tập N của và b là ước của a. 6? Cã B (6)  0; 6; 12; 18; 24;... HS: nhận xét bài của bạn Ư(6) = {1; 2; 3; 6} GV: đánh giá và cho điểm HS 3. Bài mới: ĐVĐ: Trong tập hợp N, em đã tìm được Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài soạn: Số học 6 B(6) = {0; 6; 12; 18; 24...} Nhưng để tìm Ư(-6); B(-6) ta làm như thế nào? bài học “Bội và ước của một số nguyên” sẽ cho các em biết điều đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên GV: Từ phần KTBC 1. Bội và ước của một số nguyên. GV nhắc lại kiến thức cũ, trong tập hợp N, số a  b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b . q. Nếu a  b, thì ta nói a là bội của b Và b là ước của a. GV: Đây là các kiến thức các em đã được học ?1 ở chương I, áp dụng các kiến thức trên và 6 = 1.6 = (-1).(-6)= 2 . 3 = (-2) . (-3) chương II về số nguyên để làm bài tập ?1. HS: đứng tại chỗ trả lời -6 = 1.(-6) = 6.(-1) = (-2).3 = (-3) . GV: Cho HS đọc đề và làm ?2. 2  Gợi ý: Tương tự, khái niệm a b trong tập hợp N. Áp dụng làm bài tập làm ?2. HS: Trả lời. GV: Phát biểu lại hoàn chỉnh khái niệm. ?2 HS: Đọc khái niệm SGK. Khái niệm: Cho a, b  Z và b 0 GV: Nhấn mạnh khái niệm về ước và bội của Nếu có số nguyên q sao cho một số nguyên; khái niệm về “chia hết cho” a = b . q thì a chia hết cho b (a  b) trong tập hợp Z tương tự như trong tập N. Ta còn nói a là bội của b GV: Từ cách viết trên và kiến thức đã học, em và b là ước của a. cho biết các ước của 6? của -6? HS: Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6} ?3 Ư(-6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6} Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6} GV: Nhận xét hai tập hợp trên? Ư(-6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6} HS: Ư(-6) = Ư(-6)  Ư(-6) = Ư(-6) GV:Ta có -6 và 6 là hai số nguyên đối nhau. Vậy hai số nguyên đối nhau thì có tập ước bằng nhau. B(6) = {0; -6; 6; -12; 12; -18; ...} GV: Ta thấy 6 là bội của 3; - 6 cũng là bội của B(-6) = {0; -6; 6; - 12; 12; - 18; ...} 3. Vậy em có kết luận gì về hai số nguyên -6  B(6) = B(-6) và 6? HS: Hai số nguyên -6 và 6 đều là bội của 3. GV: Phát biểu một cách tổng quát: Hai số nguyên đối nhau cùng là bội của một số nguyên. GV: Tương tự, 3 là ước của 6; -3 cũng là ước của 6 => Hai số đối nhau cùng là ước của một số nguyên. GV: Giới thiệu chú ý SGK. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Năm học: 2013 – 2014 Ta có 6 = 2 . 3 thì ta nói: 6 chia hết cho 3 * Chú ý: (sgk _ T96) (hoặc cho 2) được 2 (hoặc được 3) và viết: 6 : 3 = 2 (hoặc 6 : 2 = 3) => ý 1 phần chú ý một cách tổng quát. GV: Ta thấy 0 chia hết cho mọi số nguyên khác không? ví dụ: 0  2; 0  (-5). Từ đó em có kết luận gì? HS: Trả lời. => ý 2 phần chú ý. GV: Em cho biết phép chia được thực hiện khi nào? HS: Khi số chia khác 0. GV: Vậy số 0 có phải là ước của mọi số nguyên không? HS: Không. => ý 3 phần chú ý. GV: Ta thấy mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1. Ví dụ: 9  (-1); 9  1; (-5)  1; (-5)  (1)... Từ đó em có kết luận gì? HS: Trả lời. => ý 4 phần chú ý. GV: Ta có 12  3; (-18)  3. Theo định nghĩa phép chia hết, 3 là gì của 12 và -18? HS: 3 là ước của 12 và -18. GV: 3 vừa là ước của 12 vừa là ước của -18. Ta nói 3 là ước chung của 12 và -18. Đó là Bài tập: kiến thức đã học trong tập hợp N. Ư(10) = {1; -1; 2; -2; 5; -5; 10; -1} => ý 5 phần chú ý một cách tổng quát. B(5) = {0; - 5; 5; -10; 10; ...} Củng cố: Tìm các ước của 10? Các bội của -5? HS: Trả lời. Hoạt động 2: Tính chất GV: Ta có 12  (-6) và (-6)  2. Em kiểm tra 2. Tính chất. xem 12 có chia hết cho 2 không và nêu kết Ví dụ 1: luận. 12  (-6) và (-6)  2.=> 12  2 HS: 12  2 và đọc kết luận. GV: Giới thiệu tính chất 1 và viết dạng tổng T/c 1: a  b và b c => a  c quát. HS: Phát biểu tính chất 1 như SGK. GV: Nhắc lại dạng tổng quát bội của một số a là : am (m  Z) Ví dụ 2 : GV: Tìm 4 bội của 2. 4  2 => 4. (-3)  2 HS: 8, -8; -12; 24; GV: Ta có 4  2 thì 8; -8; -12; 24 có chia hết T/c 2: cho 2 không? a  b => am  b (m  Z) HS: Trả lời: GV: Giới thiệu và viết dạng tổng quát của tính 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài soạn: Số học 6 chất 2. HS: Phát biểu tính chất 2 và đọc tổng quát SGK. GV: Cho HS nhắc lại tính chất 1 trong bài Ví dụ 3 : 12  4 và -8  4. tính chất chia hết của một tổng trong tập N. => [12 + (-8)]  4 HS: Trả lời. và [12 - (-8)]  4 GV: Giới thiệu tính chất này cũng đúng trong tập hợp Z. Ví dụ: 12  4 và -8  4. T/c 3:   => [12 + (-8)] 4 và [12 - (-8)] 4 a  c và b  c => (a + b)  c GV: Cho HS đọc tính chất 3 và viết dạng TQ và (a - b)  c - Làm ?4. HS: Đứng tại chỗ trả lời. ?4 Ba bội của 5 là - 5; 5; 10. 4. Củng cố: GV: HS: Bài học hôm nay ta cần ghi nhớ Bài học hôm nay ta cần ghi 1. Tính chất chia hết trong tập Z. nhớ kiến thức nào ? Cho a, b  Z và b 0 Nếu có số nguyên q sao cho a = b . q thì a chia hết cho b (a  b) Làm bài 102(sgk), 105(sgk) Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. 2. Các chúy ý(sgk- T 96) GV: gọi 2 HS lên bảng Bài 102(sgk) Ư(-3) = {1; - 1; 3; - 3} HS dưới lớp làm bài vào vở Ư(6) = {1; - 1; 2; -2; 3; - 3; 6; -6} Ư(-1) = {1; -1} HS: nhận xét bài của bạn Bài 105(sgk) Điền vào ô trống a 42 2 - 26 0 GV: đánh giá và cho điểm HS  13 b -3 -5 7 a:b 5 -1 5. Hướng dẫn về nhà Nắm vững tích chất chia hết trong tập Z, k/n ước và bội của số nguyên Làm bài 101, 103, 104, 106(sgk) và 156 – 158(sbt). 9 -1. ==============**&**==============. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Năm học: 2013 – 2014. Ngày soạn:12/01/2013 TIÊT 66. ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết1) A. Mục tiêu - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập. - Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững. B. Chuẩn bị GV: SGK, SBT, bảng phụ vẽ trục số ghi các câu hỏi ôn tập HS: Học các câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 98, 99, 100 SGK; vẽ trục số vào vở nháp. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ( kết hợp với ôn tập) 3. Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tập hợp số nguyên GV: yêu cầu HS đọc đề câu 1 và lên bảng điền Câu 1: vào chỗ trống. Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;…} HS: Z = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …} GV: Treo bảng phụ vẽ trục số. Hỏi: Em hãy nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau? HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều Câu 2 điểm 0 và nằm 2 phía đối với điểm O. a) Số đối của số nguyên a là –a GV:yêu cầu HS trả lời câu 2 và . b) Số đối của số nguyên a có thể là Hướng dẫn: Cho số nguyên a thì số a có thể là số nguyên dương, là số nguyên số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. âm, là số 0. HS: a) Số đối của số nguyên a là - a. c) Số nguyên bằng số đối của nó là b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên 0. dương, là số nguyên âm, là số 0. c) Số nguyên bằng số đối của nó là số 0. Câu 3 a)Giá trị tuyệt đối của số nguyên a GV: Yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3. (SGK). HS: a) Đọc định nghĩa giá trị tuyệt đối của số b)Giá trị tuyệt đối của số nguyên a nguyên a. là một số không âm. b) | a | ≥ 0 |a| ≥0 Hoạt động 2: Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: Treo bảng phụ vẽ trục số, yêu cầu HS đọc Bài 107a(118 sgk) đề và lên bảng trình bày. - Hướng dẫn: Quan sát trục số trả lời Bài 107b,c/98 (SGK) Gợi ý: Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối | b| |-a| bằng nhau và giá trị tuyệt đối là một số không b) âm, em hãy quan sát trục số trả lời câu b, c |-b| | a| | b| |-a| HS: b). c) So sánh: a < 0; - a = | a | = | a | > 0 - b < 0; b = | b | = | -b | > 0. |-b| | a| c) So sánh: a < 0; - a = | a | = | a | > 0 - b < 0; b = | b | = | -b | > 0 Bài 108/98 SGK GV: Hướng dẫn: + a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số - Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a nguyên âm. - Khi a < 0 thì –a > 0 và – a > a + Xét các trường hợp trên và so sánh – a với a và – a với 0. HS: Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a Khi a < 0 thì –a > 0 và – a > a Bài 109/98 SGK: GV: yêu cầu của đề bài? Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự - Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, thời gian tăng dần: số nguyên âm với số 0? -624; -570; - 287; 1441; 1596; HS: Trả lời. 1777; 1885 -624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885 Hoạt động 3: Các phép tính trên tập hợp số nguyên GV: Trong tập Z có những phép tính nào luôn Câu 4: (sgk) thực hiện được. HS: Phép tính công, trừ, nhân, chia, lũy thừa với số mũ tự nhiên. GV: Để ôn lại kiến thức trên em hãy trả lời câu 4. Hãy phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dương? cùng âm? qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. Cho ví dụ minh họa? HS: Phát biểu. GV: Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng tổng quát? Làm bài tập trên bảng phụ. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. 2 – 3 = 2 + (-3) = -1 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Năm học: 2013 – 2014 2 – (-3) = 2 + 3 = 5 (-2) -3 = (-2) + (-3) = - 5 (-2) – (-3) = (-2) + 3 = 1 GV: Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dương, cùng âm và qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Cho ví dụ minh họa. HS: Trả lời. GV: yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời đúng, Bài 110(sgk) sai? Cho ví dụ minh họa với các câu sai. a) S; b) Đ; HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ. c) S;. d) Đ. GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của tích => tránh nhầm lẫn. (-) . (+)  (-) (-) . (-)  (+). Bài 111a,b,c/99 SGK: a) [(-13)+(-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = - 36 b) 500 – (- 200) – 210 – 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 390 c) – (-129) + (-119) – 301 +12 = 129 – 119 – 301 + 12 = 279. 4. Củng cố: Trong bài 5. Hướng dẫn về nhà + Chuẩn bị câu hỏi 5 phần ôn tập SGK. + Làm bài 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK. + Làm bài 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168/75, 76 SBT. Ngày soạn: 13/ 01 /2013 TIÊT 67. ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiếp theo) A. Mục tiêu - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập. - Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững. B. Chuẩn bị 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: SGK, SBT, bảng phụ . HS: Học câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 99, 100 SGK. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ(kết hợp với ôn tập) 3. Ôn tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1 : Lí thuyết GV: Cho Học sinh nêu các tính chất của phép Câu 5: cộng và phép nhân. Viết dạng tổng quát của tính chất - Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô phép cộng, phép nhân các số nguyên. trống: T/chất của phép T/ chất của phép cộng nhân 1) Giao hoán: 1) Giao hoán: a+b=………… a.b=………… 2) Kết hợp: 2) Kết hợp: (a + b) + c = … … (a . b) . c = … … 3) Cộng với số 0: 3) Nhân với 1: a+0=0+a=… a.1=1.a=…… 4) Cộng với số đối: a + (-a) = … … … T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a . (b + c) = … ... + … … Hoạt động 2: Bài tập Bài 114 (sgk) GV: Hướng dẫn: a) Vì: -8 < x < 8 + Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8 Nên: x  {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; + Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} tính nhanh tổng các số nguyên trên. Tổng là: - Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các (-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (bước thực hiện. 3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. b) Tương tự: Tổng bằng -9 Bài 119(sgk – T100) GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm. Tính bằng hai cách: HS: Lên bảng Tb và nêu các bước thực hiện. a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, = 15 . 12 – (3 . 5) . 10 tính chất phân phối của phép nhân đối với = 15 . 12 – 15 . 10 phép trừ. = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30 b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân Cách 2: đối với phép cộng, tính chất giao hoán của Tính các tổng rồi trừ. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Năm học: 2013 – 2014 phép cộng. b) 45 – 9 . (13 + 5) c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) đối với phép trừ và qui tắc chuyển vế. = 45 – 9 . 13 – 9 . 5 = 45 – 117 – 45 = - 117 Cách 2: Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ. GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc chuyển vế. Bài 118(sgk – T99) HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. Tìm số nguyên x biết: a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết. a) 2x - 35 = 15 b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết. 2x = 15 + 35 c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa 2x = 40 biết. x = 40 : 2 Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế. x = 20 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 – 17 3x = - 15 x = -15 : 3 GV: nêu bài tập: x =-5 GV: a chia hết cho b khi nào? c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0 HS: Trả lời. x=1 Bài tập: GV: a b thì a là gì của b?, b là gì của a? a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 Giải: HS: Trả lời và lên bảng làm bài tập. a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12. b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8; 4. Củng cố: Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức Có những bài toán ta không thực hiện theo thứ tự phép toán mà áp dụng các tính chất của phép toán để giải. Sử dụng thứ tự phép tính hay các tính chất của phép toán để giải toán là kĩ năng quan trọng mà HS cần phải có. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK. - Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết. ---------------------------------------------------------------Ngày soạn:15/1/2013 TIÊT 68. KIỂM TRA MỘT TIẾT. A. Mục tiêu Kiến thức: 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài soạn: Số học 6 Kiểm tra sự thu nhận của HS các kiến thức về tập hợp các số nguyên, thứ tự, giá trị tuyêt đối của một số nguyên, phép tính cộng , trừ, nhân, chia các số nguyên, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số nguyên. Kỹ năng: . Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác. .Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập. Thái độ: - HS phát huy hết khả năng và có tính trung thực trong bài kiểm tra. B. Chuẩn bị GV: In 2 đề A, B C. Kiểm tra ĐỀ A . I. Trắc nghiệm(3đ): Khoanh tròn vào đáp án đứng trước câu trả lời đúng . Câu 1. Tích của 2 số nguyên dương là A. Số nguyên dương B. Số nguyên âm C. Số 0 D. Số tự nhiên Câu 2. Tích của 2 số nguyên âm là A. Nhỏ hơn 0 B. Bằng 0 C. Lớn hơn 0 D. Số tự nhiên Câu 3. Kết quả của phép tính 4.(-5) là A. 20 ` B. -20 C. -9 D. 9 Câu 4. Nếu x.y < 0 thì: A. x và y cùng dấu ; B. x > y ; C. x < y ; D. x và y khác dấu Câu 5. Kết quả đúng sau khi bỏ dấu ngoặc của biểu thức : 34 – (54 – 13 + 2) là: A. 34 – 54 + 13 – 2 C. 34 + 54 – 13 – 2 B. 34 – 54 – 13+ 2 D. 34 – 54 –13 – 2 Câu 6. Tổng của hai số nguyên âm là : A. Số nguyên dương B. Số nguyên âm C. Số 0 D. Số tự nhiên II. Tự luận(7đ): Câu 7. Thực hiện phép tính: a. [(-12) + (-13)].(-4); b. (-8) -[(-5) - 8]; c. 25.134 + 25.(-34); d. 52.(- 4)3 câu 8. Tìm các số nguyên x biết:  3   7  2 x  4. a) b) 25 – ( 11 + x) = x – ( 34 – 18) Câu 9. Tính tổng A = (-1) + 5 + (-9) + 13 + … + (-81) + 85. ĐỀ B I-Trắc nghiệm(3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng Câu 1: Tập hợp các số nguyên Z bao gồm: A.Các số nguyên dương và các số nguyên âm. B.Các số nguyên dương. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Năm học: 2013 – 2014 C.Các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0. D.Các số nguyên âm. Câu 2: Cho a,b Z . Nếu a,b cùng dấu thì: A.a.b > 0 B.a.b < 0 C.a.b = 0 Câu 3: Phép toán nào sau đây có kết quả đúng. D.a.b = a 2. A. (- 25) – 5 = - 20 B.42 + = 40 C.600: (- 15) = - 4 D. (- 65):(- 5) = 13 Câu 4: Sắp xếp các số nguyên sau: -37, 5, -5, -2010, -1999, 30, 0, -1, 1 theo thứ tự giảm dần là: A.- 2010, -1999, -37, -5, -1, 0, 1, 5, 30. B. 30, 5, 1, 0, -1, -5, -37, -1999, -2010. C. 30, 5, 1, 0, -2010,-1999, -37, -5, -1. D. -2010,-1999, -37, -5, -1, 30, 5, 1, 0. a 3 Câu 5: Cho , giá trị của a là: A.a = 3 B.a = - 3 C.a = 3 và a = - 3 D.a = 0 Câu 6: Tập hợp các ước nguyên của (– 9) là:  1;1;  3;3;  9;9 0;1;3;9 A.  B.  0;  1;  3;  9 0;  1;1;  3;3;  9;9 C.  D.  II-Tự luận: (7 điểm) Câu 7(2đ) a 0 b Trên trục số cho 2 điểm a, b : a) Xác định các điểm - a, - b trên trục số. b) Xác định các điểm a , b ,  a ,  b trên trục số. c) So sánh các số a, b, - a, - b, Câu 8(3đ) 1- Thực hiện phép tính: a) – 3752 – (29 – 3632) – 51. a ,b, a, b. với số 0..  3.( 2)  ( 8) .( 7)  ( 2).( 5). b) 2- Tính giá trị biểu thức: a2 + b3 – c0 biết a = -3, b = - 2, c = 1000. Câu 9(2đ) Tìm x  Z , biết: a) – 6.x = 18 x 3. b) – 4 = - 48 4. Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra: 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại bài kiểm tra vào vở. - Nghiên cứu bài mới “ Mở rộng K/n về phân số”. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài soạn: Số học 6. Ngày soạn: 18/1/2013 TIÊT 69. Chương III:. PHÂN SỐ. §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ A. Mục tiêu: Kiến thức: . HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6. Kỹ năng: .Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. . Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1. Thái độ: Tích cực học tập trong bộ môn. B. Chuẩn bị: GV: SGK, SBT, phấn màu, máy chiếu. HS: Nghiên cứu bài. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Giới thiệu chương III. Phân số. 3. Bài mới: ĐVĐ: Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số. Trong các phân số các em đã cho, tử 3 và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: 4. có phải là phân số không? Bài học hôm nay ta nghiên cứu điều đó. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Khái niệm phân số GV: Em hãy cho một ví dụ thực tế trong đó 1. Khái niệm phân số. phải dùng phân số để biểu thị và ý nghĩa của tử và mẫu mà em đã học ở tiểu học? HS: lấy VD a. Ví dụ: Ở đây, số 4 là mẫu số chỉ số phần bằng nhau - Một cái bánh chia làm 4 phần được chia từ cái bánh; số 3 là tử số, chỉ số bằng nhau, lấy ra 3 phần, ta nói phần bằng nhau đã lấy đi. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Năm học: 2013 – 2014 3 3 GV: Phân số 4 có thể coi là thương của phép rằng: “đã lấy 4 cái bánh”. 3 chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai - Ta có phân số 4 .. số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không chia hết cho số chia.(Lưu ý: Số chia luôn  0) GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?. 3 HS: (-3) chia cho 4 thì thương là 4 . 2 GV:  3 là thương của phép chia nào? 2 HS:  3 là thương của phép chia (-2) chia (-3). 3 3 2 GV: Khẳng định: 4 ; 4 ;  3 đều là các phân Tổng quát:. số. Vậy thế nào là một phân số? Phân số là số có dạng HS: Trả lời như trong SGK. a víi a,b  Z, b 0 GV: Chiếu dạng tổng quát trên màn hình. b HS: Nêu 1 số ví dụ về phân số, chỉ rõ tử, mẫu. Khi đó: a gọi là tử số( tử) GV: Lấy VD tử và mẫu không là số nguyên, b gọi là mẫu số(mẫu) mẫu là 0. Các số đã cho có phải phân số không? GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào? GV: Chiếu phần so sánh hai khái niệm trên màn hình. HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0. Hoạt động 2: Ví dụ HS: nêu các VD về phân số 2. Ví dụ. 3 3 4 ; 4 ;. GV: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập ?1. