Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

BÀI tập NHÓM QUẢN TRỊ CHIẾN lược của viettin bank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 30 trang )

Nhóm 7:
1. Nguyễn Thị Ngọc
2. Phạm Thanh Nhàn
3. Sisamouth Ounlakhone
4. Trần Đình Phan
5. Nguyễn Thị Mai Phương
6. Phạm Thị Phương
7. Nguyễn Duy Quang
8. Bùi Văn Quyền


BÀI TẬP NHÓM QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
NGÂN HÀNG VIETINBANK

1.Giới thiệu chung về Vietinbank
• Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ
năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
• Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân
hàng Việt Nam.
• Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 03 Sở giao dịch, 150 chi nhánh
và trên 1000 phịng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm.
• Có 07 Cơng ty hạch tốn độc lập là Cơng ty Cho th Tài chính, Cơng
ty Chứng khốn Cơng thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác
Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý
Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá q, Cơng ty TNHH MTV
Cơng đồn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm
Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Sứ mệnh
Là Tập đồn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp
sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống.
Tầm nhìn


Trở thành Tập đồn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và Quốc
tế.
Giá trị cốt lõi
- Mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng;
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại;
- Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền
hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tơn
vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.


Triết lý kinh doanh
- An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
- Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
- Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.
Đến với Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Quý khách sẽ hài lòng về chất
lượng sản phẩm, dịch vụ và phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình với tiêu
chí: Nâng giá trị cuộc sống.

2.Phân tích tầm nhìn,sứ mệnh,mục tiêu chiến lược

––


2.1.Phân tích tầm nhìn,sứ mệnh
a. Ai sẽ được thỏa mãn?
Đó chính là các khách hàng mà Vietinbank đang phục vụ mà mong muốn hướng tới như :
-Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, Các doanh nghiệp và các tổ chức
có đủ điều kiện quy định theo pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
- Cá nhân.

- Hộ gia đình.
- Tổ hợp tác.
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Cơng ty hợp danh.
- Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài….
=>đối tượng phục vụ của Vietinbank rất phong phú và đa dạng và ngày càng được mở
rộng,bất kì cá nhân tổ chức nào có nhu cầu sẽ đều được Vietinbank phục vụ tận tình và
chu đáo.
b. Sẽ thỏa mãn được điều gì?
Đúng như những gì mà triết lý kinh doanh và hệ tư tưởng cốt lõi của Vietibnbank hướng
tới khách hàng, với đội ngũ nhân viên có trình độ cao và có nhiều kinh nghiệm cùng với
phong cách phục vụ chuyên nghiệp Ngân hàng Vietinbank sẽ đem lại cho khách hàng
những giá trị tốt nhất mà Ngân hàng có. Các dịch vụ mà Vietinbank cung cấp không chỉ
đa dạng, phong phú về số lương mà còn đảm bảo chất lượng cao như :
- Huy động vốn
- Cho vay, đầu tư
- Bảo lãnh
- Thanh toán và Tài trợ thương mại
- Ngân quỹ
- Thẻ và ngân hàng điện tử
- Hoạt động khác
c.Thỏa mãn nhu cầu như thế nào:
Vietinbank sẽ đáp ứng với sự chuyên nghiệp, tận tình nhất với các cơ sở hạ tầng hiện đại
và năng lực độc đáo sau:
- Ngân hàng sở hữu quy trình cơng nghệ hiện đại bậc nhất tại VN và ứng dụng cơng nghệ
tiên tiến nước ngồi trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình
- Năng lực tài chính và giá trị thương hiệu mạnh, ln nằm trong top thương hiệu uy tín
nhất tại VN,là một sự đảm bảo tuyệt đối mỗi khi khách hàng lựa chọn sử dụng dịch vụ
của Vietinbank.
- Ngân hàng đã từng bước xây dựng cũng như hoàn thiện được đội ngũ cán bộ có tuổi đời

bình qn trẻ, được đào tạo bài bản về lĩnh vực tài chính ngân hàng, có kiến thức về kinh


tế thị trường tương đối tồn diện, có trình độ ngoại ngữ cao, có khả năng thích nghi nhạy
bén với môi trường kinh doanh quốc tế hiện tại và mang tính hội nhập,tồn cầu hóa cao.
- Mở rộng mạng lưới phân phối trên toàn quốc, nâng tầm hoạt động vượt ra ngoài lãnh
thổ VN và vươn xa ra thế giới.

2.2.Phân tích mục tiêu chiến lược
Từ những phân tích về tầm nhìn và sứ mệnh của Vietinbank ở trên,ta có thể rút ra được
mục tiêu chiến lược của Vietinbank:
“Trở thành tập đồn tài chính hàng đầu tại Việt Nam,một ngân hàng tỷ đô ngang tầm
với khu vực và vươn xa tầm hoạt động ra thế giới”
Nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược của mình,Vietinbank đã đề ra những nhiệm vụ cần
phải thực hiện trong thời gian tới:
a. Nâng cao chất lượng tín dụng
• Tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ, theo chỉ thị của chính phủ yêu cầu hỗ trợ
vốn cho các doanh nghiệp nhỏ gặp khó khăn hiện nay,
• Mặt khác, tín dụng cá nhân vẫn chưa được mở rộng trở lại do cịn nhiều e ngại.
• Năm 2011, Vietinbank đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế 5.100 tỷ đồng.
b. Mở rộng quy mô tài sản:
Vietinbank đặt mục tiêu tăng quy mô tổng tài sản đạt 550 ngàn tỷ đồng (27,5 tỷ USD)
cuối năm 2012 và tăng gấp đôi trong 5 năm tới với quy mô khoảng 50 tỷ USD.
c. Nâng cao chất lượng quản trị của ngân hàng.
Tiếp tục nâng cao năng lực quản trị ngân hàng,cái thiện hệ thống quản trị,nâng cao hiệu
quả trong công tác quản trị cũng như các khả năng quản trị rủi ro, vẫn đảm bảo chất
lượng và hiệu quả của các khoản vay, các tài sản sinh lời khác.
d. Khai thác các nguồn lợi thế:
Tổng diện tích đất Vietinbank hiện đang quản lý và sử dụng tính đến cuối tháng 9 là
563.284 m2. Trong dài hạn, tận dụng nguồn tài sản này để phát triển mở rộng thêm

