Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

BÀI GIẢNG TRUNG cấp CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH QUẢN lý NGUỒN NHÂN lực y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.29 KB, 36 trang )

QUẢN LÝ
NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ


QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
Có 2 phần chính:
-

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

-

NHỮNG NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC VÀ VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH Y TÊ


KHUNG HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM

Nguyễn Hoàng Long, Vụ KH-TC


TỔNG QUAN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
- Nguồn nhân lực: là toàn bộ những người lao động
làm việc trong tổ chức đó,
cịn nhân lực là nguồn lực của mỗi con người bao
gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp
- Quản lý nguồn nhân lực: là hệ thống các triết lý,
chính sách và các hoạt động (lập kế hoạch, tổ chức,
điều hành, kiểm soát…) nhằm thu hút, đào tạo, phát
triển, sử dụng, đánh giá và duy trì nhân lực của một
tổ chức.




TỔNG QUAN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
- Đối tượng
+ Các cá nhân (CB, VC, người lao động)
+ Các vấn đề có liên quan như cơng việc, quyền lợi, nghĩa
vụ của cá nhân

- Mục tiêu QLNNL:
+ Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực
+ Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên

- Vai trò của QLNNL
+ Là bộ phận cấu thành không thể thiếu trong hoạt động
quản lý của tổ chức.
+ Đóng vai trị trung tâm trong việc thành lập, duy trì và
phát triển các tổ chức


TỔNG QUAN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN:
- Nhóm chức năng thu hút (hình thành) nguồn
nhân lực: nhằm đảm bảo đủ số lượng với chất lượng

phù hợp với vị trí việc làm (lập KH nhân lực, phân tích
cơng việc, xác định vị trí việc làm, số lượng người làm
việc, tuyển mộ, tuyển chọn, tuyển dụng, bố trí nhân lực)

- Nhóm chức năng đào tạo và phát triển : nhằm


nâng cao năng lực, đảm bảo cho đủ các kỹ năng, trình độ
chun mơn, trình độ lành nghề cần thiết (đào tạo lại,
đào tạo nâng cao tay nghề, cập nhật kiến thức )

- Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực : nhằm

duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực (đánh giá
thực hiện; kích thích, động viên và duy trì, phát triển các
mối quan hệ lao động tốt


NỘI DUNG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TUYÊN CHỌN
KÊ HOẠCH
NHÂN LỰC

BỐ TRÍ,
SĂP XẾP,
ĐÊ BẠT

THIÊT KẾ PHÂN TÍCH
CƠNG VIỆC

LƯƠNG
ĐÁNH GIÁ
THƯỞNG Low risk
THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC
females


KỶ LUẬT

ĐỘNG VIÊN

ĐÀO TẠO

PHÁT TRIỂN


QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
- Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012
- Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngay 20/11/2014
- Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
- Nghị định số 88/2017NĐ-CP ngày 27/7/2017
- Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 12/4/2012
- Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012
- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012
- Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC


QUẢN LÝ VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH Y TẾ
- TTLT số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015
- TTLT số 11/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015
- TTLT số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015
- TTLT số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015

- TTLT số 28/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015
- TTLT số 08/2016/TTLT-BYT-BNV ngày 14/5/2016
- TTLT số 56/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 29/12/2015
- TT số 29/2017/TT-BYT ngày 210/7/2017
- TT số 43/2016/TT-BYT ngày 15/12/2016


QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
+ Viên chức là công dân VN được tuyển dụng theo vị
trí việc làm, làm việc tại ĐVSNCL theo chế độ hợp
đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của
ĐVSNCL theo quy định của pháp luật.
+ Vị trí việc làm là cơng việc hoặc nhiệm vụ gắn với
chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý
tương ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm
việc, cơ cấu viên chức để thực hiện việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức.


QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
+ Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện
trình độ và năng lực chun mơn, nghiệp vụ
của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.
+ Hạng chức danh nghề nghiệp: là cấp độ thể
hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của viên chức.
+ Thay đổi chức danh nghề nghiệp: Ngang
hạng, thăng hạng
+ Thăng hạng chức danh nghề nghiệp: Hạng
cao hơn



NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
- Xây dựng Kế hoạch, Quy hoạch viên chức
- Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức; xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp, số lượng viên chức làm việc
- Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, ký hợp đồng làm
việc, bố trí, phân cơng nhiệm vụ, biệt phái
- Tổ chức thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiệp
- Đánh giá viên chức
- Tổ chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng
- Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ
- Tổ chức thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật
- Giải quyết thôi việc và nghỉ hưu đối với viên chức.
- Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê và quản lý hồ sơ
- Thanh tra, kiểm tra.- Giải quyết khiếu nại, tố cáo.