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2. GV: Chiếu đề bài. HS: Thảo luận nhóm.. 2 3 ;. 0  3 ; ….. là những phân số ?1 7 8 có tử là (-7), mẫu là 8 12  21 có tử là 12, mẫu là (- 21) 101 2010 có tử là 101, mẫu là 2010 ?2 Cách viết cho ta phân số là:. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài soạn: Số học 6 4 2 GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó , là phân số? không phải là phân số. 7 5 Gọi đại diện nhóm lên trả lời. Cách viết không phải phân số là: 0, 25 6, 23 3 , , HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 3 7, 4 0 HS: đứng tại chỗ làm ?3. GV: Dẫn đến nhận xét SGK.. ?3 Mọi số nguyên đều có thể viết. dưới dạng phân số 0 1 3 VD : 0  ...; 1=  ... 1 1 3  5 75  5  ... 1  15 a a  víi a  Z 1 Nhận xét(sgk):. 4. Củng cố: GV: bài học hôm nay em cần ghi nhớ HS: bài học hôm nay em cần ghi nhớ những đơn vị kiến thức nào? 2 đơn vị kiến thức. 1. Khái niệm: Phân số là số có dạng HS: trả lời a víi a,b  Z, b 0 b Khi đó: a gọi là tử số( tử) b gọi là mẫu số(mẫu) 2. Mọi số nguyên đều viết được dưới GV: gọi lần lượt các HS làm bài tập dạng phân số. từ 2 – 5(sgk) Bài 2(sgk) : GV: Chiếu đề bài. 2 3 1 1 HS: dưới lớp làm bài vào vở. a) 9 , b) 4 , c) 4 , d) 12 HS: Lên bảng trình bày. Bài 3(sgk) 2 5 11 14 a) , b) , c) , d) HS: nhận xét bài của bạn 7 9 13 5 Bài 4(sgk) GV: Chiếu đáp án, kiểm tra, đánh giá 3 4 5 x a) , b) , c) , d) (x  Z ) 11 7  13 3 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc khái niệm về phân số. - Làm bài tập 1(sgk). Bài tập 1 đến 8(sbt) - Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK - Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm lấy bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm còn lại chia thành 6 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa trên?. ----------------------------***----------------------------3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Năm học: 2013 – 2014. Ngày soạn: 20/01/2013 TIÊT 70. PHÂN SỐ BẰNG NHAU A. Mục tiêu: Kiến thức: HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. Kỹ năng: Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. Thái độ: HS tích cực hoạt động học tập trong bộ môn. B. Chuẩn bị: GV: Sgk, Sbt, phấn màu, bảng phụ và các bài tập củng cố. HS: Chuẩn bị 2 tấm bìa hình chữ nhật có kích thước bằng nhau, chia đều thành các phần bằng nhau và tô màu theo hướng dẫn của tiết trước. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: nêu yêu cầu HS: Em hãy nêu khái niệm về phân ? - Nêu k/n phân số Làm bài tập sau: Bài tập: 3 5 Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: - Cách viết là phân số: a) 5 , c) 9 3 0, 25 5 - Cách viết không là phân số: 2,3 a) 5 b)  7 c) 9 0, 25 7 2,3 7 b)  7 , d) 0 e) 3,5 d) 0 e) 3,5 3. Bài mới: ĐVĐ: (H.1) (H.2). GV: Em cho biết phần tô màu (H.1) chiếm bao nhiêu phần tấm bìa ? 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài soạn: Số học 6 1 HS: Phần tô màu chiếm 3 tấm bìa. 2 6 tấm bìa.. Tương tự (H.2): Phần tô màu chiếm GV: Em có nhận xét gì về phần tô màu của 2 tấm bìa trên? HS: Phần tô màu của hai tấm bìa bằng nhau. 1 2 1 2  GV: Ta nói 3 tấm bìa bằng 6 tấm bìa, hay 3 6 , đó là kiến thức các em đã học ở 3 4 tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: 5 và 7. làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? Bài học : “Phân số bằng nhau” cho ta biết điều đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa 1 2  GV: Trở lại ví dụ trên 3 6. 1. Định nghĩa:. Em hãy tính tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận? HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 ) GV: Như vậy điều kiện nào để phân số 1 2  3 6? 1 2  HS: Phân số 3 6 nếu 1.6 = 2.3. GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số 1 2  3 6 nếu các tích của tử phân số này. với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) a c  GV: Một cách tổng quát phân số b d. khi nào? a c  HS: b d nếu a.d = b.c. a c vµ d gọi là bằng nhau Hai phân số b nếu a.d = b.c Viết gọi:. GV: Đó là nội dung của định nghĩa hai a c =  a.d b.c phân số bằng nhau. Em hãy phát biểu b d định nghĩa? 5 6  HS: Phát biểu định nghĩa SGK. GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân VD: 10 12 số bằng nhau? 5 6  HS: 10 12. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Năm học: 2013 – 2014 GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và giải thích vì sao? 5 6  HS: Đúng, 10 12 vì 5.12 = 6.10.. GV: Để nắm vững hơn về định nghĩa hai phân số bằng nhau ta qua mục 2. Hoạt động 2: Các ví dụ. 3 6 2. Các ví dụ: ; 4 8 GV: Cho hai phân số theo định Ví dụ1: nghĩa, em cho biết hai phân số trên có 3 6 bằng nhau không? Vì sao?  vì (-3). (-8) = 6. 4 (= 24) 3 6  vì (-3). (-8) = 6. 4 (= 24) 4  8 HS:. 4. 8. GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, 3 3 4 em cho biết: Hai phân số 5 và 7 có. 4 5  7. vì: 3.7  (-4).5. bằng nhau không? Vì sao? 3 4 HS: 5  7. vì: 3.7  (-4).5 GV: Cho học sinh đọc đề. Hỏi:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì? HS: Em xét xem các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia có bằng nhau không và rút ra kết luận. HS: Thảo luận nhóm ?1 GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và yêu cầu giải thích vì sao? HS: Làm ?2. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm. GV: nêu ví dụ 2 SGK. Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: nêu bài tập củng cố. ?1. 1 3  v× 1. 12 = 3. 4 12 4 12 a). 2 6  v× 2. 8 3. 6 3 8 b) 3 9  v× (-3).(-15) 9.5 45 5  15 c). 4  12  v× 4. 9 3.(-12) 3 9 d). ?2. Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau 2 2 4 5 a) 5 và 5 ; b)  21 và 20 ; 9 7 c)  11 và  10. không bằng nhau vì các cặp phân số đó trái dấu. VD2(sgk) Bài tâp:Điền đúng (Đ),sai (S) vào các ô trống sau đây:. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài soạn: Số học 6 3 3  4 a) 4 5 10  c)  7  14. 4  12  b) 5  15 2 6  9 d) 3. 4. Củng cố: GV: bài học hôm nay em cần ghi nhớ HS: Bài học hôm nay em cần ghi nhớ điều gì ? Định nghĩa hai phân số bằng nhau: GV: gọi đồng thời 2 HS lên bảng HS: dưới lớp làm bài vào vở GV: nhận xét và cho điểm HS. a c =  a.d b.c b d Bài 6(sgk) Tìm x, y  Z, biết x 6 6.7   x. 21 6.7  x  2 21 a) 7 21 b)  5 20  140   ( 5).28 y.20  y   7 y 28 20. Bài 7(sgk) 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Làm bài tập 7c,d; 8; 9; 10 (sgk) và 9 – 14(sbt) - Nghiên cứu bài “Tính chất cơ bản của phân số” chuẩn bị cho tiết học sau. Ngày soạn: 22 /01/2013 TIÊT 71. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. A. Mục tiêu: Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. - Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. Thái độ: HS tích cực học tập trong bộ môn. B. Chuẩn bị: GV: SGK; SBT; HS: Nghiên cứu bài ở nhà và làm bài tập. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: nêu yêu cầu HS: Phát biểu đ/n hai phân số bằng nhau? - Nêu đ/n hai phân số bằng nhau Điền số thích hợp vào ô vuông: 1 2 Bài tập: 4   3 1 2 ;  12 6 4 2   3 HS: nhận xét bài của bạn 6 ,  12 6 GV: đánh giá và cho điểm HS 3. Bài mới: 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Năm học: 2013 – 2014 ĐVĐ: Từ bài tập KTBC, dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã chứng tỏ a -a - b = b và áp dụng kết quả đó để viết phân số thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên "Tính chất cơ bản của phân số" Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét 1. Nhận xét. 1 3  GV: Ta có: 2  6 Hỏi: Em hãy đoán xem, ta đã nhân cả tử và ?1 mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để 1 3 được phân số thứ hai bằng nó? a)  v× (-1).(-6) 2.3 6 2 6 1 4 1 b)  v× (-4).(-2) 8.1 8 HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số 2 với 8  2 3 5. 1. c)  v× 5.2 (  10).(  1) 10 (-2) để được phân số  6 .  10 2 GV:Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì? HS: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số Nhận xét (sgk) với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho..  4 2  6 GV: Ta có:  12. Tương tự với câu hỏi trên, cho HS trả lời và  4 2   12 6. ghi: Hỏi: (-2) là gì của (-4) và (-12) ? ?2 HS: (-2) là ước chung của - 4 và -12 GV: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi? HS: Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. ♦ Củng cố: Làm ?2 Hoạt động 2:Tính chất cơ bản của phân số. GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số 2. Tính chất cơ bản của phân đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với số(sgk- T 10) các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em a a.m phát biểu tính chất cơ bản của phân số?  HS: Phát biểu. b b.m với m  Z ; m  0 GV:.Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, em a a: n 3 3  hãy giải thích vì sao  4 4 ?. b. . b:n với n  ƯC(a,b). 3 HS: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số  4 với. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài soạn: Số học 6 3 (-1) ta được phân số 4 ;. 3 3.( 1)  3    4 (  4).(1) 4. Chú ý: Ta có thể viết một phân số bất kỳ GV: Từ đó em hãy đọc và trả lời câu hỏi đã có mẫu âm thành phân số bằng nó nêu ở đầu bài? và có mẫu dương bằng cách nhân HS: Đọc và trả lời: Ta có thể viết một phân số cả tử và mẫu của phân số đó với bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có -1. mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của ?3 phân số với -1. 5 5 4 4 GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3  ,  , a Hỏi: Phân số  b mẫu có dương không? a HS:  b có mẫu dương vì: b < 0 nên -b > 0.. 7 7  11 11 a a  ( víi a,b  Z, b  0) b b. GV: Từ tính chất trên em hãy viết phân số 2 3 thành 4 phân số bằng nó. 4 6  8  10 2    HS: 3 = 6  3 12 15 = .... Chú ý: + Mỗi phân số có vô số phân số GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng bằng nó. 2 + Các phân số bằng nhau là cách phân số 3 như vậy? viết khác nhau của cùng một số, HS: Có thể viết được vô số phân số. người ta gọi là số hữu tỉ. GV: Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. VD: GV: Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là 1  2 3  15    ... cách viết khác nhau của cùng một số, người ta 2  4 6  30 gọi là số hữu tỉ. 1 ♦ Củng cố: Em hãy viết số hữu tỉ 2 dưới dạng. các phân số khác nhau ? 4. Củng cố. GV: Phát biểu lại tính chất cơ bản của HS: phân số. Làm bài 11(sgk) Nêu T/c cơ bản của phân số Làm bài tập: Bài 11(sgk) Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống 1 3 3 9  ,  , sau: 4 12 4  12  13 1 8 4 2  4 6  8 10 a)  b)  1=      39 3 4 2 2  4 6  8 10 9 3 Bài tập: c)  16 4  13 1 8 4 9 3  ® ,  S ,  S HS: nhận xét bài của bạn  39 3 4 2 16 4 GV: đánh giá và cho điểm HS 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Năm học: 2013 – 2014 - Làm bài tập SGK, bài tập 17, 18, 19, 22, 23, 24/6,7 SBT. ____________________________________________________________________ Ngày soạn:25/01/2013 TIÊT 72. RÚT GỌN PHÂN SỐ. A. Mục tiêu: Kiến thức: HS rút gọn được phân số. Đưa phân số về phân số tối giản. Kỹ năng: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập Thái độ:HS tích cực hoạt động trong bộ môn, cẩn thận tính toán. B. Chuẩn bị GV: - SGK, SBT, phấn màu, bài tập củng cố. HS: Làm BT và nghiên cứu bài mới. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 - HS1: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) 7. 3 c) 4. - HS2: (nt). = 20 ;. 15. =.  16 d) 36. .. 15 ; b) 18. =. =. 9 :3. :. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ 1, 1.:4Cách rút gọn phân số. ví dụ 2. . HS: Thực hiện yêu cầu của GV.. :. . 28 14 28 5 14 Nhóm 1: 42 = 21 hoặc: 42 = 21 =. hoặc:. 28 42. =. 2 3 :. 2 3. 28 Ví dụ 1: 42 =. 4 8 =. 1 Ví dụ 2: :4 4 2 2 1 1 4 Nhóm 2: 8 = 4 hoặc: 248 = :74 = 2 : :7 :2 :2 số ta phải làm GV: Vậy để rút gọn một phân như thế nào? :2 Qui tắc: (SGK) HS:Dựa vào tính chất cơ bản của phân số. Ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung ≠ 1 và -1 của chúng. :2 :2 :2 :2 :2. 14 21 =. 2 3. 1 2. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: Em hãy phát biểu qui tắc rút gọn phân số? a a: n  HS: Đọc qui tắc SGK b b:n với n  ƯC(a,b) GV: Dựa vào qui tắc trên em hãy làm bài ?1 HS: hoạt đông nhóm và lên bảng trình bày. ?1 Rút gọn các phân số sau GV: Chưa yêu cầu HS phải rút gọn đến phân  5 ( 5) : 5  1 số tối giản. a)   , GV: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn ta 10 10 : 5 2 2 1 18 18 : (  3) 6 ; b)   3 2 được các phân số . Em cho biết các phân  33  33 : ( 3) 11 số có rút gọn nữa được không? Vì sao? 19 19 : 19 1   HS: Không rút gọn được nữa vì: Ước chung c) 57 57 : 19 3 của tử và mẫu không có ước chung nào  1.  36 ( 36) : (  12) 3 d)   1  12 ( 12) : (  12) 1 Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản. 2 1 2. Thế nào là phân số tối giản. 3 2 GV: Giới thiệu phân số và là các phân. số tối giản. Vậy: Phân số như thế nào gọi là p/s tối giản? HS: Trả lời như SGK. GV: gọi HS đọc định nghĩa SGK. GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2. 1 9 ; HS: 4 16 . Giải thích: Vì các phân số trên chỉ có ước chung là  1.. 2 1 Ví dụ: Các phân số 3 ; 2 là các. phân số tối giản. Định nghĩa (sgk). => Giúp HS nhận dạng các phân số tối giản. GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa ?2 một phân số về phân số tối giản? HS: Ta rút gọn lần lượt đến phân số tối giản. 1 9 ; GV: Ngoài cách làm rút gọn lần lượt như trên, Các p/số tối giản là: 4 16 ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được kết quả là 28 phân số tối giản, ta trở lại ví dụ 1: 42. =. 2 3 :. 1 : Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và4 1 42? 4 HS: Có thể trả lời 14  ƯC (28; 42) hoặc: 14 là ƯCLN (28; 42) GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42) GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản? HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Năm học: 2013 – 2014 GV: => Nhận xét SGK GV: Ở chương I ta đã học hai số nguyên tố cùng nhau. Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng nhau? HS: Khi ƯCLN của chúng bằng 1. GV: Từ khái niệm trên, em nhận xét gì về tử 2 và mẫu của phân số tối giản 3 ? 2 HS: 3 có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng. Nhận xét(sgk) Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản.. nhau vì ƯCLN (2,3) = 1. Chú ý: GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý. Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến - Khi rút gọn một phân số, ta phân số tối giản => Thuận tiện cho việc tính thường rút gọn đến phân số tối giản toán sau này, 4. Củng cố: GV: Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số?. a a: n  b b:n với n  ƯC(a,b) HS: Quy tắc:. Định nghĩa phân số tối giản?. - Phân số tối giản là phân số mà tử và Làm thế nào để có phân số tối mẫu chỉ có ƯC là 1 và – 1. giản? - Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng được phân số tối giản. Làm bài 15(sgk) Bài 15(sgk): Rút gọn phân số  63  63 : 9  7   b) 81 81 : 9 9. GV: gọi lần lượt các HS lên làm bài. 22 22 :11 2   a) 55 55 :11 5. HS: dưới lớp làm bài vào vở. 20  20  20 : 20  1    c)  140 140 140 : 20 7. HS: nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. GV: đánh giá và cho điểm HS. Bài 17(sgk): Rút gọn 3.5 3.5 5   a) 8.24 8.8.3 64 8.5  8.2 8(5  2) 8.3 3    8.2 8.2 2 b) 16. Bài 18(sgk) 20 1 giê = giê 3 a) 20 phút = 60. 5. Hướng dẫn về nhµ: 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài soạn: Số học 6 - Nắm vững những kiến thức học trong bài. - Làm các bài tập 15d, 16, 17b,c,d, 18b,c, 19(sgk) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.. ------------------------------------. Ngày soạn:28/1/2013. TIÊT 73. LUYỆN TẬP 1. A. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Thái độ: Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế. B. Chuẩn bị GV: SGK, SBT, phấn màu. HS: Làm BT ở nhà và nghiên cứu bài mới. C. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: nêu yêu cầu HS: 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Năm học: 2013 – 2014 Trả câu hỏi lí thuyết - Nêu qui tắc rút gọn phân số? Bài 17b,c,e(sgk) Rút gọn - Định nghĩa phân số tối giản? 2.14 2.7.2 1.  7.4.2 2 3.7.11 3.7.11 7 7    c) 22.9 2.11.3.3 2.3 6 11.4  11 11(4  1) 11.3    3  11  11 e) 2  13. b) 7.8. - Làm thế nào để có phân số tối giản? Làm bài 17(sgk) GV: đánh giá và cho điểm HS. . 3. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập 1. Chữa bài tập GV: làm sao đổi số phút ra số giờ ? Bài 18(sgk) 20 1 HS:Chiasố ph cho 60 ta được thương là số giờ. a) 20 phút = 60 giờ = 3 giờ GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày. 35 7 HS: dưới lớp làm bài vào vở b) 35 phút = 60 giờ = 12 gìờ 90 3 c) 90 phút = 60 giờ = 2 gìờ. Hoạt động 2: Bài tập GV: Hướng dẫn: 2. Bài tập - Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối Bài 20(sgk) 9 3 15 5 60  12 giản rồi so sánh.  ;  ;  HS: Thảo luận nhóm. 33  11 9 3  95 19 GV: Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số. HS: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau. => không thuận lợi. Bài 22(sgk) GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp 2 40 3 45   vào ô vuông và trình bày cách tìm? a) 3 60 , b) 4 60 HS: Có áp dụng định nghĩa hai phân số 4 48 5 50   bằng nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân 5 60 , 6 60 c) d) số. Bài 24(sgk) Tìm các số nguyên x và y. Biết:  36 GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: 84  36  3  7 HS: 84. ?. 3 y  36   x 35 84 3 y 3   Có : x 35 7. GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng Nên ta có: nhau. Em hãy tìm x? y? 3 3 3.7 HS: thảo luận cặp   x   7 x. 7. 3. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: đánh giá và cho điểm HS. y 3  3.35   y   15 35 7 7. Bài 25(sbt) Rút gọn phân số thành tối giản a)Có 270 = 27.10= 33.2.5 GV: tiếp tục gọi HS lên bảng làm bài 25 450 = 45.10=9.5.2.5= 2.52.32  ƯCLN(270,450) = 90 (sbt) Yêu cầu tìm UCLN của cả tử và mẫu.  270  270 : 90  3   Vậy 450 450 : 90 5 HS: lên bảng trình bày b) Có 143 = 11. 13  ƯCLN(11,143) = 11 HS dưới lớp làm bài vào vở 11  11  11 :11  1 . GV: kiểm tra, đánh giá và cho điểm HS GV: cho HS thảo luận cặp bài 26(sbt) Gọi một đại diện trình bày. . . Vậy  143 143 143 :11 13 Bài 26(sbt) Số sách toán học chiếm 600 6 3   1400 14 7 (tổng số sách). Số sách văn học chiếm 360 36 36 : 4 9    1400 140 140 : 4 35 t/s sách. Số sách ngoại ngữ chiếm 108 108 : 28 3   140 140 : 28 5 (T/số sách). Số sách tin học chiếm HS: nhận xét bài của bạn GV: đánh giá và cho điểm HS. 35 5  1400 200 (T/số sách). Số truyện tranh là: 1400 – (600 – 360 – 108 – 35) = 297 quyển Số chuyện tranh chiếm 297 1400 ( tổng số sách). 4. Củng cố: GV lứu ý HS: - Rút gọn phân số là chia cả tử và mẫu của p/số đó cho ƯC của cả tử và mẫu. Vì vậy chỉ rút gọn được với các thừa số giống nhau ở tử và mẫu(không rút gọn được các số hạng giống nhau ở tử và mẫu). Nên ta cần đưa tử và mẫu về dạng tích rồi mới rút gọn. - Khi rút gọn p/số nên chia cả tử và mẫu cho ƯCLN(tử, mẫu) để chỉ một lần rút gọn ta được p/số tối giản. Bài tập: Bạn An rút gọn p/số sau có đúng không ? nếu sai em hãy sửa lại cho bạn ? 13.5  13 13.5 135   13  7 6 6. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Năm học: 2013 – 2014 HS: Bạn An đã giản ước hai số hạng 13 ở tử và mẫu là sai. 13.5  13 13(5  1) 13.6   13 6 6 Sửa lại: 13  7. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại các kiến thức đã học. Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập: 27- 36(sbt) -------------------------------***&***-----------------------------Ngày soạn:02/2/2013 TIÊT 74. LUYỆN TẬP 2. A. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Thái độ: Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế. B. Chuẩn bị GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. HS: Làm bài tập đầy đủ, nắm vững kiến thức có liên quan. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra 15’ GV: nêu yêu cầu đầu bài. 1. Rút gọn: 4.7 a) 9.32 17.5  17 e) 3  20.  7    72   .  4 . 2. Rút gọn về phân số tối giản:  26  156.  1  6   . 3. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập 1. Chữa bài tập GV: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết: Bài 23(sgk) m A = {0; -3; 5} 0 3 3 5 B = { n ; m, n  A} ? (nếu hai phân số ; ; ; bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số) B={3 3 5 3 } 0 5 3 5 HS: Lên bảng trình bày. ; ; ; Bài 25(sgk) Hoặc B = { 5 5 5  3 } 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài soạn: Số học 6 15 GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số 39. Bài 25(sgk). 15 5  15 5 Có 39 13  5 10 15 20 25 30 35 HS: 39 13       GV: Làm như thế nào để tìm phân số có  13 26 39 52 65 78 91. đến tối giản.. tử và mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số? 5 HS: Ta nhân cả tử và mẫu của 13 với. cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2 chữ số. Hoạt động 2: Bài tập 2. Bài tập: GV: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn Bài 26(sgk) vị độ dài ? CD = 9 (đơn vị độ dài) HS: Gồm 12 đơn vị độ dài. EF = 10 (đơn vị độ dài) GV: Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng GH = 6 (đơn vị độ dài) CD, EF, GH, IK ? IK = 15 (đơn vị độ dài) HS: Thực hiện. Vẽ hình vào vở 12cm A 9cm. C E. 10  5 5 1   HS: 10 10 10 2 là sai. D F. 10cm. I Bài 27(sgk) GV: Cho HS đọc đề và trả lời, giải thích Bài 27(sgk) vì sao? Rút gọn:. B. 15cm. K. 10  5 5 1   10 10 10 2 là sai Vì: Ta chỉ được. Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số không được rút gọn các số hạng giống hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số. nhau ở tử và mẫu của phân số. Hoạt động 3: Bài tập nâng cao. 3. Bài tập nâng cao. 3 3 A n 2 n  2 là phân số thì cần có đk Bài 22(sbt) Cho GV: Để a)Tìm n  Z để biểu thức A là phân số? gì? Để biểu thức A là phân số thì n – 2 0 HS: mẫu số n – 2 0 GV: Dựa vào đk đó em tìm được đk của  n 2 n. b)Tìm n  Z để biểu thức A là số nguyên A. HS: lên bảng trình bày.. Để biểu thức A là số nguyên 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Năm học: 2013 – 2014  3n  2  n  2  U (3)    n  2   1; 3 3 mµ n  Z  A n  2 là số nguyên thì cần có với n – 2 = 1  n = 3 GV: Để đk gì ? với n – 2 = - 1  n = 1 HS: cần đk 3n  2 với n – 2 = 3  n = 5 GV: Từ đk đó HS tìm được đk của n. với n – 2 = - 3  n = - 1. HS: độc lập suy nghĩ. GV: gọi một đại diện Tb. HS: Nhận xét bài làm của 2 bạn. GV: đánh giá và cho điểm HS. n    1; 1; 3; 5 th× A  Z Vây Bài 30(sbt) Một ngày có 24h. Thời gian thức của Lan là: 24 – 9 = 15h Thời gian thức của Lan chiếm: 15 15 : 3 5   24 24 : 3 8 ngày. 4. Củng cố: Trong bài 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại các kiến thức đã học về phân số. Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40(sbt). Ôn tập cách tìm BC và BCNN. - Nghiên cứu bài mới: “Quy đồng mẫu nhiều phân số” 23  n 3   4(23  n) 3(40  n) HD: Bài 40(sbt) Theo bài ta có: 40  n 4. Ngày soạn: 02/ 2/2013 TIÊT 75. QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. A. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài soạn: Số học 6 Kỹ năng: Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số) Thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18) B. Chuẩn bị GV: SGK, SBT, phấn màu. HS: Nghiên cứu bài mới và ôn tập kiến thức liên quan. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 3. Bài mới: ĐVĐ: Bằng kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy làm bài tập sau: 3 5 ; Qui đồng mẫu hai phân số 4 7 và nêu cách làm? 3 3.7 21 5 5.4 20     7 7.4 28 HS: 4 4.7 28 ;. Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia. GV: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: 1 3 2 5 ; ; ; 2 5 7 8 thì ta làm như thế nào để các phân số trên có chung. một mẫu? Ta học qua bài "Qui đồng mẫu nhiều phân số" Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Qui đồng mẫu 2 phân số GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui 1. Qui đồng mẫu 2 phân số. 3 5 a) Ví dụ: 3 5 đồng hai phân số tối giản 5 và 8  3 ( 3).8  24  5 (  5).5  25 Quy đồng: 5 và 8      3 ( 3).8  24 5.8 40 ; 8 8.5 40 HS: 5   5.8 40 Giải: 5 GV: 40 gọi là gì của hai phân số trên?  5 ( 5).5  25   HS: 40 là mẫu chung của hai phân số trên. 8 8.5 40 GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của + 40 là mẫu chung của hai phân số hai phân số. trên. GV: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8? + Việc đưa 2 phân số khác mẫu trở HS: 40 chia hết cho 5 và 8. thành 2 phân số cùng mẫu gọi là GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các qui đồng mẫu hai phân số. mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8. GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên cũng có thể qui đồng với các mẫu ?1 chung là các bội chung khác của 5 và 8. Điền số thích hợp vào ô trống. Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8? HS: 80, 120, 160… GV: Để thực hiện qui đồng mẫu các phân số trên với các bội chung: 80, 120, 160 em hãy 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Năm học: 2013 – 2014 làm bài ?1. HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông. GV: Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy? HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số. GV: Giới thiệu: để cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là BCNN của các mẫu..  3 48  5 -50  ;  5 80 8 80  3 75  5  75  ;  5 120 8 120.  3  96  5  100  ;  5 160 8 160 Hoạt động 2: Qui đồng mẫu nhiều phân số. 2. Qui đồng mẫu nhiều phân số. GV: Với những phân số có mẫu âm trước khi ?2 qui đồng mẫu ta phải làm gì? a)BCNN(2,3,5,8) = 3. 5. 8 = 1200 HS: Ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu 1 1.60 60    dương. b) Có 120 :2 = 60 2 2.60 120 HS: Lên bảng trình bày bài ?2.  3  3.24  72    HS: dưới lớp làm bài vào vở Có 120 :5 = 24 5 5.24 120 GV: Qua ?2, em hãy phát biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số? HS: Phát biểu qui tắc như SGK. GV: Nhấn mạnh: Qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương… Gọi vài HS đọc lại quy tắc. HS: Hoạt động nhóm làm ?3.. 2 2.40 80   Có 120: 3 = 40 3 3.40 120  5  5.15  75    Có 120: 8 = 15 8 8.15 120 . GV: gọi lần lượt các HS trả lời ?3 a). Quy tắc(sgk) B1: Tìm MSC. B2: Tìm tsp tương ứng. B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi p/s với tsp tương ứng.. HS: Đọc lập làm ?3 b). a) (sgk). GV: gọi một đại diện Tb.. ?3  3  11 5 , , b) QĐMS các p/s 14 18  36. B1: Tìm MSC. Có 14 = 2.7, 18 = 2.32, 36 = 22. 32  MSC = BCNN( 14,18,36) = 22. 32.7 = 252 B2: Tìm tsp tương ứng 3  11 5 , , 14(18) 18(14)  36(7). HS: nhận xét bài của bạn. GV: đánh giá và cho điểm HS.. B3: Nhân cả và mẫu của mỗi p/s với tsp tương ứng.  3  3.18  54   14 14.18 252  11  11.14  154   18 18.14 252 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài soạn: Số học 6 5  5  5.7  35     36 36 36.7 252. 4. Củng cố: GV: Qua bài học trên, em HS: Qua bài học trên, em cần ghi nhớ quy tắc QĐMS cần ghi nhớ kiến thức nào ? nhiều phân số. Muốn QĐMS nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau: B1: Tìm BC( thường là BCNN) của các mẫu riêng để làm MSC. B2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu. TSP = MSC : mẫu riêng B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗ p/s với tsp tương ứng. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương. + Làm bài tập 28 – 35(sgk). + Tiết sau luyên tập. __________________________________________________________________________. Ngày soạn:02/2/2013 TIÊT 76. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập và sửa các lỗi phổ biến HS mắc phải. Thái độ: - HS có ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. B. Chuẩn bị GV: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ. HS: - Làm bài tập đầy đủ và ôn tập kiến thức liên quan. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. GV: nêu yêu cầu HS: Phát biểu quy tắc QĐMS nhiều - Phát biểu quy tắc QĐMS như sgk – T18. phân số có mẫu dương ? Bài 28(sgk) Làm bài 28(sgk) a)16 = 24, 24 = 23.3, 56 = 23. 7  MSC = BCNN(16,24,56) = 24.3.7 = 336 + 336:16 = 21, 336:24 = 14, 336:56 = 6  3  3.21  63 HS: dưới lớp làm bài vào vở.   + 16 16.21 336 HS: nhận xét bài làm của bạn. 5 5.14 70 24. . 24.14. . 336. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Năm học: 2013 – 2014 GV: đánh giá và cho điểm HS..  21  21.6  126   56 56.6 336  21 b) P/số 56 chưa tối giản.. Nhận xét: Trước khi QĐMS nhiều p/số ta cần rút gọn các p/số đó về tối giản. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Qui đồng mẫu số nhiều phân số Dạng 1: Qui đồng mẫu số nhiều phân số GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc để giải các Bài 29(sgk) bài tập trên, hướng dẫn HS cách giải khác. a)Có (8,27) = 1 Hỏi: Em hãy nhận xét các mẫu của các phân  BCNN (8; 27) = MSC= 216 3 3.27 81 số trong các câu a, c bài 29?   HS: Các mẫu của các phân số trên là các số 8 8.27 216 nguyên tố cùng nhau. 5 5.8 40 GV: Dẫn đến mẫu chung của các phân số bằng 27  27.8  216 tích các mẫu đã cho. c) BCNN(15; 1) = 15 1 15  6 ( 6).15  90   1.15 15 -6 = 1. GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc, hướng dẫn: Bài 30(sgk) HS giải nhanh, gọn hơn. a)Có 12040  MSC = BCNN (120; 40) = 120 a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung. 24 12 b) 146 rút gọn bằng 73 rồi qui đồng.. 11 7 7.3 21 ;   120 40 40.3 20 7 13  9 ; ; 30 60 40 c). c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên MC (30; 60; 40) = 120 120 là mẫu chung. 7 7.4 28 13 13.2 .  64 d) Không rút gọn 90 mà 90 . 2 = 180 chia. hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu chung.. . ;. 30 30.4 120 60  9 ( 9).3  27   40 40.3 120. . 26  60.2 120. d) MC (60; 18; 90) = 180 17 17.3 51   ; 60 60.3 180  5 ( 5).10 50   18 18.10 180. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Hướng dẫn: Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích các thừa số nguyên tố nên có mẫu chung là: 23 . 3 . 11 HS: Báo cáo kết quả.  64  64.2  128   90 90.2 180. Bài 32(sgk) a) BCNN (7; 9; 21) = 63  4 ( 4).9  36   7 7.9 63 8 8.7 56   9 9.7 63  10 ( 10).3  30   21 21.3 63. b) BCNN (22 . 3; 23 . 11) = 23 . 3 . 11 = 264 5 5.2.11 110  2  2 2 .3 2 .3.2.11 264 7 7.3 21  3  3 2 .11 2 .11.3 264. Hoạt động 2: Rút gọn rồi qui đồng mẫu số các phân số. Dạng 2: GV: bài toán yêu cầu gì ? Rút gọn rồi QĐMS các p/số. Bài 35(sgk)  15  1 120 1  75  1 HS: bài toán yêu cầu rút gọn p/sô rồi tính.  ;  ;  a) 90 6 600 5 150 2 GV: Gọi HS lên bảng trình bày. Có BCNN(6,5,2) = 6.5 = 30 HS: nhận xét bài GV: đánh giá và cho điểm. 1 5 1 6  1  15  ;  ;   6 30 5 30 2 30. 4. Củng cố: GV lưu ý: 1. Trước khi QĐMS nhiều p/sô ta nên rút gọn các p/số đến tối giản. 2. Có nhiều cách tìm BCNN của các mẫu số: VD: Dựa vào dấu hiệu chia hết, dựa vào các thừa số nguyên tố cùng nhau... Vậy nên tùy vào từng bài tập các em lựa chọn cách tìm MSC của các p/số sao cho phù hợp. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 41 – 47(sbt). Nghiên cứu bài mới “ So sánh phân số. Ngày soạn:18/2/2013 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Năm học: 2013 – 2014 TIÊT 77. SO SÁNH PHÂN SỐ. A. Mục tiêu: Kiến thức: HS Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương. Kỹ năng: Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số đó. Thái độ: HS tích cực hoạt động trong học tập. B. Chuẩn bị: GV: SGK, SBT, phấn màu. HS: Nghiên cứu bài và làm bài tập đầy đủ. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổnđịnh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: nêu yêu cầu HS1: HS1: làm bài 35b(sgk) Bài 35b(sgk) HS2: 54  54  54 :18  3 b)    Bài toán: Điền dấu thích hợp (< ; >) vào  90 90 90 : 18 5 ô vuông:  180  180 : 36  5   1 5 9 3 288 288 : 36 8 6 ; 11 ; a) 6 b) 11 60  60  60 : 15  4    c) -3 -1 ; d) 2 -4  135 135 135 : 15 9 HS: nhận xét bài của bạn HS2: GV: đánh giá và cho điểm HS. 1 < a) 6. c) -3 <. 5 6 ;. -1 ;. 9 > b) 11. d) 2. >. 3 11 ;. -4. 3. Bài mới: ĐVĐ: Ở tiểu học các em đã được học qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Nhưng với 2 phân số có tử và mẫu là số nguyên thì so sánh như thế nào? Bài học hôm nay ta cùng nghiên cứu vấn đề đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu GV: Từ KTBC của HS2 phần a, b ta so sánh 2 1. So sánh hai phân số cùng mẫu. phân số có tử và mẫu đều dương. Hỏi: Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu dương? Ví dụ: 3 1 HS: Để so sánh 2 p/số cùng mẫu dương ta so sánh tử sô.Phân số nào có tử lớn hơn thì phân a) 4 < 4 (Vì -3 < -1) số đó lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì 2 4 phân số đó nhỏ hơn. 5 > 5 (Vì 2 > -4) GV: Đối với phân số có tử và mẫu là các số b) * Qui tắc(sgk) 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bài soạn: Số học 6 nguyên, qui tắc trên vẫn đúng. Em hãy so sánh ?1 Điền dấu thích hợp (< ; >) vào 2 phân số sau: ô vuông. 3 1 a) 4 và 4. 2 b) 5 và. 4 5. 8 9 3 7. 7 1 , 9 3 6 3 , 7 11. 2 , 3 0 11. HS: làm ví dụ GV:Từ VD, em hãy phát biểu quy tắc so sánh hai phân số. GV: Yêu cầu HS làm BT ?1 HS: đứng tại chỗ trả lời ?1 Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu GV: nêu bài toán: 2. So sánh hai phân số không 3 4 cùng mẫu: 3 4 So sánh hai phân số 4 và  5 HS:hoạt động nhóm. Ví dụ: So sánh 4 và  5 4 4 Từ đó nêu các bước so sánh hai phân số trên? Giải: Có  5 = 5  MSC(4,5) = 20 HS: nhận xét bài của bạn  3  3.5  15 . GV: đánh giá và cho điểm HS GV: Từ đó Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? HS: Phát biểu quy tắc theo sgk – T 23. GV: yêu cầu HS làm ?2 GV: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho? 17  60 HS: phân số  18 ,  72 có mẫu âm..  60  72 chưa tối giản. GV: Em phải làm gì trước khi so sánh các phân số trên? HS: Rút gọn phân số đến tối giản, viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày. HS: dưới lớp Tb vào vở.. .  4 4.5 20  4  4.4  16   5 5.4 20. Có - 15 > - 16. .  15  16  20 20. 3 4  hay 4  5. * Qui tắc(sgk _ T23) ?2 So sánh phân số. a).  11 17 vµ 12  18. 17  17  có  18 18 , 12 = 22.3, 18 = 2.32  MSC(12,18) = 22.32 = 36  11  11.3  33    12 12.3 36    17  17.2  34   33  34     18 18.2 36  36 36 Cã -33 > -34     11 17 hay   12  18. Hs: nhạn xét bài của bạn GV: đánh giá và cho điểm HS GV: giới thiệu cách 2 ( so sánh với 0) 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Năm học: 2013 – 2014  14  60 vµ 21  72  14  2  60 60 5 Cã  ,   , 21 3  72 72 6 Mµ 6 3  MSC(3,6) = 6 b). GV: yêu cầu HS làm ?3 SGK.  2  2.2  4     4 5  3  3.2 6  6 6   4 5   14  60 Hay  21  72 ?3 So sánh các p/số sau với 0.. Cách 2:  14  60 60 Cã  0,  0 21  72 72  14 60   21 72 HS: Thực hiện ? 3 GV: từ ?3, GV giới thiệu p/số âm, p/số dương. Hỏi: Thế nào là p/số âm? Thế nào là p/số dương? HS: trả lời (nd nhận xét). GV: Cho HS đọc nhận xét SGK 4. Củng cố. GV: 1.Nêu quy tắc so sánh 2 p/số cùng mẫu ? Nêu quy tắc so sánh 2 p/số khác mẫu? 2. Để so sánh các p/số ta thường QĐ mẫu đưa về 2 p/số cùng mẫu dương. Ngoài cách so sánh p/ số như trên, còn cách so sánh nào khác không ?. Gọi HS làm bài 37(sgk) GV: Làm sao có thể điền được các giá trị thích hợp vào chỗ chấm? HS: QĐMS các p/số, rồi tìm giá trị tương ưng của các tử. GV: đánh giá, và cho điểm Hs. 3 2 2  0,  0 5 3 3 3 2 2  0,  0 5 7 7. Nhận xét(sgk – T23).. HS: 1. Nêu quy tắc so sánh 2 p/số cùng mẫu, khác mẫu theo(sgk) 2. Ngoài cách so sánh p/ số bằng cách QĐMS, rồi so sánh tử, ta còn có các cách so sánh khác: - So sánh với số 0. - So sánh phần bù với 1. - So sánh phần thừa với 1. - So sánh với phân số trung gian... Bài 37(sgk)  11  10  9  8  7     13 13 13 13 13  1 ... ...  1 b)    3 36 18 4  12 x 2.y  9     36 36 36 36  12  11 2.( 5)  9     36 36 36 36  1  11  5  1 Hay    3 36 18 4 a). 5. Hướng dẫn về nhà. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Bài soạn: Số học 6 - Nắm vững quy tắc so sánh phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. - Bài tập 38 – 41(sgk) và bài 49 – 54(sbt) - Nghiên cứu bài mới: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ Ngày soạn:20/2/2013 TIÊT 78. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. A. Mục tiêu Kiến thức: Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng hai phân số chính xác. Thái độ: HS tích cực hoạt động trong môn học. B. Chuẩn bị GV: - SGK, SBT, phấn màu. HS: Làm BT ở nhà, nghiên cứu bài mới C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: nêu yêu cầu HS: 1. Nêu qui tắc so sánh hai Phát biểu qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, khác phân số cùng mẫu, khác mẫu theo(sgk) mẫu? Bài 49b( sbt) Điền số thích hợp  1 ... ... ...  1 Làm bài 49b(sbt- T10) b)     HS: nhận xét bài của bạn. GV: đánh giá và cho điểm HS. 2 24 12 8 3 MSC(2, 24,12,8,3) 24  1.12 x 2.y 3.z  1.8      24 24 24 24 24  12 x 2.y 3.z  8       24 24 24 24 24    1   11   5   3   1   12  11  10  9  8  2 24 12 8 3 Mµ     24 24 24 24 24 . 3. Bài mới: ĐVĐ: Em cho biết hình vẽ sau đây thể hiện qui tắc gì?         . HS: Qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu GV: Áp dụng qui tắc vừa nêu trên, cộng 1. Cộng hai phân số cùng mẫu. 2 3 Ví dụ: và ? 2 3 23 5 7 hai phân số sau: 7    7 7 HS: đứng tại chỗ làm bài. a) 7 7 GV: Giới thiệu qui tắc cộng phân số đã 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Năm học: 2013 – 2014  3 1  3 1  2 học ở tiểu học vẫn được áp dụng đối với    các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. b) 5 5 5 5 Bài tập: Thực hiện phép tính sau: 3 1  a) 5 5. b). 2 7  9 9. GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét, đánh giá Hỏi: Em hãy phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? HS: Phát biểu như SGK. GV: gọi làm ?1 HS: đứng tại chỗ trả lời GV: Gợi ý:. 2 7 2  7 2  ( 7)  5      9 9 c) 9  9 9 9. Qui tắc(sgk). a b a b   m m m (a; b; m  Z ; m ≠ 0) ?1. Câu c rút gọn để đưa hai phân số cùng mẫu. GV: yêu cầu HS làm ?2 HS: Vì mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. GV: Đối với phép cộng hai phân số không 1 2  5 3 cùng mẫu Ví dụ:. 3 5 8   1 8 8 8 1 4 5 b)   7 7 7 6  14 1  2  1 c)     18 21 3 3 3 a). ?2. ta làm như thế. nào?. Vì mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.. Hoạt động 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu. GV: Em hãy lên bảng thực hiện và nêu qui 2. Cộng hai phân số không cùng tắc đã học ở tiểu học. mẫu. 2 3 HS: nêu quy tắc  GV: Giới thiệu qui tắc trên vẫn được áp Ví dụ: 3 5 dụng đối với các phân số có tử và mẫu là 10  9 10  ( 9) 1    các số nguyên. 15 15 15 15 = 2 3 . Bài tập: Cộng các phân số sau: 3 5 GV: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào? Qui tắc(sgk – T 26) HS: Ta phải qui đồng mẫu các phân số. ?3 Cộng các p/số sau. GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài tập trên. HS: lên bảng trình bày GV: qua bài tập trên, em hãy nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? HS: Phát biểu qui tắc như SGK. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?3 HS: làm ?3 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Bài soạn: Số học 6  2 4  10 4  10  4  6 a)      3 15 15 15 15 15 11 9 11  9 22  27 b)      15  10 15 10 30 30 5 1   30 6 1 1  1 21 20 c) 3 3   7 7 7 7 7 4. Củng cố. Em hãy nêu hai quy tắc cộng phân số ? Gọi hai HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. HS: nhận xét bài của bạn. GV: đánh giá và cho điểm HS. HS: - Phát biểu 2 quy tắc cộng p/ số như(sgk) Bài 42(sgk) 7  8  7  8  15  3 a)       25 25 25 25 25 5 4 4 4 4 4 2 d)      5  18 5 18 5 9 36  10 26 =   45 45 45 Bài 43(sgk). 7 9 1 1 4 3 1       21  36 3 4 12 12 12  18 15  3  5  21  20  41 d)       24  21 4 7 28 28 28 a). 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc 2 qui tắc cộng phân số. - Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc viết kết quả. - Làm bài 42- 46(sgk) và 58 – 60(sbt). ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 21/ 2 /2013 TIÊT 79. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Kỹ năng: Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng. Có ý thức nhận xét đặc điểm của các p/số để cộng nhanh và đúng( có thể rút gọn p/số trước khi cộng và rút gọn kết quả) B. Chuẩn bị: HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV: nêu câu hỏi HS1: Nêu quy tắc cộng hai p/số cùng mẫu. Viết công thức tổng quát. Làm bài 43c,d(sgk). Năm học: 2013 – 2014 HS1: Để cộng hai p/số cùng mẫu ta cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu. a b ab   (m 0) m m m Bài 43(sgk). HS2: : Nêu quy tắc cộng hai p/số khác mẫu. Viết công thức tổng quát. Làm bài 45(sgk). 3 6 1 1    0 21 42 7 7  18 15 3 5 d)    24  21 4 7  21  20  41 =   28 28 28. c). MSC: 28. HS2:Phát biểu q/ tắc cộng hai p/số khác mẫu. Bài 45(sgk) Tìm x, biết. 1 3 2 3 1 HS: Nhận xét câu trả lời và a) x      bài làm của bạn. 2 4 4 4 4 x 5  19 b)   5 6 30 GV: đánh giá và cho điểm HS x 25  19   5 30 30 x 6 1    x 1 5 30 5 3. Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Dạng 1: Cộng các phân số sau GV: nêu bài tập Bài 1:. a). 1 2  6 5. c)   2  . b). 3 7  5 4. 5 6. GV: gọi đồng thời 3 HS lên bảng HS: dưới lớp làm bài vào vở HS: nhận xét bài của bạn GV: tiếp tục gọi 3 HS lên bảng Lưu ý: rút gọn p/số trước khi cộng và rút gọn kết quả (nếu có thể) HS: nhận xét bài của bạn HS: lên bảng t. bày. 1 2 1 2 5 12 17       6 5 6 (5) 5 (6) 30 30 30 3 7 3 7 12  35  23 b)       5 4 5 (4) 4 (5) 20 20 20  5  12  5  17 c)   2      6 6 6 6 a). Bài 59(sbt) Cộng các phân số. 1 5 1 5 6 3      8 8 8 8 8 4 4  12 4  4 b)    0 13 39 13 13 1 1 4 3 7 1 c)      21 28 84 84 84 12 a). Bài 60(sbt). 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Bài soạn: Số học 6.  3 16  3 8 5     29 58 29 29 29 GV: Qua các bài tập trên em có rút ra nhận xét gì khi cộng các 8  36 1  4  3 b )     p/sô ? 40 45 5 5 5  8  15  4  5  9 HS: nêu nhận xét c)      1 18 27 9 9 9 a). Nhận xét: Trước khi làm phép cộng ta nên rút gọn p/số để đưa về p/số tối giải vì khi quy đồng mẫu số sẽ gọn hơn, đơn giản hơn. Dạng 2: Toán đố GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt Bài 63(sbt) 1 đề bài HS: Tóm tắt: Nếu làm rêng Một giờ người thứ nhất làm được 4 công việc người thứ nhất làm mất 4h 1 người thứ hai làm mất 3h Một giờ người thứ hai làm được 3 công việc Nếu làm chung thì mỗi giờ làm Một giờ cả hai người làm được: được bao nhiêu phần công 1 1 3 4 7     ( c«ng viÖc) việc ? 4 3 12 12 12 GV: Một giờ người thứ nhất a làm được bao nhiêu phần công Bài 64(sbt) Tìm tổng của các p/số b , biết việc ? 1 a 1 HS: Một giờ người thứ nhất   1 7 b 8 Giải: làm được 4 công việc. 1 3 1 3 3 a 3 GV: gợi ý: Phải tìm được các a p/số b. 1 a 1   7 b 8 sao cho.     8 24 21 b 24 a 3 3  C¸c p/sè cÇn t×m lµ: ; b 22 23 Tổng các p/số đó là: 7. . 21. ;. 3  3  69  66  135 +    22 23 506 506 506 4. Củng cố GV: Gọi HS nhắc lại 2 quy tắc cộng p/số cùng mẫu, cộng p/số khác mẫu. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi bài 62(sbt). Một vài HS nhắc lại quy tắc HS: có 2ph để cử và phân công 2 đội lên bảng xếp theo hàng dọc. Hoàn chỉnh bảng sau: 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Năm học: 2013 – 2014 1 2.   1    12 . 2 3. 5 6. 3 4. 1. 5. HDVN - Nẵm vững hai quy tắc. Làm bài 61, 65(sbt) - Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. - Đọc trước bài tính chất cơ bản của phép cộng p/số.. Ngày soạn: 24/ 2/ 2013 TIÊT 80. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. A. Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm được các t/chất cơ bản của phép cộng p/số. Kỹ năng: Bước đàu có kĩ năng vận dụng các t/chất trên để tính hợp lí khi cộng nhiều p/số. Có ý thức quan sát đặc điểm các p/số để vận dụng các t/chất cơ bản của phép cộng p/số. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chi tiết. B. Chuẩn bị: C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: nêu yêu cầu KT HS1: Phép cộng các số nguyên có những HS1: Em hãy cho biết phép cộng các t/chất: số nguyên có những t/chất gì ? - Giao hoán : a + b = b + a Nêu dạng tổng quát. - Kết hợp: (a + b) + c = a + ( b + c) - Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a 2 3 3 2  vµ  - Cộng với số đối: a + (- a) = 0 5 3 Tính và so sánh: 3 5 Bài tập: 2 3 2 3 10  9 1 Cã  =     3 5 3 (5) 5 (3) 15 15 15 HS2: a) TÝnh vµ so s¸nh 3 2 3 2  9 10 1       5 3 5 (3) 3 (5) 15 15 15 1  1 3  1 1 3   vµ   3 2  4 3  2 4  HS2:. .  2 b) TÝnh 0 5. . . 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Bài soạn: Số học 6. HS: nhận xét bài của bạn. GV: đánh giá và cho điểm HS.  1 1 3  2  3 3 a)     =    + 3 2  4 6 6  4 1 3 2 9 7 =     6 4 12 12 12 1  1 3 1  2 3      3  2 4  3  4 4  1 1 4 3 7 =     3 4 12 12 12 1  1 3 1 1 3 VËy     =     3 2 4 3 2 4    2 2 0 2 b) 0    5 5 5 5. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Các tính chất. GV: Qua các t/chất cơ bản của Với a, b, c, d, p, q Z , b, d, q 0 ta có: phép của p/ cộng số nguyên. a c c a    Qua các bài tập vừa làm, em a) Tính chất giao hoán: b d d b hãy nêu các t/ chất cơ bản của b) Tính chất kết hợp p/ số ? a c p a  c p HS: Nêu các t/ chất cơ bản của  b  d   q b   d  q      p/ số. a a a  0 0   b b c) Cộng với số 0: b GV: đưa các t/ chất lên màn Ví dụ: hình. 1 2 2 1  1 GV: mỗi t/chất em hãy cho a)     6  2 3 3 2   một VD.  1 2 1 1  2 1  1 b)            Hs: lấy VD.  2 3 3 2  3 2  2 Mỗi HS lấy 1 VD. 5 5 5 c)  0 0   7 7 7 Hoạt động 2: Áp dụng. GV: Áp dụng các t/chất trên Thực hiện phép tính em hãy tính nhanh các tổng sau. ?2. GV: cho HS cả lớp làm bài vào vở. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Năm học: 2013 – 2014 3 1 2 5 3 A      GV: gọi đồng thời 3 HS lên 4 4 7 7 5 bảng trình bày.   3  1  2 5  3         (t/chÊt kÕt hîp) 4 4   7 7 5  GV: Theo em, tổng nhiều p/số 3 3 3 có t/chất giao hoán- kết hợp   1  1  0   (t/chÊt céng víi 0) không? 5 5 5 HS: Tổng nhiều phân số có  2 15  15 4 8 B      tính chất giao hoán- kết hợp . 17 23 17 19 23   2  15   15 8  4   (g/h-kÕt hîp)       17 17   23 23  19.   1  1 . 4 4 4 0   (céng víi 0) 19 19 19. 1 3 2 5 1 1 1 1        2 21 6 30 2 7 3 6   1 1 1 1      (giao ho¸n - kÕt hîp) 2 3 6 7. C. 1 7 1 6   3  2  1 1        1     7 7 7 7 6 6 6 7 4. Củng cố: GV: Yêu cầu vài HS phát biểu lại các t/chất cơ bản về p/số. GV: Vậy TCCB của phép cộng p/số giúp ta điều gì ? HS: Nhờ TCCB của phép cộng p/số khi cộng nhiều p/số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các p/số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tnhs toán được thuận tiện. Tìm 5 cách chọn 3 trong 7 số sau đây để khi cộng lại được tổng là 0. 1 1 1 1 1 1 , , , 0, , , 6 3 2 2 3 6 Bài 51(sgk). 1 1 1   0 2 3 6 1 1 c)  0  0 2 2 1 1 1 e)   0 2 3 6 a). 1 1  0  0 6 6 1 1 d)  0  0 3 3 b). 5. Bài tập về nhà, hướng dẫn: - Nắm vững các t/chất, vận dụng vào bài tập để tính nhanh. - Làm bài 47-52(sgk). Bài 66-68(sbt) ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 27/ 2 /2013 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài soạn: Số học 6 TIÊT 81. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố cho học sinh về các tính chất của phép cộng phân số. Kỹ năng: Học sinh có kĩ năng thực hiện phép cộng phân số, vận dụng các tính chất cơ bản của phân số để tính hợp lí. Nhất là khi cộng nhiều phân số. Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. B. Chuẩn bị: C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu TCCB của p/cộng p/số và viết dạng tổng quát. Làm bài 49(sgk) Đáp án: Bài 49(sgk) Sau 30ph Hùng đi được quãng đường là 1 1 2 12 9 8      3 4 9 36 36 36 29  (qu·ng ® êng) 30 HS2: Làm bài 52(sgk). Điền vào ô trống 6 3 5 4 2 a b. 27 5 27. a+b. 4 23 11 23. 5 7 10. 14 2 7. 3 2 3. 5. 8 5. 3. Nội dung luyện tập: Hoạt động 1. Luyện tập GV: Em hãy xây bức tường bằng Bài 53(sgk) cách điền các p/số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy tắc: a=b+c Bài 54(sgk) HS: nghiên cứu bài toán. GV: Em hãy nêu cách xây ? HS: lần lượt lên bảng điền. GV: Phát phiếu bài tập HS: Thảo luận nhóm bàn. Thời gian cho mỗi nhóm là 2ph GV: kiểm tra một số nhóm. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Năm học: 2013 – 2014 3 1 4 a)   lµ sai 5 5 5 Bài 55(sgk) 3 1 2   GV: Tổ chức trò chơi bài 55(sgk) söa 5 5 5 Cho 2 tổ thi tìm kết quả, điền vào ụ trống, sao cho kết quả phải là số b )  10   2   12 là đúng 13 13 13 tối giản. 2 1 4 1 3 1 c)      đúng 3 6 6 6 6 2  2 2  2  2  10  6  4 d)       sai 3 5 3 5 15 15 15  2 2  2  2  10  6  16 söa       3 5 3 5 15 15 15 Bài 56(sgk) 5  6   5 6 a) A     1 =     1  1  1 0 11  11   11 11  2  5 2  2 2 5 5 b) B          3 7 3  3 3  7 7   1 5  3  1  5  3  1 1 c )          0 4 8 8  4 4  4 8 8. Bài 72(sbt)  8  32 (  15)    12     5    15 60 60  15  12  5  1  1  1       60 60 60 4 5 6. 4. Củng cố GV: Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng HS: trả lời câu hỏi của GV. p/số, tính chất cơ bản của p/số. Bài tập trắc nghiệm: Chọn câu đúng 2 3 vµ 5 ta làm như sau: Muốn cộng hai p/số 3. a) Cộng tử vói tử, cộng mẫu với mẫu 2 b) Nhân cả tử và mẫu của 3 vớ 5, nhân cả tử 2 và mẫu của 3 với 3 rồi cộng 2 tử với nhau giữ. nguyên mẫu. 5. HDVN 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Bài soạn: Số học 6 Ôn lại số đối của một số nguyên, phép trừ số nguyên. Đọc trước bài: Phép trừ p/số. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 28/ 2/2013 TIÊT 82. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. A. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau. Hiểu và vận dụng được qui tắc trừ p/số. Kĩ năng: Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện p/trừ p/số. Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ p/số. Thái độ: Có ý thức tự giác, trình bày sạch sẽ. B. Chuẩn bị: Bảng nhóm. C. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Phát biểu quy tắc cộng hai p/số cùng mẫu, khác mẫu. Áp dụng: Tính 3 3 2 2 4 4 a)  ; b)  c)  5 5 3 3 5  18 HS: Phát biểu quy tắc như sgk. 3  3 3  ( 3) a)   0 5 5 5 2 2 2 2 b)    0 3 3 3 3 4 4 4  2 36  10 26 c)       5  18 5 9 45 45 45 3. Bài mới: Hoạt động 1. Số đối 3 3 3 1. Số đối:  0 GV: ta có 5 5 ta nói 5 là số đối 3 3 của p/số 5 và cũng nói 5 là số đối của 3 p/số 5 3 3 GV: Vậy 5 và 5 là hai số có quan hệ. 3 3 5 và 5 là hai số đối nhau. ?2 2 2 . Ta nói 3 là số đối của p/số  3 và ngược lại. ntn? 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Năm học: 2013 – 2014 3 3 HS: 5 và 5 là hai số đối nhau.. GV: yêu cầu đứng tạ chỗ làm ?2. a GV: Tìm số đối của p/số b a a HS: Phân số đối của b là b. GV: Vậy khi nào hai số đối nhau? HS: Hai số đối nhau khi có tổng bằng 0. a GV: Tìm số đối của p/số  b ? Vì sao ?. Củng cố: GV cho HS làm bài 58. GV: gọi lần lượt HS trả lời.. 2 2  3 là số đối của 3 2 2 hay  3 và 3 là hai số đối nhau. a a - Phân số đối của b là b. - Hai số đối nhau khi tổng của chúng bằng 0 a a - Số đối của p/số  b là b. a a a a    0  b b b b Vì Bài 58(sgk) 2 2 2 ( ) 3 có số đối là 3 3. - 7 có số đối là 7 3 3 5 có số đối là 5 4 4 4   7 7 có số đối là 7. GV: Qua các VD trên em hãy cho biết ý nghĩa của hai số đối nhau trên trục số. HS: Trên trục số, hai số đối nhau nằm về hai phía của điểm 0 và cánh đều điểm 0. Hoạt động 2: Phép trừ phân số. ? Yêu cầu học sinh làm ?3. 2.Phép trừ phân số. Học sinh thực hiện phép tính. ?3 - = - = . ?Qua ?3 em thực hiện phép trừ hai +( )= + ( )= . phân số như thế nào? Qui tắc: Trả lời miệng. GV:Giới thiệu qui tắc phép trừ phân số - = +(- ) HS: Đọc qui tắc. GV: Thực hiện phép tính: a) -( ) b) + ( ) GV: Đối với học sinh yếu hơn giáo viên hướng dẫn học sinh xác định phân số ứng với và như qui tắc . Học sinh hoạt động cá nhân làm bài. Bốn học sinh lên bảng làm bài . Dưới lớp làm vào vở . HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: -( )= mà. a) -( )= + = + = b) + = + =. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Bài soạn: Số học 6 + = .Vậy hiệu của hai phân số - là một số như thế nào ? Nhận xét: SGK/33 Là số mà khi cộng với thì được . ?4 - = + = + = . GV: Vậy phép trừ phân số là phép toán - = + = + = . ngược của phép cộng. - = + = + = . GV: Giới thiệu nhận xét. -5 - = + = + = . ? Yêu cầu học sinh làm ?4 GV: Nhận xét, chữa bài . 4. Củng cố: GV: Gọi HS nhắc lại - Thế nào là 2 số đối nhau ? - Quy tắc trừ hai p/số. Làm bài 60(sgk): 3 1 1 3 2 3 5   x     4 2 2 4 4 4 7    4 5 7 1 5 b) x   ; x  6 12 3 6 12 5 3 x  6 12  5 3  10 3  13  x      6 12 12 12 12 a) x . GV: đưa bà 61(sgk) HS: trả lời đúng, sai 5. HDVN - Nắm vững đ/nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ ha phân số. - Vận dụng thành thạo quy tắc trừ p/số vào bài tập. Ngày soạn: 03 / 3 / 2013 TIÊT 83. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh được củng cố khắc sâu kiến thức về phép trừ hai phân số. Kỹ năng: Hs có kỹ năng tìm số đối của một số , có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số. Thái độ: Phát triển tư duy tính toán nhanh, khả năng phân tích, quan sát Có ý thức tự giác, trình bày sạch sẽ. B. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ - SGK - Thước kẻ . HS: - Đồ dùng học tập, bảng nhóm . C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hai số đối nhau , cho ví dụ ? Phát biểu quy tắc trừ phân số ? 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Năm học: 2013 – 2014 3. Bài mới: Hoạt động của GV Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập GV: Yêu cầu học sinh chữa bài tập 63 Chữa bài tập HS: Lên bảng chữa bài Bài tập 63 /SGK GV: Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của học a) sinh. b) c) d) Nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xét ,chữa bài Lắng nghe. Hoạt động 2: Luyện tập GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập sau. Luyện tập Bài tập1:Thực hiện phép tính. Dạng 1: Thực hiện phép tính. a) Bài tập 1: b) a) - = c) = + = d) b) - = Hoạt động cá nhân làm bài . = + = + = Sau 2 phút bốn hạc sinh lên bốn làm bài. c) - = + = + = . GV: Nhận xét ,chữa bài . d) - = + ? Em đã vận dụng kiến thức nào vào giải bài = + = . tập trên? a)Thực hiện phép tính cộng hai phân số khác mẫu. b) thực hiện chuyển vế rồi thực hiện phép trừ hai phân số. Hai học sinh lên bảng trình bày. Dạng 2 :Tìm x. GV: Nhấn mạnh cách giải bài tập trên và sai Bài tập: lầm thường mắc phải khi thực hiện phép trừ hai a)x= + phân số. x= + = Nhận xét bài làm của bạn. vậy x= . a) -x = GV: yêu cầu học sinh làm bài sau: - =x Bài tập: tìm x biết: x= - = a) x= + vậy x= . b) -x = Bài tập 64sgk/34. ? Hãy nêu cách tìm x?. a) b) c) d). 2 3 7 19. GV: Nhận xét ,chữa bài . 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: yêu cầu học sinh làm bài 64sgk/34 ? Hãy nêu các điền số thích hợp vào chỗ ... GV: Hướng dẫn học sinh yếu làm bài . GV: Nhận xét ,chữa bài . Chốt lại phương pháp giải các dạng toán vừa luyện tập. 4. Củng cố, luyện tập: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã được học và luyện tập trong tiết. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ Đọc trước bài mới Ôn tập lại phép nhân số nguyên.. Ngày soạn: 09/3/2013 TIÊT 84. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ. A. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hs biết và vận dụng được quy tắc nhân hai phân số . Kỹ năng: Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết . Thái độ: Phát triển tư duy tính toán nhanh, khả năng phân tích, quan sát. Có ý thức tự giác, trình bày sạch sẽ. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV : - Bảng phụ - SGK - Thước kẻ . HS: - Đồ dùng học tập, bảng nhóm . C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc trừ phân số ? Viết dạng tổng quát ? Chữa bài tập 68 (b,c)/35_SGK 3. Bài mới: Hoạt động của GV Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Quy tắc phép nhân. GV: Đặt vấn đề như sgk : hình vẽ thể hiện 1.Quy tắc : quy tắc gì ? HS: Quan sát hình vẽ sgk tr 35 và trả lời ? 1 câu hỏi của giáo viên. a) . = GV: Kiểm tra quy tắc nhân phân số ở Tiểu = . 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Năm học: 2013 – 2014 học qua bài tập ? 1 . HS: Thực hiện nhân phân số như ở Tiểu Muốn nhân hai phân số , ta nhân học . các tử với nhau và nhân các mẫu GV: Khẳng định quy tắc đó vẫn đúng đối với với nhau . những phân số có mẫu và tử là những số . = nguyên . ?2 GV: Hướng dẫn hs từng bước vận dụng quy b) . = = = tắc vào bài tập ?2 , 3 theo các mức độ khác ? 3 nhau . a) . = = = . HS: Làm theo hướng dẫn ? 2 b) . = . = = = . c)( )2 = ( ).( )= =. G: Nhận xét ,chữa bài Hoạt động 2: Nhận xét. GV: Yêu cầu học sinh đọc hiểu phần nhận 2. Nhận xét : xét trong sgk/38 .Sau đó yêu cầu học sinh * Muốn nhân một số nguyên với phát biểu và nêu dạng tổng quát. một phân số (hoặc 1 phân số với 1 HS: Đọc hiểu phần nhận xét, vài học sinh số nguyên ) , ta nhân số nguyên với phát biểu nhận xét . tử của phân số và giữ nguyên mẫu ?Yêu cầu học sinh làm ?4 a. = Gv : Củng cố ở các bài tập còn lại ?4 ?4 a) (-2). = = . Học sinh hoạt động cá nhân làm bài. b) .(-3) = Ba học sinh lên bảng làm. = = . c) .0= 0.. GV: Nhận xét chữa bài . 4. Củng cố, luyện tập: GV : Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã được học trong tiết. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Bài soạn: Số học 6 Vận dụn làm các bài tập sau: GV:yêu cầu học sinh làm bài Bài 69 sgk/36 69 sgk/36 a) . = = . ? Các biểu thức trên chứa phép b) . = . tính gì? = = = . ? Trước khi thực hiện phép Bài tập 71sgk/37 nhân phân số ta nên làm công a) x- = . việc gì trước đối với phân số x- = chưa tối giản hoặc phân số có x= + mẫu âm ? x= + = = . ? Nêu cách thực hiện phép tính? GV: Nhận xét ,chữa bài . GV: yêu cầu học sinh làm bài 71 sgk/37 GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.. d) . = . = = = b) = . = x.63 = (-20).126 x = =-40. Vậy x = -40.. GV: Nhận xét ,chữa bài . 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học thuộc qui tắc nhân hai phân số Vận dụng làm bài tập 70,72sgk/37 ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 09/3/2013 TIÊT 85. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ. A. MỤC TIÊU: Kiến thức: Hs biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với 1 , tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng . Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số . Thái độ: Có ý thức tự giác, trình bày sạch sẽ. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV : Bảng phụ - SGK - Thước kẻ . HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm . C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phép nhân các số nguyên có những tính chất cơ bản gì ? Viết biểu thức ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Các tính chất. ? Phép nhân số nguyên có những tính chất 1. Các tính chất : 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Năm học: 2013 – 2014 gì ? a) Tính chất giao hoán : HS: Phát biểu các tính chất phép nhân số a . c  c . a b d d b nguyên GV: Khẳng định các tính chất vẫn đúng b) Tính chất kết hợp : khi nhân phân số . a c  p a  c p . .  . .   b d q.   b d q.. c) Nhân với số 1 : a a a .1 1.  b b b. d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : a  c p a c a p .    .  . b d q b d b q .. Hoạt động 2: Áp dụng các tính chất để tính nhanh và hợp lí. GV: Giới thiệu ví dụ mẫu sgk : 2. Áp dụng : Ví dụ : ? Xác định sự thay đổi ở các dòng sau so Thùc hiÖn phÐp tÝnh: 7 15 5 với các dòng liền trước đó ?  . . .  16 15  7 8 ? Giải thích các tính chất áp dụng ?  7 15   5    . . .  16   15  7   8  GV:Củng cố khắc sâu qua bài tập 73 (sgk 1.  10  10 - tr 38) . GV: Phân biệt quy tắc cộng và nhân hai ? 2 phân số HS: Biểu thức A là phép nhân các A= . . = . . phân số, biểu thức B là phép nhân và phép =(. ) trừ phân số. = 1. = . B= . - . ?Yêu cầu học sinh làm bài ?2 ?Xác định các phép tính trong hai biểu = .( - ) = . = . -1 = . thức trên? ? Theo em vận dụng kiến thức nào để tính nhanh giá trị hai biểu thức trên. ? Nêu lại các kiến thức chính vận dụng vào giải bài tập trên? 4. Củng cố, luyện tập: GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã được học trong tiết. Vận dụn làm các bài tập sau: ?Yêu cầu học sinh làm Bài 69 sgk/36 bài tập 76 sgk A= . + . + B= . + . - . 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ?Háy xác định các phép tính trong mỗi biểu thức nói trên?. Bài soạn: Số học 6 = ( + )+ = ( + - ) = . + = + = . = . = =1. C =(+ - ).( - - ) =(+ - ).(- - ) = ( + - ) .0 =0.. ?Vận dụng kiến thức nào đê giải bài toán trên được nhanh nhất? ? Hãy thực hiện? G;Nhận xét chữa bài 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học bài Làm bài tập 74,75 ____________________________________________________________________. Ngày soạn: 09/3/2013 TIÊT 86. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số . Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán . Thái độ: - Có ý thức tự giác, trình bày sạch sẽ. B. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ - SGK - Thước kẻ . C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu các tính chất cơ bản của phép nhân phân số? Bài tập: Tính nhanh 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập. I.Chữa bài tập GV: yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài Bài tập 76 sgk/39 tập 76. A= . + . + HS: Lên bảng chữa bài. = ( + )+ 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Năm học: 2013 – 2014 GV: Kiểm tra bài tập về nhà của học = . 1+ = =1 sinh. B= + . - . HS: Nhận xét bài làm của bạn. = ( + - ) = . = .1 = C=( + -).(--) = ( + - ) .0 = 0. GV: Nhận xét, chữa bài Hoạt động 2: Luyện tập. ?Muốn nhân phân số với một số nguyên II. Luyện tập ta thực hiện như thế nào ? Dạng 1: Thực hiện phép tính HS: Phát biểu quy tắc tương tự phần Bài tập 80 sgk/40 nhân xét bài 10 . Áp dụng vào câu a). a) 5 = . Rút gọn phân số nếu có thể . b) + . = + ? Điều cần chú ý trước khi nhân hai = + = phân số là gì? c) - . = - =0 HS: Không nên nhân hai tử số lại mà d) ( + ).( + ) phân tích tử thành các thừa số giống các = ( + ).( + ) thừa số ở mẫu hoặc ngược lại rồi đơn = . =2 giản trước khi nhân Dạng 2: Bài toán thực tế BT 81 (sgk : 41) ? Ở câu b) đối với tích : SHCN = a.b 5 14 CHCN = (a+ b) . 2 . 7 25 ta thực hiện như thế nào là hợp lí ? GV: Nhận xét, chữa bài . S= . = C= ( + ).2 = .2= . Bài tập 82 sgk/41 GV: yêu cầu học sinh làm bài 81 ?Công thức tính diện tích , chu vi hình Vận tốc con ong là 18 km/h nên con chữ nhật ? ? Áp dụng vào bài toán bằng cách thay ong đến B trước . giá trị chiều dài và chiều rộng vào công thức tính . HS: Hai học sinh lên bảng làm bài Học sinh dưới lớp làm bài Nhận xét bài làm của bạn. GV: Nhận xét ,chữa bài GV: yêu cầu học sinh làm bài 82 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Bài soạn: Số học 6 ? Xác định vận tốc của mỗi đối tượng ? Chúng khác nhau ở điểm nào ? HS: Vân tốc của bạn Dũng và vận tốc con ong không cùng đơn vị tính . So sánh hai vận tốc ? Làm sao biết kết quả “ cuộc đua “ ? G: Nhận xét ,chữa bài . 4. Củng cố, luyện tập: GV : Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã được học và luyện tập trong tiết. Ngay mỗi phần bài tập có liên quan 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự . Chuẩn bị bài 12 “ Phép chia phân số “. Ngày soạn: 15/3/2013 TIÊT 87. PHÉP CHIA PHÂN SỐ A. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Hs hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Hs hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số. Kỹ năng: - Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số . Thái độ: - Có ý thức tự giác, trình bày sạch sẽ. B. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ - SGK - Thước kẻ . C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc phép nhân phân số ? Viết công thức tổng quát ? 7 12 Áp dụng tính : ( + 2 ).( + 22 ). 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Số nghịch đảo Gv : Đặt vấn đề như sgk . 1. Số nghịch đảo : Giới thiệu số nghịch đảo qua ?1 , ?2 . ?1 Hs : Thực hiện nhanh nhân số nguyên a)  8. 1 1; b)  4 . 7 1 8 7 4 với phân số hay hai phân số với nhau 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Năm học: 2013 – 2014 1 qua?1  8 là số nghịch đảo của-8; -8là số nghịch Gv : Em có nhận xét gì về hai kết quả 1 1 nhận được ?   8 đảo của ;Hai số 8 & -8 là hai số Hs : Hai kết quả đều bằng 1 . nghịch đảo của nhau. ?2. Gv : Nhận xét kết quả mỗi bài tính và giới thiệu số nghịch đảo theo các cách khác nhau . Gv: Rút ra định nghĩa thế nào là số nghịch đảo ? Hs Phát biểu định nghĩa tương tự (sgk : tr 42) . Hs : Thực hiện tương tự và giải thích điều kiện của a, b . Gv : Củng cố định nghĩa số nghịch đảo qua ?3. 4 7 7 7 là số nghịch đảo của  4 ;  4 là số 4 7 7 nghịch đảo của 7 ; Hai số  4 và  4 là. hai số nghịch đảo của nhau. Định nghĩa: Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1 . Vd : ? 3 1 Số nghịch đảo của 7 là 7. Số nghịch đảo của -5 Số nghịch đảo của.  11 10. 1  là 5. là. 10  11. a b Số nghịch đảo của b là a. (a, b Z. a  0, b  0) Hoạt động 2: Phép chia phân số. Gv : Phát biểu quy tắc nhân hai phân 2. Phép chia phân số : số ? Vậy chia hai phân số ta thực hiện như thế nào ? ?4 Hs : Thực hiện chia phân số theo cách 2 : 3  2.4  8 7 4 7.3 21 của Tiểu học 2 3 2.4 8 :   7 4 7.3 21. Quy tắc : Muốn chia một phân số hay và cuối cùng kết luận rằng giá trị hai một số nguyên cho một phân số , ta biểu thức là như nhau. nhân số bị chia với nghịch đảo của số Hướng dẫn hình thành quy tắc qua ? 4 chia . a c a d a.d Hs : Phát biểu tương tự (sgk : tr 42) . :  .  Hs : Vận dụng quy tắc giải tương tự b d b c b.c ; phân ví dụ . c d a.d a : a.   c 0  Hs : Thực hiện phép chia với số bị chia d c c có mẫu là 1 . Hs : Nhận xét tương tự ? 5 (sgk : tr 42) . Viết dạng tổng quát . a a :c  b b.c.  c 0 . Hs : Thực hiện nhanh như Vd2 . 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Bài soạn: Số học 6 2 1 2 2 4 a) :  .  ; Gv : Chốt lại quy tắc chia hai phân số . 3 2 3 1 3 Gv : Củng cố quy tắc qua ? 5  4 3  4 4  16 b) :  .  5 4 5 3 15 Gv : Đặt vấn đề với : 4 2 7 7 4 c )  2.  .  ;  2 :   7 1 4 2 7 =? Từ thứ tự thực hiện và kết quả nhận d )  3 : 2   3 . 1   3 4 4 2 8 được gv, chốt lại có thể giải nhanh loại bài tập này như thế nào ? Nhận xét : Muốn chia một phân số cho Gv : Củng cố phần nhận xét qua ? 6 một số ngyên (khác 0) , ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên a a :c  b b.c.  c 0 . ?6 14 3 3  7.  3 14 2 ; a) 3 3 1 1 :9  .  7 9 21 b) 7  7:. 4. Củng cố, luyện tập: GV : Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã được học trong tiết. Vận dụng làm các bài tập sau: Bài tập 86; 88 (sgk: tr 43) . 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Vận dụng quy tắc phép chia phân số hoàn thành phần bài tập (sgk : 43) . - Chuẩn bị bài tập cho tiết “ Luyện tập “. Ngày soạn: 15/3/2013 TIÊT 88. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh vận dụng được quy tắc phép chia phân số trong giải toán. 2. Kỹ năng Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác không và kĩ năng thực hiện phép chia phân số, bài toán tìm x? 3. Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. B. CHUẨN BỊ: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Năm học: 2013 – 2014 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu quy tắc chia hai phân số? 3. Bài luyện tập. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm số chưa biết GV: Cho Hs làm bài tập 90 trang 43 Dạng 1: Tìm x GV: Cho học sinh đọc đề bài Bài 90 trang 43 SGK GV: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu a) x . 3  2  x  2 : 3 7 3 3 7 của bài toán. 2 7 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách x . thực hiện. 3 3 14 + HS: lớp làm vào vở sau đó 3 Hs lên x bảng trình bày. Gọi Hs từ học lực yếu  9 8 11 Khá giải b) x :  11 3 GV: HS lớp quan sát và làm.. 11 8 8 .  3 11 3 2 1 c) : x  5 4 HS và GV: nhận xét bài làm của 3 Hs. 2 1 8 x :  5 4 5 GV: Gọi HS làm tiếp phần d, e, f. 4 2 1 4 2 1 d ) . x    .x   GV và HS: nhận xét bài làm của các 7 3 5 7 3 5. bạn, bổ sung nếu cần. 4 13 13 4 13 7 91 .x   x  :  .  7 15 15 7 15 4 60 2 7 1 7 2 1  .x   .x   3 8 9 3 e. 9 8 7 1  .x  8 9 1 7 1 8 8 x :  .  9 8 9 7 63 4 5 1 5 1 4  :x  :x  6 7 6 5 f. 5 7 5  19  :x 7 30 5  19 5  30  150 x :  .  7 30 7 19 133 x. Hoạt động 2: Bài tập thực tế HS: đọc đề bài Dạng 2: Bài tập thực tế GV: Bài toán thuộc loại nào mà ta đã biết Bài 92 trang 44 SGK HS: Loại toán chuyển động. GV: Toán chuyển động gồm những đại + Quãng đường từ trường về nhà là lượng nào? Và mối quan hệ của chúng? 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Bài soạn: Số học 6 1 HS: Gồm các đại lượng: Vận tốc v; 10. 5km 2 quãng đường s; thời gian t. Công thức v= + Thời gian đi từ trường về nhà là: s/t s 5 1 GV (hướng dẫn): muốn tính được thời t    ( h) v 12 6 gian Minh đi từ trường về nhà với v = 12 Đáp số: 10 phút. km/h  ta phải tính quãng đường từ trường về nhà. HS: tính: s = 10.1/5 = 2 km. GV: yêu cầu 1 hs lên bảng làm. Hs khác làm vào vở. 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số. – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK. 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài mới. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 18/ 3/ 2013 TIÊT 89. §13. HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM.. A. MỤC TIÊU: * Kiến thức: Hs hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm. * Kỹ năng: Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng kí hiệu %. * Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên:Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn số 7 1. Hỗn số GV: Cùng HS viết phân số 4 dưới dạng. hỗn số như sau. 7 GV: Thực hiện phép chia: 4 = 7 : 4 7 3 3 Vậy: 4 = 1 + 4 = 1 4. GV: Hỏi HS đâu là phần nguyên? Đâu là phần phân số?. 7 Ví dụ: Viết phân số 4 dưới dạng hỗn số. sau: 7 3 Dư. 4 1 thương 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Năm học: 2013 – 2014 7 3 3 HS: phần nguyên là 1, phần phân số là 3 4= 1 + 4 = 14 4. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Làm ?1 GV: Khi nào em viết được một phân số dương dưới dạng hỗn số? HS: Khi phân số đó lớn hơn 1. GV: Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số. GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Làm ?2 4 3 4 GV: Giới thiệu các số -2 7 ; 5 ... cũng. là hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của 4 3 2 ;4 các hỗn số 7 5. Chú ý như SGK. 7 Phần nguyên của 4 7 của 4. Phần phân số. ?1 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số. 17 1 1 4  4 4 4 4 21 1 1 4  4 5 5 5. ?2 Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 4 2.7  4 18   7 7 7 3 5.4  3 23 4   5 5 5 2. Chú ý: (SGK) Hoạt động 2: Tìm hiểu về số thập phân GV: Em hãy viết các phân số 2. Số thập phân 3  152 73 Ví dụ 1: ; ; 3  152 73 10 100 1000 thành các phân số mà mẫu ; ; là luỹ thừa của 10? Viết các phân số 10 100 1000 thành 3  152 73 các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10? ; 2 ; 3 1 Giải: HS: 10 10 10 GV: Các phân số mà em vừa viết được 3 ;  152 ; 73 1 2 3 gọi là các phân số thập phân. Vậy phân 10 10 10 số thập phân là gì? HS: Nêu định nghĩa (SGK). GV: Các phân số thập phân trên có thể * Định nghĩa: (SGK) Ví dụ 2: Viết các phân số thập phân viết dưới dạng số thập phân. 3  152 73 0,3;  1,52; 0, 073 10 100 1000. 3  152 73 ; ; 10 100 1000 dưới dạng số thập phân. GV: Em hãy nhận xét về thnh phần của số thập phân? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân? HS: Nêu như SGK GV: Nhấn mạnh lại như SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?3 và ?4 HS: Hoạt động nhóm. Giải: 3  152 73 0,3;  1,52; 0, 073 10 100 1000. Số thập phân gồm hai phần: (SGK) ?3 Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân 27  13 261 0, 27;  0, 013; 0, 000261 100 1000 100000. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: Quan sát, hướng dẫn. ?4 Viết các số thập phân sau dưới dạng HS: Đại diện lên bảng trình bày phân số thập phân: 121 7 2013 1, 21  ;0, 07  ;  2, 013  100 100 1000. Hoạt động 3: Phần trăm. 107 trăm: GV chØ râ nh÷ng ph©n sè cã mÉu sè lµ 3.3Phần 3%; 107% 100 100 VD: 100 còn đợc viết dới dạng phần trăm , kÝ hiÖu % thay cho mÉu.. 3, 7 . Cñng cè lµm ?5 ViÕt c¸c ph©n sè thËp ph©n sau ®©y d-. 37 370  370% 10 100. íi d¹ng ph©n sè thËp ph©n vµ díi d¹ng dïng kÝ hiÖu % ¸p dông viÕt tiÕp 6,3 =..... 0,34 = ....... 63 630  630% 10 100 34 0,34  34% 100 6,3 . 4. Củng cố: Nắm vững khái niệm: Hỗn số, số thập phân, phần trăm. 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài mới. ____________________________________________________________________. Ngày soạn: 14/3/2013 TIÊT 90. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phânvà dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân). Kỹ năng: HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Năm học: 2013 – 2014 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu quy tắc cộng hai phân số? Bài tập vận dụng 3. Bài luyện tập. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Cộng hai hỗn số. GV: đưa ra cách làm của bạn Cường Dạng 1: Cộng hai hỗn số. trên bảng phụ Bài 99 trang 47 SGK 1 2 16 8 48 40 88 13 1 2 16 8 48 40 88 13 3  2      5 3  2      5 3 3 5 3 15 15 15 15 3 3 5 3 15 15 15 15 a) Bạn Cường đã cộng hỗn số ntn? HS: Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu. b) Có cách nào tính nhanh hơn không? HS: Một hs phát hiện cách tính nhanh. GV: Tổng kết cách làm trên bảng.. a) Bạn Cường đã cộng hỗn số như thsse nào? - Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu. b) Có cách nào tính nhanh hơn không? Cách tính nhanh:. 1 2 1 2 3  2 (3  2)     5 3  5 3 GV: Theo em để tính giá trị biểu thức 13 13  5   5 này em làm như thế nào? 15 15 HS: Bằng cách nhóm số hạng 1 và số hạng 3. GV: Hướng dẫn cách tính: 8. 2 2 2 2  4 8   4  4 7 7 7 7. GV: gọi 2 em lên bảng làm đồng thời HS: 2 hs lên bảng làm, các hs khác làm bài vào vở.. Bài 100 trang 47 SGK:. 2 4 2 2 2 4 A 8  (3  4 ) (8  4 )  3 7 9 7 7 7 9 4 4 5 4  3  1   9 9 9 2 3 2 2 2 3 B (10  2 )  6 (10  6 )  2 9 5 9 9 9 5 3 3 4  2  6 5 5 Hoạt động 2: Nhân, chia hỗn số.. 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: lưu ý cho hs : đối với kết quả câu Dạng 2: Nhân, chia hỗn số: b phân số chưa tối giản. Nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài hỗn số dưới dạng phân số. tập Bài101 trang 47 SGK HS: 2 em lên bảng trình bày 1 3 11 15 a )5 3   2 4 2 4 11.15 165 5   20 GV: Gọi 1 hs đọc đề và phân tích bài 2.4 8 8 tập. 1 2 19 38 b) 6 : 4  : Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy? 3 9 3 9 HS: - Một hs cho biết để nhân hỗn số 19 9 1.3    với số tự nhiên, bạn Hoàng đổi hỗn số ra 3 38 1.2 phân số, sau đó thực hiện phép nhân. -Một hs phát hiện cách 2. Bài 102 trang 47 SGK. 3. 3. 3. 6. 6. Sau khi HS giải thích ở bài 102 GV 4 .2 (4  ).2 4.2  .2 8  8 7 7 7 7 7 nâng lên tổng quát: Vậy a: 0, 5 = a.2. Tương tự khi chia a cho 0, 25 cho Bài 103 trang 47 SGK 0,125 em làm như thế nào? 1 a : 0, 5 a : a.2 HS: giải thích vì sao khi chia một số cho 2 0, 5 là nhân số đó cho 2. 1 Vì 37 : 0, 5  37 : 37.2 74 GV: Em hãy cho ví dụ minh hoạ? 2 HS: Cho ví dụ 1 GV: chốt lại: Cần phải nắm vững cách 102 : 0, 5 102. 102.2 204 2 viết một số thập phân ra phân số và ngược lại. 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng, trừ, nhân hai phân số. – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK. 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 24/3/2013 TIÊT 91. LUYỆN TẬP (CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập. HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Năm học: 2013 – 2014 Kỹ năng: HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một các nhanh nhất Thái độ: Có kĩ năng quan sát các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc , lựa chọn các phương pháp hợp lí để giải thích II. CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: 3. Bài luyện tập. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Luyện tập các phép tính về phân số GV: Trong một dãy các phép tính Bài tập 106 trang 48 cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào? 7 5 3 7.4 5.2 3.9 HS: Ta thực hiện nhân, chia trước 9  12  4  36  36  36 cộng, trừ sau. GV: Gọi hs lên bảng hoàn thành  28  15  27 16  4 6 36 6 phân tích bài tập. GV: Em hãy nêu cách giải bài tập 106. HS: lên bảng giải bài tập 106. HS: Cả lớp nhận xét và đánh giá Bài tập 107 trang 48 Đề bài 107(48- sgk).. 1 3 7 3 5 a )   ; b)   3 8 12 14 8 1 2 11 1 5 c)   ; d )   4 3 18 4 12. 1 2 1 7  13 8. GV: Theo em để làm bài tập này trước hết em phải làm như thế nào? HS: Ta phải quy đồng GV: Gọi HS lên bảng làm bầi tập HS: Lần lượt 4 HS lên bảng làm 4 câu a, b, c, d. 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Bài soạn: Số học 6. 1 3 7   MC : 24 3 8 8 7 12 2 8  9  14 3 1    24 24 8 3 5 1   MC : 56 GV: Theo em để giải bài tập này ta b) 14 8 2  4   28  7  đã có những cách làm nào? a). HS: Có 2 cách:  12  35  28  5   +C1: Đổi hỗn số ra phân số rồi tính 56 56 +C2: Quy đồng phần phân số và 1 2 11 thực hiện phép trừ hỗn số. c)   MC : 36 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. 4 9  3 12  18 2  HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu. 9  24  22  37 1 GV: Quan sát, hướng dẫn    1 36 36 36 HS: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả lm được, các HS khác 1 5 1 7 d)    MC : 8.3.13 nhận xét. 4 12 13 8 78 . . 26 . 24 . 39 . 78  130  24  273  89  312 312. Bài tập 108 trang 48:. GV: Theo em để giải những bài này ta làm như thế nào? HS: +C1: Đổi hỗn số ra phân số rồi tính. +C2:giữ phần nguyên, quy đồng 2 phân số rồi tính GV: Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập (Câu a) HS: 1 hs lên bảng làm bài tập. GV: Câu b, c, d về nhà làm tiếp. GV: Nhận xét. 3 5 1 3 9 a)Tính tổng 4 3 5 7 32 63 128 C¸ch 1 :1  3     4 9 4 9 36 36 191 11  5 36 36 3 5 27 20 C¸ch 2 :1  3 1  3 4 9 36 36 47 11 4 5 36 36 Bài tập 109 trang 49: Tính bằng 2 cách:. 4 1 1 9 6 8 3 11 2  1  3 18 18 18 a )2. HS: nêu cách làm. Hoạt động 2: Tìm x biết Bài 114(sbt) 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Năm học: 2013 – 2014 2 7 1 2 7 a) 0, 5x  x  <=> x x  3 12 2 3 12 7 3 4 7  1 2 .x  GV: ghi lại lên bảng.  2  3  .x 12 <=> 6 12   1 7 .x  6 12 7 1 7  x  :  .( 6)  3,5 12 6 12  3x  1 d )  1   .