các chi nhánh, đặc biệt là đầu tư vào lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, bất động sản.
e. Tiêu chuẩn hóa cơng tác quản trị.
Tiếp tục đầu tư mạnh vào hệ thống công nghệ thông tin như xây dựng hệ thống chỉ số
cảnh báo rủi ro, hệ thống Balance Scorecard, v.v. nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro
đồng thời tiếp tục hồn thiện các hệ thống thanh tốn đã có sẵn nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ của ngân hàng


f. Mở rộng phạm vi hoạt động:
Sau khi mở một ngân hàng với đầy đủ hoạt động dịch vụ của một ngân hàng hiện đại tại
Frankfurt, ngân hàng sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động quốc tế tại các trung tâm
tài chính của thế giới hoặc các quốc gia có hoạt động thương mại sơi động với Việt Nam
bao gồm Hoa Kỳ, Trung Quốc, Châu Âu, Hồng Kông, Singapore, v.v. . Trong thời gian
sắp tới, Vietinbank sẽ khai trương chi nhánh Berlin và đầu năm 2012 sẽ mở chi nhánh tại
Lào.Với việc ngày càng mở thêm nhiều chi nhánh ở khắp nơi trên thế giới,Vietinbank
đang ngày càng mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh cửa mình.
g. Đa dạng hóa các mảng hoạt động của ngân hàng:
Vietinbank sẽ phát triển mạnh mảng ngân hàng đầu tư với chiến lược phân bổ tài sản
70/30 vào hai lĩnh vực chính là cho vay và đầu tư, nhằm đảm bảo tính thanh khoản của cả
hệ thống và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
h. Nâng cao năng lực và an tồn vốn:
• Ngân hàng đang tích cực đàm phán để phát hành 15% vốn cổ phần cho Ngân hàng
Nova Scotia. Hai bên đang cố gắng để hoàn tất giao dịch này trong thời gian sớm nhất.
• Phát hành 500 triệu USD trái phiếu quốc tế. Vietinbank đã chọn được đơn vị tư
vấn là liên doanh HSBC và Barclays. Hiện đang chọn nhà tư vấn luật trong nước và quốc
tế để thực hiện các thủ tục chào bán.

Mục tiêu chiến lược của Viettinbank theo thời gian ta có mục tiêu ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn.
Chiến lược ngắn và trung hạn:

• Phát triển và hoàn thiện danh mục dịch vụ & sản phẩm theo nhóm khách hàng và
tạo lập dịch vụ & sản phẩm trọn gói
• Tiếp tục cơ cấu lại tổ chức hoạt động,chức năng nhiệm vụ và cơ chế phối hợp
giữa các bộ phận nghiệp vụ để tối đa hóa khả năng bán hàng theo nhóm khách
hàng, nâng cao hiệu quả bán hàng, chun nghiệp hóa hoạt động
• Hồn thiện chuẩn hóa các cơ chế, nghiệp vụ áp dụng trong quản lý điều hành kinh
doanh
• Chun mơn hóa sâu, nâng cao kỹ năng làm việc, nâng cao năng suất lao động
• Phát triển mạnh các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng, tăng tỷ lệ thu phị dịch vụ trong
tổng thu nhập
• Hình thành cơ cấu tài sản nợ tài sản có phù hợp, đảm bảo tăng trưởng bền vững


• Phát triển nguồn nhân lực
Chiến lược dài hạn
• Phát triển tập đồn tài chính ngân hàng mạnh; phát triển cả bán buôn và bán
lẻ, cả ngân hàng thương mại, đầutư và dịch vụ tài chính
• Đa dạng hóa cổ đông của ngân hàng với cơ cấu sở hữu vốn hợp lý, lựa chọn cổ
đơng chiến lược nước ngồi tham gia đầu tư vào ngân hàng, tối đa hóa và khai
thác các thế mạnh và nguồn lực cổ đông để phát triển ngân hàng
• Hồn thiện cơ cấu tổ chức của tập đồn, tối ưu hóa sử dụng nguồn lực, tạo hiệu
quả kinh doanh cao và bền vững
• Phát triển nguồn nhân lực, tăng cường đào tạo
• Hình thành nền tảng cơng nghệ hiện đại
• Tạo lập đồng bộ về tổ chức, hoạt động, cơchế, công nghệ, hệ thống cơ sở vật
chất và các điều kiện cần thiết cho phát triển hoạt động kinh doanh

3.Phân tích mơi trường kinh doanh
3.1.Mơi trường vĩ mơ
a.Mơi trường kinh tế

+Thuận lợi
• Nền kinh tế có mức tăng trưởng ln ở mức cao và ổn định tạo cơ hội cho các
ngân hàng đầu tư và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
• Đời sống đang được ngày càng nâng cao,thu nhập của người dân cũng được tăng
lên kéo theo nhu cầu gửi tiết kiệm,vay vốn làm ăn,cho vay….tăng lên,đây chính là
điều kiện thuận lợi cho các Ngân hàng.
• Tình hình kinh tế ổn định,tỉ lệ lãi suất và tỉ giá hối đối ln được chính phủ điều
chỉnh hợp lí
+Khó khăn
• Việt Nam đang dần chuyển sang nền kinh tế thị trường,mở cửa tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp,ngân hàng,tổ chức tài chính của nước ngồi vào đầu tư và hoạt
động kinh doanh =>sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng cao,Vietinbank gặp
khơng ít thách thức do thua kém các đối thủ nước ngoài về nguồn lực.
• Tỉ lệ lạm phát ở mức cao và chưa thực sự kiểm soát được gây ảnh hưởng lớn đến
xu hướng gửi tiết kiệm,vay vốn làm ăn của doanh nghiệp cũng như của người dân.
b.Môi trường công nghệ:


+Thuận lợi:
• Hệ thống cơ sở hạ tầng cơng nghệ hiện đại,được quan tâm và đầu tư đúng
mức,đồng thời cũng đang ngày càng được nâng cao để giúp cho việc thanh
tốn,chuyền gửi tiền,….được thực hiện một cách nhanh chóng và ít gặp phải sự
cố.
• Tích cực áp dụng các cơng nghệ thanh toán hiện đại nhất trên thế giới nhằm tạo ra
những dịch vụ với chất lượng và dịch vụ ngày càng được nâng cao.
+Khó khăn:
• Tốc độ phát triển nâng cấp của hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ cịn khá
chậm,khơng đáp ứng được đầy đủ nhu cầu của ngành.
• Hệ thống tuy được quan tâm,đầu tư nâng cấp nhiều nhưng đơi khi vẫn cịn gặp
những lỗi đáng tiếc trong q trình giao dịch và thanh tốn.

