Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

Bai 1 Do do dai bai 1 den het chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.12 KB, 132 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 1& 2: ĐO ĐỘ DÀI Tiết PPCT:1 Ngày dạy:18,21,22/8/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của dụng cụ đo. - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo đúng qui tắc. 2. Kĩ năng: - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Thái độ: -Rèn luyện cẩn thận, trung thực trong thực hành. -Ý thức hợp tác trong hoạt động thu nhập thông tin trong nhóm. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Giáo án,SGK, SBT. - Tranh thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm. - bảng phụ kẻ bảng kết quả. - Thước dây, thước cuộn, thước thẳng có GHĐ và ĐCNN. 2. Học sinh: - SGK, SBT - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp học, làm quen: 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’ ? Tại sao đo độ dài của cùng 1 - Dự đoán BÀI 1& 2: ĐO ĐỘ DÀI đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau. ? Như vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.Bài 1: Đo độ dài Hoạt động 2:Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài: 5’ ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp - mét (m) của nước Việt Nam là gì? ? một số đơn vị đo độ dài lớn -km, hm, dam hơn mét mà em biết? ? một số đơn vị đo độ dài nhỏ -dm, cm, mm hơn mét mà em biết?. I/.ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: 1/. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài : -Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?C1 hướng dẫn cho HS điền C1: vào chỗ trống của câu C1. 1m = 10dm 2/.Ước lượng độ dài : 1m = 100cm 1cm = 10 mm 1km = 1000m -Yêu cầu HS tập ước lượng độ - Ước lượng dài 1m trên cạnh bàn. -Yêu cầu HS dùng thước kiểm - Dùng thước kiểm tra xem giá trị ước lượng của tra lại em có đúng không? ?C2 Hãy ước lượng xem độ C2:Ước lượng dài của gang tay em là bao - Dùng thước kiểm nhiêu cm, dùng thước kiểm tra lại tra xem ước lượng của có đúng không ? -Ngoài đơn vị đo độ dài là mét thì người ta còn dùng thêm một số đơn vị đo độ dài khác như: 1 inh(inch) = 2,54 cm 1 fit (foot) = 30,48 cm 1 dặm (mile) =1,85 km Bên cạnh đó: để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị năm ánh sáng. 1 n.a.s = 9461 tỉ km -Một trong những dụng cụ đo độ dài phổ biến nhất là thước. Ta hãy tìm hiểu một số loại thước đo và quan sát các số đo ghi trên chúng. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài 5’.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -cho HS quan sát một số loại thước và gọi tên.. -thước thẳng ( thước mét),thước cuộn, thước dây,... ? Yêu cầu HS quan sát hình -C4:Thợ mộc dùng 1.1 và trả lời câu C4. thước dây, học sinh dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước thẳng để đo -Treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm - GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5. ? Xác định GHĐ và ĐCNN - Xác định GHĐ và của một thước đo ĐCNN ? Yêu cầu HS đọc và trả lời -C6: C6 -GHĐ 1m ĐCNN 1cm:bàn học -GHĐ 20cm ĐCNN 1mm: chiều rộng sách. -GHĐ 0cm ĐCNN 1mm:chiều dài sách ? Yêu cầu HS đọc và trả lời C7:thước thẳng, C7 thước dây. Hoạt động 4: Đo độ dài 10’ -Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1 (SGK) * Chú ý : - Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3 -Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ đo cho nhóm. -Khi sử dụng thước để đo độ dài của một vật, ta cần thực hiện như thế nào để phép đo được chính xác?. - Nghiên cứu SGK.. - Cử đại diện nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm, tiến hành đo theo các bước. + Ước lượng độ dài cần đo. + Chọn dụng cụ đo: Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. + Đo độ dài: đo 3 lần ghi vào bảng 1.1 rồi tính giá trị TB:. II/.ĐO ĐỘ DÀI : 1/.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài - Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.. 2/.Đo độ dài :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> l=. l 1 +l 2 +l 3 3. Hoạt động 5:Cách đo độ dài:8’ ? Dựa vào phần thực hành - Khác nhau em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài thực tế có khác nhau không? ? Em chọn dụng cụ nào để -Dùng thước thẳng để đo đo? Tại sao? chiều dài bàn học và dùng thước kẻ để đo chiều dài quyển sách VL 6 ? Em đặt thước như thế -Đặt dọc theo vật cần đo, nào để đo? điểm 0 của thước trùng với một đầu của vật ? Em đặt mắt theo hướng - Nhìn vuông góc với nào để đọc kết quả đo? thước ? Nếu đầu kia của vật -Đọc giá trị gần đầu kia không trùng với vạch nào của vật của thước, ta đọc như thế nào? -Hướng dẫn điền vào chỗ - C6: (1): độ dài trống câu C6 (2): giới hạn đo -Với những nghề sử dụng (3): độ chia nhỏ nhất các dụng cụ đo như: nghề (4): dọc theo may, bán hàng, công việc (5): ngang bằng với đo đòi hỏi phải có kỹ năng (6): vuông góc đo, đếm chính xác. Đồng (7) : gần nhất thời, GD ý thức, phẩm chất của người lao động như: chỉ sử dụng dụng cụ đo đạt tiêu chuẩn chất lượng, không đồng tình với những hành vi chế tạo sai lệch và sử dụng cụ đo không đạt tiêu chuẩn Hoạt động 6:Vận dụng:10’ Treo hình vẽ phóng lớn Quan sát hìmh 2.1 lên bảng ?C7 Trong 3 hình này, C7: Chọn câu c hình nào đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì? -Yêu cầu HS thảo luận C8 -Thảo luận 2 phút ?C8Trong 3 trường hợp C8: Chọn câu c trên trường hợp nào đặt mắt đúng? ?C9 Hãy quan sát hình 2.3 C9 : (1), (2), (3) = 7cm. III/.CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách - Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định. IV/. VẬN DỤNG :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> và hãy cho biết độ dài của bút chì ở các hình a, b, c? 3. Củng cố bài giảng:4’ - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? -Dụng cụ đo độ dài? -Cách đo độ dài? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết - Làm BT C10,1-2.1đến 1-2.5 SBT. - Xem trước nội dung BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG D. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tiết PPCT:2 Ngày dạy:25,28,29/8/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. 2. Kĩ năng: - Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thông thường 3. Thái độ: -Tích cực, tập trung trong học tập. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 SGK. - Một xô nước, 1 bình nước đầy (chưa biết thể tích ), 2 bình dựng nước mỗi bình chứa một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài ca đong. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. -Nghiên cứu SGK, kẽ sẵn bảng 3.1. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ Câu 1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? 3đ Câu 2.Nêu cách đo độ dài? 5đ -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 2’ Mỗi ngày chúng ta cần từ 1,5l - Dự đoán vào bài học đến 2l nước. Ngoài lượng nước có trong thức ăn chúng ta cần phải uống từ 1l đến 1,5l nước. Làm sao ta biết được thể tích ly nước chúng ta uống mỗi ngày là bao nhiêu để biết mình nên uống bao nhiêu ly nước mỗi ngày? Qua bài học hôm nay các em sẽ biết được cách đo thể tích ly nước để chúng ta uống đúng và đủ nha. BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. Hoạt động 2:Ôn lại đơn vị đo thể tích: 5’ -Một vật dù to hay nhỏ đều chiếm -Lắng nghe một thể tích trong không gian.. BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.. I.Đơn vị đo thể tích.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Ở lớp dưới các em đã học một số đơn vị đo thể tích. Vậy - Đơn vị đo thể tích -Đơn vị thường dùng em nào có thể nhắc lại giúp cô thường dùng là: m3,lít(l) là ?Đơn vị đo thể tích thường + Mét khối (m3) dùng là gì? + lít ( l ) 3 3 - Nhận xét - cm , dm , ml ? Ngoài ra ta còn có những đơn vị đo thể tích nào ? - Làm C1 vào vở -Yêu cầu học sinh làm câu C1 C1: -Gọi học sinh lên bảng làm 1m3= 1000dm3 C1 = 1000000cm3 - Nhận xét 1m3= 1000 l -Có nhiều dụng cụ đo thể tích = 1000000ml chất lỏng. Ta hãy tìm hiểu = 1000000cc một số dụng cụ đo thể tích - Một học sinh lên bảng thông dụng. làm C1, các học sinh còn lại chú ý theo dõi và nhận xét Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng: 8’ ? Hãy kể tên một số dụng cụ -ca, chai, can,...có dung II/. Đo thể tích chất có thể đo được thể tích chất tích đã biết, bình chia lỏng: lỏng mà em thường gặp? độ. 1 /Tìm hiểu dụng cụ - Nhận xét đo thể tích : -Yêu cầu HS quan sát hình 3.1 - Quan sát -Để đo thể tích chất ? C2 Cho biết tên dụng cụ đo? -C2: +ca to: GHĐ : 1l lỏng ta có thể dùng Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN: 0.5 l bình chia độ, ca ĐCNN của dụng cụ này? +ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l đong.. ĐCNN: 0.5 l +can : GHĐ : 5 l ĐCNN : 1 l ?C3 Nếu không có ca đong -C3: ở nhà thường dùng thì em dùng dụng cụ nào để chai lọ có ghi sẵn dung đo thể tích chất lỏng? tích, bơm tiêm … để đo thể tích chất lỏng -Yêu cầu học sinh quan sát -Quan sát làm C4 hình 3.2 và thực hiện câu C4 -3HS lên bảng làm, các -Gọi học sinh lên bảng làm học sinh còn lại theo dõi C4 nhận xét. -Nhận xét và bổ sung thêm: C4: Nhiều bình chia độ dùng bình GHĐ ĐCNN trong phòng thí nghiệm,vạch a 100ml 2ml chia đầu tiên không nằm ở b 250ml 50ml đáy bình mà là vạch tại một c 300ml 50ml thể tích ban đầu nào đó. -Yêu cầu học sinh điền C5 - C5: Chai, lọ, ca đong.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nhận xét. có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước -Để đo thể tích chất lỏng dung tích, bình chia độ, bằng bình chia độ, ta cần bơm tiêm. thực hiện như thế nào? Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nào để đo thể tích chất lỏng: 10’ ?C6 Hãy quan sát hình 3.3, C6: b) đặt thẳng đứng 2. Tìm hiểu cách đo hãy chi biết cách đặt bình chia thể tích chất lỏng : độ nào cho phép đo thể tích C7: b) đặt mắt nhìn chính xác nhất? ngang với mực chất ? C7 Quan sát hình 3.4, cách lỏng ở giữa bình đặt mắt nào đúng? C8:a)70 cm3,b) 50 cm3, c)40 cm3. ? C8 Hãy đọc thể tích chất -Thảo luận, trả lời C9: lỏng ở các hình 3.5? (1) thể tích, (2) GHĐ, (3) ĐCNN, (4) thẳng -Yêu cầu HS thảo luận câu đứng, (5) ngang, (6) gần C9 nhất -Nhận xét và chốt câu trả lời: Cách đo thể tích chất lỏng: - Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo để lựa chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp -Rót chất lỏng vào bình chia độ. - Đặt bình chia độ thẳng đứng Đặt mắt nhìn ngang với độ cao với mực chất lỏng trong bình. -Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. -Hãy vận dụng cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ để đo thể tích nước trong 2 bình. Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình 10’ -GV đồng thời nêu mục đích 3. Thực hành: của bài thực hành và kết hợp giới thiệu dụng cụ thực hành. -Dùng bảng 3.1 để hướng dẫn -Quan sát HS thực hành theo nhóm -Phân nhóm và phát dụng cụ -Nhận dụng cụ, thực cho từng nhóm hành theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Quan sát nhóm HS thực -Tiến hành thí nghiệm , hành, điều chỉnh hoạt động ghi kết quả vào bảng 3.1 của HS nếu cần. TGQT: Nếu khối nước có dạng hình học đặc biết ta có thể vận dụng một số công thức để tính thể tích của chúng: -Nếu nước được chứa trong hồ dạng khối hộp chiều ngang, chiều dọc, chiều cao của nước là a,b,c, thể tích nước trong hồ là V=abc -Nước trong chiếc ly hình trụ thể tích là V =π rR2 h , R:bk đáy, h:chiều cao nước trong ly, π gần bằng 3,14 -Nước chứa trong một hồ có hình cầu và thành hồ mỏng, thể tích hồ nước là: 3 V =4 π R /3 ,R: bk hình cầu. 3. Củng cố bài giảng:3’ - Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? -Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào? -Nêu cách đo thể tích chất lỏng. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK - Học bài và làm bài tập sau: 3,2; 3.3; 3.4; 3.5; 3.6 SBT VL - Xem trước BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. D. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. Tiết PPCT: 3 Ngày dạy: 1,2,5/9/2014. Lớp dạy: 6A9 → 6A17. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước. 2.Kĩ năng: -Sử dụng thành thạo những dụng cụ đo thể tích. -Đọc và ghi số liệu thực hành chính xác, trung thực. 3.Thái độ: -Nghiêm túc, cẩn thận , trung thực trong lúc thực hành.. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. -Nghiên cứu bài mới C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:3’ - Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng dụng cụ gì? Cách đo? -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’ -Thông thường, quả trứng vịt có thể - Dự đoán , vào bài học BÀI 4: ĐO THỂ tích lớn hơn quả trứng gà. Thế nhưng TÍCH VẬT RẮN làm cách nào để ta biết thể tích của KHÔNG THẤM mỗi quả trứng là bao nhiêu, quả NƯỚC trứng nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? (lưu ý: không được đập quả trứng ra) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước 20’ ?Người ta có thể dùng dụng cụ gì để -bình chia độ, ca I.Cách đo thể tích đo thể tích chất lỏng? đong… vật rắn không C1:Thể tích của vật rắn không thấm C1:Thảo luận rồi trả thấm nước: nước cũng có thể được đo bằng bình lời: Thể tích của vật rắn chia độ. Nhưng đo như thế nào thì các +Đổ chất lỏng vào bình bất kì không thấm em hãy quan sát hình 4.2 và mô tả chia độ nước có thể đo bằng cách đo? +Đánh dấu mực chất cách: - Nhận xét: -Thả chìm vật đó lỏng Khi vật rắn bỏ lọt vào bình chia độ, ta +Thả vật hòn đá vào vào chất lỏng đựng nhúng chìm vật đó vào chất lỏng +Thể tích của hòn trong bình chia độ. đựng trong bình. Thể tích của vật đá=thể tích của phần Thể tích của phần bằng thể tích phần chất lỏng dâng lên chất lỏng dâng lên. chất lỏng dâng lên trong bình. bằng thể tích của vật ?Nếu vật không bỏ lọt bình chia độ -Khi vật rắn không thì sao? bỏ lọt bình chia độ - dùng thêm bình tràn C2:Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 4.3 thì thả vật đó vào và mô tả cách đo theo từng nhóm? C2:Thảo luận rồi trả bình tràn. Thể tích.