( 4)  7  28 3x 1 3x 1  1  <=>  1 7 7 7 7 3x  6 6 3 6 7   x  :  .  2 7 7 7 7 7 3 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số. – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK. 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài 111(sgk) và 116, 118, 119(sbt) Hướng dẫn bài 119c:. 5 3 1  5  3  1  .2.11.13     2 13 2   22 13 2  4 2 3  4 2 3     .2.11.13 13 11 2  13 11 2  ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 24/3/2013 TIÊT 92. LUYỆN TẬP (CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN) (t2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các phép tính về phép cộng, trừ nhân chia phân số. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không thực hiện phép tính. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số. Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó tính (hợp lý) giá trị biểu thức. II. CHUẨN BỊ: 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: GV: nêu yêu cầu. HS1: Số nghịch đảo của – 3 là:. HS1: Khoanh tròn vào kết quả đúng. 3;. 1 1 ; Số nghịch đảo của – 3 là: 3; 3  3 HS2: Tìm số nghịch đảo của các số sau HS2:. 3 1 1 ; 6 ; ; 0,31 7 3 12 HS: nhận xét bài của bạn GV: kiểm tra, đánh giá.. 1 1 ; 3 3. 1 19 31 6  ; 0,31  100 Có 3 3. 3 1 1 ; 6 ; ; 0,31 3 12 Số nghịch đảo của 7 7 3 100 ; ;  12; 31 lần lượt là: 3 19. 3. Bài luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Luyện tập. Dạng 1: Nhận biết kết quả GV: Nêu bài 112 Bài 112 trang 49-SGK Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây a) 2678, 2 b) 36, 05 rồi sử dụng kết quả của các phép  126  13,214 cộng để điền số thích hợp vào ô 2804, 2 49, 264 trống mà không cần tính toán c) 2804, 2 d) 126.  36,05 2840, 25 e) 678, 27.  49, 264 175, 264 g ) 3497,37. Quan sát nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết  2819,1  14, 02 quả vào ô trống 3497,37 3511,39 HS: Thảo luận theo nhóm lên bảng Khi đó ta suy ra được: trình bày kết quả thảo luận. (36,05 + 2678,2) +126 GV: Nhận xét kết quả thảo luận = 36,05 + ( 2678,2 + 126) = 36,05 + 2804,2 ( theo a) = 2840,25 ( theo c) (126 + 36,05) + 13, 214. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Năm học: 2013 – 2014 = 126 + ( 36,05 + 13,214) = 126 + 49,264 ( theo b) 175, 264. = (theo c) (678,27 + 14,02) + 2819,1 = (678,27 + 2819,1) + 14,02 = 3497,37 + 14,02 ( theo c) 3511,39 = 3497,37 – 678,27 = 2819,1 (theo c) Hoạt động 2 : Tính nhẩm giá trị . GV: Hãy kiểm tra các phép nhân Dạng 2: Tính nhẩm sau đây rồi sử dụng các kết quả của Bài 113 trang 49-SGK các phép nhân này để điền số thích a) (3,1.47).39 = (39.47).3,1 hợp vào ô trống mà không cần tính = 1833. 3,1 = 5682,3 toán: b) (15,6.5.2).7,02 = (15,6 . 7,02) . 5,2= GV: Yêu cầu HS lên bảng tính toán 109,512 . 5,2 = 569,4624 HS: Ln bảng trình by c) 5682,3 : (3,1 . 4,7 ) GV: Nhận xét bài làm của HS = (5682,3 : 3,1 ) :4,7 =1833 :47 = 39. Hoạt động 3 : Tính giá trị của biểu thức. GV: Em có nhận xét gì về bài tập trên ? GV: Em hãy định hướng cách giải. HS: Đổi số thập phân ,hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự phép tính GV: gọi HS lên bảng GV:Quan sát bài toán suy nghĩ và định hướng cách giải là điều quan trọng khi làm bài.. Dạng 3: Tính giá trị Bài 114 trang 50-SGK  15 4 2 ( 3, 2).  (0,8  2 ) : 3  64 15 3  32  15 8 34 11  . (  ): 10 64 10 15 3. 3 4 34 3  (  ). 4 5 15 11 3  22 3 3  2 7   .    4 15 11 4 5 20. Bài tập 3: Bài 3: Hai ô tô cùng xuất phát từ a/ Thời gian ô tô thứ nhất đã đi: Hà Nội đi Vinh. Ô tô thứ nhất đo từ 1 1 1 1 1 1 4 giờ 10 phút, ô tô thứ hai đia từ lúc 11  4 7   7  7 2 6 2 6 3 3 (giờ) 5 giờ 15 phút. Quãng đường ô tô thứ nhất đã đi được: 1 11. a/ Lúc 2 giờ cùng ngày hai ôtô cách nhau bao nhiêu km? Biết rằng vận tốc của ôtô thứ nhất là 35 km/h.. 35.7. 1 2 256 2 3 (km). 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Bài soạn: Số học 6 34. 1 2 km/h.. 1 1 1 11  5 6 4 (giờ) Thời gian ô tô 2 đã đi: 2 4. Vận tốc của ôtô thứ hai là b/ Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô Quãng đường ô tô thứ hai đã đi: thứ hai cách Vinh bao nhiêu Km? 1 1 5 34  6 215 Biết rằng Hà Nội cách Vinh 319 km. 2 4 8 (km). Lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày hai ô tô cách 2 5 1 256  215 41 3 8 24 (km). nhau: b/ Thời gian ô tô thứ nhất đến Vinh là: 319 : 35 9. 4 35 (giờ). 1 4 59 4  9 13 210 (giờ) Ôtô đến Vinh vào lúc: 6 35. Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì thời gian ôtô thứ hai đã đi : 13. 59 1 269 1 538 105 433  5 7   7   7 210 4 210 4 420 420 420 (giờ). Quãng đường mà ôtô thứ hai đi được:. 7. 433 1 .34 277 420 2 (km). Vậy ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách Vinh là: 319 – 277 = 42 (km) 5. Dặn dò: Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 31 / 3 / 2013 TIÊT 93. KIỂM TRA MỘT TIẾT. A. Mục tiêu: Đánh giá mức độ thu nhận các kiến thức chương III của HS một cách hệ thống. Đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt, khoa học, khả năng lựa chọn phương án hợp lí của HS B. Kiểm tra:. ĐỀ BÀI. I. TRẮC NGHIỆM(2đ) Khoanh tròn vào đáp án đứng trước câu trả lời đúng 1 Câu 1: Phân số bằng phân số 4 là : 3 3 a. 12 b. 12. 1 c.  12. 12 d. 3. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Năm học: 2013 – 2014 3 3  Câu 2: Tổng của hai phân số 2 5 là : 3 21 a. 7 b. 10 c. 0 18  7 . Câu 3: Tích của hai phân số 21 6 là :  25 11 a. 27 b. 15 c. – 1 3 Câu 4: Phân số 4 bằng bao nhiêu phần trăm?. a. 25% b. 50% Câu 5: Số nghịch đảo của số – 5 là : 1 b. 5. a. 5. 2 Câu 6: Số đối của số 3 là : 3 2  a. 2 b. 3. 9 d. 10. d.1. c. 34%. d.75%. 1 c.  5. d. – (– 5 ). 3 2. 2 d. 3. c. 21. d. 3. c.. . x 6  Câu 7: Giá trị của x trong biểu thức 7 21 là :. a. 2. b. 6. 9 Câu 8: Phân số 4 được viết dưới dạng hỗn số là: 1 1 1 2 2 4 a. 4 b. 4 c. 2. 1 d. 2 4. II. TỰ LUẬN(8đ) Câu 1(3đ) Tìm tập hợp các giá trị của x biết. x 5  19   a) 5 6 30. b).  5 8 29 1 5   x   2  6 3 6 2 2. Câu 2(3đ) Tính giá trị biểu thức( tính nhanh nếu có thể) a). 5 1 5 9 5 3 .  .  . A = 9 13 9 13 9 13. b). 2 2 2 2 2     ...  99.101 B = 1.3 3.5 5.7 7.9. c). 7   1  5  0, 75   :   2   12   8   24. Câu 3(2đ). 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Bài soạn: Số học 6. 2 Một người đi xe máy đoạn đường AB với vận tốc 36km/h hết 3 giờ. Lúc về người đó đi với vận tốc 40km/h. Tính thời gian lúc về của người đó ? 1. C. Nhận xét giờ kểm tra D. Dặn dò: Làm lại bài kểm tra vào vở Đọc trước nội dung bài: Tìm GTPS của một số cho trước Ngày soạn: 31/3/2013 TIÊT 94. §14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: Kiến thức : Học sinh biết và hiểu quy tắc tìm gí trị phân số của một số cho trước Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân so của một số cho trước. Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiển II. CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Ví dụ. 1.Ví dụ. GV: Gọi HS đọc đề bài? 1. HS: Đọc đề bài. HS: Đề bài cho biết tổng số HS là 45 em. 2 Cho biết 5 số HS tích đá bóng.. 60% thích đá cầu. 2 9 Thích chơi bóng bàn. 4 15 Thích chơi bóng chuyền.. ?1 Giải: Số HS thích đá bóng của lớp 6A là: 2 45. 30(hs) 5. Số HS thích đá cầu là : 45.60% 27(hs) Yêu cầu tính số HS thích chơi bóng đá Số HS thích chơi bóng bàn là: 2 cầu, bóng bàn, bóng chuyền của lớp 6A. 45. 10( hs) 9 GV: Muốn tìm số hs thích đá bóng, ta phải Số HS thích chơi bóng chuyền là: làm như thế nào? 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Năm học: 2013 – 2014 2 HS: Ta phải nhân 45 với 5. 45.. 4 12( hs) 15. GV: yêu cầu HS làm các phần còn lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc. GV: Giới thiệu cách làm đó chính là tìm 2. Quy tắc giá trị phân số của một số cho trước. GV: Vậy muốn tìm phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào? HS: Muốn tìm phân số của 1 số cho trước, ta lấy số cho trước nhân với phân số đó. HS: Nêu quy tắc SGK trang 51 a) Quy tắc: (SGK) m m GV: Muốn tìm n của số b cho trước ta Muốn tìm n của số b cho trước ta m làm thế nào? b. m tính n (m,n  Z; n 0) HS: Lấy n nhân với b. GV: Nhấn mạnh: trong thực hành ta cần lưu ý từ “của “có vai trò như dấu “nhân”. b) Ví dụ:. m m n của b chính là n .b. GV: ghi vd SGK. GV: Gọi 1 hs đứng tại chỗ nêu cách làm HS: vận dụng quy tắc làm vd. GV: Nhận xét: GV: Cho HS làm ?2 GV: Gọi 3 hs lên bảng. HS: Lên bảng trình bày bi giải. 3 VD: Tìm 7 của 14. 3 .14 6 Giải: 7 3 Vậy 7 của 14 bằng 6. ?2 Hướng dẫn 3 a) 4 .76 = 57 (cm);. b) 62, 5%. 96 = 60 (tấn ) 1 c) 0,25.1= 4 giờ = 15 phút. 4. Củng cố. – GV nhấn mạnh lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 115 trang 51 SGK. 5. Dặn dò. – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 02/4/2013 TIÊT 95. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Thông qua các bài tập, học sinh nắm kỹ hơn về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Bài soạn: Số học 6 Kỹ năng: Vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước. Thái độ: Có ý thức vận dụng quy tắc để giải các bài toán thực tiễn II. CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? 3. Bài luyện tập. Hoạt động. Nội dung. Hoạt động 1: Chữa các bài tập về nhà Biết 13,21.3 = 39,63 và 39,63 : 5 =7,926 I. Bài tập: 3 5 Bài tập 117 trang 51 SGK GV: Hãy tìm 5 của 13,21và 3 của 7,926 a) (13, 21. 3): 5 (không cần tính toán ) HS: Một hs phân tích đề và nêu cách tìm = 39, 63:5= 7,926 3 5 của 13, 21.. b) (7,926. 5): 3 5 = 39, 63:3 =13,21 -Tương tự tìm 3 của 7,926 3 GV: Để tìm 5 của 13,21 em thực hiện như thế nào? Bài tập 118 trang 52 SGK HS: Ta lấy 13, 21. 3 rồi chia cho 5 GV: Gọi 1hs đứng tại chỗ đọc và phân a) Dũng được Tuấn cho : tích đề 3 .21 9 GV: Theo em để biết Tuấn cho Dũng 7 (viên) bao nhiêu viên bi ta làm như thế nào? 3 HS: Tìm 7 của 21. b) Số bi còn lại : GV: Từ đó em nào có thể tính số bi còn 21- 9 = 12 (viên) lại của Tuấn? Bài tập 120 trang 52 SGK HS: 1 hs lên bảng giải GV: Hướng dẫn cho hs tự đọc hiểu phần trình bày cách sử dụng máy tính SGK HS: Cả lớp tự nghiên cứu cách sử dụng máy tính ở SGK. GV: Ap dụng cách làm trên làm câu a,b,c,d. HS: Cả lớp cùng thực hành ,đứng chỗ đọc kq. a)13,5 . 3,7% =0,4995 b) 52,61 . 6,5%=3,41965 c)2534 . 17%=430,78 d)1836 . 48%= 881,28 Bài tập 119 trang 52 SGK Hướng dẫn An nói đúng vì :. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Năm học: 2013 – 2014 1 1 GV: Đố: An nói :”Lấy 2 của 2 rồi đem 1 1 chia cho 2 .Sẽ được kết quả là 2 .”Đố. 1 1 1 1 1 1  .  :  :  .  2 2 2  2 2 2 1 1 1.  2 2. em bạn An nói có đúng không ? HS: 1 hs lên bảng làm bài tập. Các hs khác làm vào vở và nhận xét bài của bạn. Hoạt động 2: Luyện tập. GV: Phát phiếu học tập cho hs . II. Luyện tập Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng . Bài tập: Vd: (1+a) HS: Điền kết quả tìm được vào phiếu Cộtlên A trình Cột B học tập rồi đại diện từng em 2 a)16 bày kết quả trên bảng. Các HS khác 5 của 40 1. nhận xét 3 2.0,5 của 50 b) 100. Kết quả 1+a; 2+e; 3+c; 4+d; 5+b Bài tập 121 trang 52 SGK Hướng dẫn Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng đường là:. 5 c)4000 GV: Gọi hs tóm tắt đề bài. 3. 6 của 4800 HS: Tóm tắt đề bài theo yêu cầu 1 2 GV: Theo em muốn biết xe lửa4còn cách 4. 2 của 5 d)1,8 HP bao nhiêu ? Km em làm cách nào ? 3 xe lửa 3 HS: Trước hết tính quãng đướng e)25 102. 61, 2( km) 4 5. của 5 đi được Sau đó tính quãng đướng xe4% lửa Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng: cách HP 102- 61,2 = 40,8(km GV: Gọi 1 hs lên giải . 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lai quy tắc tìm giá trị một phân số của một số cho trước. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập còn lại. 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài tập phần còn lại.. 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Bài soạn: Số học 6. Ngày soạn: 6/4/2013 TIÊT 96. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố cho học sinh về cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. Kỹ năng: Vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước. Thái độ: Có ý thức vận dụng quy tắc để giải các bài toán thực tiễn II. CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: m Muốn tìm n của b ta làm thế nào ? 2 Tìm 5 của 65 kg. Làm Bài tập 115 SBT Đs : 9 viên 3. Bài mới : Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Chữa các bài tập về nhà I. Bài tập: GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân Bài tập 122. SGK Một số HS đại diện lên trình bày trên Lượng hành cần thiết để muối 2kg cải là : bảng 2 . 5% = 0,1 (kg) - Nhận xét chéo giữa các cá nhân. Lượng đường cần thiết để muối 2 kg cải là : - Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết 1 quả. 1000 . 2 = 0,002 (kg) Lượng muối cần thiết để muối 2 kg cải HS: Nhận xét bài làm và bổ sung để là : hoàn thiện bài làm 3 - Hoàn thiện vào vở 40 . 2 = 0,15 (kg) Bài tập 125 GV: Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài. Xác định dạng toán và phương pháp giải. Số tiền lãi một tháng là : - Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết 0,58 % . 1000000 = 5800 (đồng) Số tiền lãi 12 tháng là : quả. 12 . 5800 = 69600 (đồng) - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Năm học: 2013 – 2014 Yêu cầu làm việc nhóm trên giấy nháp Vậy sau 12 tháng bố Lan được : - Trình bày và nhận xét 1000000 + 69600 = 1069600 ( đồng) Hoạt động 2: Luyện tập. GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm II. Luyện tập vào giấy nháp và trình bày Bài 124. SBT HS: Một số HS đại diện trình bày 3 3 HS: Nhận xét và sửa lại kết quả 4 quả cam nặng: 4 . 300 = 225 (g) GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày Bài 125 SBT Số táo Hạnh ăn là : 24 . 25% = 6 ( quả) Số táo còn lại là : 24 - 6 = 18 ( quả) 4 Số táo Hoàng ăn : 9 . 18 = 8 (quả) Số táo còn lại trên đĩa: 18 - 8 = 10 (quả) HS: Thảo luận nhóm với nhau thống ĐS: 10 quả. Bài tập 126SBT nhất đáp án GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và Số HS trung bình của lớp là : 7 thông báo kết quả - Tìm ví dụ tương tự 15 . 45 = 21 ( bạn) - Nhận xét ? Số học sinh khá : - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày 5 Yêu cầu làm việc nhóm trên giấy nháp 8 . (45 - 21) = 15 ( bạn) - Trình bày và nhận xét Số HS giỏi : 45 - (21 + 15) = 9 ( bạn) Bài tập 127. SBT GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân Một số HS diện lên trình bày trên bảng Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ nhất là : HS: Thống nhất và hoàn thiện vào vở 1 1 Nhận xét chéo giữa các cá nhân. 4 .1 = 4 (tấn) Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ hai là : 0,4 . 1 = 0,4 (tấn) Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ ba là : 3 15% . 1 = 20 (tấn) Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ tư là: 1 2 3  1     1 -  4 5 20  = 5 ( tấn) 4. Củng cố GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân Một số HS diện lên trình bày trên bảng HS: Thống nhất và hoàn thiện vào vở Nhận xét chéo giữa các cá nhân.. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Bài soạn: Số học 6 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các Bài tập 115, 119, 120SGK Ngày soạn: 8/4/2013 TIÊT 97. §15. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ I. MỤC TIÊU: Kiến thức HS nhận biết v hiểu quy tắc tìm một số biết gi trị một phn số của nĩ. Kỹ năng - Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết gi trị một phn số của nĩ. - Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. Thái độ Rèn tính cẩn thận chính xác klhi giải toán II. CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nhắc lại quy tắc tìm giá trị một phân số của một số cho trước Muốn chia một số nguyên cho một phân số ta làm thế nào ? 3 Tính : 27 : 5 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. GV: Đưa đề ví dụ trên bảng và yêu cầu 1. Ví dụ 3 HS tìm hiểu đề 5 số học sinh của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi HS: Đọc đề và tìm hiểu cch giải GV: Hướng dẫn và giải bài tập ví dụ lớp 6A có bao nhiêu học sinh? 3 Giải: Nếu gọi số học sinh lớp 6A là x 5 5 3 GV: Như vậy để tìm một số biết của 3 theo đề bài ta phải tìm x sao cho 5 của x 3 nó bằng 27. Ta lấy 27 chia cho 5 . GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn bằng 27. Ta có: x . 5 = 27 ta tìm m được x = 45 n tìm một số biết của nó bằng a em Vậy lớp 6A 45 học sinh làm như thế nào? 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Năm học: 2013 – 2014 m HS: Ta lấy a : n. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc. GV: Gọi 1 đến 3 em phát biểu quy tắc 2. Quy tắc: HS: Phát biểu quy tắc như SGK * Quy tắc: (SGK) GV: Yêu cầu HS làm ?1 m Muốn tìm một số biết n của của số đó m bằng a, ta tính a : n . ( m, n  N) ?1 Câu a: a) Vậy số đó là: HS: 1 HS lên bảng làm câu a. m 2 7 Câu b: a : n = 14 : 7 = 14 . 2 = 49 GV: Phân tích cùng HS 2 m 7 là phân số n (trong quy tắc). 14 là số a (trong quy tắc) HS: Lên bảng GV: Nhận xét. 3. 2 17 5 = 5. b) Đổi Số đó là: . 2 17  2 5  10 :  .  3 5 3 17 51. ?2 Có 350 (lít) Số phần nước có trong bể là:. GV: Yêu cầu HS làm ?2 HS: Đọc đề bài và làm ?2 13 7 GV: Cho HS phân tích để tìm 350 lít 1 - 20 = 20 (dung tích bể) nước ứng với phân số nào? 7 HS: Ứng với 20. GV: Trong bài a là số nào? HS: a = 350. m 7 20 Vậy a: n = 350 : 20 = 350 . 7 = 1000. (lít). m GV: Còn n là phân số nào? m 7 HS: n = 20. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày Nhận xét 4. Củng cố. – GV nhấn mạnh lại quy tắc tìm một số khi biết một gía trị một phân số của nó Bài tập 126. SGK 2 2 a) 3 của nó bằng 7, 2 thì số đó bằng 7,2 : 3 = 10,8 b) -3,5 Bài tập 127 a) 31.08 b) 13,21 Bài tập 128. SGK Số kg đậu đen cần nấu để thu được 1,2 kg đạm là : 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Bài soạn: Số học 6 1,2 : 24 % = 5 (kg) 5. Dặn dò. – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 8/4/2013 TIÊT 98. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị của một phân số của nó. Kỹ năng: - Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. - Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. m 2. Bài cũ: HS1: Muốn tìm một số biết n của nó bằng a ta làm thế nào ? Làm bài 128. Sgk Làm Bài tập 129. sgk Đs : 400 g 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Dạng 1: Tìm x. GV: Phân tích chung toàn lớp Dạng 1: Tìm x GV: Để tìm được x em phải làm thế nào? Bài tập 132 trang 55 SGK HS: Đầu tiên ta phải đổi hỗn số ra phân a) số: 8 26 10 x  3 3 3 8 x Sau đó tìm 3 bằng cách lấy tổng trừ đi. số hạn đ biết (hoặc p dụng quy tắc 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Năm học: 2013 – 2014 chuyển vế đổi dấu). Rồi tìm x bằng cch 2 2 .x  8 2 3 1 3 3 3 lấy tích chia cho thừa số đ biết. 8 26 10 Câu b: x  3 3 3 GV: Tương tự giải b 8 10 26 8 16 GV: Yêu cầu cả lớp làm bài tập, gọi 2 HS x   x  3 3 3 3 3 lên bảng làm bài. 16 8 HS: Lên bảng làm theo yêu cầu x  :  2 3 3 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình b) bày cho học sinh 2 1 3 3 .x  2 7 8 4 2 1 11 3 .x   7 8 4 2 11 1 23 3 .x    7 4 8 8 23 23 7 x :  8 7 8. Hoạt động 2: Giải toán đố. GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắc đề bài Dạng 2: Toán đố HS: Đọc và tóm tắt Bài 133 trang 55 SGK GV: Ghi trên bảng Tóm tắt: 2 Món “dừa kho thịt”. 2 GV: Lượng thịt 3 lượng cùi dừa, có 2 Lượng thịt = 3 lượng cùi dừa 0,8kg thịt hay biết 0,8kg chính là 3 lượng Lượng đường = 5% lượng cùi dừa, có cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc 0,8kg thịt Tính lượng cùi dừa? Lượng đường? loại bài toán nào? HS: Đó là bài toán đi tìm một số khi biết Giải: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là: một gi trị phân số của nó. 2 3 GV: Nêu cách tính lượng cùi dừa? HS: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt 0,8 : 3 = 0,8 . 