c.Mơi trường văn hóa xã hội:
+Thuận lợi:
• Với dân số đơng và trẻ,trình độ dân trí ngày càng được nâng cao=>Việt Nam là thị
trường tiềm năng để Vietinbank khai thác
• Nhu cầu giao lưu buôn bán và giao dich với các khách hàng nước ngoài ngày càng
tăng,dẫn tới sự cần thiết của các dịch vụ chuyển khoản ra nước ngồi,chuyển tiền,
….
+Khó khăn:Hình thức thanh tốn,giao dịch qua ngân hàng cịn khá mới lạ với người dân
d.Mơi trường chính phủ,luật pháp chính trị.
+Thuận lợi:
• Nền chính trị của Việt Nam tương đối ổn định,đem lại sự an tâm cho khách hàng
và nhà đầu tư cũng như là điều kiện thuận lợi cho việc hoạt động kinh doanh của
Vietinbank.
• Hệ thống luật pháp,chính sách về ngân hàng,tài chính được quy định rõ ràng,
• Chính phủ ln tạo điều kiện và khún khích các ngân hàng trong hoạt động đầu
tư,kinh doanh.


+Khó khăn:Thủ tục hành chính q rườm rà,nhiều lúc gây khó khăn cản trở cho cả ngân
hàng cũng như khách hàng
.e.Mơi trường tồn cầu:
+Thuận lợi:
• Tồn cầu hóa và tiến trình hội nhập đã làm cho ngân hàng tiếp cận được với thị
trường tài chính quốc tế=>mở rộng thị trường kinh doanh
• Việc gia nhập các tổ chức tài chính-ngân hàng quốc tế tọa điều kiện thuận lợi cho
Vietinbank phát triển và khơng ngừng lớn mạnh.
+Khó khăn:
• Ngồi những lợi ích đem lại,xu thế tồn cầu hóa và hội nhập thế giới cũng khiến
Vietinbank đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt.


3.2.Môi trường ngành.


3.2.1.Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại.
Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Vietinbank trên thị trường hiện nay bao gồm:
• Các Ngân hàng thương mại quốc doanh
• Các ngân hàng thương mại cổ phần
• Một số ngân hàng nước ngồi
• Các tổ chức tín dụng khác.
Sự gia tăng về số lượng NH nước ngoài xin thành lập chi nhánh tại VN cũng như các DN
muốn đầu tư vào thị trường NH càng làm sự cạnh tranh trên thị trường trở nên mạnh mẽ.
Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau tạo nên
sức ép trở lại lên ngành tạo nên 1 cường độ cạnh tranh.
a. Số lượng và kết cấu của đối thủ cạnh tranh.
Trong hệ thống các tổ chức tín dụng ở VN có 5 NHTM Nhà Nước, 1 NH chính sách xã
hội, 6 NH liên doanh, 36 NH thương mại cổ phần, 47 chi nhánh NH nước ngoài, 14 cơng
ty tài chính, 13 cơng ty cho th tài chính và 998 qũy tín dụng nhân dân cơ sở.Và nói đến
hệ thống ngân hàng ở VN chúng ta không thể không nhắc đến 4 ngân hàng lớn nhấtđược gọi là đại gia trong ngành đó chính là NH Cơng thương VN( Viettinbank), NH Nhà


nước và phát triển nông thôn VN( Agribank), NH thương mại cổ phần Ngoại Thương
VN( Vietcombank), NH đầu tư VN( BIDV).

Ngân hàng Vietinbank có hệ thống trải rộng tồn quốc với :
• 3 sở giao dịch
• 150 chi nhánh
• Trên 1000 phịng giao dịch, quỹ tiết kiệm
• 07 Cơng ty hạch tốn độc lập là Cơng ty Cho th Tài chính, Cơng ty Chứng
khốn Cơng thương, Cơng ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công
ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH

MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Cơng đồn
• 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
-So sánh với 1 số ngân hàng là đối thủ cạnh tranh lớn như:
+NH Vietcombank không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động với việc phát triển thêm
nhiều chi nhánh, phòng giao dịch năm 2007, đưa tổng số mạng lưới của Vietcombank đến
nay lên 59 chi nhánh, 3 công ty (Cty) trực thuộc, 1 Hội sở chính và gần 150 phịng giao
dịch trên tồn quốc.
+NH Agribank là ngân hàng thương mại hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam,
cùng với hơn 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trong nước và Chi nhánh nước ngoài


tại Campuchia, Agribank hiện có 9 cơng ty trực thuộc, đó là: Tổng Cơng ty Vàng
Agribank (AJC), Cơng ty In thương mại và dịch vụ (PCC), Công ty Cổ phần chứng
khốn (Agriseco), Cơng ty Du lịch thương mại (Agribank tours), Cơng ty Vàng bạc đá
q TP Hồ Chí Minh (VJC), Công ty Cổ phẩn bảo hiểm (ABIC), Công ty cho th Tài
chính I (ALC I), Cơng ty cho th Tài chính II (ALC II), Cơng ty Kinh doanh lương thực
và Đầu tư Phát triển.
+NH BIDV


Ngân hàng thương mại gồm 103 chi nhánh cấp 1 với gần 400 điểm giao dịch, hơn
700 máy ATM và hàng chục ngàn điểm máy cà thẻ POS trên phạm vi toàn lãnh
thổ, sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu khách hàng. Trong đó có 2 đơn vị chun biệt.

• Ngân hàng chỉ định thanh tốn phục vụ thị trường chứng khốn (Nam Kì Khởi
Nghĩa)
• Ngân hàng bán bn (quản lý các dự án Tài chính nông thôn do WB tài trợ), phục
vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn vốn ODA (Sở Giao dịch 3).
Dựa vào quy mô, số lượng của các chi nhánh và cách thức hoạt động của các ngân hàng

trên lãnh thổ Việt Nam thì Vietinbank là 1 trong những ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam,
là 1 trong những ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực huy động nội tệ, trong khi đó thì
BIDV là ngân hàng thương mại lớn thứ nhất tại Việt Nam, đứng sau BIDV là Agribank.
Sau đây là biểu đồ so sánh mạng lưới của 3 ngân hàng Viettinbank, Vietcombank và
BIDV