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
1.Xây dựng Kế hoạch, Quy hoạch viên chức
a) Quy hoạch nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2012
-2020 (Quyết định số 816/QĐ-BYT ngày 16/3/2012
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chuyên ngành, địa phương phải có quy hoạch
b) Quy hoạch cán bộ lãnh đạo (Thực hiện theo Hướng
dẫn 15/BTCTW ngày 05/11/2012 của Ban Tổ chức
TW hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 42-NQ)
c) Kế hoạch viên chức (kế hoạch nhân lực): còn rất
hạn chế



NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
2. Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức; xác định vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số
lượng viên chức làm việc tương ứng: Mới

- Quy định tiêu chuẩn, mã số chức danh nghề nghiệp
(thay cho ngạch viên chức); (6 TTLT 29 CDNN)
- Xác định vị trí việc làm: NĐ số 41/2012/NĐ-CP quy định
nguyên tắc, căn cứ (khối lượng, tính chất, mức độ)
phương pháp xác định (gồm thiết kế cơng việc, phân
nhóm cơng việc, danh mục vị trí việc làm, bản mơ tả
cơng việc, khung năng lực vị trí việc làm…..)
- Xây dựng danh mục vị trí việc là
- Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
3. Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, ký hợp
đồng, bố trí, phân cơng nhiệm vụ, biệt phái

a) Hình thức tuyển dụng: Thi hoặc xét tuyển
ND thi: K.thức chung, chun mơn, t.học, ng.ngữ
b) Quy trình tuyển dụng
- Lập kế hoạch tuyển dụng và trình phê duyệt
- Thơng báo và tiếp nhận hồ sơ (ít nhất 20 ngày)
- Lập, niêm yết danh sách dự tuyển (trước 10 ngày)
- Tổ chức tuyển dụng viên chức

+ Thành lập Hội đồng tuyển dụng (05- 07 người).
+ Thành lập và phân công bộ phận giúp việc (ban đề
thi, coi thi, chấm thi)
+ Tổ chức chấm thi hoặc tổng hợp kết quả (20 ngày)


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
- Thông báo kết quả tuyển dụng
+ Niêm yết công khai (10 ngày sau chấm)
+ Nhận đơn phúc khảo (10 ngày);
+ Tổ chức phúc khảo (10 ngày)
+ Phê duyệt kết quả và gửi thông báo kết quả
- Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
+ Ký hợp đồng làm việc (20 ngày)
+ Nhận việc (20 ngày sau ký)
- Tập sự: để làm quen với công việc (hạng IV: 6 tháng, BS,
BSYTDP hạng III: 9 tháng, YTCC, DS,ĐD, HS, KTVY,
DD, DS hạng II: 12 tháng )
- Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (theo 29 CDNN mới)
- Phân công n.vụ, Biệt phái (3 năm), bổ nhiệm, miễn nhiệm


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
4. Đánh giá viên chức

(NĐ56/2015/NĐ-CP)

Nội dung:
- Kết quả thực hiện công việc, nhiệm vụ;
- Thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp;

- Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ, tinh thần hợp tác
và thực hiện quy tắc ứng xử
- Việc thực hiện các nghĩa vụ khác
Quy trình:
- Viên chức tự đánh giá
- Đơn vị sử dụng: họp đóng góp ý kiến
- Người có thẩm quyền; đánh giá, phân loại (HT xuất sắc,
HT tốt, Hồn thành, Khơng hồn thành)


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
5. Thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiêp
- Thay đổi: Cùng hạng, qua xét chuyển
- Thăng hạng: qua thi hoặc xét
* Thi thăng hạng
+ Hạng II lên hạng I: Bộ chuyên ngành tổ chức thực
hiện, Bộ Nội vụ duyệt đề án, quyết định danh
sách thi, quyết định hội đồng, thẩm định kết quả
và quyết định bổ nhiệm ngạch
+ Hạng III lên hạng II: Bộ, UBND tỉnh tổ chức thực
hiện, Bộ Nội vụ phê duyệt đề án, thẩm định danh
sách dự thi và thẩm định kết quả thi).
+ Hạng IV lên hạng III: Bộ, UBND tỉnh thực hiện


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
5. Thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiêp
* Thi thăng hạng:
+ Thi 4 môn: Kiến thức chung (viết 180 phút);
chuyên nôn, nghiệp vụ (hạng I: đề án 8 giờ, hạng

II: trắc nghiệm 45 phút), ngoại ngữ (viết 90 phút),
tin học (trắc nghiệm 45 phút).
Miễn thi ngoại ngữ (nam 55 tuổi, nữ 50 tuổi tính
đến 31/12/, có chứng chỉ tiếng dân tộc, dân tộc
thiểu số, bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ, bằng
tốt nghiệp chuyên mơn ở nước ngồi)
Miễn thi tin học: tốt nghiệp trung cấp CNTT trở lên