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Chú ý mực nước ở bình tràn ngang bằng với vòi bình - Nhận xét : Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ, ta dùng bình tràn đang chứa đầy một chất lỏng và nhúng chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của vật bằng thể tích của phần chất lỏng tràn ra khỏi bình vào một bình chứa.. lời: của phần chất lỏng +Đổ chất lỏng vào bình tràn ra bằng thể tích tràn (mực chất lỏng của vật. ngang bằng với vòi bình) +Thả vật hòn đá vào +Dùng bình chứa để hứng phần chất lỏng tràn ra +Đổ chất lỏng từ bình chứa và bình chia độ +Thể tích của hòn đá=thể tích của phần - Yêu cầu HS đọc và điền vào câu chất lỏng trong bình C3? chia độ -Nhận xét: (1): thả chìm, (2) dâng C3: (1) thả chìm, (2) lên, (3) thả, (4) tràn ra dâng lên, (3) thả, (4) tràn ra Hoạt động 3 : Thực hành đo thể tích 10’ - Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm -Tiến hành làm thí và ghi kết quả bảng 4.1 nghiệm, ghi kết quả thí - Phát dụng cụ thực hành và yêu cầu nghiệm vào bảng 4.1 HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm đo thể tích vật rắn. - Yêu cầu HS nộp bảng 4.1 và đánh giá phần thực hành theo từng nhóm. Hoạt động 4: Vận dụng 5’ - Yêu cầu HS đọc, thảo luận để trả lời - Thảo luận theo nhóm II.Vận dụng: câu C4: nếu thay bình tràn bằng cái trả lời câu C4: ca, cái ly…, bình chứa bằng cái bát to Làm sạch, khô bát và ổ để đo thể tích vật rắn thì cần chú ý khoá trước khi đo . những điều gì? Khi nhấc ca ra không - Nhận xét và chốt câu trả lời. làm đổ nước ra bát Đổ nước từ bát vào bình chia độ (không được tràn ) - Hướng dẫn HS cách làm bình chia -Lắng nghe để về nhà độ ở nhà làm. 3.Củng cố bài giảng: -Người ta sử dụng dụng cụ gì để đo thể tích vật rắn không thấm nước? 4.Hướng dẫn học tập ở nhà: -Về nhà học bài -Làm các bài 4.1 ; 4.2 và 4.5 SBT -Dặn HS làm bình chia độ -Xem trước BÀI 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG D.RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG Tiết PPCT: 4 Ngày dạy: 8,9,12/9/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì? - Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng 2.Kĩ năng: -Trình bày được cách cân một vột bằng cân đồng hồ. - Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân. 3.Thái độ: -Trung thực, thận trọng, biết liên kết với bạn bè. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hình ảnh của một số loại cân: cân đồng hồ, cân điện tử, cân xách. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - cân bất kì(nếu có), vật để cân C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ - Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? - Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c) -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 5’ -Cho HS quan sát túi đường - Dự đoán , vào bài BÀI 5: KHỐI LƯỢNG (0,5 kg) rồi yêu cầu HS trả lời học: - ĐO KHỐI LƯỢNG các câu hỏi: -đường +Bên trong túi này chứa gì? -0,5 kg +Nặng bao nhiêu? -cân +Để biết nó nặng bao nhiêu ta dùng dụng cụ gì? -Để biết khối lượng cho ta biết điều gì?Ta hãy cùng tìm hiểu BÀI 5: KHỐI LƯỢNG. - ĐO KHỐI LƯỢNG Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng chỉ cái gì và cho biết điều gì về vật? 7’ -GV thông báo: I. Khối lượng – Đơn vị Khối lượng của một vật chỉ khối lượng: lượng chất chứa trong vật. 1/ Khối lượng: -Khối lượng của túi đường có -Suy nghĩ trả lời: lượng - Mọi vật đều có khối ghi 0,5 kg ,số đó có ý nghĩa đường chứa trong túi lượng. gì? Chỉ sức nặng hay lượng C1:397g chỉ lượng sữa - Khối lượng của một vật đường chứa trong túi? trong hộp. chỉ lượng chất tạo thành.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Yêu cầu HS đọc và làm câu C2:500g chỉ lượng bột C1->C6 giặt trong túi. -Nhận xét câu trả lời của HS C3: 500g. -Có rất nhiều đơn vị đo khối C4: 397g. lượng khác nhau. Ta hãy tìm C5: Khối lượng. hiểu về các đơn vị đo khối C6: Lượng. lượng thường được sử dụng ở nước ta. Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị đo khối lượng 8’ ?Đơn vị đo khối lượng của -kg nước ta hiện nay là gì? ?Ngoài đơn vị này, ta còn - tấn, tạ,lạng, gam … thường sử dụng đơn vị khối lượng nào khác? ?Vậy thế nào là kilôgam? - Người ta quy ước: -Nhận xét và chốt câu trả lời. kilôgam là khối lượng Các đơn vị đo khối lượng của một quả cân mẫu khác: được đặt ở Viện đo 1 lường quốc tế ở Pháp, kí hiệu là kg - Gam (g): 1g = 1000 kg. - Hectôgam (hg hay lạng): 1 lạng = 100g. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100kg. ?Yêu cầu HS nêu khối lượng -Suy nghĩ, trả lời: hoặc ước lượng khối lượng của một số vật mà HS biết như: bạn ngồi kế bên, quả cam,… -Cách đo khối lượng phổ biến nhất là dùng cân. Hằng ngày, người ta thường dùng cân đồng hồ. Ta hãy tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng loại cân này.. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo khối lượng 10’ ? Để đo khối lượng người ta Cân dùng dụng cụ gì? -Cho HS quan sát cân đồng hồ. vật đó, thường được kí hiệu là m.. 2. Đơn vị khối lượng: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg) Các đơn vị đo khối lượng khác: - Gam (g): 1g =0, 001 kg. - Hectôgam (hg hay lạng): 1 lạng = 100g. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100kg.. II/. Đo khối lượng: 1/.Tìm hiểu cân đồng hồ. 2/.Cách dùng cân đồng hồ để cân một vật. 3/. Các loại cân: -cân tạ, cân y tế, cân đòn, cân đồng hồ....

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - đĩa cân, mặt chia độ, kim cân - Trả lời: 30kg, 0,1 kg ? Em hãy cho biết cấu tạo của cân này? ? Em hãy cho biết GHĐ và -Quan sát, trả lời: ĐCNN của cân này? C11: cân y tế, cân tạ, -Hướng dẫn cho HS hiểu cân đòn, cân đồng hồ. cách dùng cân đồng hồ để cân vật Cho HS quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 SGK ?C11 Em hãy cho biết tên của các loại cân này? Hoạt động 5: Vận dụng 5’ -Về nhà em quan sát GHĐ III/.Vận dụng: và ĐCNN của cân mà bố mẹ em dùng ?C13 Trước cái cầu có ghi C13 :Xe có khối 5t trên tấm biển. Vậy chữ 5t lượng trên 5t không có nghĩa gì? được phép qua cầu. 3. Củng cố bài giảng:3’ - Khối lượng cho biết điều gì về vật? -Đơn vị đo khối lượng? -Dụng cụ đo? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà:2’ -Học thuộc ghi nhớ SGK - Học bài và làm bài tập sau: 5.1, 5.2, 5.3 SBT VL - Xem trước BÀI 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG Tiết PPCT:5 Ngày dạy:15,16,19/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. - Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng 2.Kĩ năng: - Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm. - Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. 3.Thái độ: -Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mỗi nhóm HS: Một xe lăn, một lò xo tròn, một lò xo, một quả nặng bằng sắt, một cái giá kẹp để giữ lò xo. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:3’ - Khối lượng cho biết điều gì về vật? -Đơn vị đo khối lượng? -Dụng cụ đo? -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:2’ -Hàng ngày chúng ta hay dùng các từ “sức” hay “lực”, như là: +dùng lực để đẩy xe +người lực sĩ dùng lực để nâng quả tạ… -Trong hình vẽ ở đầu bài, hai bạn đó ai kéo, ai đẩy cái tủ? Muốn kéo hay đẩy cái tủ thì tay phải tác dụng lên tủ cái gì? - Vậy lực là gì?. -Dự đoán, vào bài. Bài 6: LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG. - Bạn bên trái tác dụng lực kéo, bạn bên phải tác dụng lực đẩy. Lực. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực:10’ Hướng dẫn HS làm thí -Lắng nghe. nghiệm và quan sát hiện tượng. Chú ý làm sao cho thấy được sự kéo, đẩy, hút của lực. -GV phát dụng cụ thí -Nhận dụng cụ và tiến. I/. Lực: 1/.Thí nghiệm: 2/.Kết luận: -Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nghiệm. ?Yêu câu HS trả lời câu C1. -Nhận xét và chốt câu trả lời. -Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm và trả lời câu C2. hành thí nghiệm 6.1 C1: Quan quan sát thí nghiệm 1, rút ra nhận xét : - Lò xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên xe lăn (vì lò xò lá tròn bị ép lại, bị biến dạng thì có khuynh hướng dãn ra, đẩy ra) - Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực ép (hay lực nén, lực đẩy) làm lò xo bị biến dạng. Qua quan sát thí nghiệm 2, rút ra nhận xét: Quan sát-trả lời C2 - Lò xo tác dụng lực kéo lên xe lăn (vì lò xo bị kéo ra nên có khuynh hướng co lại) - Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo làm cho lò xo bị biến dạng - Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực hút lên quả nặng.. -Nhận xét và chốt câu trả lời. ?C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng -Từ các thí nghiệm trên yêu cầu HS thực hiện câu C4 ?C4: Dùng từ thích hợp C4: a (1): Lực đẩy trong khung để điền vào (2) : Lực ép chỗ trống trong các câu sau: b (3) : Lực kéo (4) : Lực kéo c (5) : Lực hút ? Vậy lực là gì? -Tác dụng đẩy kéo -Nhận xét và chốt câu trả của vật này lên vật lời. khác gọi là lực. Hoạt động 2: Nhận xét về phương và chiều của lực 5’ Để hiểu rõ phương và chiều của lực GV làm lại TN hình 6.1 và 6.2 SGK + Làm lại thí nghiệm, sau đó buông tay và nêu nhận xét về trạng thái của xe lăn. Hướng HS nhận xét: Lực. Làm lại thí nghiệm ở H6.1 và H6.2 sau đó buông tay, nêu nhận xét: + H6.1, H6.2: Xe lăn chuyển động theo phương nằm ngang.. II/. Phương và chiều của lực: -Mỗi lực có phương và chiều xác định.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> phải có phương và chiều + xe lăn chuyển động xác định. theo chiều… ? Yêu cầu HS làm câu C5 -C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương xiên và có chiều từ trái sang phải (theo chiều làm TN) Hoạt động 3: Nghiên cứu hai lực cân bằng 15’ Quan sát hai đội kéo co - Đoán trả lời câu hỏi hình 6.4. Đoán xem: ?C6 sợi dây sẽ chuyển động C6: - Khi đội bên trái như thế nào, nếu đội kéo co mạnh hơn thì sợi dây bên trái mạnh hơn, yếu hơn sẽ chuyển động sang và nếu hai đội mạnh ngang bên trái. nhau - Khi đội bên trái -Nhận xét và chốt câu trả yếu hơn thì sợi dây sẽ lời: chuyển động sang Khi hai đội kéo co mạnh bên phải. ngang nhau, dây sẽ đứng - Nó sẽ đứng yên khi yên. Ta nói hai lực mà hai hai đội mạnh ngang đội kéo co tác dụng lên dây nhau. là hai lực cân bằng. ?Thế nào là hai lực cân -Nếu chỉ có hai lực bằng? tác dụng lên một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó gọi là hai lực cân bằng.. III/ Hai lực cân bằng: -Nếu chỉ có hai lực tác dụng lên một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó gọi là hai lực cân bằng. -Đặc điểm:Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.. ?C7: Nêu nhận xét về phương và chiều của 2 lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây. -Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu C8. -C7: Phương là phương dọc theo sợi dây, chiều của hai lực ngược chiều nhau. C8: HS nghiên cứu, sau đó phát biểu trước toàn lớp: (1) Cân bằng (2) Đứng yên (3) Chiều (4) Phương (5) Chiều Hoạt động 4: Tìm hiểu bước vận dụng 5’ ? Hãy quan sát hình 6.5 và - Lực đẩy có phương IV./ VẬN DỤNG: hãy điền vào chỗ trống từ nằm ngang, chiều trái thích hợp?Cho biết phương sang phải và chiều của lực đó?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Hãy quan sat hình 6.6 và hãy điền vào chỗ trống thích hợp? Cho biết phương và chiều của lực đó? ? Hãy tìm 1 ví dụ về hai lực cân bằng?.. - Lực kéo ó phương nằm ngang, chiều trái sang phải - Quyển sách nằm yên trên bà, quả bóng đang treo, hai đội kéo co mạnh ngang nhau.. 3. Củng cố bài giảng:3’ - Lực là gì ? Nêu nhận xét về phương chiều của lực . -Thế nào là hai lực cân bằng?VD? -Đặc điểm của hai lực cân bằng? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà:2’ -Học ghi nhớ SGK - Học bài và làm bài tập sau: 6.1 ->6.4 SBT VL - Xem trước BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC Tiết PPCT:6 Ngày dạy:22,23,26/9/2014 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Lớp dạy: 6A9 → 6A17. - Biết được kết quả tác dụng của lực là làm biến đổi chuyện động hoặc biến dạng vật - Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ minh hoạ. 2. Kĩ năng: - Biết lắp ráp thí nghiệm. - Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực. - Rèn luyện kỉ năng làm việc nhóm: hoà đồng, năng động, hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau. 3. Thái độ: -Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập được - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống, yêu thích môn vật lý.. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: .Mỗi nhóm HS: xe lăn, máng nghiêng, lò xo xoắn, lò xo lá tròn, hòn bi. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ - Lực là gì ? Nêu nhận xét về phương chiều của lực . -Thế nào là hai lực cân bằng?VD? -Đặc điểm của hai lực cân bằng? -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 2’ -Ở bài trước ta đã tìm hiểu về lực. - Dự đoán , vào bài BÀI 7: TÌM Vậy khi có lực tác dụng vào một học HIỂU KẾT QUẢ vật thì sẽ có những kết quả gì? TÁC DỤNG Làm thế nào để nhận biết có lực tác CỦA LỰC dụng vào một vật hay không?Ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng 10’ Giáo viên cho học sinh đọc SGK I. Những hiện tượng cần chú ý để thu thập thông tin và trả lời quan sát khi có câu C1; C2. lực tác dụng: ?C1: Ví dụ : xe đạp .... C1: Tùy từng học 1. Những sự - Tại sao các vật đó lại có sự biến sinh. biến đổi của đổi chuyển động ? chuyển động:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> (Do có lực tác dụng) 2. Những sự biến dạng: - Hướng dẫn hs nhận biết sự biến dạng một vật . VD: Bóp bông bảng, quằn nhánh cây, .... ? Biến dạng là gì ? ?C2 : Dựa vào đặt điểm nào ta biết C2: Người đang được người đang giương cung ? giương cung đã tác Do đâu các vật đó lại biến dạng ? dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. (Do lực của 2 cánh tay ) Hoạt động 3: Những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. 15’ -Quan sát các thí nghiệm và trả lời II. Những kết quả câu hỏi: tác dụng của lực: -TN1: móc lò xo vào xe rồi dùng 1. Thí nghiệm: tay kéo xe, làm lò xo dãn ra. 2. Rút ra kết luận: Nếu ta buông tay ra, cho biết chiếc Lực tác dụng lên xe sẽ như thế nào so với lúc đầu? - buông tay ra, cho một vật có thể làm Do đâu mà chiếc xe chuyển động biết chiếc xe sẽ bắt cho vật đó bị biến như vậy? đầu chuyển động đổi chuyển động -C3: Nhận xét về kết quả tác dụng - Do lò xo làm chiếc hoặc bị biến dạng của lò xo tròn lên xe lúc đó. xe chuyển động hoặc cả hai( tức là -KL1: Lực của lò xo tác dụng lên C3: Lực đẩy mà lò xo vừa bị biến dạng xe đã làm xe biến đổi chuyển động lá tròn tác dụng lên vừa bị biến đổi của xe: từ đứng yên rồi bắt đầu xe lăn đã làm biến chuyển động) chuyển động. đổi chuyển động VD: -TN2: Cho xe trượt xuống máng -kéo cái ghế, tay nghiêng đến giữa chừng thì dùng - nắm sợi dây lại, xe ta tác dụng lực tay kéo dây để xe dừng lại. không còn chuyển kéo làm cho cái Khi ta nắm sợi dây lại, xe còn động ghế đang đứng chuyển động so với lúc đầu nữa yên bắt đầu không? Do đâu mà chiếc xe dừng chuyển động … lại như vậy? -C4: Khi xe đang -kéo dãn lò xo, tay -C4: Nhận xét về kết quả của lực chạy bỗng đứng yên ta tác dụng lực mà tay ta tác dụng lên xe thông qua làm biến đổi chuyển kéo làm cho lò xo sợi dây. động của xe. bị biến dạng… -KL2: Lực của tay ta tác dụng lên -đá banh, chân ta xe đã làm xe biến đổi chuyển động tác dụng lực đẩy của xe: đang chuyển động bị dừng làm quả banh vừa lại. bị biến dạng, vừa -TN3: Thả hòn bi lăn từ đỉnh dốc bị biến đổi chuyển.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> xuống, sao cho nó va chạm với lò xo lá tròn. Khi hòn bi va chạm vào lò xo, nó còn chuyển động thẳng xuống như lúc đầu nữa không? Do đâu mà bi chuyển động như vậy? -C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm -KL3: Lực của lò xo tác dụng lên bi đã làm bi biến đổi chuyển động của xe: đang chuyển động theo hướng này thì chuyển sang hướng khác. -Trong các trường hợp trên, khi có tác lực dụng lên một vật thì gây ra kết quả gì? Biến đổi điều gì ở vật? -Khi xe đang chuyển động trên đường nằm ngang, bắt đầu chạy xuống dốc (hoặc lên dốc), thì chuyển động của xe thay đổi ra sau? Thông báo: Những sự biến đổi của chuyển động khi có lực tác dụng. -Quan sát hiện tượng bắn cung và cho biết: -Khi ta kéo cánh cung, hình dạng của cánh cung thay đổi như thế nào so với lúc chưa kéo? Do đâu mà cánh cung bị biến dạng như vậy? -Vậy tác dụng của tay ta gây ra biến đổi gì của cánh cung? -Vậy làm sao biết trong hai người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung? -C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo. -Vậy khi có tác lực dụng lên một vật ngoài việc gây ra sự biến đổi của chuyển động, thì còn gây ra kết quả gì? -Thông báo: Những sự biến dạng của vật khi có lực tác dụng -C7, C8. Điền vào chỗ trống?. - Khi hòn bi va chạm động… vào lò xo, nó không còn chuyển động thẳng xuống như lúc đầu C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi.. - khi có tác lực dụng lên một vật thì gây ra kết quả là biến đổi chuyển độn của vật - xuống dốc, xe chạy nhanh dần, lên dốc xe chạy chậm dần.. - hình dạng của cánh cung thay đổi: cong hơn - tác dụng của tay ta gây ra biến dạng vật - xem cánh cung nào bị biến dạng C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo.. C7:(1), (2), (3) Biến đổi chuyển động. (4)Biến dạng C8: (1) biến đổi chuyển động, (2) làm biến dạng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 3: Vận dụng 8’ -Cho HS thảo luận nhóm và trả lời - các nhóm thảo luận II.Vận dụng: các câu hỏi: C9; C10; C11. và nêu ví dụ tương -C9: Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng ứng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật? -C10: Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng? -C11: Nêu 1 ví dụ về lực tác dụng lên vật có thể gây ra đồng thời hai kết quả trên? 3. Củng cố bài giảng:3’ -Nêu các kết quả tác dụng của lực? Nêu VD cụ thể trong từng trường hợp? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: 2’ - Học bài và làm bài tập sau: 7.1 -> 7.4 SBT - Xem trước BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC Tiết PPCT:7 Ngày dạy:29,30/9;3/10/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng -Biết được phương và chiều của trọng lực. - Biết được đơn vị đo cường độ của lực là niu-tơn. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra định nghĩa về trọng lực - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm: hoà đồng, năng động, hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau 3. Thái độ: -Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi tiến hành thí nghiệm và xử lý kết quả. -Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống, yêu thích môn vật lý. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Mỗi nhóm HS: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo. -Tranh ảnh minh hoạ 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ -Nêu các kết quả tác dụng của lực? Nêu VD cụ thể trong từng trường hợp? ĐÁP ÁN: Lực tác dụng lên một vật có thể làm cho vật đó bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng hoặc cả hai( tức là vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động) VD: -kéo cái ghế, tay ta tác dụng lực kéo làm cho cái ghế đang đứng yên bắt đầu chuyển động … -kéo dãn lò xo, tay ta tác dụng lực kéo làm cho lò xo bị biến dạng… -đá banh, chân ta tác dụng lực đẩy làm quả banh vừa bị biến dạng, vừa bị biến đổi chuyển động… -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’ ?Cho biết Trái Đất có dạng hình -Hình cầu BÀI 8: TRỌNG gì?Thế nhưng, có bao giờ các em - Dự đoán , vào bài LỰC – ĐƠN VỊ thắc mắc tại sao những người sống học LỰC đối xứng với chúng ta qua tâm Trái đất (hình ảnh) lại không bị rơi ra khỏi Trái đất? -Trong bài học hôm nay, chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> sẽ cùng tìm hiểu lực hút và giữ cho mọi vật không bị rơi ra khỏi Trái Đất được gọi là gì và đặc điểm của lực đó. Cách 2: Cho HS xem clip Newton ngồi đọc sách dưới gốc cây táo ?Mọi vật đều rơi về phía nào? - Mọi vật đều rơi về phía Trái Đất chứng tỏ Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật.Vậy lực hút đó gọi là gì?Lực hút đó có đặc điểm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu trọng lực là gì? Trọng lượng của vật là gì? 15’ -Thí nghiệm: I. Trọng lực là Mục đích: Qua thí nghiệm HS thấy gì? được sự tồn tại của trọng lực. - Trọng lực là lực Lắp dụng cụ như hình 8.1: Một giá hút của Trái Đất treo, một lò xo, một quả nặng 100g - Trọng lượng của có móc treo. một vật là cường -Đại diện nhóm lên độ của trọng lực -Phát dụng cụ TN cho HS. -Yêu cầu HS tiến hành thí nhận dụng cụ. tác dụng lên vật nghiệm:Móc quả nặng vào lò xo - HS tiến hành thí đó. Trọng lượng kí treo trên bộ chân giá. Quan sát độ nghiệm. hiệu là P. dài của lo xo trước và sau khi treo - thảo luận trả lời C1: quả nặng. Từ đó thảo luận trả lời C1 ? C1: Lò xo có tác dụng lực vào C1: - Lò xo có tác quả nặng không? Lực đó có dụng lực kéo vào quả nặng, có phương phương và chiều như thế nào? ? lò xo bị dãn ra,chứng tỏ điều gì? thẳng đứng, chiều ?Quả nặng vẫn đứng yên, chứng tỏ hướng lên. -có lực tác dụng lên điều gì? lò xo. - Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực khác cân bằng với lực -GV làm thí nghiệm với viên phấn kéo của lò xo. -Yêu cầu HS quan sát và trả lời các - Khi buông tay, viên phấn sẽ rơi xuống câu hỏi: ?Khi buông tay, viên phấn sẽ như đất. thế nào? ?Vì sao viên phấn cũng như mọi -Mọi vật đều chịu tác vật khác khi rơi đều bị rơi về phía dụng bởi lực hút của Trái Đất. Tráu Đất? - Lực này có ?Lực hút đó có phương và chiều phương thẳng đứng, như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chiều hướng xuống. - HS thực hiện -Yêu cầu 1 HS đọc C3 -C3: (1) Cân bằng. ?C3: Điền từ thích hợp vào chỗ (2) Trái đất. trống. (3)Biến đổi. (4) -Gọi HS lần lượt điền vào chỗ Lực hút. ( 5) Trái đất. trống. - lắng nghe. -GV nhận xét, chốt câu trả lời. -Yêu cầu 1 HS đọc mục 2.Kết luận. Trọng lực là lực hút của Trái Đất.Vậy trọng lực có phương và chiều như thế nào? Hoạt động 3 : Xác định phương và chiều của trọng lực 7’ -Giới thiệu về dây dọi và cho biết dây dọi có phương thẳng đứng. -Tương tự như TN H8.1, khi quả nặng đứng yên, cho biết các lực tác dụng lên quả nặng treo trên dây dọi? -Đã biết dây dọi có phương thẳng đứng, vậy trọng lực có phương như thế nào? Chiều ra sao? -Yêu cầu HS thảo luận trả lời C4 vào bảng phụ. ?C4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. -Gọi 2nhóm trả lời, 2 nhóm còn lại nhận xét. -Yêu cầu 1 HS đọc C5 ?C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. -Gọi 1 HS trả lời C5 -Nhận xét, chốt câu trả lời Các em có biết hiện nay ta dùng đơn vị nào để đo cường độ của lực?. II. Phương và chiều của trọng lực Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái - lực tác dụng lên quả Đất (chiều từ trên nặng treo trên dây dọi xuống dưới). là: trọng lực và lực kéo của dây - trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống -C4:(1) Cân bằng; (2) Dây dọi (3)- Thẳng đứng. (4) Từ trên xuống dưới. C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực.5’ -Giới thiệu về nhà bác học Isaac Newton. Từ đó đưa ra thông báo về đơn vị lực là niutơn (N). (Isaac Newton (1642 - 1727) - nhà vật lý, toán học nước Anh, người được thế giới tôn là "người sáng lập ra vật lý học cổ điển". Newton từng. III.Đơn vị lực: - Đơn vị lực là niu-tơn (kí hiệu N). - Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> được Hội hoàng gia London đánh -HS làm vào vở: Một giá là nhà khoa học vĩ đại và có HS có khối lượng 30 kg thì trọng lượng tầm ảnh hưởng lớn nhất thế giới.) 300N +Trọng lượng của quả cân 100g -0,2 kg được tính gần bằng 1N. +Trọng lượng của quả cân 1kg được tính gần bằng 10N. ?Một HS có khối lượng 30 kg thì trọng lượng bao nhiêu N? ?Trọng lượng của quả cam là 2N vậy khối lượng của nó là bao nhiêu? -Trọng lượng của một vật là cường độ của lực hút của TĐ lên vật đó. Do đó, trọng lượng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật trên TĐ. Chẳng hạn, khi lên cao thì trọng lượng của vật sẽ giảm đi chút ít.Trái lại, khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí của vật, vì khối lượng chỉ lượng chất chứa trong vật. VD trọng lượng của một vật trên Mặt Trăng chỉ bằng 1/6 trọng lượng của vật đó trên TĐ, còn khối lượng của vật thì không đổi. Hoạt động 5: Vận dụng 5’ -Trong cuộc sống, để kiểm tra IV. Vận dụng: vách tường có thật thẳng đứng, các mặt sàn có thật nằm ngang người ta thường dùng dây dọi.Vậy phương thẳng đứng có lien hệ như thế nào với phương nằm ngang? -C6: phương thẳng -Yêu cầu HS quan sát hình minh đứng vuông góc với họa rồi trả lời C6 mặt nằm ngang 3. Củng cố bài giảng:3’ -Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? - Trọng lượng của một vật là gì?Đơn vị lực? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà:2’ - Học bài và làm bài tập sau: 8.1, 8.2, 8.5, 8.6, 8.7 SBT VL - Ôn tập từ bài 1 đến hết bài 8 để tiết sau ôn tập kt 1tiết D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT. Tiết PPCT: 8 Ngày dạy:6,7,8,10/2014 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Lớp dạy: 6A9 → 6A17. -Ôn lại những kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 8.. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 3. Thái độ: - Sáng tạo, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hệ thống lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8 thành những câu hỏi tự luận và trắc nghiệm.. 2. Học sinh: - Ôn tập những kiến thức từ bài 1 đến bài 8. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức ? Câu 1: Đơn vị đo độ dài? - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét. ? Câu 2: Cách đo độ dài? Ký hiệu là m Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp - Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật ? Câu 3: Đơn vị đo thể tích? - mét khối : m3 và lít: l 1l=1dm3 1ml=1 cm3=1 cc ? Câu 4: Cách đo thể tích chất Cách đo thể tích chất lỏng: lỏng? - Ước lượng thể tích cần đo - Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp - Đặt bình chia độ thẳng đứng - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng ? Câu 5: Cách đo thể tích vật Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm rắn không thấm nước và chìm trong nước: trong nước: - Vật rắn bỏ lọt bình chia độ? +) Dùng bình chia độ: - Đổ nước vào bình chia độ, ghi lại thể tích V1 - Thả vật rắn vào bình chia độ, ghi lại thể tích V2 - Vật rắn không bỏ lọt bình →Thể tích của vật rắn là: V2 – V1 chia độ? +)Dùng bình tràn ( khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ) - Đổ nước đầy bình tràn, thả vật rắn vào bình tràn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Câu 6:GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo? ? Câu 7: Khối lượng là gì? Đơn vị? ? Câu 8: Lực là gì? ? Câu 9:Hai lực cân bằng là gì? Cho VD?. ? Câu 10: Nêu những kết quả tác dụng của lực? Cho VD. ? Câu 11: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương, chiều như thế nào? -Trọng lượng là gì? -Đơn vị lực? Hoạt động 2: Vận dụng : 1) Đổi các đơn vị sau: a) 625 ml=......l=......dm3 b) 3,2 tấn = ………kg = ………..g c) 7m = ………..dm = ………….mm 2) Tính trọng lượng của quả nặng 100g 3) Đặt một quyển sách lên bàn ta thấy quyển sách đứng yên. Giải thích vì sao nó đứng yên? ( gợi ý: quyển sách chịu tác dụng của những lực nào?khi quyển sách vẫn đứng yên thì những lực đó như thế nào với nhau?) 4) Một HS đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra với quả bóng?. 3. Củng cố bài giảng: 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học từ bài 1 đến bài 8. - Làm lại các bài tập trong SBT.. → Thể tích của nước tràn ra bình chứa bằng thể tích của vật -GHĐ: là giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo. -ĐCNN: là giá trị của hai vạch liên tiếp ghi trên dụng cụ đo. - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó + Đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Ký hiệu: kg -Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng vào một vật. -VD: Lực kéo của hai đội kéo co (khi hai đội mạnh ngang nhau) là hai lực cân bằng. - Lực tác dụng lên một vật có thể làm vật bị biến dạng hoặc bị biến đổi chuyển động.Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. VD: Lực kéo làm lò xo bị biến dạng. Lực đẩy làm cái tủ bị biến đổi chuyển động Lực đẩy làm quả bóng bị biến đổi chuyển động và bị biến dạng - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. - Trọng lượng của một vật là cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó -niu-tơn (kí hiệu N) 1) Đổi các đơn vị sau: a) 625 ml=0,625 l=0,625 dm3 b) 3,2 tấn = 3 200 kg = 3 200 000g c) 7m = 70 dm = 7000 mm m=100g=0,1kg P=10.m=10.0,1=1N - quyển sách chịu tác dụng của 2 lực: trọng lực và lực nâng của cái bàn. Vì trọng lực và lực nâng của cái bàn tác dụng lên quyển sách là hai lực cân bằng nên ta thấy quyển sách đứng yên.. -Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Tiết sau kiểm tra 1 tiết.. D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT. Tiết PPCT: 9 Ngày dạy: 13,14,15,17/10/2014 Trường: THCS Bình Chuẩn Lớp: 6A... Họ và Tên:.............................................. Lớp dạy: 6A9 → 6A17 KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 6 Ngày:. ĐIỂM. Phần I: Trắc nghiệm: ( mỗi câu trả lời đúng được 0.5đ) Câu 1: Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Lực mà gió đã tác dụng lên cánh buồm là lực gì? A. Lực nâng B. Lực kéo. C. Lực đẩy D. Lực hút Câu 2: Để đo các số đo trên cơ thể của khách hàng, người thợ may thường sử dụng thước nào là thích hợp nhất? A . Thước dây B. Thước cuộn C. Thước thẳng D. Thước kẻ Câu 3: Trên túi bột giặt có ghi 500g. Số đó cho biết điều gì? A. Sức nặng của bột giặt trong túi. B. Khối lượng của bột giặt trong túi. C. Sức nặng và khối lượng của bột giặt trong túi. D. Khối lượng của cả túi và bột giặt. Câu 4: Dụng cụ nào không dùng để đo thể tích một vật: A . Bình chia độ B. Bình tràn C. Ca đong D. Thước kẻ Câu 5: Trọng lượng của một vật là gì ? A. Cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó C. Khối lượng của vật đó B. Lực hút của Trái đất tác dụng lên vật đó D. Tất cả đều sai Câu 6: Trong các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em? A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm. B. Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm C. Thước dây có GHĐ 150 cm và ĐCNN 5 mm. D. Thước cuộn có GHĐ 5 m và ĐCNN 5 mm II. Tự luận: Câu 7: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực? Vật khối lượng 52 kg thì có trọng lượng là bao nhiêu niu-tơn? (2đ) Câu 8: Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì? Tìm ví dụ minh hoạ cho từng trường hợp? (2đ) Câu 9: Một bình chia độ có GHĐ là 130 cm3 và ĐCNN là 5 mm3 đang chứa 55 cm3 nước. Bỏ một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ thì thấy mức nước trong bình dâng lên đến vạch 90 cm3.Tính thể tích của vật rắn đó? (có tóm tắt và lời giải) (3đ).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm ) Câu hỏi. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Đáp án. A. A. B. D. A. B. Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu. Câu 7. Đáp án. Điểm. - Trọng lực là lực hút trái đất. 0,5 điểm. - Phương thẳng đứng. 0,5 điểm. - Chiều hướng về trái đất. 0,5 điểm. - Vật có khối lượng 25 kg thì có trọng lượng là 250 N. 0,5 điểm. - Lực tác dụng có thể gây ra kết quả: + Biến đổi chuyển động của vật. 0,5 điểm. + Biến dạng vật. 0,5 điểm. Câu 8. - Cho 2 ví dụ:Mỗi VD đúng được. 0,5 điểm. - Tóm tắt bài toán. 0,5 điểm. - Công thức: V = V2 – V1. 1 điểm. Câu 9 - Thay số:. V = 80 – 55. 0,5 điểm. - Đáp số:. V= 25 cm3. 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> BÀI 9:LỰC ĐÀN HỒI Tiết PPCT:10 Ngày dạy:20,21,22,24/10/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nhận biết được vật đàn hồi. -Nắm được các đặc điểm của lực đàn hồi. -Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi 2. Kĩ năng: - Lắp ráp được thí nghiệm theo hình vẽ. -Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và đặc điểm của lực đàn hồi. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Mỗi nhóm HS: Lò xo, giá treo, thước đo, quả nặng 50g -Tranh ảnh liên quan tới bài học. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ - Trọng lực là gì? Trọng lực có phương, chiều như thế nào? -Trọng lượng của một vật là gì? Đơn vị đo lực? -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’ Một sợi dây cao su và một lò - Dự đoán BÀI 9:LỰC ĐÀN HỒI xo có tính chất gì giống nhau? Hoạt động 2: Hình thành khái niệm biến dạng đàn hồi và độ biến dạng : -Bố trí thí nghiệm và yêu cầu HS quan sát. -Sau khi bố trí thí nghiệm gọi 1 HS lên đo chiều dài của lò xo khi chưa kéo dãn (l0). Đo chiều dài của lò xo sau khi móc quả nặng vào (l). - Yêu cầu HS ghi lại kết quả vào bảng 9.1. ? Tính trọng lượng của quả nặng?. - Quan sát thí nghiệm I.Biến dạng đàn hồi. Độ của GV biến dạng: Lò xo là một vật đàn hồi. - Đo chiều dài của lò xo Sau khi nén hoặc kéo dãn nó ra thì khi buông ra - Ghi kết quả vào bảng chiều dài của nó lại trở lại 9.1 chiều dài tự nhiên. - 0,5N - Độ biến dạng : - Đo chiều dài của lò xo l - lo và so sánh l :chiều dài khi bị biến dạng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Bỏ quả nặng ra và gọi 1HS lo : chiều dài ban đầu lên đo chiều dài của lò xo, so -Thảo luận nhóm để rút sánh với chiều dài tự nhiên ra kết luận của lò xo C1: (1) dãn ra, (2) tăng - Tương tự làm thí nghiệm lên, (3) bằng với 2, 3quả nặng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận câu C1 -GV đưa ra thông báo: Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó ra thì khi buông ra chiều dài -tăng của nó lại trở lại chiều dài tự nhiên. Biến dạng của lò xo là - HS làm câu C2 rồi biến dạng đàn hồi điền vào bảng 9.1 Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l-lo -?Nếu móc vào lò xo 2,3 quả nặng, thì độ biến dạng sẽ như thế nào? -Yêu cầu HS làm câu C2. -Khi nào xuất hiện lực đàn hồi? Đặc điểm của lực đàn hồi? Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi -Giới thiệu thế nào là lực đàn II/. Lực đàn hồi và đặc hồi: Khi một vật bị biến dạng điểm của nó đàn hồi thì sẽ sinh ra lực tác - Khi lò xo bị nén hoặc dụng lên các vật tiếp xúc với kéo dãn thì nó sẽ tác dụng nó. Lực đó gọi là lực đàn hồi. lực đàn hồi lên các vật tiếp -Trước khi trả lời câu C3, yêu xúc (hoặc gắn) với nó. cầu HS trả lời câu hỏi: - Độ biến dạng của vật đàn ?Quả nặng chịu tác dụng của - Suy nghĩ, trả lời: hồi càng lớn thì lực đàn những lực nào? Trọng lực, lực đàn hồi hồi càng lớn -GV nhắc lại kiến thức cũ: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng -Suy nghĩ, trả lời: Trọng ? C3:Trong TN H9.2, khi quả lực, trọng lực nặng đứng yên thì lực đàn hồi -chọn câu C: độ biến cân bằng với lực nào?Cường dạng tăng thì lực đàn độ của lực đàn hồi cân bằng hồi tăng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> với lực nào? -Yêu cầu HS làm câu C4 Hoạt động 4: Vận dụng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C5 để tìm hiểu mối liên hệ giữa độ biến dạng của vật đàn hồi và lực đàn hồi .. -HS thảo luận nhóm III/. Vận dụng nhóm để trả lời câu C5: (1) tăng gấp đôi,(2) tăng gấp ba C6: Sợi dây cao su và lò xo cùng có tính chất đàn hồi. - Gọi 1HS trả lời C6 - Nhận xét câu trả lời của HS. 3. Củng cố bài giảng:3’ -Khi nào xuất hiện lực đàn hồi? - Khi độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng hay giảm? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học ghi nhớ SGK và làm bài tập sau: 9.1 ; 9.2 và 9.6 SBT VL - Xem trước bài 10: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> BÀI 10: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG Tiết PPCT: 11 Ngày dạy:27,28,29,31/10/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một lực kế. -Biết cách đo lực bằng lực kế. -Biết mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng và ngược lại. 2. Kĩ năng: -Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo. -Biết cách sử dụng lực kế. 3. Thái độ: - Có ý thức liên hệ với thực tế. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Tranh ảnh có liên quan đến bài học. -Mỗi nhóm HS:1 lực kế lò xo,1 sợi dây mảnh để buộc SGK. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ - Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào? -Khi độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng hay giảm? -Độ biến dạng tăng 2 lần thì lực đàn hồi tăng hay giảm bao nhiêu lần? -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 5’ Ở bài trước ta đã tìm hiểu về lực Dự đoán vào bài học Bài 10: Lực kế – đàn hồi và biết được lò xo là một Phép đo lực. trong những vật đàn hồi. Người ta Trọng lượng và đã dùng lò xo để chế tạo ra một khối lượng. dụng cụ đặc biệt,đó là lực kế.Vậy lực kế dùng để làm gì? Cấu tạo ra sao? Cách sử dụng như thế nào? Để trả lời những câu hỏi trên ta hãy cùng tìm hiểu Bài 10: Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng. Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế 5’ 1.Lực kế là gì? I.Tìm hiểu lực -Cho HS quan sát một số hình ảnh -Quan sát kế:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> lực kế ?Lực kế dùng để làm gì ? -Gọi 1HS trả lời: đo lực -GV đưa ra thông báo: - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. - Có nhiều loại lực kế. Loại lực kế thường dùng là lực kế lò xo. - Có lực kế đo lực kéo, lực kế đo lực đẩy và lực kế đo cả lực kéo, lẫn lực đẩy. Loại lực kế thường được sử dụng nhất là lực kế lò xo. Vậy cấu tạo của nó như thế nào? 2.Cấu tạo của một lực kế lò xo -Thảo luận nhóm: đơn giản: -Phát cho mỗi nhóm một lực kế lò -C1: (1) lò xo , (2)kim xo có GHĐ là 5N, ĐCNN là 0,1 N chỉ thị,(3)bảng chia độ và yêu cầu HS quan sát lực kế rồi điền từ vào chỗ trống để tìm hiểu cấu tạo của lực kế(C1). -Nhận xét và thống nhất câu trả lời. -Khi đo lực thì ta cần chú ý đến -C2: GHĐ là 5N, ĐCNN là 0,1 N GHĐ, ĐCNN của lực kế. ?C2: Em hãy cho biết GHĐ, ĐCNN của lực kế ở nhóm em? -Nhận xét và thống nhất câu trả lời. -Lực kế dùng để đo lực.Cách đo lực bằng lực kế như thế nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế 10’ GV làm mẫu giới thiệu chung về -Quan sát. cách đo lực: -Muốn đo một lực, ví dụ như lực kéo của tay, ta cho lực đó tác dụng vào cái móc của lực kế, cầm giá (vỏ) của lực kế sao cho lò xo hướng theo phương của lực, lò xo dãn ra, kim chỉ thị sẽ di chuyển rồi ngừng lại. Lúc đó kim của lực kế chỉ cường độ lực cần đo. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả - Thảo luận nhóm trả lời lời câu C3 để tìm hiểu cách đo. ghi kết quả vào bảng -Nhận xét và thống nhất câu trả phụ: lời: (1) vạch 0,(2) lực cần + Điều chỉnh số 0, nghĩa là phải đo,(3) phương .. 1.Lực kế là gì? - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. - Có nhiều loại lực kế. Loại lực kế thường dùng là lực kế lò xo. 2.Cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản: -Gồm 4 bộ phận chính:lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ và móc.. II.Đo một lực bằng lực kế lò xo: 1. Cách đo lực: -Điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0. -Cho lực cần đo tác dụng vào đầu có gắn móc của lò xo lực kế. -Cầm lực kế sao.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> điều chỉnh sao cho khi chưa đo cho lò xo của lực lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0. kế theo phương + Cho lực cần đo tác dụng vào của lực cần đo. đầu có gắn móc của lò xo lực kế. + Cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo. -Thực tế, để đo lực ta có làm giống như vậy không? Hoạt động 4: Thực hành đo lực 5’ -Hướng dẫn HS đo trọng lượng -Tiến hành đo trọng 2.Thực hành đo của cuốn SGK Vật Lí 6. lượng của cuốn sgk vật lí lực: -So sánh kết quả giữa các nhóm , 6 nếu kết quả khác nhau thì nêu nguyên nhân quả chênh lệch:sách khác nhau thì sẽ đo ra kết quả khác nhau -Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả -HS suy nghĩ, trả lời: lời câu C5: Khi đo, phải cầm lực kế ?C5:Khi đo thì cầm lực kế ở tư thế sao cho lò xo của lực kế như thế nào? Tại sao phải cầm nằm ở tư thế thẳng đứng, như vậy? vì lực cần đo là trọng -Nhận xét và thống nhất câu trả lực, có phương thẳng lời. đứng -Quả nặng 100g thì có trọng lượng là 1N. Vậy giữa trọng lượng và khối lượng có mối quan hệ như thế nào? Hoạt động 5: Xây dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng 5’ -Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm -Thảo luận nhóm: III./Công thức câu C6: -C6:(1)1 ; (2)200 ;(3)10 liên hệ giữa - GV đặt ra một số câu hỏi: trọng lượng và +Giữa trọng lượng và khối lượng - HS trả lời: trọng lượng khối lượng đại lượng nào lớn hơn? Công thức liên hệ: + Lớn hơn bao nhiêu lần? - HS trả lời: 10 lần. P = 10.m -Qui ước trọng lượng là P ,khối - HS trả lời: P=10.m Trong đó: lượng là m. Vậy công thức liên hệ - P là trọng lượng giữa trọng lượng và khối lượng là của vật, có đơn vị gì? là N -Nhận xét và thống nhất câu trả - m là khối lượng lời: của vật, đơn vị là Giữa trọng lượng và khối lượng kg của cùng một vật có hệ thức là: P=10.m Với: P là trọng lượng (N), m là khối lượng (kg).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 6: Vận dụng 7’ -Cho HS thảo luận nhóm để trả lời ?C7: Hãy giải thích tại sao trên các “cân bỏ túi” bán ở ngoài phố người ta không chia độ theo đơn vị niutơn mà lại chia độ theo đơn vị kilôgam ? Thực chất các “cân bỏ túi” là dụng cụ gì ? -Nhận xét và thống nhất câu trả lời. -Liên hệ thực tế: Dựa vào mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng mà người ta chế tạo ra cân đồng hồ,cân y tế, cân xách tay…Các loại cân này đều có cấu tạo lò xo ở bên trong giống như lực kế lò xo. Ngay vị trí của cân là 1N thì người ta ghi là 100g, 2N thì người ta ghi là 200g …từ đó người ta chia độ theo đơn vị kilôgam. -Yêu cầu HS làm câu C9: ?C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn? -Nhận xét: Tóm tắt m=3,2t =3200kg P=?(N). -Gọi đại diện 1 nhóm trả IV.Vận dụng: lời, các nhóm khác nhận xét: - Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất các “cân bỏ túi” là các lực kế lò xo.. -Gọi 1 HS lên bảng sửa C9. HS còn lại làm vào tập rồi nhận xét.. Giải Trọng lượng của xe tải là: P = 10.m = 10.3200 = 32000 (N) Đáp số: 32000 N 3. Củng cố bài giảng:3’ - Để đo lực người ta dùng dụng cụ nào? Bộ phận chính của nó là gì? - Cách đo lực. - Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng là gì? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học ghi nhớ SGK và làm bài tập sau: 10.1 ; 10.3,10.10,10.11 SBT VL - Soạn trước bài 11 D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm..........