Theo thơng tin từ các ngân hàng thì đến năm 2011 mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch
của 3 ngân hàng đều phủ khắp cả nước. Trong đó CTG(Viettinbank) phát triển mạnh số
lượng PGD, tuy nhiên VCB( Vietcombank) và BIDV thì tăng trưởng mạnh số lượng
ATM.Số lượng chi nhánh của BIDV vượt qua VCB và lọt vào top 3 ngân hàng có số
lượng chi nhánh và PGD trên cả nước, sau Agribank và CTG( Vietinbank).
Về Quy mô và năng lực tài chính
Quy mơ tài sản và vốn chủ sở hữu của các ngân hàng Việt Nam trong những năm qua đã
có sự tăng trưởng mạnh. Khối NHTMQD có quy mơ vượt trội, chiếm ưu thế.
Về thị phần hoạt động:
Thị phần giữa các khối ngân hàng có sự chuyển dịch mạnh từ khối NHTMQD sang khối
NHTMCP trong những năm gần đây, đặc biệt là hai năm 2006 và 2007.
Khối NHTMQD:
- Hiện vẫn đang chiếm thị phần lớn nhất trên các mảng hoạt động chính.
- Thị phần đang có xu hướng thu hẹp do sự cạnh tranh mạnh mẽ từ khối NHTMCP,
NHNN&LD.
Khối NHTMCP:
- Thị phần tăng nhanh-> phát triển nhanh chóng và sức cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ.
Khối NHNN&LD:
- Có sự tăng trưởng nhanh và khá đều đặn về số lượng ngân hàng.
- Thị phần hoạt động của khối NHNN & LD khá ổn định.
Đặc thù và tốc độ tăng trưởng của ngành:
Hệ thống Ngân Hàng Việt Nam có tốc phát triển nhanh chóng. Bên cạnh sự phát triển
về số lượng NH, quy mô hoạt động của hệ thống cũng tăng trưởng mạnh mẽ.Năm 2007,

tổng tài sản toàn hệ thống đã tăng lên hơn 1.500 ngàn tỷ đồng bằng hơn 130% GDP 2007.
Tốc độ tăng trưởng hoạt động tín dụng và huy động tiền gửi ở mức rất cao, đạt trung bình
trên 35%/năm trong suốt giai đoạn 2002 - 2007. Điều này cho thấy mức độ phát triển rất
nhanh chóng của hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Tiềm năng phát triển của hệ thống Ngân hàng VN là rất lớn. Bên cạnh mảng hoạt động
tín dụng, mảng hoạt động dịch vụ cũng có những bước phát triển nhanh chóng. Tốc độ
tăng trưởng dịch vụ rất cao. Vì vậy có thể nói, hoạt động ngân hàng vẫn là mảnh đất màu
mỡ cho các doanh nghiệp khai thác và phát triển.
Ở Việt Nam hiện nay, ngân hàng là một ngành tập trung, có thể nói rằng thị trường ngân
hàng đang bị chi phối bởi một số doanh nghiệp lớn như Viettinbank, Agribank,
Vietcombank và ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Đặc biệt trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế, hệ thống NH là cầu nối để doanh nghiệp VN có thể hợp tác kinh doanh với các
đối tác trên tồn cầu, qua đó thúc đẩy ngoại thương không ngừng mở rộng.


Chính do vai trị quan trọng của NH đối với nền kinh tế, nhất là nền kinh tế thị trường mà
NH ngày càng trở nên thiết yếu.Chúng ta có thể nhận thấy số lượng các ngân hàng lớn
với chất lượng cao cùng tham gia vào thị trường trong nước và khơng ngừng vươn xa ra
tồn cầu, chính vì vậy nên đã tạo ra 1 cường độ cạnh tranh cao trong thị trường ngân
hàng.
b. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại
Như chúng ta biết rằng đối thủ cạnh tranh nặng kí của Viettinbank chính là 3 ngân hàng
gồm BIDV, Vietcombank, Agribank. Để làm rõ đối thủ cạnh tranh của Viettinbank 1 cách
cụ thể ta đi phân tích ngân hàng BIDV như sau:
* BIDV tên đầy đủ là Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, tên gọi tắt là
viettindebank và tên viết tắt là BIDV.
* Logo hiện nay của BIDV là cách điệu của chữ viết tắt BIDV với 2 màu xanh đỏ, cách
thể hiện đơn giản, dễ nhận biết, dễ ghi nhớ. Cả logo, tên gọi tắt, tên gọi đầy đủ hiện nay
đều đã được BIDV đăng kí bảo hộ nhãn hiệu tại Cục sỡ hữu trí tuệ và tại Hoa Kỳ.
* Nhiệm vụ: Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ

ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với qui định của pháp luật, không ngừng nâng cao
lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát
triển kinh tế đất nước.
*Phương châm hoạt động: Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hoạt động
của BIDV cùng với Slogan của BIDV là ‘Chia sẻ cơ hội – Hợp tác thành công’.
* Mục tiêu hoạt động: Trở thành ngân hàng uy tín- chất lượng hàng đầu Việt Nam.
* Chất lượng kinh doanh: Chất lượng-tăng trưởng bền vững-hiệu quả an toàn.
* Sản phẩm dịch vụ:
+Ngân hàng: cung cấp đầy đủ, trọn gói các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện
đại.
+Bảo hiểm: bảo hiểm, tái bảo hiểm tất cả các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân
thọ.
+Chứng khốn: mơi giới chứng khốn, lưu kí chứng khốn, tư vấn đầu tư( doanh
nghiệp cá nhân ), bảo lãnh, phát hành, quản lí danh mục đầu tư.
+Đầu tư tài chính: chứng khốn( trái phiêú, cổ phiếu,…), góp vốn thành lập các
doanh nghiệp để đầu tư các dự án.


* Hệ thống mạng lưới của BIDV: BIDV là 1 trong những ngân hàng có mạng lưới phân
phối lớn nhất trong hệ thống các ngân hàng tại VN, được chia làm 2 khối:
-Khối kinh doanh trong những lĩnh vực sau:
+Ngân hàng thương mại: 103 chi nhánh cấp 1 với gần 400 điểm giao dịch, hơn 700
máy ATM và hàng chục ngàn điểm POS trên toàn phạm vi lãnh thổ, sẵn sàng phục vụ
mọi nhu cầu khách hàng, trong đó có 2 đơn vị là :
Ngân hàng chỉ định thanh toán
phục vụ thị trường chứng khốn (Nam Kì Khởi Nghĩa), Ngân hàng bán bn (quản lý các
dự án Tài chính nơng thôn do WB tài trợ), phục vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn
vốn ODA (Sở Giao dịch 3).
+Chứng khốn: Cơng ty chứng khốn BIDV (BSC).
+Bảo hiểm: Tổng cơng ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt

Nam (BIC) (Hay tên giao dịch khác Tổng Cơng ty Bảo hiểm BIDV): Gồm Hội sở chính
và 21 Cơng ty thành viên (các chi nhánh cũ).
+Đầu tư-tài chính: Cơng ty Cho th Tài chính I, Cơng ty Cho th Tài chính II, Cơng
ty Đầu tư Tài chính (BFC), Công ty Quản lý Quỹ Công nghiệp và Năng lượng,...
+Các liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên doanh VID Public
(VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB), Ngân hàng Liên doanh Việt
Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp BIDV.
-Khối sự nghiệp: Trung tâm Đào tạo (BTC), Trung tâm Công nghệ thông tin (BITC).
* Định hướng chiến lược của BIDV trong giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020:
BIDV phấn đấu trở thành 1 trong 20 Ngân hàng hiện đại có chất lượng, hiệu quả và uy tín
hàng đầu trong khu vực Đơng Nam Á vào năm 2020.
Chiến lược của BIDV giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020 là phấn đấu trở thành 1
trong 20 Ngân hàng hiện đại có chất lượng, hiệu quả và uy tín hàng đầu trong khu vực
Đơng Nam Á vào năm 2020. Trong đó chú trọng đến 03 khâu đột phá chiến lược là
- Hồn thiện mơ hình tổ chức chuyên nghiệp, hiệu quả, các quy trình nghiệp vụ, quy
chế quản trị điều hành, phân cấp ủy quyền và phối hợp giữa các đơn vị hướng đến sản
phẩm và khách hàng theo thông lệ quốc tế tốt nhất
- Phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao dựa trên sử dụng và phát triển đội ngũ
chuyên gia trong nước và quốc tế làm lực lượng nòng cốt phát triển ổn định và bền vững.
- Nâng cao năng lực khai thác, ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng tạo khâu đột phá giải phóng sức lao động, tăng tính lan tỏa của khoa học cơng nghệ
tới mọi hoạt động kinh doanh của BIDV.


3.2.2. Phân tích nhà cung cấp
Ở đây, nhà cung cấp đối với các ngân hàng chính là ngân hàng Nhà Nước Việt Nam; các
tổ chức, cá nhân muốn gửi tiền vào Viettinbank; các đơn vị cung cấp trang thiết bị cung
ứng cho hoạt động của ngân hàng.
Cũng như các nhà cung cấp cho các doanh nghiệp nói chung, nhà cung cấp có thể tạo sức
ép để bán cho các doanh nghiệp bằng cách áp đặt giá bán cao hơn hoặc đưa ra thị trường

sản phẩm, dịch vụ có chất lượng kém hơn, đối với các nhà cung cấp của ngân hàng nhà
cung ứng có thể đưa ra sức ép đối với ngân hàng bằng cách quản lí số lượng tiền gửi vào
ngân hàng.
* Ngân hàng nhà nước trung ương đã gây sức ép với các ngân hàng khác cũng như ngân
hàng Vietinbank nói riêng thơng qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, chính sách
về tỷ giá, chính sách về lãi suất,….
-Ngân hàng TW dùng tỷ lệ dự trữ bắt buộc trong vai trò là điều hành chính sách tiền tệ,
giúp NHTW kiểm sốt nhân tiền và trên cơ sở đó kiểm sốt số lượng tiền cung ứng, do
đó tùy vào chính sách tiền tệ trong từng thời kì mà tỷ lệ dự trữ bắt buộc được quy định
khác nhau. Điều này được chứng minh rất rõ ở nước ta trong thời gian qua.
-Các chính sách về lãi suất: chính sách về lãi suất là một trong những cơng cụ chính của
chính sách tiền tệ. Tùy thuộc vào mục tiêu của chính sách tiền tệ, NHNN áp dụng điều
hành cơ chế lãi suất phù hợp nhằm ổn định và phát triển thị trường tiền tệ tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động ngân hàng.
* Các khách hàng cá nhân gửi tiền vào ngân hàng.
*Các tổ chức tín dụng, các ngân hàng liên doanh, liên kết với nhau cùng phát triển.
Những ngân hàng với số vốn lớn có thể gây ra áp lực với Viettinbank nhưng nhìn chung
Viettinbank là ngân hàng hàng đầu nên vẫn giành được vị thế.
* Các tổ chức cung ứng trang thiết bị cho ngân hàng cũng gây ra những sức ép lớn, các
thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động của ngân hàng nói chung và cho Viettinbank nói
riêng có gía trị lớn, chi phí chuyển đổi nhà cung ứng lớn.
3.2.3. Phân tích khách hàng
Khách hàng của ngân hàng Viettinbank bao gồm: cá nhân hoặc tổ chức đi vay vốn và cá
nhân hoặc tổ chức là người cung cấp vốn.


-Khách hàng đóng vai trị là người cung cấp vốn thì có quyền thương lượng mạnh. Bởi
lẽ, sự tồn tại và phát triển của ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào sự huy động vốn từ
khách hàng. Trong khi đó chi phí chuyển đổi giữa các ngân hàng đối với khách hàng là
thấp, nếu như khách hàng có chuyển đổi nguồn vốn của mình sang 1 ngân hàng khác thì

cũng khơng ảnh hưởng lớn đến lợi ích của họ.
- Khách hàng đóng vai trị là người đi vay vốn, mặc dù quyền lực thương lượng thuộc về
phía ngân hàng tuy nhiên khơng vì thế mà ta có thể đánh giá thấp họ bởi vì hoạt động
chính của ngân hàng là nhận tiền gửi vào NH sau đó cho vay, lợi nhuận tạo ra của NH
chính là phần chênh lệch giữa lãi suất đi vay và lãi suất cho vay.
Nhận biết được vai trò quan trọng của khách hàng đối với ngân hàng, Viettinbank đã đưa
ra các chương trình nhằm thu hút khách hàng. Như Viettinbank triển khai sản phẩm mới
“khách hàng quyết định lãi suất” dành riêng cho các khách hàng là doanh nghiệp xuất
khẩu, đối với sản phẩm này khách hàng có thể chủ động, linh hoạt lựa chọn mức lãi suất
vay vốn mong muốn. Sản phẩm được triển khai nhằm hỗ trợ, tạo những ưu đãi lớn nhất
đối với khách hàng xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu đáp ứng nhu cầu vay vốn lưu động của
khách hàng trong thời gian tối đa 4 tháng. Khách hàng có thể quyết định mức lãi suất áp
dụng cho khoản vay VND ngắn hạn đồng thời có thể bán ngoại tệ kì hạn cho viettinbank
với tỷ giá cao hơn tỷ giá giao ngay.
2.3.4.Sản phẩm thay thế
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, nguy cơ ngân hàng bị thay thế là không cao lắm do
đối tượng khách hàng này cần sự rõ ràng cũng như các chứng từ, hóa đơn trong các gói
sản phẩm của ngân hàng.
Đối với khách hàng là người tiêu dùng thì lại khác, thói quen giữ tiền mặt khiến cho
người tiêu dùng VN thường giữ tiền mặt tại nhà hoặc nếu có tài khoản thì khi có tiền lại
rút hết ra sử dụng. Tâm lý chuộng tiền mặt đã khiến người dùng muốn giữ hơn là thơng
qua ngân hàng.
Ngồi hình thức gửi tiền mặt ở ngân hàng thì người VN có khá nhiều lựa chọn khác như
giữ ngoại tệ, đầu tư vào chứng khốn, các hình thức bảo hiểm, đầu tư vào kim loại
quý( vàng, bạc, kim cương,…) hoặc đầu tư vào nhà đất.Cịn có cả những hình thức như
cho vay nặng lãi,…
Không phải lúc nào lãi suất ngân hàng cũng hấp dẫn các khách hàng.
2.3.5.Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.