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
5. Thực hiện thay đổi chức danh nghề nghiêp
* Xét thăng hạng:
- Tiêu chuẩn: Đủ tiêu chuẩn hạng và điều kiện:
+ Hạng I: có học hàm PGS, GS
+ Hạng II: Có bằng Tiến sỹ, hoặc Chun khoa II
+ Hạng III: Có trình độ đại học
- Thẩm quyền
+ Hạng I: Bộ Y tế xét, Bộ Nội vụ quyêt định
+ Hạng II: Bộ, UBND tỉnh xét có ý kiến Bộ Nội vụ
+ Hạng III: Đơn vị sự nghiệp hoặc Sở Y tế xét, có ý
kiến của Vụ TCCB, hoặc Sở Nội vụ các tỉnh


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
6. Tổ chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng

Mục tiêu:
- Cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực, kỹ năng
- Xây dựng đội ngũ viên chức có đạo đức nghề nghiệp,
có đủ trình độ và năng lực chun mơn


Ngun tắc:
- Theo vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp, nhu cầu của đơn vị, cơng khai, hiệu quả
- Chương trình, nội dung, hình thức do Bộ quản lý
chuyên ngành quy định (02 lần thời gian học)


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
6. Tổ chức thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng

Hình thức:
- Đào tạo, bồi dưỡng (cập nhật k.thức y khoa liên tục)
- Đào tạo chính quy (BSCK1, 2, ThS,TS)
- Đào tạo bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp - PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ MỚI ĐƯỢC BỔ NHIỆM
CDNN (đang xây dựng chương trình)
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo quản lý theo chuẩn
năng lực (đã ban hành chuẩn năng lực và chương trình
đào tạo: của G.đốc Sở Y tế, G.đốc Bệnh viện, G.đốc
TTYT dự phòng, Trưởng trạm Y tế xã ; Trường ĐHYTCC
và Viện YTCC t.p HCM thực hiện.


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
7. Tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và
các chế độ đãi ngộ
- Tiền lương: Bảng lương tại NĐ 204/2005/NĐ-CP,
Nâng lương thường xuyên, sớm
Thay đổi mức lương tối thiểu

- Phụ cấp: chức vụ lãnh đạo (0,2-1,25), trách nhiệm (0,10,5), khu vực, độc hại, ưu đãi theo nghề (NĐ
56/2011/NĐ-CP), phụ cấp đặc thù (thường trực, chống
dịch, phẫu thuật: QĐ số 73/2011/QĐ-TTg), phụ cấp thâm
niên vượt khung, thâm niên nghề.
- Chế độ BHYT, BHXH, BH thất nghiệp
- Thu nhập tăng thêm: Quy chế chi tiêu nội bộ


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
8. Thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật.
- Khen thưởng: NĐ số 39/2012/NĐ-CP và NĐ số
42/2010/NĐ-CP
- Kỷ luật: (Nghị định 27/2012/NĐ-CP)
+ Nguyên tắc: Khách quan, cơng bằng, nghiêm minh,
đúng pháp luật
+ Các hình thức: có 3 hình thức: khiển trách, cảnh cáo,
buộc thơi việc và cách chức (viên chức quản lý)
+ Quy trình: Tổ chức họp để kiểm điểm (viên chức tự
nhận hình thức kỷ luật, tập thể đóng góp ý kiến, Lập
biên bản), thành lập Hội đồng kỷ luật (có 3 - 5 người),
Họp Hồi đồng kỷ luật (có mặt viên chức, bỏ phiếu kín),
Ra quyết định.


NỘI DUNG QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
9. Giải quyết chế độ tinh giản biên chế.
- Tinh giản biên chế: việc đánh giá, phân loại, đưa ra khỏi
biên chế những người dôi dư, không đáp ứng yêu cầu
công việc và giải quyết chế độ, Chính sách
- Đối tượng tinh giản: Dơi dư (do sắp xếp tổ chức, cơ cấu

lại đội ngũ CB, CC, VC); Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo
hoặc chuyên ngành đào tạo khơng phù hợp; Có 2 năm
liền kề trong đó 01 năm hồn thành nhiệm vụ và 01 năm
khơng hồn thành nhiệm vụ; Có 02 năm liên tiếp có số
ngày nghỉ ốm vượt quy định (30-60 ngày).
- Chính sách: nghỉ hưu trước tuổi (nam 55-58 tuổi, nữ 5053 tuổi, có BHYT 20 năm); Thơi việc; Chuyển sang làm
việc ở tổ chức không hưởng NSNN, bảo lưu phụ cấp chức
vụ sau bổ nhiệm


×