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG Tiết PPCT: 12 Ngày dạy: 3,4,5,7/11/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng. -Viết được công thức : D = m/V. -Nêu được tên gọi và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. 2. Kĩ năng: -Biết cách xác định khối lượng riêng của một chất. -Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. -Vận dụng được công thức để giải các bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Tranh ảnh liên quan đến bài học. -Bảng khối lượng riêng của một số chất. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ -Để đo lực người ta dùng dụng cụ nào? Bộ phận chính của nó là gì? -Cách đo lực. -Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng là gì? -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’ ?Thời xưa, người ta làm thế nào để - Dự đoán “cân” được một chiếc cột bằng sắt có khối lượng gần 10 tấn?. BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng 15’ -Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C1 I. Khối lượng riêng. để nắm được vấn đề cần giải Tính khối lượng của quyết. các vật theo khối 3 3 ? 1dm sắt nguyên chất có khối - 1dm sắt có khối lượng riêng: lượng bao nhiêu kg? lượng 7,8kg. 1. Khối lượng riêng: 3 3 3 ?Khối lượng của 1m sắt là bao -Mà 1m = 1000dm . -Khối lượng riêng của một nhiêu? Vậy: khối lượng của chất là khối lượng của một 3 - Khối lượng của 1m sắt chính là 1m3 sắt là: 7,8kg x đơn vị thể tích ( 1m3) chất khối lượng riêng của sắt. 1000 = 7.800kg. đó. Kí hiệu D..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ?khối lượng riêng có đơn vị gì?. -Khối lượng riêng có -Đơn vị khối lượng đơn vị :kg/m3. riêng là Kí lô gam trên 3 ?Vậy thể tích cột sắt là: 0,9m thì -Khối lượng của cột mét khối, kí hiệu là khối lượng là bao nhiêu? sắt là: kg/m3 -Yêu cầu học sinh đọc thông báo 7800 kg/m3 x 0,9m3 = m về khái niệm khối lượng riêng và 7020kg. D= đơn vị khối lượng riêng rồi ghi V -Công thức: vào vở. Trong đó: -Để so sánh độ nặng nhẹ của các D: khối lượng riêng chất, người ta so sánh khối lượng (kg/m3) riêng của các chất đó. Các em hay m: khối lượng vật (kg) quan sát bảng khối lượng riêng V: thể tích của vật (m3) sau đây để biết được chất nào nặng hơn chất nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu khối lượng riêng của một số chất 5’ Hãy tra bảng khối lượng riêng của -Tra bảng trong SGK: 2. Bảng khối lượng các chất trong SGK trang 37 để trả riêng của một số chất: lời các câu hỏi sau: -11300kg (Nội dung trang 37 – 3 ?khối lượng của 1m chì bằng bao SGK) nhiêu kg? -1000kg 3 ?khối lượng của 1m nước bằng bao nhiểu kg? -chì, gỗ. ?Chất rắn nào được nêu trong bảng nặng nhất, nhẹ nhất? -thủy ngân, xăng. ?Chất rắn nào được nêu trong bảng nặng nhất, nhẹ nhất? -Dựa vào khối lượng riêng của một chất, người ta có thể tìm được khối lượng một vật làm bằng chất đó như thế nào? Hoạt động 4: Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng 7’ - Hướng dẫn HS trả lời C2: ?1 m3 đá nặng bao nhiêu kg? (yêu cầu HS tra bảng khối lượng riêng để trả lời) 0,5 m3 nặng bao nhiêu kg? -Yêu cầu HS trả lời C3. -HS trả lời: -2600 kg. 3. Tính khối lượng của một số chất (vật) theo khối lượng riêng: m = D.V. -1300kg -suy nghĩ trả lời: m=D.V. Hoạt động 5: vận dụng 7’ Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích -Gọi 1 HS lên bảng là 5dm3. Tính khối lương riêng của sửa. HS còn lại làm nhôm? vào vở rồi nhận xét. -Nhận xét. II.Vận dụng: Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm3. Tính khối lương riêng của nhôm?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tóm tắt m = 13,5kg V=5dm3 =0,005m3 D =? ( kg/m3). Giải Khối lượng riêng của nhôm là:. m 13 , 5 D= = =2700 kg/m3 V 0 ,005. Đáp số: kg/m3. 11300. 3. Củng cố bài giảng:3’ -Phát biểu khái niệm khối lượng riêng? -Viết được công thức tính khối lượng riêng. -Nêu đơn vị đo khối lượng riêng? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học ghi nhớ SGK và làm bài tập sau: 11.1 ; 11.2 ,11.4, 11.7 SBT VL - Xem trước bài 11( tt) D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tt) Tiết PPCT: 13 Ngày dạy:10,11,12,14/11/2104 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nắm vững định nghĩa trọng lượng riêng của một chất. -Nêu được tên gọi và đơn vị của từng đại lượng trong công thức xác định trọng lượng riêng. -Nêu dược công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng. 2. Kĩ năng: -Vận dụng công thức d = P/V để tính trọng lượng riêng của một vật. -Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm 3. Thái độ: -Sáng tạo, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Bài tập trọng lượng riêng. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ -Khối lượng riêng của một chất là gì? - Viết công thức tính khối lượng riêng. Nêu rõ tên, đơn vị của các đại lượng? -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 5’ -Nhắc lại khối lượng riêng - Khối lượng của một mét khối BÀI 11: KHỐI của một chất là gì? một chất gọi là khối lượng riêng LƯỢNG RIÊNG của chất đó – TRỌNG Mặc khác, khối lượng có P =10m LƯỢNG RIÊNG mối liên hệ với trọng (tt) lượng theo công thức gì? -Qua đó, trọng lượng - lắng nghe, suy nghĩ riêng, cũng như mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng sẽ được xác định như thế nào? Hoạt động 2: Trọng lượng riêng 10’ Ta đã biết khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó ?Vậy kết hợp SGK hãy -Trọng lượng của một mét khối cho biết trọng lượng riêng một chất gọi là trọng lượng là gì? riêng của chất đó. ?Đơn vị của trọng lượng - Đơn vị trọng lượng riêng: riêng ? N/m3 ?C4: Điền từ thích hợp C4: d là (1) trọng lượng vào chỗ trống về công thức riêngN/m3 trọng lượng riêng P là (2) trọng lượng (N) V là (3) thể tích (m3). II.Trọng lượng riêng. 1. Trọng lượng riêng: - Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó. - Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3. - Công thức xác định trọng lượng riêng: d=. ?Mối liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng? ?Từ đó suy ra mối liên hệ giữa khối lượng riêng và. - P = 10m P 10 . m 10 . D .V d= = = =10 . D V V P. P V. Trong đó: +d là trọng lượng riêng (N/m3) +P là trọng lượng (N) +V là thể tích (m3) 2. Mối liên hệ giữa.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> trọng lượng riêng? TB: công thức liên hệ giữa - lắng nghe, ghi nhận khối lượng riêng và trọng lượng riêng. trọng lượng và trọng lượng riêng d = 10.D Trong đó: +d là trọng lượng riêng (N/m3) +D là khối lượng riêng (kg/m3). Hoạt động 3: vận dụng: 20’ 1) Một khối chì có khối IV. VẬN DỤNG lượng 2kg chiếm thể tích 177 cm3. Tóm tắt Giải a) Tính khối lượng riêng m= 2kg a) Khối lượng riêng của chì: 3 m 2 của chì? V=177cm D= = =11300(kg /m3 ) 3 b) Tính trọng lượng riêng =0, 000177 m V 0 ,000177 3 của chì? a)D=?(kg/m ) -GV hướng dẫn HS làm b)d=?(N/m3) b) Trọng lượng riêng của chì: bài: d = 10.D ? kí hiệu của khối lượng là = 10. 11300 = 113000 gì? (N/m3) ? kí hiệu của thể tích là gì? Cách 2: Đơn vị đo thể tích hợp Trọng lượng của chì là: pháp là gì? P = 10.m = 10. 2 = 20 (N) ?Công thức tính khối Trọng lượng riêng của chì: lượng riêng? P 20 d= = =113000( N /m3 ) ?Công thức tính trọng V 0 , 000177 lượng riêng? Đáp số: a) 11300 (kg/m3) -Ngoài ra còn có thể tính b) 113000 (N/m3) câu b bằng cách thứ 2 Tóm tắt Giải 3 3 C6: Tính khối lượng và V=40dm =0,04m Khối lượng của chiếc dầm trọng lượng của một chiếc D=7800 kg/m3 sắt: 3 dầm sắt có thể tích 40dm . m=?(kg) m = D . V = 7800 x 0,04 = -gợi ý HS tra bảng KLR P=?(N) 312 (kg) trong SGK trang 37 để biết Trọng lượng của chiếc dầm KLR của sắt sắt: -gọi 1 HS lên tóm tắt P = 10.m = 312.10= 3210(N ) -HD HS làm bài Đáp số: 312 kg -gọi 1 HS lên bảng sửa bài 3210 N C7: Hoà 50g muối ăn vào 0,5l nước rồi đo khối Tóm tắt Giải lượng riêng của nước m=50g=0,05kg Khối lượng riêng của nước muối: muối? m 0 ,05 V=0,5l D= = =100 kg/m3 3 -gọi 1 HS lên tóm tắt D=? (kg/m ) V 0 ,0005 -HD HS làm bài Đáp số:100 kg/m3 -gọi 1 HS lên bảng sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3. Củng cố bài giảng:3’ -Trọng lượng riêng của một chất? -Công thức tính trọng lượng riêng. Nêu rõ tên, đơn vị của các đại lượng? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà:2’ - Học ghi nhớ SGK và làm bài tập sau: 11.7, 18.9, 11.10, 11.15 SBT VL - Soạn trước bài 12: chuẩn bị Mẫu báo cáo,sỏi để tiết sau thực hành. D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> BÀI 12: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI Tiết PPCT:14 Ngày dạy: 17,18,19,21/11/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước -Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. 2. Kĩ năng: -Biết bố trí dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. -Rèn luyện kĩ năng đo khối lượng bằng cân, đo thể tích bằng bình chia độ. -Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm 3. Thái độ: - Rèn tính trung thực,sáng tạo, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mỗi nhóm học sinh: - Lực kế có GHĐ 5N - Bình chia độ có GHĐ: 250cm3 - Một cốc nước. - Các hòn sỏi cùng loại. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 5’ -Ở bài trước ta đã tìm hiểu về khối Dự đoán vào bài học BÀI 12: THỰC lượng riêng của một chất. HÀNH ?Vậy ta thực hành đo khối lượng XÁC ĐỊNH KHỐI riêng của các chất như thế nào? LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI Hoạt động 2: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm 5’ ?Bài thực hành cần dùng những - Lực kế, bình chia độ, dụng cụ gì? cốc nước và 1viên sỏi -Tiến hành chia nhóm và dụng cụ cùng loại thí nghiệm - Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm Hoạt động 3: Tiến hành đo khối lượng riêng của sỏi 15’ 1) Tóm tắt lý thuyết. I. Những công việc ?Công thức xác định khối lượng -khối lượng riêng của để đo khối lượng m riêng của một chất? riêng của sỏi: D= V - Đo khối lượng của một chất: ?Vậy muốn xác định được khối sỏi bằng cân. - xác định được khối.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> lượng riêng của sỏi thì phải xác lượng và thể tích của sỏi - Đo thể tích của sỏi định những đại lượng nào? bằng bình chia độ ?Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? hoặc bình tràn. ?Đo thể tích bằng dụng cụ gì? - Đo khối lượng bằng 2) Tiến hành đo lực kế -Hướng dẫn các nhóm thực hiện các công việc sau: - Đo thể tích bằng bình -Chia viên sỏi cho các nhóm, chia độ đánh dấu các viên sỏi ở các nhóm để phân biệt. - Các nhóm tiến hành - Đo khối lượng của mỗi phần sỏi TN và ghi số liệu vào - Đổ nước vào bình chia độ, cho bài báo cáo. mỗi phần sỏi vào để xác định thể tích của sỏi. - Đo 3 lần rồi ghi số liệu vào bài báo cáo. Hoạt động 4: Tính khối lượng riêng của sỏi 15’ m II. Xác định khối - Tính khối lượng riêng lượng riêng -Dựa vào công thức D= V của sỏi theo số liệu đã đo Khối lượng riêng để xác định khối lượng riêng của được của sỏi theo công sỏi. m -Tính giá trị trung bình của 3 lần - Tính giá trị trung bình thức đo theo công thức D= V D1 + D 2 + D 3 của 3 lần đo D tb =. 3. -So sánh kết quả của các nhóm với - Báo cáo kết quả của nhau.Nhận xét, đánh giá chung. - Mỗi HS làm bài báo cáo riêng để các nhóm - Hoàn thành bài báo cáo nộp cho GV 3. Củng cố bài giảng:3’ -Công thức xác định khối lượng riêng của một chất? -Đơn vị khối lượng riêng là gì? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà:2’ - Rèn luyện đo khối lượng riêng của vật rắn. - Soạn trước bài 13 D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span> BÀI 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Tiết PPCT: 15 Ngày dạy:24,25,26,28/11/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. -Nắm được tên của các máy cơ đơn giản thường dùng. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng lực kế để đo lực. - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức liên hệ với thực tế. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mỗi nhóm HS: 2 lực kế 2,5N, quả nặng 200g, giá đỡ - Hình ảnh về một số máy cơ đơn giản 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 5’ ?Một ống bê tông nặng bị lăn Dự đoán vào bài học BÀI 13: MÁY CƠ xuống mương. Có thể đưa ống lên ĐƠN GIẢN bằng những cách nào và dụng cụ nào? Hoạt động 2: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng 20’ 1. Đặt vấn đề I. Kéo vật lên theo ?Có thể kéo vật lên theo phương - HS dự đoán câu trả lời phương thẳng đứng: thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng 1.Đặt vấn đề: lượng của vật được hay không? 2.Thí nghiệm ?Muốn tiến hành TN để kiểm tra - dụng cụ: 2 lực kế, quả 3. Rút ra kết luận: dự đoán đó thì cần những dụng cụ nặng, giá đỡ. Tiến hành Khi kéo vật lên theo gì và làm TN như thế nào? đo trọng lượng của vật phương thẳng đứng 2. Thí nghiệm và lực để kéo. cần phải dùng lực ít a) Chuẩn bị nhất bằng trọng Phát dụng cụ thí nghiệm cho các - Các nhóm nhận dụng lượng của vật. nhóm cụ và tiến hành thí b) Tiến hành đo nghiệm theo hướng dẫn - Đo trọng lượng của vật như hình của GV 13.3a - Kéo vật lên từ từ và đo giá trị của lực kéo như hình 13.3b.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Ghi kết quả vào bảng 13.1 c) Nhận xét C1:Từ kết quả thí nghiệm, hãy so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật. 3. Rút ra kết luận ?Thảo luận nhóm C2, C3 C2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.. C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng vật.. -Thảo luận nhóm C2, C3 C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật phải dùng lực ít nhất lên theo phương thẳng đứng? bằngtrọng lượng của vật. ?Trong thực tế để khắc phục C3: lực kéo của tay những khó khăn đó người ta người phải lớn hơn thường làm thế nào? trọng lượng của vật, nên phải cần nhiều người để kéo, tư thế đứng dễ bị ngã,.. -Trong thực tế, người ta sử dụng tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc… để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng Hoạt động 3: Tìm hiểu về các máy cơ đơn giản 15’ -Giới thiệu một số loại máy cơ - lắng nghe, ghi nhận đơn giản và công dụng của chúng. ?Thảo luận nhómC4, C5,C6 C4: Chọn từ thích hợp trong dấu -Thảo luận nhómC4, ngoặc để điền vào chỗ trống. C5, C6: C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ C5: Nếu khối lượng của ống bê dàng hơn. tông là 200kg và lực kéo của mỗi b. Mặt phẳng người là 400N thì 4 người này có nghiêng, đòn bẩy, ròng kéo được ống bê tông lên hay rọc là máy cơ đơn giản. không? Vì sao? C5 : Tóm tắt: m=200kg F1 người=400N Kéo vật lên được không? Giải. II. Các máy cơ đơn giản: Các máy cơ đơn giản là dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn. Một số máy cơ đơn giản thường dùng: Mặt phẳng nghiêng: tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc... - Đòn bẩy: búa nhổ đinh, kéo cắt giấy, - Ròng rọc: Máy tời ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng,.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trọng lượng của vật: P=10.m=10.200=2000N Tổng lực kéo của 4 người: F = 4.F1=4.400 = 1600 N =>Vì lực kéo F nhỏ hơn trọng lượng P của vật nên không kéo lên được C6: Tìm những thí dụ sử dụng C6 : cầu thang, thềm máy cơ đơn giản trong cuộc sống? nhà, ròng rọc kéo lá cờ, xà beng, búa nhổ đinh,.. 3. Củng cố bài giảng:3’ - So sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng? -Nêu tên của các máy cơ đơn giản thường dùngvà công dụng của chúng? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà:2’ - Học ghi nhớ SGK và làm bài tập sau: 13.1,13.2,13.3,13.5,13.6,13.7,13.8,13.9 SBT VL - Soạn trước bài 14 D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> BÀI 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG Tiết PPCT: 16 Ngày dạy: 1,2,3,5/12/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu đựơc thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. - Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lực kế để đo lực - Làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao kê (chiều dài) của mặt phẳng nghiêng 3. Thái độ: - Có ý thức liên hệ với thực tế. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Tranh ảnh liên quan đến bài học. Mỗi nhóm HS: -1 lực kế lò xo có GHĐ 2.5N - 1tấm ván có độ dài khác nhau l1 <l2 <l3 -1 giá đỡ - 1 quả nặng 200g. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ -Độ lớn của lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng? - Có mấy loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Hãy kể tên và cho ví dụ thực tế. -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 5’ Cho HS quan sát hình 13.1. Làm Dự đoán vào bài học BÀI 14: MẶT cách nào để đưa ống bê tông lên PHẲNG bờ? Một số người quyết định vạt NGHIÊNG bờ dùng MPN để kéo lên hình 14.1, liệu làm như vậy có dễ dàng hơn không? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu bài học: BÀI 14 : MẶT PHẲNG NGHIÊNG Hoạt động 2: Tìm hiểu phần đặt vấn đề :3’ ? Để kéo ống bêtông lên bằng -dự đoán, trả lời: 1.Đặt vấn đề MPN thì có làm giảm lực kéo -có không?.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Để giảm lực kéo nên tăng hay -giảm giảm độ nghiêng của MPN? Hoạt động 3: Tìm hiểu phần thí nghiệm 10’ 1. Chuẩn bị: 2.Thí nghiệm Mỗi nhóm 1 lực kế lò xo có GHĐ 2.5N, 1 tấm ván có thể thay đổi độ dài l1 <l2 <l3, 1 giá đỡ, 1 quả nặng 200g. Bảng kết quả thí nghiệm: Lần MPN Trọng Cường đo lượng độ của của lực kéo vật vật 1 l1 P=....N F1=.....N 2 l2 F2=.....N 3 l3 F3=.....N 2. Tiến hành đo: -quan sát Hướng dẫn HS làm TN - Đo trọng lượng P của vật, -Thực hiện TN ghi vào bảng. - Dùng tấm ván l1và đặt vật trên ván. Móc lực kế vào vật, cầm lực kế dọc theo mặt phẳng nghiêng và kéo vật đi lên từ từ. - Đọc và ghi số chỉ trên lực kế vào bảng.(F1) Làm TN tương tự với tấm ván l2,l3 ? So sánh các cường độ F của lực - Hoàn thành bảng kết kéo với trọng lượng P của vật -Các giá trị F1, F2, F3 đều........... quả TN - Các giá trị F1, F2, F3 trọng lượng P của vật. Cho HS quan sát hình mặt phẳng đều nhỏ hơn trọng nghiêng trong 3 trường hợp trên lượng P của vật. rồi yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ?Trong TN trên, MPN nào có độ - độ nghiêng ít nhất:l3 - độ nghiêng nhiều nghiêng ít nhất, nhiều nhất? nhất:l1 ?So sánh độ nghiêng của mặt -cùng độ cao, mặt phẳng phẳng nghiêng với độ dài của nó? nghiêng có độ nghiêng -Cùng độ cao, mặt phẳng nghiêng càng ít khi độ dài của có độ nghiêng ……. khi độ dài nó càng lớn của nó càng lớn ?So sánh cường độ của lực kéo - F3< F2< F1.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> vật? ? C2:Trong TN trên để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta làm cách nào? ?Ngoài cách tăng độ dài để giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta còn cách nào khác không?. - Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng -giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng -vừa tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng vừa giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. -Từ TN trên ta rút ra kết luận gì? Hoạt động 4: Rút ra kết luận 5’ ? Dùng mặt phẳng nghiêng có thể - Dùng mặt phẳng kéo một vật với một lực như thế nghiêng có thể kéo vật nào? lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật ? Mặt phẳng càng nghiêng ít thì - Mặt phẳng càng sao? nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó có cường độ càng nhỏ. ? Lực kéo vật đi lên bằng mặt - độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào gì? phẳng nghiêng -Ta hãy tìm hiểu một số hiện tượng trong cuộc sống để thấy được tác dụng của mặt phẳng nghiêng. Hoạt động 5: Vận dụng: 12’ -Yêu cầu HS làm câu C3, C4, C5 ?C3: Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng. ?C4: Tại sao lên dốc càng thoai thoải, càng dễ đi hơn? ?C5:Ở hình 14.3 chú Bình đã dùng một lực 500N để đưa một thùng phuy nặng 2000N từ mặt đất lên xe ô tô .Nếu sử dụng một tấm ván dài hơn thì chú Bình nên dùng lực nào có lợi hơn trong các lực sau đây? A/ F = 2000N; C/ F < 500N. 3. Kết luận: - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo, đẩy vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật - Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó có cường độ càng nhỏ.. - Kéo ống bêtông lên từ 4.Vận dụng một hố sâu. Đẩy các thùng nặng lên xe tải. - Dốc càng thoai thoải tức độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ -C. F < 500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm, độ nghiêng giảm thì lực kéo( đẩy) sẽ giảm - tăng chiều dài của mặt.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> B/ F > 500N;. D/ F = 500N. Hãy giải thích câu trả lời của em BT1: khi làm cầu thang tại những nơi chật hẹp, người ta thường làm cầu thang xoắn thay cho cầu thang thẳng, do cầu thang xoắn có tác dụng gì? BT2: Quan sát các con đường chạy qua các khu đồi núi, các em sẽ thấy chúng chạy quanh co dọc theo sườn núi. Tại sao không làm con đường thẳng từ chân núi lên đỉnh núi để có con đường ngắn hơn?(chiều dài tăng hay giảm?độ dốc tăng hay giảm?việc lên dốc sẽ như thế nào?). cầu thang, do đó làm giảm độ dốc của cầu thang. - con đường chạy quanh co dọc theo sườn núi chính là để làm giảm độ dốc của con đường. điều này khiến cho chiều dài con đường tăng nhưng lại khiến cho người và xe cộ lên dốc dễ dàng hơn, đồng thời giúp cho việc xuống dốc đỡ nguy hiểm hơn.. TGQT: Chiếc đinh vít ta dùng để ghép nối các vận dụng bằng gỗ, kim loại nhu bàn ghế, cửa, cửa sổ... chính là máy cơ đơn giản ứng dụng của mặt phẳng nghiêng. Để đóng chiếc đinh vào gỗ, ta phải dùng búa và tác dụng lực khá lớn lên chiếc đinh. Nhưng với chiếc đinh vít, ta chỉ cần dùng cái vặn đinh vít, ấn và xoay nhẹ đầu đinh vit`, nó sẽ dễ dàng đi dần vào trong gỗ. Điều này giống như ta đang thay một quãng dường thẳng bằng một quãng đường quanh co của một cầu thang xoắn. Quãng đường đi dài hơn nhưng lực tác dùng cần thiết lại giảm đi khá nhiều. Các răng của chiếc đinh vít càng thưa, các vòng xoắn dốc hơn, ta vặn đinh vít nhanh hơn nhưng lực vặn đinh vít lớn hơn. Các răng của chiếc đinh vít càng sát, các vòng xoắn dài hơn, ta vặn đinh vít chậm hơn nhưng lực vặn đinh vít nhỏ hơn. 3. Củng cố bài giảng:3’ - Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? - Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó thế nào? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà:2’ - Học ghi nhớ SGK và làm bài tập sau: 14.1 ->14.12 SBT VL -Xem lại các bài đã học để chuẩn bị ôn tập thi HKI D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I Tiết PPCT: 17 Ngày dạy: 8,9,10,12/12/2014 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Ôn lại những kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 14. 2. Kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 3. Thái độ: -Sáng tạo, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Hệ thống lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 14 thành những câu hỏi tự luận và trắc nghiệm. 2. Học sinh: - Ôn tập những kiến thức từ bài 1 đến bài 14 C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức ? Câu 1: Đơn vị đo độ dài? - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét. Ký hiệu là m ? Câu 2: Cách đo độ dài? Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp - Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật ? Câu 3: Đơn vị đo thể tích? - mét khối : m3 và lít: l 1l=1dm3 1ml=1 cm3=1 cc ? Câu 4: Cách đo thể tích Cách đo thể tích chất lỏng: chất lỏng? - Ước lượng thể tích cần đo - Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp - Đặt bình chia độ thẳng đứng - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng ? Câu 5: Cách đo thể tích vật Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm rắn không thấm nước và trong nước: chìm trong nước: - Vật rắn bỏ lọt bình chia +) Dùng bình chia độ: độ? - Đổ nước vào bình chia độ, ghi lại thể tích V1 - Thả vật rắn vào bình chia độ, ghi lại thể tích V2.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Vật rắn không bỏ lọt bình chia độ?. ? Câu 6:GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo? ? Câu 7: Khối lượng là gì? Đơn vị? ? Câu 8: Lực là gì? ? Câu 9:Hai lực cân bằng là gì? Cho VD?. ?Câu 10: Nêu những kết quả tác dụng của lực? Cho VD. ?Câu 11: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương, chiều như thế nào? -Trọng lượng là gì? -Đơn vị lực? ?Câu 12: Tại sao nói lò xo là vật đàn hồi? Độ biến dạng của lò xo?Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào? Đặc điểm của lực đàn hồi?. ? Câu 13: Dụng cụ đo lực? Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng là gì? ?Câu 14: Khối lượng riêng. →Thể tích của vật rắn là: V2 – V1 +)Dùng bình tràn ( khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ) - Đổ nước đầy bình tràn, thả vật rắn vào bình tràn → Thể tích của nước tràn ra bình chứa bằng thể tích của vật -GHĐ: là giá trị lớn nhất ghi trên dụng cụ đo. -ĐCNN: là giá trị của hai vạch liên tiếp ghi trên dụng cụ đo. - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó + Đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Ký hiệu: kg -Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng vào một vật. -VD: Lực kéo của hai đội kéo co (khi hai đội mạnh ngang nhau) là hai lực cân bằng. - Lực tác dụng lên một vật có thể làm vật bị biến dạng hoặc bị biến đổi chuyển động.Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. VD: Lực kéo làm lò xo bị biến dạng. Lực đẩy làm cái tủ bị biến đổi chuyển động Lực đẩy làm quả bóng bị biến đổi chuyển động và bị biến dạng - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. - Trọng lượng của một vật là cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên vật đó -niu-tơn (kí hiệu N). - Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó ra thì khi buông ra chiều dài của nó lại trở lại chiều dài tự nhiên. - Độ biến dạng : l - lo l :chiều dài khi bị biến dạng lo : chiều dài ban đầu - Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với nó. - Độ biến dạng của vật đàn hồi tăng thì lực đàn hồi tăng. -Dụng cụ dùng để đo lực gọi là lực kế. P=10.m Trong đó:P: là trọng lượng ( N) m: là khối lượng ( kg).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> là gì? Viết công thức tính -Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối khối lượng riêng, giải thích lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó m các đại lượng trong công D= thức? V Trong đó: D: khối lượng riêng (kg/m3) m: khối lượng vật (kg) V: thể tích của vật (m3) ?Câu 15: Viết công thức tính m=D.V khối lượng theo khối lượng riêng? P ?Câu 16: Trọng lượng riêng d V là gì? Viết công thức tính Trong đó: trọng lượng riêng, giải thích d: trọng lượng riêng (N/m3) các đại lượng trong công P: khối lượng vật (N) thức? V: thể tích của vật (m3) ?Câu 17: Viết công thức tính d=10.D trọng lượng riêng theo khối lượng riêng? - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải ? Câu 18:Độ lớn của lực kéo dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật lên theo phương thẳng vật.Có ba loại máy cơ đơn giản thường dùng: mặt đứng? Hãy kể tên các loại phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. máy cơ đơn giản thường - Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván đặt nghiêng so với dùng và cho ví dụ thực tế? mặt nằm ngang, dốc... - Đòn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy, xà beng… - Ròng rọc: Máy tời ở công trường xây dựng, ròng rọc kéo gầu nước giếng… - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo, đẩy vật lên ? Câu 19: Dùng mặt phẳng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật nghiêng có lợi gì? Mặt - Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật phẳng càng nghiêng ít thì lực trên mặt phẳng đó có cường độ càng nhỏ. cần để kéo vật trên mặt phẳng đó thế nào? 3. Củng cố bài giảng:3’ 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học tất cả các bài từ BÀI 1 đến BÀI 14. - Làm lại các BT từ BÀI 1 đến BÀI 14. D. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ I Tiết PPCT: 18 Ngày dạy: 15/12 /2014. Lớp dạy: 6A9 → 6A17.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> BÀI 15: ĐÒN BẨY Tiết PPCT: 19 Ngày dạy: Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực F2 là O2. -Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sống -Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm 3. Thái độ: -Tính tích cực, hứng thú và hợp tác trong học tập. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Mỗi nhóm HS: Một lực kế có GHĐ từ 2,5N, một khối trụ kim loại có móc 2N, một giá đỡ có thanh ngang. - Hình ảnh về đòn bẩy 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5ph) -Nhắc lại tình huống một cái ống bị Dự đoán vào bài học BÀI 15: ĐÒN lọt xuống mương và quan sát hình BẨY 15.1 ?Một số người quyết định dùng cần vợt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không? -Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Nó giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy. -Treo tranh và giới thiệu các hình vẽ - quan sát I. TÌM HIỂU CẤU 15.2, 15.3. TẠO ĐÒN BẨY: ?Dựa vào SGK hãy cho biết: Các vật -Ba yếu tố của đòn bẩy: Mỗi đòn bẩy đều có: được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 + Điểm tựa O. - Điểm tựa O yếu tố, đó là những yếu tố nào? +Điểm tác dụng của lực F1 -Điểm tác dụng của -Nhận xét, rút ra kết luận về cấu tạo là O1. lựa F1 là O1 . của đòn bẩy +Điểm tác dụng của lực F2 -Điểm tác dụng của là O2. lựa F2 là O2 . C1: Học sinh điền các chữ O; O 1; O2 C1: (1)-O1; (2)-O; (3)-O2; Khi F1 là lực cản thì vào vị trí thích hợp trên H 15.2; H (4)-O1; (5)-O; (6)-O2. lực F2 là lực kéo ( hay 15.3. lực nâng, lực đẩy…) -Vì sao đòn bẩy lại được sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> rộng rãi trong cuộc sống? Để giải thích được tác dụng của các đòn bẩy trong đời sống, ta cần tìm hiểu mối lien hệ giữa các vị trí O1,O2,O với cường độ của các lực F1,F2. Hoạt động 3: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? -Quan sát hình 15.4 II. ĐÒN BẨY GIÚP ?Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2có - Điểm tựa O CON NGƯỜI LÀM tên gọi là gì? -Điểm tác dụng của lựa F1 là VIỆC DỄ DÀNG O1 . HƠN NHƯ THẾ -Điểm tác dụng của lựa F2 là NÀO? -Hướng dẫn HS làm TN O2 1. Đặt vấn đề: -Phát dụng cụ thí nghiệm gồm: một - Các nhóm nhận dụng cụ 2. Thí nghiệm: lực kế, một khối trụ kim loại, giá đỡ thí nghiệm, bảng nhóm và 3.Rút ra kết luận: có thanh ngang. tiến hành thí nghiệm -Kẻ bảng 15.1 vào bảng nhóm. -Khi OO2 > OO1 thì b) Tiến hành F2<F1. Tức là khi So sánh 00 Trọng Cường độ 2 C2: dùng đòn bẩy, muốn với 00 lượng của lực kéo 1 - Đo trọng lượng lực kéo nhỏ hơn lực của vật: vật F 2 của khối trụ kim cản thì khoảng cách P=F1 loại P = F1 từ điểm tựa đến lực 00 >00 F =...N 2 1 2 - Đo lực kéo vật kéo phải lớn hơn 00 =00 F =...N F =...N 2 1 1 2 F2 tương ứng với khoảng cách từ điểm 00 <00 F =...N 2 1 2 các khoảng cách tựa đến lực cản. OO2 khác nhau ?So sánh cường độ F1 và F2 khi khoảng cách OO1 > OO2? - F1 < F2 ?So sánh cường độ F1 và F2 khi - F1 = F2 khoảng cách OO1 = OO2? ?So sánh cường độ F1 và F2 khi - F1 > F2 khoảng cách OO1 < OO2? 3) Rút ra kết luận -Yêu cầu HS làm câu C3:Điền vào chỗ trống. C3) (1) nhỏ hơn C3: Muốn lực nâng vật (1)………. (2) lớn hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (2) ………..khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. -Ta hãy cùng tìm hiểu một số hiện tượng trong cuộc sống để thấy được tác dụng của đòn bẩy. Hoạt động 4: Vận dụng C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy C4: Tuỳ HS trong cuộc sống. C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác C5: Điểm tựa dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong - Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền. H 15.5. - Trục bánh xe cút kít. - Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Trục quay bấp bênh. Điểm tác dụng của lực F1: - Chỗ nước đẩy vào mái chèo. - Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm. - Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo. - Chỗ một bạn ngồi. Điểm tác dụng của lực F2: – Chỗ tay cầm mái chèo. – Chỗ tay cầm xe cút kít. – Chỗ tay cầm kéo. – Chỗ bạn thứ hai. C6:Hãy chỉ ra cách cải tiến việc C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Buộc dây sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc thêm vật nặng khác làm giảm lực kéo. vào phía cuối đòn bẩy. 3. Củng cố bài giảng: -Đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? -Để lực F1< F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập sau: 15.1, 15.2, 15.7, 15.8, 15.8, 15.10, 15.11 SBT - Xem trước bài mới: Bài 16 RÒNG RỌC D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> BÀI 16 : RÒNG RỌC Tiết PPCT: 20 Ngày dạy: Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu đựơc thí dụ sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng - Biết sử dụng ròng rọc trong từng trường hợp 2. Kĩ năng: - Biết đo lực kéo của ròng rọc. 3. Thái độ: -Tính tích cực, hứng thú và hợp tác trong học tập. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -1 lực kế (GHĐ 5N), 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N (nếu không có thì thay bằng túi đựng cát có trọng lượng tương đương), 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, 1 giá đỡ, 1 dây vắt qua ròng rọc. -Tranh vẽ hình 16.1, 16.2, bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm của các nhóm 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC GIÁO VIÊN SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Treo hình vẽ 16.1, gọi 1HS đọc phần Dự đoán vào bài học mở bài trong SGK Những người trong hình vẽ đã dùng cách nào để kéo ống cống lên? Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không? Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu qua BÀI 16 : RÒNG RỌC Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc - Treo hình 16.2 SGK lên bảng - Quan sát hình vẽ 16.2 SGK - GV mắc 1 bộ ròng rọc động , ròng và mô hình bộ ròng rọc động, rọc cố định trên bàn GV ròng rọc cố định để trả lời C1 - Yêu cầu đọc SGK mục I và quan sát hình vẽ 16.2 SGK, ròng rọc trên bàn GV để trả lời C1. - Giới thiệu chung về ròng rọc: 1 bánh xe có rãnh, quay quanh 1 trục - Ròng rọc ở hình 16.2.a là có móc treo. một bánh xe có rãnh để vắt ?Thế nào là ròng rọc cố định? dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định - Ròng rọc ở hình 16.2.b ?Thế nào là ròng rọc động? cũng là một bánh xe có rãnh. NỘI DUNG BÀI 16 : RÒNG RỌC. I/. Tìm hiểu về ròng rọc.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó -Ta cùng tìm hiểu về tác dụng của ròng rọc khi dùng ròng rọc để kéo một vật lên cao. Hoạt động 3: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? - Muốn tiến hành thí nghiệm để kiểm - Nêu được mục đích thí II/. Ròng rọc tra dự đoán đó thì cần những dụng cụ nghiệm, dụng cụ cần thiết và giúp con người gì và làm thí nghiệm như thế nào? cách tiến hành thí nghiệm làm việc dễ - Phát dụng cụ thí nghiệm cho dàng hơn như - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo thế nào? nhóm - Tiến hành thí nghiệm theo - Ròng rọc cố - GV theo dõi hướng dẫn HS làm thí nhóm định giúp làm nghiệm - Mỗi ghi lại kết quả thí thay đổi hướng - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết nghiệm và báo cáo thí nghiệm của lực kéo so quả thí nghiệm, dựa vào kết quả thí - Báo cáo kết quả thí nghiệm, với khi kéo trực nghiệm của nhóm mình trả lời C3. dựa vào kết quả thí nghiệm tiếp - Thống nhất kết quả, nhận xét của của nhóm mình trả lời C3 - Ròng rọc động các nhóm. C3: giúp làm lực kéo a. Chiều: Khác nhau (ngược vật lên nhỏ hơn nhau) trọng lượng của Độ lớn: Như nhau vật b. Chiều: Không thay đổi Độ lớn: Lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. C4: (1) cố định (2) động - Yêu cầu HS trả lời C4, hoàn thành kết luận Hoạt động 4: Vận dụng ?C5 Hãy nêu những thì dụ về sử dụng ròng rọc? ?C6 Tác dụng của ròng rọc?. - Kéo cờ, thợ xây dung ròng rọc để chuyển vữa, gạch lên tầng trên… - Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo, dùng ròng rọc động được lợi về lực. - Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn của lực, vừa được lợi về hướng của lực kéo.. ?C7 Sử dụng ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn về lực? Vì sao? 3. Củng cố bài giảng: -Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động? -Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập sau: 16.1=>16.4 SBT VL - Xem trước bài mới: Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC . D. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> BÀI 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – CƠ HỌC Tiết PPCT: 21 Ngày dạy: Lớp dạy: 6A7 → 6A12 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương I 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế 3. Thái độ: -Tính tích cực, hứng thú và hợp tác trong học tập. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, kéo cắt tóc, kéo cắt kim loại… 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Soạn trả lời phần I, II vào vở C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: -Câu 1: Nêu tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động? (6đ) - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật -Câu 2: Hãy nêu những thì dụ về sử dụng ròng rọc?(3đ) - Kéo cờ, thợ xây dung ròng rọc để chuyển vữa, gạch lên tầng trên… -có làm BTVN (+1) 2. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập (15’) ? Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo : độ dài, thể tích chất lỏng, lực, khối lượng? ? Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gì? ? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra các kết quả gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG. - Thước, bình chia độ, lực kế, I- Ôn tập cân - Lực - Làm biến đổi chuyển động của vật và làm cho vật bị biến dạng - Hai lực cân bằng. ? Khi có hai lực tác dụng lên vật đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? ? Lực hút của Trái Đất lên các vật - Trọng lực gọi là gì? - Gọi đọc và trả lời các câu 6, 7 đến - Lực đàn hồi câu 12 - Khối lượng của bột giặt trong hộp - Các loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, Nhận xét câu trả lời của học sinh ròng rọc.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Cho HS đọc và trả lời câu 13. - Hướng dẫn, nhận xét câu trả lời của HS Hoạt động 2: Vận dụng: (15’) ?Câu 1: Viết thành 5 câu khác nhau với các từ cho sẵn -GV làm mẫu cho HS 1 câu: Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu 2, 3, 4, 5 . -GV nhận xét và chốt câu trả lời. - Gọi 1 HS đọc đề bài câu 6 ?Các loại kéo như: kéo cắt tóc, kéo cắt kim loại, kéo cắt giấy...là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào? -yêu cầu HS quan sát hình 17.1 ?Xác định điểm O,O1,O2? ? So sánh độ dài OO1và OO2? -Yêu cầu HS trả lời câu 6. -Nhận xét và chốt câu trả lời: a)Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. b)Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần các lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo được vết cắt dài trên tờ giấy. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ : 15’ -Treo bảng phụ đã vẽ sẵn ô chữ trên bảng -Chia lớp thành 4 nhóm (mỗi dãy là 1 nhóm) -Yêu cầu HS thảo luận rồi cử đại diện lên bảng điền vào ô chữ. -GV chốt đáp án: A.