Một số ngân hàng Thương mại ở VN đang chuẩn bị những cú nhảy trong tăng trưởng cả
về chất và lượng thông qua việc thực hiện các giao dịch mua bán sát nhập( M&A). Họ hi
vọng, như thế có thể nhanh chóng chiếm được vị thế dẫn đầu thị trường tiền tệ.
Khơng tun bố chính thức, nhưng các NHTM nhà nước hoặc NHTM cổ phần do Nhà
nước chiếm cổ phần chi phối cũng đang được giao nhiệm vụ tham gia vào các hoạt động
hợp nhất, sáp nhập của các NHTM cổ phần yếu kém. BIDV được giao làm nhiệm vụ làm
đối tác chiến lược toàn diện hỗ trợ (về năng lực tài chính, quản trị điều hành, quy mơ mở
rộng mạng lưới) đối với ba NHTM cổ phần vừa hợp nhất ngày 6.12.2011 vừa qua. Như
vậy, ít nhiều các NHTM nhà nước cũng sẽ phải tham gia M&A.
Ma trận EFE của Vietinbank
STT
Yếu tố
Mức độ quan
Phân
Tống
trọng
loại
điểm
1

Thu nhập quốc dân tăng

0.11

4

0.44

2


Gia nhập WTO

0.10

3

0.30

3

Cạnh tranh ngành

0.11

3

0.33

4

An ninh chính trị

0.10

3

0.30

5


Cơng nghệ ngân hàng

0.10

4

0.40

6

Chính sách của ngân hàng nhà
nước

0.11

3

0.33

7

Hoạt động của ngân hàng nước
ngồi

0.08

3

0.24


8

Chính sách của Chính phủ

0.08

3

0.24

9

Tình hình giá cả

0.10

2

0.20

10

Số lượng doanh nghiệp cần
vay vốn tăng

0.11

3

0.33


Tổng cộng

1

3.11

4.Phân tích mơi trường nội bộ doanh nghiệp Viettinbank
4.2.1. Lĩnh vực Marketing.
- Product (sản phẩm): VietinBank chú trọng phát triển nhiều gói sản phẩm dịch vụ
phong phú, riêng biệt so với các ngân hàng khác, đặc biệt hiện nay là ngân hàng đi đầu
trong hệ thông autobank ở Việt Nam. Các sản phẩm mà VietinBank đưa ra đảm bảo với


quy trình cơng nghệ hiện đại phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng
- Place (phân phối): với hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 3 sở giao dịch, 150
chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm, đáp ứng một cách nhanh nhất nhu
cầu của khách hàng. Ngồi ra viettin cịn mở rộng quan hệ đại lý đến các ngân hàng nước
ngoài. Đặc biệt hiện nay vietinBank là ngân hàng đầu tiên ở Việt Nam mởi chi nhánh tại
châu âu, đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính việt nam
- Price (giá cả): VietinBank luôn cam kết đưa đến cho khách hàng các chính sách giá cả
phong phú, hỗ trợ tối đa khách hàng trong các hoạt động vay vốn và tạo cho khách hàng
các lợi ích thiết thực trong các chính sách huy động, hay vay vốn.
- Promotion mix (xúc tiến hỗn hợp): VietinBank đảm bảo phối hợp các hoạt động
truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp ra thị trường. Phối hợp một cách nhuần nhuyễn
và hiệu quả các hoạt động thị trường như quảng cáo, bán hàng cá nhân, khuyến mãi,
PR,...
Với ngành hoạt động đặc thù là dịch vụ, VietinBank khơng chỉ chú trọng vào chính sách
4P vốn có mà giờ cịn mở rộng thêm 3 P nữa đó là:
- People/Pesonal (con người hay nhân viên phục vụ): đội ngũ nhân viên phục vụ nhiệt

tình, năng động và hiện đại và đội ngũ chăm sóc khách hàng làm việc chăm chỉ và nhiệt
tình là một trong những điểm mạnh của viettin hiện nay. Ngồi ra Viettin cịn chú
trọngmarketing nội bộ, đặc biệt là các chính sách đãi ngộ cho các nhân viên của mình để
đảm bảo năng suất và thái độ làm việc nhiệt tình của nhân viên.
- Process (quy trình phục vụ): quy trình phục vụ và quy trình thực hiện các hoạt động
của viettin ln được thơng báo rõ ràng và các nhân viên có nhiệm vụ mang đến cho
khách hàng quy trình phục vụ đơn giản và nhanh chóng nhất, Các hoạt động của ngân
hàng, từ hoạt động của các nhân viên, cho đến luồng tiền chảy đều được giám sát và sắp
xếp một cách chặt chẽ bằng hệ thống máy chủ hiện đại và tiên tiến hàng đầu VN.
- Physical evidence (bằng chứng cơ sở vật chất của cơ sở cung cấp dịch vụ): các địa
điểm giao dịch, các chi nhánh, và sở giao dịch luôn thể hiện phong cách chuyên nghiệp,
lịch sự và sạch sẽ. Với đội ngũ giám sát và cung cấp các trang thiết bị một cách nhanh
chóng, viettin đảm bảo mang đến cho nhân viên cũng như khách hàng các trang thiết bị
hiện đại nhất.
4.2.2. Lĩnh vực Tài chính-kế tốn.
-Khả năng huy động vốn: là một Doanh nghiệp khơng chỉ có mối quan hệ tốt với các
Doanh nghiệp trong nước mà cả các Doanh nghiệp ở nước ngoài nên khả năng huy động
vốn cao.
+2009:220.591 tỷ đồng.
+2010: 339.699 tỷ đồng.
+2011: 422.955 tỷ đồng.
-Mức độ tăng trưởng nguồn vốn huy động: ổn định, duy trì mức 1 dương.