2 = 1,2 (kg) 2 3 Lượng đường cần dùng là: 1, 2.5 là: 0,8 : 3 = 0,8 . 2 = 1,2 (kg) GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày 1,25% = 100 = 0,06 (kg) HS: 1 em lên bảng trình bày, các HS còn lại làm vào vở. Bài tập 135 trang 56 SGK GV: Gọi HS đọc đề và tóm tắt: Tóm tắt: 5 HS: Đọc và tóm tắt GV: Ghi trên bảng Xí nghiệp đã thực hiện 9 kế hoạch, còn GV: Gợi ý: 560 SP ứng với bao nhiêu phải làm 560 SP. phần kế hoạch? Tính số SP theo kế hoạch? GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, rồi Giải: gọi HS lên bảng trình bày. 5 4 HS: Lên bảng trình bày 560 sản phẩm ứng với: 1 - 9 = 9 (kế hoạch) GV: Nhận xét 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Bài soạn: Số học 6 Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: 4 9 560 : 9 = 560 . 4 = 1260 (sản phẩm). Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. GV: Yêu cầu HS tự đọc và thực hành Sử dụng máy tính bỏ túi. theo SGK Bài 134 trang 55 SGK HS: Đọc và thực hành theo SGK. Bài 128, 129, 131 có kết quả đều đúng. GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính như SGK GV: Yêu cầu HS sử dụng máy tính để kiểm tra lại đáp số của bài tập 128, 129, 131. HS: Sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra bài 128, 129, 131 rồi đưa ra kết quả kiểm tra. GV: Nhận xét. 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại quy tắc giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó. – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại chuẩn bị cho tiết tiếp theo. 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 14/4/2013 TIÊT 99. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị của một phân số của nó. Kỹ năng: - Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. - Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: GV: Bài soạn, phấn, SGK, HS: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. m 2. Bài cũ: Muốn tìm một số biết n của nó bằng a ta làm thế nào ? 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Năm học: 2013 – 2014 3. Nội dung luyện tập: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tìm x. GV: Phân tích chung toàn lớp Dạng 1: Tìm x GV: Để tìm được x em phải làm thế nào? Bài tập 1. Tìm x, biết : HS: Đầu tiên ta phải đổi hỗn số ra phân a) số: 2 2 1 2 .x  8 3 8 26 10 3 3 3 x  3 3 3 2 1 2 8 2 .x  3  8 x 3 3 3 Sau đó tìm 3 bằng cách lấy tổng trừ đi số hạn đ biết (hoặc p dụng quy tắc 2 2 .x  6 2 3 3 chuyển vế đổi dấu). Rồi tìm x bằng cch 2 2 lấy tích chia cho thừa số đ biết. x  6 : 2 Câu b: 3 3 GV: Tương tự giải b 5 GV: Yêu cầu cả lớp làm bài tập, gọi 2 HS x  2 lên bảng làm bài. b) HS: Lên bảng làm theo yêu cầu 2 1 3 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình 3 .x  2 7 8 4 bày cho học sinh 2 3 1 3 .x 2  7 4 8 2 7 3 .x 2 7 8 7 2 x 2 : 3 8 7 7 x 8 Hoạt động 2: Giải toán đố. GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắc đề bài Dạng 2: Toán đố GV: yêu cầu học sinh làm việc nhóm vào Bài 129. SBT giấy nháp và trình bày Quả dưa hấu nặng : Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày 1 2 4 2 : 3 = 6,75 (kg) GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân Bài tập 131. SBT Một số HS diện lên trình bày trên bảng Số trang đã đọc trong ngày thứ hai và ba HS: Nhận xét chéo giữa các cá nhân. 3 HS: Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất là : 90 : 8 = 240 (trang) Số trang của quyển sách là : kết quả. 2 240 : 3 = 360 ( trang) Bài 132. SBT 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Bài soạn: Số học 6 Mảnh vải dài là : 4 8 : 11 = 22 (m) Bài tập 133. SBT 4 5 Sau khi bán 9 số trứng thì còn lại 9 số GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và trứng, tương ứng với 30 quả Vậy số trứng đem bán là : thông báo kết quả 5 HS: Tìm ví dụ tương tự Nhận xét ? 30 : 9 = 54 ( quả) Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày Bài 134. SBT Yêu cầu làm việc nhóm trên giấy nháp 3 Trình bày và nhận xét Lúc đầu số sách ở ngăn A bằng 5  3 = 3 8 tổng số sách, lúc sau bằng 25 25  25  23 48 tỏng số sách; 25 3 7 14 quyển đó chính là 48 - 8 = 48 tổng số sách Vậy tổng số sách lúc đầu ở hai ngăn là : 7 14 : 48 =96 (quyển) 3 Lúc đầu ở ngăn A có : 48 .96=36 (q) ở ngăn B có : 60 quyển 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại quy tắc giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó. – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại chuẩn bị cho tiết tiếp theo. 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. _________________________________________________________Ngày soạn: 14/4/2013 TIÊT 100. §16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ.. I. MỤC TIÊU: Kiến thức HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Kỹ năng - Có kỹ năng tìm tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Năm học: 2013 – 2014 - Có ý thức áp dụng kiển thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu quy tắc giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó? 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tỉ số hai số GV: Đưa bài tập trên bảng và yêu cầu HS 1. Tỉ số hai số đọc đề bài Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ GV: Hãy tính tỉ số giữa số đo chiều dài nhật đó và chiều rộng Giải: GV: Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì? Tỉ số giữa số đo chiều rộng và chiều dài HS: Vậy tỉ số giữa hai số a và b (b 0) là của hình chữ nhật đó là: 3 thương trong phép chia số a cho b. GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong 3 : 4 = 4 = 0,75 SGK. Định nghĩa: GV: Nhấn mạnh: điều kiện của b (số (SGK) chia) phải khác 0. a GV: Giới thiệu kí hiệu: b hoặc a : b. GV: Hãy lấy ví dụ về tỉ số GV: Có thể lấy 1 ví dụ khác về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b 0. Ví dụ: a a GV: Vậy tỉ số b và phân số b khác nhau. 4 1, 7 3   1  ; ; ;  5 3,85 7  2 . như thế nào? GV: Chốt lại vấn đề. Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm. GV: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ 2. Tỉ số phần trăm số dưới dạng tỉ số phần trăm với ký hiệu Ví dụ: 1 Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25 % thay cho 100 . Giải: GV: Đưa ví dụ như SGK trên bảng và hướng dẫn giải. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Bài soạn: Số học 6 78,1 78,1 1 GV: Ở lớp 5, để tìm số phần trăm của hai  .100. 25 25 100 số, em làm thế nào? 78,1.100 GV: Yêu cầu áp dụng cách tính đó lên  % 312, 4% 25 bảng giải. GV: Một cách tổng quát, muốn tìm số phần trăm cảu 2 số a và b, ta làm thế nào? HS: Đọc quy tắc như SGK Quy tắc: GV: Nêu lại quy tắc đó như SGK (SGK) GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Lần lượt 1 HS lên bảng làm câu a và b GV: Nhận xét. ?1 Tìm tỉ số phần trăm 5 5.100  % 62,5% 8 a) 8 3 b) Đổi 10 tạ = 0,3 tạ = 30kg 25 25.100 1  % 83 % 30 30 3. Hoạt động 3: Tỉ lệ xích. GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của 3. Tỉ lệ xích a một bản vẽ (hoặc một bản đồ SGK) Ký hiệu: T: Tỉ lệ xích T = b (a, b có cùng đơn vị) GV: Ghi công thức và giải thích trên a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bảng bản vẽ. GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK/57 b: Khoảng cách giữa hai điểm tương HS: Đọc ví dụ SGK ứng trên thực tế. GV: Cho HS làm ?2 ?2 Tỉ lệ xích của bản đồ là: HS:Làm ?2 a 16, 2 1  T = b = 162000000 10000000 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại quy tắc tính tỉ số của hai số. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập . 5. Hướng dẫn về nhà: – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài mới. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 15/4/2013 TIÊT 101. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU Kiến thức Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Năm học: 2013 – 2014 Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số, dưới dạng tỉ số phần trăm. - HS biết áp dụng các kiến thức và kỉ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải các bài toán thực tế Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi giải toán II. CHUẨN BỊ Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số 3. Bài luyện tập. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Chữa bài tập GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài và I. Giải các bài tập tìm cch giải 1. Bài 138/58/(SGK) 1, 28 128 HS: Đọc đề và giải bài tập  GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng giải lần lượt a) 3,15 315 câu a, b, c, d. 2 1 8 HS: Lần lượt 4 HS lên bảng giải, cc HS b) 5 : 3 4  65 cịn lại giải vo vở. 3 250 1 :1, 24 . c) 7 GV: Nhận xét GV: Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắc đề HS: Đọc và tóm tắt và gv ghi trên bảng GV: Hướng dẫn: Hãy tính a theo b, rồi thay vào: a – b = 8 GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải HS: Lên bảng trình bày bài giải. 217. 1 5 7 1 10 3 d) 7 2. 2. Bài 141/58/ (SGK) * Tóm tắt: a 1 3 3 1   a  b  a  b 8 b 2 2 2. * Giải:. 3 3 b b  b 8 Thay a = 2 , ta có 2 b  8  b 16 GV: Nhận xét 2 GV: Yêu cầu HS đọc đề bài Có a – b = 8  a = 16 + 8 GV: Em hiểu thế nào khi nói đến vàng  a = 24.. bốn số 9 (9999) 3. Bài 142/59/ (SGK) HS: Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là: 10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng 9999 nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là: 99,99% 10000. GV: Nhận xét 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Bài soạn: Số học 6 9999 99,99% 10000. Hoạt động 2: Luyện tập. GV: Đưa đề bài lên bảng II. Luyện tập: * Bài tập: a)Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong muối. b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? Dạng toán này thuộc dạng gì? GV: Yêu cầu HS đọc đề và thảo luận c)Để có 10 tấn muối cần bao nhiêu nước nhóm biển? Bài toán này thuộc dạng gì? HS: Thảo luận nhóm như SGK * Giải: GV: Quan sát, hướng dẫn a)Tỉ số phần trăm muối trong nước biển 2.100 HS: Mỗi nhóm đại diện 1 HS lên bảng % 5% 40 trình bày bài giải của mình, các HS còn là: lại nhận xét bài giải của bạn Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước: b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước 5 1 20 . 5% = 20 . 100 (tấn). biển là: Bài toán này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị một phân số của nó. c)Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là:. 10 :. 5 10.100  200 100 5 (tấn). * Công thức: a = b . p% GV: Tổng kết a GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức b  p% liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm. b = a : p% 4. Củng cố. – GV nhấn mạnh lại ba bài toán cơ bản về phân số. – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại. 5. Dặn dò. – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài mới. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 15/4/2013 TIÊT 102. §17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU Kiến thức 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Năm học: 2013 – 2014 HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. Kỹ năng Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. Thái độ Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. II. CHUẨN BỊ Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Biểu đồ phần trăm. GV: Đặt vấn đề: Để nêu bật và so 1. Biểu đồ phần trăm sánh một cách trực quan các giá trị Ví dụ: (SGK) phần trăm của cùng một đại lượng, Số HS đạt hạnh kiểm trung bình l: người ta dùng biểu đồ phần trăm. 100% - (60% + 35%) = 5% Biểu đồ phần trăm thường được a) Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột dựng dưới dạng cột, ô vuông, hình 80 quạt. 60 GV: Yêu cầu HS đọc đề ví dụ SGK 40 35 HS: Đọc đề và tính số HS đạt hạnh Tot 20 kiểm trung bình kha 5 GV: Hướng dẫn cách tính và vẽ trung binh 0 biểu đồ b) Biểu đồ phần trăm dưới dạng vuông. Tot:5% kha:35% trung binh: 60%. Hoạt động 2: HS làm? 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: Yêu cầu HS đọc đề ? và làm ? Tính tỉ số phần trăm HS: Đọc và làm ? - Số HS đi xe buýt: 15% - Số HS đi xe đạp: 37,5% - Số HS đi bộ: 47,5% 60. xe buyt. So phan tram. xe dap. 47,5 37,5 30 15. di bo. 0. Di xe buyt. Di xe dap. Di bo. 4. Củng cố. – GV nhấn mạnh lại cách vẽ biểu đồ hình cột, hình ô vuông, hình quạt . – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 150 SGK. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 151, 152, 153 SGK. 5. Dặn dò. – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.. ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 21/4/2013 TIÊT 103. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. - Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS. Kỹ năng Học sinh rèn luyện cách dựng biểu đồ các dạng. Thái độ Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khi giải toán II. CHUẨN BỊ: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Lồng nội dung trong luyện tập 3. Bài luyện tập . Hoạt độngcủa GV và HS. Nội dung 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Năm học: 2013 – 2014 Hoạt động 1: Đọc biểu đồ GV: Đưa một số biểu đồ khác dạng (dạng 1. Đọc biểu đồ cột, dạng ô vuông, dạng hình quạt) phản nh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hoá, x hội hoặc biểu đồ về diện tích, dân số để HS đọc. Hoạt động 2: Giải bài tập GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 1. Giải bài tập 152/61 (SGK) HS: Đọc đề bài và tóm tắc đề. Tổng số các trường phổ thông của GV: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn nước ta năm học 1998 – 1999 là: các tỉ số trên ta làm gì? 13076 + 8583 + 1641 = 23300 GV: Yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS Trường Tiểu học chiếm: lên tính tổng số các trường phổ thông của 13076 .100% 56% 23300 nước ta năm học 1998 – 1999 Tường THCS chiếm: 8583 .100% 37% 23300. Trường THPT chiếm: 1641 .100% 7% 23300 60 56. GV: Yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang…) HS: Nêu cách vẽ GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ biểu đồ. HS: Lên bảng vẽ.. 40 So phan tram. 37 20 7. GV: Nhận xét. 0. Tieu hoc. THCS. THPT. Hoạt động 3: Bài toán thực tế. GV: Đưa đề bài lên bảng và yêu cầu HS 3. Bài toán thực tế đọc đề và tính tỉ số phần trăm. Đề bài: Trong tổng kết học kì I vừa HS: Đọc đề bài và tính tỉ số phần trăm. qua, lớp ta cĩ 8 HS giỏi, 16 HS kh, 2 HS yếu, cịn lại l HS trung bình. Biết lớp cĩ 40 HS. Dựng biểu đồ hình trịn Giải: * Tính tỉ số 8 20% Số HS giỏi chiếm: 40 16 40% Số HS giỏi khá chiếm : 40 2 5% Số HS giỏi khá chiếm: 40. Số HS giỏi trung bình chiếm: 100% - 20% - 40% - 5% = 35% 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> GV: Nhận xét. Bài soạn: Số học 6 * Vẽ biểu đồ hình tròn:. 40%. 20% 35% 5%. 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại ý nghĩa của biểu đồ. – Hướng dẫn học sinh làm các bi tập còn lại. 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 21/4/2013 TIÊT 104. ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số. - Các phép tính về phân số và tính chất. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phấn số, tính giá trị biểu thức, tìm x. - Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS. Thái độ: Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khi giải toán II. CHUẨN BỊ: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: 3. Bài ôn tập. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm phân số. Tính chất cơ bản của phân số. I. Ôn tập khái niệm phân số. Tính chất GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ cơ bản của phân số. một phân nhỏ hơn 0, một phân số lớn 1. Khái niệm phân số a hơn 0, một phân số bằng 0. a Ta gọi b với a, b  Z, b 0 là 1 phân số, a HS: Ta gọi b với a, b  Z, b 0 là 1 là tử số, b là mẫu số. 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Năm học: 2013 – 2014 1 0 5 phân số, a là tử số, b là mẫu số.  ; ; 1 0 5 Ví dụ: 2 3 3  ; ; Ví dụ: 2 3 3 Bài tập 154/64 (SGK) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 154/64 (SGK) HS: Lên bảng trình bày bài tập.. x  0  x  0. 3 x b) 0  x 0. 3 x 0 x 3 c)0   1    3 3 3 3  0  x  3  x   1; 2  Z a). x 3 1   x 3 3 3 x 3 x 6 e)1  2     3  x 6  x   4;5;6 3 3 3 3 d). 2. Tính chất cơ bản về phân số (SGK). GV: Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? Nêu dạng tổng quát. Sau đó GV viết lên bảng “Tính chất cơ bản của phân số” Bài tập 156/64 (SGK) GV: Vì sao bất kì một phân số nào 7.25  49 7.(25  7) 18 2 a)    cũng viết được dưới dạng một phân số 7.24  21 7.(24  3) 27 3 có mẫu dương. 2.( 13).9.10 2.10.( 13).( 3).( 3) 3 GV: Yêu cầu HS giải bài tập 156/64 b) ( 3).4.( 5).26  4.( 5).( 3).( 13).(  2)  2 (SGK) GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào? HS: Nêu Cách rút gọn như SGK GV: Ta rút gọn cho tới khi nào phân số tối giải. Vậy phấn số như thế nào gọi là phân số tối giản? HS: Nêu như SGK. Hoạt động 2: Các phép tính về phân số II. Các phép tính về phân số GV: - Phát biểu quy tắc cộng hai phân 1. Quy tắc các phép tính về phân số số trong trường hợp: cùng mẫu, không (SGK) cùng mẫu. * Các phép tính về phân số: - Phát biểu quy tắc trừ phân số, a) Cộng hai phân số cùng mẫu: a b a b nhân phân số, chia phân số.   m m m HS: Trả lời các câu hỏi Gv đưa ra a c a  c GV: Tổng hợp các phép tính về phân      số trên bảng. b) Trừ phân số: b d b  d  a c a.c .  c) Nhân phân số: b d b.d. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Bài soạn: Số học 6 a c a d a.d :  .   c 0  d) Chia phân số: b d b c b.c. GV: Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số như SGK. GV: Yêu cầu HS phát biểu thành lời 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân nội dung các tính chất đó. phân số HS: Nêu các tính chât như SGK (SGK) 4. Củng cố - Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị nội dung ôn tập tiết sau.. Ngày soạn: 30/4/2013 TIÊT 105. ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 2) A. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. Thái độ: - Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. B. CHUẨN BỊ: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số. I. Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt số. GV: Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì? a. Bài tập 164/65(SGK) GV: Hãy tìm giá trị bìa của cuốn sách * Tóm tắt: (GV: Lưu ý cho HS: Đây là bài toán tìm 10% giá trị bìa là 1200đ 1 số biết giá trị phân số của nó. Nêu cách Tính số tiền Oanh trả? 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Năm học: 2013 – 2014 tìm) * Bài giải: GV: Nếu tính bằng cách: Giá bìa của cuốn sánh là: 12000 . 90% = 10800(đ) là bài toán tìm 12000 – 1200 = 10800đ giá trị phân số của 1 số, nêu cách tìm. (hoặc: 12000 . 90% = 10800đ) Gv: Đưa ba bài tập cơ bản về phân số trang 63 SGK lên bảng b) Bài tập 2: GV: Đọc đề bài và yêu cầu HS tóm tắt đề * Tóm tắt: Hình chữ nhật 125 bài HS: Tóm tắt và phân tích đề bài Chiều dài = 100 chiều rộng GV: Ghi trên bảng phần HS tóm tắt và 5 phân tích. = 4 chiều rộng GV: Nêu cách giải Chu vi = 45m HS: Tính nửa chu vi, tính chiều dài và Tính S? chiều rộng sau đó ta tính diện tích GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải các HS còn lại làm vào vở HS: Làm theo yêu cầu * Bài giải Nủa chu vi hình chữ nhật là: 45m : 2 = 22,5m Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là: 5 4 9   4 4 4 chiều rộng. GV: Nhận xét.. GV: Yêu cầu HS đọc đề GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Làm theo yêu cầu GV: Quan sát, hướng dẫn GV: Nhận xét. Chiều rộng hình chữ nhật là: 9 4 22,5 : 4 = 22,5 . 