-Hệ thống sổ sách kế toán: Rõ ràng, chi tiết.
+Tuân thủ theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Hệ thống Kế tốn các Tổ chức Tín dụng
Việt Nam.
+Cơ sở lập báo cáo Tài chính hợp nhất tuân theo hệ thống Kế tốn do Bộ Tài chính ban
hành.
+Hệ thống sổ sách Kế tốn có ghi đầy đủ và chi tiết các hoạt động, nghiệp vụ liên quan

đến việc phát sinh tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp
4.2.3. Nhân sự.
-Năng lực cán bộ:
+Đội ngũ quản trị viên: Lâu năm, giàu kinh nghiệm,
+Đội ngũ nhân viên: Năng động, sáng tạo, nhiệt tình, có năng lực.
-Khả năng thu hút và lưu giữ nhân sự: Thực hiện chế độ đãi ngộ cao.
-Chính sách đối với người lao động;
+Người lao động được trả lương theo từng vị trí cơng việc, năng suất, chất lượng và hiệu
quả cơng việc, được thưởng theo mức độhồn thành cơng việc.
+Người lao động khi nghỉ hưu sẽ được nhận trợ cấp về hưu theo chế độ BHXH mà ngân
hàng đóng cho mỗi nhân viên bao gồm: BHXH là 16%, BHYT là 3%, BHTN là 1% (tính
theo lương cơ bản hàng tháng) (năm 2010) Ngoài ra khi nghỉ hưu, người lao động được
trợ cấp 3 tháng lương hiện hưởng.
+Khi nghỉ việc do sắp xếp lại lao động, người lao động được hưởng chế độ vật chất hoặc
được tuyển dụng con vào thay thế.
+Trợ cấp thôi việc và quỹ bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo đúng quy định tại bộ luật
lao động và các văn bản hướng dẫn của nhà nước.


Bảng thống kê thu nhập trung bình một số ngân hàng năm 2011

Ngân hàng

Thu nhập trung bình (triệu đồng/người/tháng)

Tăng/giảm so với 2010
(triệu đồng)

Năm 2011


Năm 2010

Vietinbank

20,76

18,55

+ 2,21

Vietcombank

22,4

16,99

+ 5,41

Sacombank

19

9,40

+ 9,6

ACB

15


9,92

+ 5,08

Eximbank

7

10,57

- 3,57

4.2.4. Sản xuất.
- Hệ thống ATM: Hầu như có các máy ATM trên tất cả các tỉnh thành của cả nước.
- Thẻ và ngân hàng điện tử
-Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER
CARD…)
-Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
-Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
a.Nhóm sản phẩm dịch vụ truy vấn thơng tin.
Nhóm sản phẩm dịch vụ truy vấn thơng tin sẽ được cung cấp ngay khi khách hàng mở tài
khoản ATM và CA tại NHCT, bao gồm các sản phẩm dịch vụ sau:


Tra cứu thơng tin: Tỷ giá ngoại tệ; Lãi suất; Biểu phí dịch vụ; Tìm kiếm máy
ATM/POS.



Danh sách tài khoản: Cung cấp danh sách các tài khoản của khách hàng.





Vấn tin tài khoản: Cung cấp các thông tin về tài khoản của khách hàng tại thời
điểm vấn tin.



Xem Lịch sử giao dịch: Cho phép khách hàng xem được lịch sử giao dịch của tài
khoản được thực hiện trong 03 tháng bất kỳ.



Vấn tin tiền gửi có kỳ hạn đối với các tài khoản thẻ: Vấn tin các khoản tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn được thực hiện từ tài khoản thẻ của khách hàng thông qua kênh
Internet hoặc tại máy trạm ATM.

b.Nhóm sản phẩm dịch vụ tài chính.
Nhóm sản phẩm dịch vụ tài chính sẽ được cung cấp khi khách hàng có yêu cầu, bao
gồm các sản phẩm dịch vụ sau:




Sản phẩm dịch vụ Chuyển khoản: Cho phép khách hàng thực hiện chuyển khoản
từ tài khoản thẻ E-Partner sang tài khoản thẻ E-Partner khác hoặc từ tài khoản CA
sang tài khoản CA khác trong cùng hệ thống NHCT
Sản phẩm dịch vụ Gửi tiết kiệm online: Cho phép khách hàng chuyển số tiền nhất
định từ tài khoản thẻ E-Partner của mình sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ

hạn thông qua internet để hưởng lãi suất theo quy định của NHCT trong từng thời
kỳ, tương ứng với các khoản tiền gửi có kỳ hạn gửi tại các máy ATM của NHCT



Sản phẩm dịch vụ trả nợ tài khoản vay thông thường: Cho phép khách hàng thực
hiện chuyển tiền từ tài khoản ATM của mình để trả nợ cho các tài khoản vay thơng
thường.



Sản phẩm dịch vụ Gửi hồ sơ vay qua mạng: Cho phép khách hàng vay tiêu dùng
có thể gửi hồ sơ vay vốn (theo mẫu có sẵn của NHCT) và nhận thông tin phản hồi
qua mạng Internet.
4.2.5.Nghiên cứu và phát triển:

ViettinBank đã ứng dụng công nghệ tiên tiến, bảo mật cao trong giao dịnh với khách
hàng.
-

Là ngân hàng đầu tiên triển khai thành công hệ thống mạng diện rộng (WAN) lớn nhất
nước từ năm 1995, VietinBank đã sớm đầu tư hệ thống bảo mật mạng với các thiết bị
tường lửa và sau đó là các thiết bị chống và phát hiện thâm nhập, phần mềm ngăn
ngừa vi-rút và ngăn chặn thư rác.

-

Ứng dụng AD RMS trong hệ thống VietinBank

IV. Ma trận IFE.

STT

Các yếu tố bên trong

Mức độ

Phân loại.

Số điểm quan


quan trọng

trọng.

1

Lực lượng LĐ chuyên nghiệp tài năng

0.20

3

0.60

2

Mạng lưới chi nhánh

0.05


3

0.15

3

Tỉ lệ nợ xấu giảm,tỉ lệ sinh lời cao

0.05

3

0.15

4

Giá trị thương hiệu lớn,uy tín

0.10

4

0.40

5

Định hướng phát triển sản phẩm rõ rang

0.10


3

0.30

6

Nền tảng ứng dụng khoa học công nghệ

0.05

3

0.15

7

Năng lực tài chính mạnh

0.20

4

0.80

8

Chảy máu chất xám

0.05


2

0.10

9

Năng lực quản trị

0.10

3

0.30

10

Vị thế trên thị trường

0.10

4

0.40

Tổng cộng

1

5.Lựa chọn và tổ chức thực hiện chiến lược

Phân tích bằng ma trận SWOT

3.35


STRENGTHS

WEAKNESSES

- Thương hiệu mạnh
- Tài sản lớn
- Đội ngũ quản lý mạnh
- Tiềm lực NH bán bn
- Có mạng lưới rộng, thị phần
lớn
- Nhân viên chất lượng cao
- Là trung tâm ngoại tệ liên
ngân hàng

- Khả năng sinh lời yếu
- Qúa trình tái cơ cấu kéo
dài
- Đào tạo cán bộ cịn hạn
chế
- Liên kết ́u với các NH
khác
- Mơ hình tổ chức mang
nặng tính hành chính
-Kết hợp các sản phẩm chưa
đồng bộ


- Chiến lược đa dạng hóa sang
các lĩnh vực khác
- Hội nhập quốc tế
- Chiến lược đa dạng hóa sản
- Nền KT phát triển + Tốc
phẩm + Khác biệt hóa bằng
độ đơ thị hóa nhanh
chất lượng sản phẩm dịch vụ
- Mở rộng chi nhánh + Liên
kết với các ngân hàng nước
ngồi
- Khác biệt hóa bằng chất
THREATS
lượng sản phẩm: nâng cao chất
- Hội nhập quốc tế
- Sự cạnh tranh từ các Ngân lượng dịch vụ
- Liên minh hợp tác
Hàng có chiến lược tương
- Đa dạng hóa lĩnh vực hoạt
đồng
- Áp lực cải tiến công nghệ động
- Hệ thống pháp luật chưa
hoàn thiện
- Sản phẩm thay thế
-Chảy máu chất xám

OPPORTUNITIES

- Liên kết hợp tác với các

Ngân Hàng trong và ngoài
nước
- Đa dạng hóa sản phẩm +
Nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ
- Đa dạng hóa sang các lĩnh
vực khác
- Liên kết hợp tác
với các tổ chức, ngân hàng
khác

a.Các chiến lược cạnh tranh
1/Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ
Thực tế cho thấy hiện nay các sản phẩm của Vietinbank, tính cạnh tranh chưa cao.
Vietinbank cần được đầu tư nghiên cứu để phát triển sản phẩm đặc thù dựa trên các sản
phẩm tiêu chuẩn nhưng được điều chỉnh phù hợp với khách hàng ở thị trường mục tiêu
của mình, để có thể tránh được sự cạnh tranh của các đối thủ xâm nhập vào thị trường
mục tiêu của cơng ty.
• Tiếp tục phân đoạn chun mơn hố khách hàng, sản phẩm và lĩnh vực đầu tư.


• Đẩy mạnh việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng
cá nhân trên địa bàn bao gồm: Tài trợ dự án , Cho vay đồng tài trợ, Cấp vốn cho các
doanh nghiệp mượn quyền kinh doanh (franchisee), Cho vay doanh nghiệp nhà nước, Tài
trợ nhập khẩu (máy móc).

2/ Chiến lược dẫn đầu về chi phí
Trong lĩnh vực NH thì chiến lược dẫn đầu về chi phí chủ yếu là cạnh tranh trong việc
kinh doanh tín dụng. VietinBank ln cạnh tranh với các đối thủ bằng việc liên tục giảm
mức lãi suất cho vay cho khách hàng hay khi cần huy động vốn thì lại tăng lãi suất tiền

gửi lên một mức hợp lý.
VietinBank nhận tiền gửi, quản lý, theo dõi số dư và cung cấp các dịch vụ về tài khoản
cho khách hàng một cách nhanh chóng, an tồn và chính xác với chi phí thấp nhất. Khi
gửi tiền tại VietinBank, Quý Doanh nghiệp được mở miễn phí các loại tài khoản sau: Tài
khoản tiền gửi thanh tốn; tài khoản tiền gửi có kỳ hạn và các sản phẩm tiền gửi: kỳ
phiếu, chứng chỉ tiền gửi…Tài khoản đặc biệt: chuyên chi, chuyên thu, đầu tư tự động.
Bên cạnh đó, với sự tiên phong trong áp dụng core banking và phát triển mạng lưới ATM
cùng thẻ ghi nợ nội địa, VietinBank tự hào là ngân hàng hoạt động mạnh và chất lượng
nhất dịch vụ trả và nhận đặc biệt là lương qua tài khoản tại VietinBank góp phần đáng kể
vào chiến lược thúc đẩy thanh tốn khơng dùng tiền mặt chung của đất nước.

3/ Chiến lược trọng tâm hóa của VietinBank
Các chính sách triển khai chiến lược tâm trung của VietinBank:
Chính sách cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Hiện VietinBank đang tiến
hành đổi mới cơng nghệ theo chương trình tái cơ cấu ngân hàng, đưa các sản phẩm mới
ra thị trường như. Dựa trên nền tảng công nghệ tin học hiện đại cung cấp bởi các hãng
phần mềm uy tín trên thế giới, kết nối online toàn hệ thống, khách hàng có thể thực hiện
giao dịch gửi, rút tại bất kỳ trụ sở nào của VietinBank trên toàn quốc với phương thức
giao dịch hiện đại tại một cửa duy nhất rất thuận tiện (one-stop). Chương trình giao dịch
với các dịch vụ tín dụng, thanh tốn quốc tế, quản lý nợ… đang được đẩy mạnh một bước
để tiến hành theo phương thức khách hàng sẽ chỉ phải giao dịch với một cán bộ theo dõi
khách hàng duy nhất (one-face) đối với hầu hết các giao dịch.
Bên cạnh đó, cải thiện tốc độ giải quyết yêu cầu của khách hàng chính là mấu chốt của
cạnh tranh theo chất lượng sản phẩm và thời gian đáp ứng yêu cầu dịch vụ.


×