9 = 10 (m) 5 Chiều dài HCN là:10 . 4 = 12,5 (m). Diện tích hình chữ nhật là: 12,5 . 10 = 125 (m2) c) Bài tập 165/65 (SGK) Lãi suất một tháng là: 11200 .100% 0,56% 2000000. Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là: 0,56 10000000 . 100 = 56000(đ). Hoạt động 2: Bài tập phát triển tư duy. Bài tập: So sánh hai phân số II. Bài tập phát triển tư duy 23 25 47 và 49 108  2 108 A 8 B 8 10  1 và 10  3 b) a). a). 23 25 47 và 49. GV: Hướng dẫn cách giải câu a và câu b 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Bài soạn: Số học 6 23 23 1    47 46 2  23 1 25    25 25 1  47 2 49   49 50 2  108  2 108 A 8 B 8 10  1 và 10  3 b) 108  2 108  1  3 3 A 8  1  8 8 10  1 10  1 10  1 8 8 10 10  3  3 3 B 8  1  8 8 10  3 10  3 10  3. Có: 108  1  108  3 3 3 3 3  8  8 ; 1 8 1 8 10  1 10  3 10  3 10  3  AB. 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại các dạng bài tập đã học. – Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập đã học. 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài ôn tập cuối năm. Ngày soạn: 4/5/2013 TIÊT 106. ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Ôn tập một số kí hiệu tập hợp: ,, , ,  . - Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 - Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. Kỹ năng: - Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các kí hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập. Thái độ: Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khi giải toán II. CHUẨN BỊ: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Lồng ghép vào hệ thống câu hỏi 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động của GV và HS GV: Nêu câu 1 ôn tập:. Nội dung. Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp. I. Ôn tập về tập hợp 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Năm học: 2013 – 2014 Câu 1: HS: Đọc lấn lượt các kí hiệu theo câu hỏi a)  : thuộc  : không thuộc GV: Ghi trên bảng  : tập hợp con GV: Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên  : tập hợp rỗng HS: 5  N…  : giao b) Ví dụ: 5 N; -3  N; N  Z; N  Z = N Cho A là tập hợp các số nguyên x sao GV: Yêu cầu HS làm bài tập 168/66 cho: x . 0 = 4; A =  . (SGK) HS: Lần lượt 5 HS lên bảng điền vào chỗ Bài tập 168/66 (SGK) trống, các HS còn lại làm vào vở và nhận  3  Z ;0  N 4 xét. 3, 275  N ; N  Z N GV: Nhận xét GV: Đọc các ký hiệu: ,, , ,  .. N Z. Hoạt động 2: Ôn tập về dấu hiệu chia hết. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 7 phần II. Ôn tập về dấu hiệu chia hết: ôn tập cuối năm. Câu 7: GV: Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho - Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9: 2; 3; 5; 9? (SGK) HS: Phát biểu như SGK. - Những số tận cùng là 0 thì chia hết GV: Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5. cho cả 2 và 5? Cho ví dụ? Ví dụ: 10, 50, 90… HS: Những số tận cùng là 0 thì chia hết - Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cho cả 2 và 5. cả 2 và 5. GV: Những số như thế nào thì chia hết Ví dụ: 270, 4230… cho cả 2; 3; 5 và 9? Cho ví dụ? Bài tập: HS: Những số tận cùng là 0 thì chia hết a) Chứng tỏ rằng: Tổng của 3 số tự cho cả 2 và 5. nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3. b) Chứng tỏ rằng tổng của một số có hai chữ số và số gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết Bài tập: cho 11. GV: Nêu đề bài yêu cầu học sinh đọc và Bài giải : phân tích. Số có hai chữ số đã cho là: ab = 10a + b HS: Làm theo yêu cầu Số viết theo thứ tự ngược lại là GV: Gợi ý cho HS viết số có hai chữ số ba = 10b + a là ab= 10a + b. Vậy số gồm hai chữ số Tổng hai số: đó viết theo thứ tự ngược lại là gì? ab + ba = 10a + b + 10b + a= 11a + 11b HS: Lập tổng hai số rồi biến đổi = 11(a+b)  11 Hoạt động 3: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 8 III. Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, phần ôn tập cuối năm. ước chung, bội chung. HS: trả lời câu hỏi GV tổng kết trên bản. Câu 8: 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Bài soạn: Số học 6 GV: Ước chung lớn nhất của 2 hai nhiều Số nguyên tố và hợp số giống nhau là: số là gì và bội chung nhỏ nhất của hai đều là các số tự nhiên lớn hơn 1 hay nhiều số là gì ? Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước HS: Trả lời như SGK là 1 và chính nó Hợp số có nhiều hơn hai ước. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 Tích của hai số nguyên tố là hợp số: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: Ước chung lớn nhất và BCNN của hai hay nhiều số: SGK a) 70 x, 84x và x>8 Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: b) x12; x25; x30 và 0<x<500 a.) 70 x, 84x và x>8 GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm x  UC ( 70, 84) và x> 8 HS: hoạt động theo yêu cầu  x = 14 GV: Quan sát, hướng dẫn. HS: đại diện 2 em lên bảng trình bày câu b) x12; x25; x30 và 0<x<500 a và câu b, các học sinh còn lại làm vào x BC(12,25; 30) và 0<x<500  x = 300 vở và nhận xét bài làm của bạn. 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm của chương trình. – Hướng dẫn học sinh chuẩn bị ôn tập tiếp theo. 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo. Ngày soạn: 4/5/2013 TIÊT 107. ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Củng cố kiến thức về phân số cho học sinh. Kỹ năng: – Vận dụng kiến thức giải ba bài toán cơ bản về phân số cho học sinh. Thái độ: Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số. I. Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số GV: Muốn rút gọn phân số ta làm 1. Rút gọn phân số 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Năm học: 2013 – 2014 thế nào? a) Quy tắc: SGK GV: Nêu bài tập và ghi đề bài tập trên bảng GV: Yêu cầu HS lên bảng rút b) Bài tập: gọn Rút gọn các phân số sau” GV: Các phân số rút gọn đã là tối a)  63   7 ; b) 20   1 72 8  140 7 giản chưa? 3.10 1 6.5  6.2 GV: Vậy phân số tối giản là gì? c)  ; d) 2 5.24 4 6 3 HS: Nêu quy tắc như SGK. 2. So sánh phân số: a) Quy tắc: SGK GV: Muốn so sánh hai phân số b) Bài tập: với nhau ta làm như thế nào? HS: Nêu quy tắc so sánh như So sánh các phân số sau: 14 60 14 2 4 60 5 SGK a)     21 và 72 ta có: 21 3 6 72 6 GV: Đưa bài tập trên bảng và yêu 11 22 11 22 22 cầu HS lên bảng làm   HS: Lần lượt 4 HS lên làm 4 câu b) 54 và 37 ta có: 54 108 37 trên bảng 2  24  2  24  1  5.   72 3 15 GV: Yêu cầu HS nhận xét bài 24 23 24 24 1 23 23     làm của bạn d) 49 và 45 ta có: 49 48 2 46 45. c) 15 và 72 ta có: 15. . HS: Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 II. Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán. trong phần ôn tập cuối năm. Câu 3: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số HS: Nêu các tính chất nguyên, phân số đều có các tính chất: GV: Ghi trên bảng Giáo hoán Kết hợp GV: Các tính chất cơ bản của Phân phối của phép nhân với phép phép cộng và phép nhân có ứng cộng. dụng gì trong tính toán Khác nhau: a+0=a ;a.1=a ;a.0=0 Phép cộng số nguyên và phân số cón có tính chất cộng với số đối GV: Yêu cầu HS lên bảng làm a + (-a) = 0 bài tập 171/65 (SGK) Bài tập 171/65 (SGK) HS: Lần lượt 3 HS lên bảng chữa Tính giá trị các biểu thức A  27  46  70  34  53 (27  53)  (46  34)  79  bài tập 171 SGK GV: Nhận xét. 80  80  79 239 B  377  (98  277)  377  98  277  100  98  198 C  1, 7.2,3  1, 7.( 3, 7)  1, 7.3  0,17 : 0,1  1, 7(2,3  3, 7  3  1)  1, 7.10  17. 4. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại các dạng bài tập cơ bản cho học sinh. – Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập tiếp theo. 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Bài soạn: Số học 6 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. – Chuẩn bị bài ôn tập tiếp.. Ngày soạn: 5/5/2013. TIÊT 108. ÔN TẬP CUỐI NĂM (t3). A. Môc tiªu Kiến thức: Củng cố về phối hợp các phép tính. Giải các bài toán về phân số. Kĩ năng: RÌn luyÖn kÜ n¨ng thùc hiÖn phÐp tÝnh, tÝnh nhanh, tÝnh hîp lý gi¸ trÞ cña biÓu thøc cña HS. LuyÖn tËp d¹ng to¸n t×m x. Thái độ: RÌn luyÖn kh¶ n¨ng tr×nh bµy bµi khoa häc, chÝnh x¸c, ph¸t triÓn t duy cña HS. B. ChuÈn bÞ C. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định tổ chức: 2. KTBC: GV gäi 2 HS kiÓm tra : - HS1 : TÝnh:. a). 7 27 1 − . 12 7 18. 3 49  18 31   7      84 84   12 14. 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> b). ( 45 + 12 ) .(133 − 138 ). Năm học: 2013 – 2014   8  5    5  13  5  1    10  .  13  10 . 13  2      . HS2 : ¸p dông c¸c tÝnh chÊt cña phÐp nhân phân số để tính nhanh M=. N=. 8 2 3 19 . . . 10 . 3 5 8 92 5 5 5 2 5 14 . + . − . 7 11 7 11 7 11. ( 83 . 38 ) .( 25 .10) .1992. M=. 19 19 = 92 23 5 5 2 14 N = 7 . 11 + 11 − 11. (. ). =. = 1 . 4.. 5 −7 − 5 . = . 7 11 11. 3. Nội dung ôn tập: Hoạt động của GV và HS Ghi b¶ng Hoạt động 1: Luyện tập về thực hiện phép tính GV cho HS luyÖn tËp Bµi tËp 1: TÝnh nhanh : Q=. 1 1 1 .( − − ) (991 + 12999 − 123 ) 9999 2 3 6. GV: Em cã nhËn xÐt g× vÒ biÓu thøc Q. NhËn xÐt : 1 1 1 3 −2 −1 − − = =0 2 3 6 6 1 12 123 + − .0 VËy Q = 99 999 9999. VËy Q b»ng bao nhiªu ? V× sao ?. (. ). Q = 0. V× trong tÝch cã 1 thõa sè b»ng 0 th× tÝch sÏ b»ng 0. Bµi 2. TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc.. Gv: Em cã nhËn xÐt g× vÒ biÓu thøc A? −7 5 4 7 7 HS: Hai sè h¹ng ®Çu cã thõa sè chung a) A = 8 . 9 − 9 . 8 +5 8 lµ − 7 . 8 A = − 7 5 + 4 +5 7. ( ). GV: Chó ý ph©n biÖt thõa sè. −7 8. ( ). víi. ph©n sè 7 trong hçn sè 5 7 . 8. =. 8 9 9 8 7 7 − . 1+5 =5 8 8. 8. Thùc hiÖn phÐp tÝnh thÕ nµo cho hîp lý b) B = 0,25 . 1 3 . 5 2 : − 4 ? 5 4 7. ()( ) 1 8 5 −4 . . : 4 5 ( 4) ( 7 ) 1 8 25 −7 . . . 4 5 16 ( 4 ) 2. GV: Hãy đổi số thập phân, hỗn số, ra phân sè. Nªu thø tù phÐp to¸n cña biÓu thøc ? Thùc hiÖn.. B = B =. B = − 35 =−1 3 . 32. GV: gîi ý:. 32. Bµi 176 <67 SGK> TÝnh 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Bài soạn: Số học 6 §æi hçn sè, sè thËp ph©n ra ph©n sè. 8 19 23 0,5 ¿2 . 3+ −1 :1 Thø tù phÐp to¸n ? 15 60 24 a) 1 HS: Thùc hiÖn. 13. (. ). 15. .¿. 2 = 28 . 1 . 3+ 8 − 79 : 47. () (. ). 15 2 15 60 24 = 28 . 1 . 3+ 32 −79 : 47 15 4 60 24 = 7 + − 47 . 24 = 7 + −2 = 5 60 47 5 5. GV híng dÉn HS cã thÓ tÝnh riªng tö, mÉu. GV: đặt B =. T M. (. b) B =. víi T lµ tö, M lµ mÉu. GV: Gäi 2 HS lªn tÝnh T vµ M.. 11 + 0 , 415 :0 , 01 200 1 1 − 37 ,25+ 3 12 6. (. XÐt T =. 2. 5 =1. 5. ). 112 + 0 , 415 :0 , 01 200. ). = 121 + 0 , 415 : 1 = (0,605 + 0,415) . HS cã thÓ tÝnh theo sè thËp ph©n, còng 200 100 cã thÓ tÝnh theo ph©n sè. 100 = 1,02 . 100 = 102.. (. ). 1. 1. 1. 2. GV yªu cÇu HS kiÓm tra viÖc tÝnh T vµ M = 12 − 37 , 25+3 6 = 12 +3 12 − 37 , 25 M cña 2 HS, råi tÝnh B. 1 = 3 4 − 37 , 25 = 3,25 - 37,25 = -34. Lu ý HS, nh÷ng biÓu thøc phøc t¹p, nhiÒu tÇng nªn t¸ch ra tÝnh riªng tö, mẫu. Sau đó mới tính giá trị biểu thức. Vậy B = T =102 =−3 . M. −34. Hoạt động 2: Toán về phõn số. Y/c HS đọc đề bài. Tóm tắt đề bài ? Bài 173 (SGK/67): HS đọc đề bài, Tóm tắt: Gọi chiều dài khúc sông là S (km). + Canô xuôi hết 3h. + Canô ngược hết 3h. Khi đi xuôi dòng 1 giờ ca nô đi được + Vnước = 3km/h. S + Tính Skhúc sông ? khúc sông = 3 GV: Vận tốc canô xuôi, vận tốc canô ngược có quan hệ với vận tốc dòng Khi đi ngược dòng 1 giờ ca nô đi được nước như thế nào ? S HS: khúc sông = 5 Vxuôi = Vcanô + Vnước Vngược = Vcanô - Vnước Biết vận tốc dòng nước là 3km/h.  Vxuôi - Vngược = 2. Vnước S S  2.3 HS trả lời miệng Do đó ta có: 3 5 Vậy Vxuôi - Vngược = ? 1 1 S .    2.3 Y/c HS lên bảng trình bày lời giải. 3 5 Cách khác: 1 S ….. 5 khúc sông = 5 . Vậy 1 giờ dòng. S.. 1 3. 1 5. 2 6  S 45 (km) 15. Vậy độ dài của khúc sông là 45 km. 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Năm học: 2013 – 2014 nước chảy được sông.. 11 1 1    2  3 5  15. khúc. 1 Vậy 15 khúc sông dài 3 km. Do đó độ 1 3 : 45  km  Bài 175 (SGK/67): dài của khúc sông là: 15. Y/c HS đọc đề bài ? Tóm tắt đề bài ? HS đọc đề bài, tóm tắt: 2 vòi cùng chảy vào bể.. Để chảy cả bể với A mất thời gian là: 4,5.2 = 9 (h) Để chảy cả bể với B mất thời gian là: 2,25.2 = 4,5 (h). 1 1 4 1 Chảy 2 bể vòi A mất 2 h, vòi B mất Vậy 1h vòi A chảy được 9 (bể) 1 2 1 2  4h 1h vòi B chảy được 4,5 9 (bể). - Hỏi 2 vòi cùng chảy bao lâu đầy bể ? 1 2 3 1    HS trình bày bài giải theo HD của GV. 9 9 9 3 (bể) 1h cả 2 vòi chảy được Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A Vậy nếu cả 2 vòi cùng chảy thì thời gian đầy bể mất bao lâu ? Vòi B mất bao lâu ? 1 1: 3  h  Gv hướng dẫn HS giải. là:. 3. Hoạt động 3: Bài tập về nhiệt độ, đo đạc. Gv giới thiệu về độ C và độ F. Bài 177 (SGK – T.68): Yêu cầu HS đọc đề bài 177 sgk tr.68. a) Trong điều kiện bình thường nước sôi 9 HS đọc đề bài 177 sgk tr.68. Tóm tắt: F  .100  32 212 0 2 5 100 C tương đương với: F  C  32 9 (độ F) a) C = 1000. Tính 0F ? 5 C   F  32  0 0 b) F= 50 . Tính C? 9 b) . Ta có 500F tương đương c) Nếu C = F. Tìm nhiệt độ đó ? 5 GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bài giảI với C  9  50  32  100C. bài 177 sgk. c) Cho F = C = x0 1 HS lên bảng trình bài giảI bài 177 2 F  C  32 sgk. 9 Từ công thức HS: Nhận xét bài làm của HS. 2 GV: Yêu cầu Hs đọc đề bài 178 sgk. Hs đọc đề bài 178 sgk. Hs về nhà làm bài 178. HD HS về nhà làm: CD 1  HCN có tỉ số vàng: CR 0, 618. Chiều rộng = 3,09 m. ……... x  x  32  x  400 9 Ta có:. Bài 178(SGK – T.68): Gọi chiều dài là a (m), chiều rộng là b (m). a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là: a 1  b 0, 618 và b = 3,09 m.  a = 3,09 : 0,618 = 5(m). b) Để có tỉ số vàng chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Bài soạn: Số học 6 a 1  b 0, 618 và a = 4,5 m.  b = 4,5 . 0,618  2,8 (m). c) Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của 1,54 1  0, 618 hình chữ nhật đó là: 8.  Khu vườn này không đạt “tỉ số vàng” 5. Híng dÉn vÒ nhµ  Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra ph©n sè. Chó ý ¸p dông quy t¾c chuyÓn vÕ khi t×m x.  N¨m v÷ng ba bµi to¸n c¬ b¶n vÒ ph©n sè  Xem lại các bài tập đã chữa.. Ngày soạn: 30/4/2013 TIÊT 109 + 110 KIỂM TRA HỌC KÌ II A. Mục tiêu: Kiến thức: - Khảo sát và nắm bắt tình hình ứng dụng các kiến thức cơ bản đã học. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán, phân tích và vận dụng kiến thức đã học vào giải toán. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. B. Chuẩn bị: - Đề, đáp, hướng dẫn chấm C. Tiến trình lên lớp: ( Kiểm tra xếp theo phòng thi) Kiểm tra 90 phút I- Trắc nghiệm: (2 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 3 Câu 1: Hỗn số 2 7 được viết dưới dạng phân số là:  17 17 7 A. 7 ; B. 7 ; C. 17 ;. 6 D. 7. Câu 2: Số nghịch đảo của - 9 là: 9 A. 1 ;. 1 B.  9 ;. 1 C. 9 ;. 9 D. 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Năm học: 2013 – 2014 2 Câu 3: 5 của 10 là: 2 B. 50 ;. A. 4 ;.  15 Câu 4: Rút gọn phân số 75 đến tối giản là: 1 1 A. 60 ; B. 5 ;. C. 10 ; 1 C. 5 ;. 50 D. 2. 1 D. 7. Câu 5: Cho biết A và B là hai góc phụ nhau. Nếu góc A có số đo là 55o thì góc B có số đo là: A. 125o ; B. 35o ; C. 90o ; D. 180o     Câu 6: Cho xOy và yOz là hai góc kề bù và xOy = 65o thì yOz bằng: A. 25o ; B. 180o ; C. 115o ; Câu 7: Ot là tia phân giác của góc xOy khi:      A. xOt + tOy = xOy ; B. xOt = tOy ;. D. 125o.  xOy      C. xOt = tOy = xOy ; D. xOt = tOy = 2 Câu 8: Cho đường tròn (A; 2,5 cm). Độ dài đường kính của đường tròn đó là: A. 5 cm ; B. 2,5 cm ; C. 1,25 cm ; D. 25 mm. II- Tự Luận: (8 điểm) Câu 9: (2 điểm) a) Tìm x, biết:. 8 1 7 1  x 2 15 = 15 7 21 2 7 2 A .  . 1 9 19 19 9 3.. b) Tính nhanh: Câu 10: (2 điểm) Lớp 6B có 40 học sinh gồm ba loại: Trung bình, tiên tiến, giỏi. Số học sinh 1 trung bình chiếm 20% tổng số học sinh cả lớp. Số học sinh tiên tiến chiếm 2 tổng số. học sinh cả lớp, còn lại là số học sinh giỏi. a) Tính số học sinh mỗi loại. b) Số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp. Câu 11: (3 điểm) Vẽ góc bẹt xOx’ và tia Oy sao cho góc xOy bằng 600. a) Tính số đo góc yOx’. b) Vẽ tia phân giác Ot của góc xOy và tia phân giác Ot’ của góc yOx’. Tính số đo góc tOt’. ·. ·. c) Hỏi hai góc tOy và yOt ' có phụ nhau không?Tại sao?. 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Bài soạn: Số học 6 Câu 12:. 1 1 1 2 2013    ...   x(x  1) 2015 (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên x biết rằng: 3 6 10. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I- Trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B A C B C II- Tự Luận: (8 điểm) Câu 9: (2 điểm) Mỗi phần 1 điểm. 8 1 7 1  x a) 2 15 = 15 3 7 8  x= 2 15 15 29 7 7 3 8 x= : x=  30 15 15 2 15 ; 29 x= 14 b) 7 21 2 7 2 A .  . 1 9 19 19 9 3 7  21 2  5  .   9  19 19  3 7 5 7 5 7 15 8  .1       9 3 9 3 9 9 9. O txt. 8 A. 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25. 0,5 đ 0,25 đ 0,5 đ. Câu 10: (2 điểm) a) Số học sinh trung bình của lớp 6B là: 20 40.1 40. 20% = 40. 100 = 5 = 8 (h/s) Số học sinh tiên tiến của lớp 6B là: 1 40 40. 2 = 2 = 20 (h/s) Số học sinh giỏi của lớp 6B là: 40 – ( 8 + 20) = 12 (h/s) Câu 11: (3 điểm) Vẽ hình đúng ,. 7 D. 0,75 đ 0,75 đ 0,5 đ 0,5 đ y. x 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Năm học: 2013 – 2014  ' o    a)Vì xOy và yOx' là hai góc kề bù nên xOy + yOx 180 0 0   60  yOx'  180   yOx' = 1800 - 600 = 1200.  b)Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên tOy = 600 : 2 = 300  Ot’ là tia phân giác của góc yOx’ nên yOt' = 1200 : 2 = 600 Tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Ot’ nên:  + yOt'    tOt'  300  600 900 tOy = tOt'. 1đ 0,5 đ 0,5 đ 1đ.   c) Suy ra tOy + yOt ' = 600 + 300 = 900   Vậy tOy và yOt ' phụ nhau.. Câu 12: (0,5 điểm) 1 1  2013 1 1 2     .....   6 12 20 x  1   2015  - Biến đổi được: 1  2013 1 2    2 x  1  2015. 0,25 đ 0,25 đ. - Tính được x = 2014. Ngày soạn: 8/5/2013 TIÊT 111. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II. A. Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải toán, phân tích và vận dụng kiến thức đã học giải toán. Thái độ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. B. Chuẩn bị: - Thước kẻ, SGK, giáo án, bảng phụ đề kiểm tra. C. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV và HS. Nội dung 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Bài soạn: Số học 6 - GV treo đề lên bảng, I- Trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 gọi một số HS lên thực điểm. hiện. Còn các HS còn lại Câu: 1 2 3 4 5 6 7 8 theo dõi. Đ/A: B B A C B C D A - HS lên thực hiện. II- Tự Luận: (8 điểm) HS còn lại chú ý theo dõi Câu 9: (2 điểm) Mỗi phần 1 điểm. 8 1 7 1  x a) 2 15 = 15 3 7 8  x= 2 15 15 29 7 7 3 8 x= : x=  15 2 15 ; 30 15 29 - Gọi HS khác nhận xét, x= 14 bổ sung nếu có. b) HS đứng tại chổ nhận A  7 . 21  2 . 7  1 2 9 19 19 9 3 xét bạn trả lời và bổ sung (nếu có ) 7  21 2  5  .   9  19 19  3 7 5 7 5  .1    9 3 9 3 7 15 8    9 9 9 Câu 10: (2 điểm) a) Số học sinh trung bình của lớp 6B là: 20 40.1 40. 20% = 40. 100 = 5 = 8 (h/s) Số học sinh tiên tiến của lớp 6B là: 1 40 40. 2 = 2 = 20 (h/s) Số học sinh giỏi của lớp 6B là: 40 – ( 8 + 20) = 12 (h/s) Câu 12: (0,5 điểm) - GV: Nhận xét và chốt lại. 1 1  2013 1 1 2     .....   6 12 20 x  1   2015  - Biến đổi được: 1  2013 1 2    2 x  1  2015. - Tính được x = 2014 Hoạt động 2 : Nhận xét một số ưu nhược điểm của HS khi làm bài kiểm tra. Kết quả cụ thể. 1.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Năm học: 2013 – 2014 3. Hướng dẫn dặn dò: - Về nhà xem lại lý thuyết và các bài tập đã sửa.. 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×