Ô chữ thứ nhất: 1.ròng rọc động 2.bình chia độ. 3.thể tích 4.máy cơ đơn giản. 5.mặt phẳng nghiêng 6.trọng lực 7.pa lăng B. Ô chữ thứ hai: 1.trọng lực 2.khối lượng 3.cái cân. - Ròng rọc cố đinh - Mặt phẳng nghiêng - Đòn bẩy II- Vận dụng -HS làm những câu còn lại. -Thảo luận câu 2, 3, 4, 5 - HS đọc câu 6 -đòn bẩy. -HS trả lời câu 6. III- Trò chơi ô chữ -Thảo luận nhóm - Mỗi nhóm cử một đại diện lên điền chữ vào chỗ trống.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 4.lực đàn hồi 5.đòn bẩy. 6.thước dây -Nhận xét và tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh nhất. 3. Củng cố bài giảng: 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và xem trước bài 18 Chương II: Nhiệt Học D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC BÀI 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Tiết PPCT: 22 Ngày dạy: Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn. - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: -Tính tích cực, hứng thú và hợp tác trong học tập. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Giáo án - 1 quả cầu kim loại và một vòng kim loại. 1 đèn cồn, 1 chậu nước. Khăn khô, sạch - Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng thêm 500C. - Tranh vẽ tháp Ep-phen. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (8ph) Giới thiệu chương II : NHIỆT HỌC. Dự đoán vào bài học CHƯƠNG II: +Các chất dãn nở vì nhiệt như thế NHIỆT HỌC nào? BÀI 18: SỰ NỞ VÌ +Sự nóng chảy, sự đong đặc, sự bay NHIỆT CỦA hơi, sự ngưng tụ, sự sôi là gì? CHẤT RẮN +Đo nhiệt độ bằng dụng cụ gì? Dụng cụ đó hoạt động dựa trên nguyên tắc gì? +... -Treo tranh và giới thiệu một số nét về tháp Ep-phen ở Pari. -Hướng dẫn học sinh xem hình ảnh tháp Ep – phen ở Pari và giới thiệu đôi điều về tháp này.( Epphen là tháp bằng thép cao 320m do kĩ sư người Pháp tên Alexandre Gustave Eiffel (1532 – 1923) thiết kế. Tháp được xây dựng vào năm 1559 tại quãng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay, tháp được dùng làm Trung tâm Phát thanh - Truyền hình và là điểm du.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> lịch nổi tiếng của nước Pháp ). - Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10cm. Tại sao lại có hiện tượng kỳ lạ đó? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép lại có thể “lớn lên” ? -Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải thích được hiện tượng trên cũng như nhiều hiện tượng khác liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất rắn. Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn: (15ph) -Dụng cụ TN gồm có: quả cầu kim 1. Thí nghiệm: loại, vong kim loại, đèn cồn, giá đỡ, 2. Trả lời câu hỏi: chậu nước. -GV làm TN cho học sinh quan sát -Quan sát ? Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, em thấy quả cầu có lọt qua vòng -Có kim loại không? -Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại vài phút ? Quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại hay không? Vì sao? - Không lọt qua. Vì khi -Thả quả cầu vào nước lạnh rồi cho quả cầu nóng lên, quả cầu qua vòng kim loại. nở ra ( kích thước quả cầu ? Quả cầu có lọt qua vòng kim loại tăng) hay không? Vì sao? - Có. Vì khi quả cầu lạnh đi, quả cầu co lại ( kích thước quả cầu giảm) Hoạt động 3: Rút ra kết luận : (5ph) - Yêu cầu HS thảo luận để điền vào - Hoàn thành C3 3. Rút ra kết luận: chổ trống câu C3 - Chất rắn nở ra khi ?C3: C3: (1) tăng nóng lên, co lại khi a)Thể tích quả cầu (1)....khi quả cầu (2) lạnh đi lạnh đi nóng lên. - Đọc kết luận b)Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu (2).... Thực hiện thí nghiệm với những chất - Chất rắn nở ra khi nóng rắn khác nhau, ta cũng có kết quả lên, co lại khi lạnh đi tương tự. Vậy, ta kết luận thế nào về sự phụ thuộc của kích thước một vật rắn vào nhiệt độ của nó? -Khi tăng nhiệt độ như nhau, các chất rắn khác nhau có dãn nở giống nhau không? Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau (3ph) - Treo bảng ghi độ tăng chiều dài của - Đọc bảng và trả lời C4 - Các chất rắn khác các thanh chất rắn khác nhau có nhau nở vì nhiệt chiều dài ban đầu 100cm khi nhiệt độ khác nhau tăng thêm 500C Nhôm 0,120cm.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Đồng 0,086cm Sắt 0,060cm Thủy tinh 0,045cm ? Như vậy sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau như thế nào?. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Hoạt động 5: Vận dụng (12ph) Cho HS quan sát một con dao hoặc 4. Vận dụng: một cái liềm để HS biết được đâu là cái khâu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả -Thảo luận nhóm lời C5. - C5: Phải nung nóng ?C5: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm khâu dao, liềm vì khi được bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt nung nóng, khâu nở ra dễ gọi là cái khâu (hình 18.2) dùng để lắp vào cán, khi nguội đi giữ chặt lưỡi dao, liềm. Tại sao khi khâu co lại xiết chặt vào lắp khâu người thợ rèn phải nung cán nóng khâu rồi mới tra vào cán? -GV nhận xét, chốt câu trả lời -HS đọc, trả lời câu hỏi -Yêu cầu HS đọc , trả lời câu C6 C6 ?C6: Hãy nghĩ cách làm cho quả cầu - Nung nóng vòng kim trong thí nghiệm hình 18.1, dù đang loại nóng vẫn có thể lọt qua vòng kim - Quan sát thí nghiệm loại. Hãy làm thí nghiệm kiểm kiểm chứng chứng. -GV nhận xét, chốt câu trả lời, làm thí nghiệm kiểm chứng. -Yêu cầu HS đọc và trả lời C7 ? C7: Hãy tự trả lời câu hỏi nêu ở -Đọc và trả lời C7 đầu bài học. Biết rằng, ở Pháp tháng - Vào mùa Hạ nhiệt độ 1 đang là mùa Đông, còn tháng 7 tăng lên, thép nở ra, làm đang là mùa Hè cho tháp cao lên TGQT: Trong công nghê và cuộc sống, các vật lieu cần gắn với nhau hoặc ghép sát với nhau đều phải làm bằng cùng một chất hoặc làm bằng những chất có sự nở vì nhiệt giống nhau. Điều này giúp cho chúng không bị hư hỏng khi có sự thay đổi nhiệt độ khá lớn. -Bê tông và thép có sự nở vì nhiệt giống nhau. Nhờ đó mà các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ thay đổi. -Răng người được cấu tạo bằng một chất rắn là ngà răng. Mặt ngoài của ngà răng có một lớp men răng. Do ngà răng và men răng có độ nở vì nhiệt khác nhau nên nếu ăn uống thực phẩm có độ nóng lạnh thay đổi đột ngột, răng sẽ dễ bị hư hỏng. 3. Củng cố bài giảng: - Chất rắn nở vì nhiệt như thế nào? -Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào với nhau? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: -Về nhà học bài ,làm các bài 18.1, 18.2, 18.3, 18.4 SBT -Xem trước BÀI 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(76)</span> .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> BÀI 19 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Tiết PPCT: 23 Ngày dạy: Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. - Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: -Tính tích cực, hứng thú và hợp tác trong học tập. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - 1 bình cầu làm bằng thủy tinh, 1 ống thủy tinh thẳng, 1 nút cao su có đục lỗ - 1 chậu thủy tinh hoặc nhựa, 1 phích nước nóng, 1 chậu nước. Nước có pha màu - Tranh vẽ hình 19.3 SGK. - Chậu thủy tinh to chứa được hai bình trên. - Phích nước nóng. - Hai bình thủy tinh giống nhau có nút cao su gắn ống thủy tinh, một bình đựng nước pha màu ( khác màu nước), một bình đựng rượu. Lượng nước và rượu như nhau. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Câu 1. Chất rắn nở vì nhiệt như thế nào? Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào với nhau?(4đ). - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 2. Ở đầu cán ( chuôi dao ), liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt bọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán ? (5đ) - Phải nung nóng khâu dao ,liềm trước khi lắp vào cán. Vì khi được nung nóng,khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại, xiết chặt vào cán, giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm hơn. -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG GIÁO VIÊN SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Chất rắn nóng nở ra, lạnh co -Dự đoán vào bài học BÀI 19 : SỰ NỞ VÌ lại. Vậy đối với chất lỏng có NHIỆT CỦA CHẤT xảy ra hiện tượng đó hay LỎNG không? Nếu có xảy ra thì có điểm gì giống và khác chất rắn không? Để trả lời những câu hỏi trên ta hãy cùng tìm hiểu BÀI 19 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> CHẤT LỎNG BÀI 19 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất lỏng : -GV tiến hành TN như hình Quan sát hiện tượng và trả lời 1. Thí nghiệm: 19.1 SGK:Đổ đầy nước màu câu hỏi. 2. Trả lời câu hỏi: vào một bình cầu. Nút chặt bình bằng nút cao su có một ống cao su cắm xuyên qua. Khi đó nước màu sẽ dâng lên trong ống. -Mực nước trong ống dâng -Yêu cầu HS quan sát hiện lên vì nước nóng nở ra. tượng và trả lời câu hỏi. ?C1 Có hiện tượng gì xảy ra - Hạ xuống vì lạnh đi nước co với mực nước trong ống thuỷ lại tinh khi ta đặt bình vào nước nóng? Vì sao? ?C2 Khi đặt bình vào nước lạnh thì mực nước trong ống thuỷ tinh như thế nào? -Khi độ nóng tăng như nhau, các chất lỏng khác nhau có nở ra giống nhau hay không? Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Hướng dẫn HS quan sát về sự 3. Rút ra kết luận: nở vì nhiệt của các chất lỏng - Chất khí nở ra khi nóng khác nhau và rút ra nhận xét. lên, co lại khi lạnh đi Làm TN như hình 19.3 với -Quan sát - Các chất khí khác nhau nước và rượu. nở vì nhiệt giống nhau. ? Em có nhận xét gì về sự nở - Nở vì nhiệt khác nhau -Chất khí nở vì nhiệt vì nhiệt của 2 chất lỏng này? nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Hoạt động 4: Rút ra kết luận - Yêu cầu HS thảo luận để -Thảo luận nhóm. 3. Rút ra kết luận: điền vào chỗ trống câu C4: - Chất lỏng nở ra khi nóng ?C4: Điền vào chỗ trống: C4: (1) tăng lên, co lại khi lạnh đi a)Thể tích nước trong bình (2) giảm - Các chất lỏng khác nhau (1).........khi nóng lên, (3) không giống nhau nở vì nhiệt khác nhau (2)............ khi lạnh đi. b)Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt (3).................... -Vận dụng các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích một số hiện tượng. Hoạt động 5: Vận dụng ?C5 Tại sao khi đun nước, ta - Vì khi bị nung nóng, nước 4. Vận dụng: không nên đổ nước thật đầy trong ấm nở ra và tràn ra ấm? ngoài - Nhận xét, thống nhất câu trả.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> lời. ?C6 Ta sao người ta không - Để tránh tình trạng nắp bật đóng chai nước thật đầy? ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. -Yêu cầu HS thảo luận để trả -Thảo luận để trả lời C7 lời câu C7 - Mực chất lỏng trong ống Câu hỏi gợi ý: nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì ?Hai bình có dung tích bằng thể tích chất lỏng ở hai bình nhau và đựng cùng một loại tăng lên như nhau nên ở ống chất lỏng, thì khi tăng nhiệt độ có tiết diện nhỏ hơn thì chiều của hai bình lên như nhau thì cao cột chất lỏng phải lớn thể tích chất lỏng trong hai hơn. bình tăng lên như thế nào? 3. Củng cố bài giảng: - Chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào? -Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào với nhau? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập sau: 19.1 -> 19.4 SBT VL - Xem trước bài mới: BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ Tiết PPCT: 24 Ngày dạy: 26,27,28/1/2015 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. - Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: -Tính tích cực, hứng thú và hợp tác trong học tập. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS: 1 bình cầu thủy tinh, 1 ống thủy tinh thẳng có thành dày, 1 nút cao su có đục lỗ. - Nước có pha màu, khăn lau khô, mềm. - Tranh vẽ hình 20.3 SGK. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Câu 1. Chất rắn nở vì nhiệt như thế nào? Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào với nhau?(4đ) - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 2. Chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào? Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào với nhau?(5đ) - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG GIÁO VIÊN SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ? Khi quả bóng bàn bị bẹp, -nhúng vào nước nóng BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ làm thế nào cho nó phồng lên? NHIỆT CỦA CHẤT ? Tại sao quả bóng bàn bẹp KHÍ nhúng vào nước nóng lại -Dự đoán nguyên nhân làm phồng lên? quả bóng bàn phồng lên. -Làm thí nghiệm với quả bóng * Nguyên nhân làm cho quả bàn bị bẹp. bóng bàn phồng lên là do không khí trong bóng nóng lên và nở ra. Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra - GV hướng dẫn HS tiến hành - Quan sát và tiến hành thí 1. Thí nghiệm: thí nghiệm như hình 20.1 và nghiệm theo nhóm. 20.2 SGK ? Mục đích của tay áp vào - Để truyền nhiệt cho bình 2. Trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> bình là gì? ?C1: Có hiện tượng gì xảy ra khi ta áp tay vào bình nước? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào? ?C2: Khi thôi áp tay vào bình, có hịên tượng gì xảy ra với giọt nước màu. Chứng tỏ điều gì ?. - Giọt nước trong bình đi lên. Chứng tỏ thể tích khí trong bình tăng: không khí nở ra.. - Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích khí trong bình giảm: không khí co lại. - Vì khi áp tay vào làm không khí trong bình nóng lên và nở ?C3: Tại sao thể tích khí trong ra bình tăng khi ta áp tay vào -Do không khí trong bình bình? lạnh đi và co lại ?C4: Tại sao thể tích khí trong bình giảm khi ta thôi áp tay vào? Hoạt động 3: Rút ra kết luận Treo bảng vẽ phóng lớn hình Quan sát 20.1 lên bảng ?Các chất khí khác nhau thì sự - Giống nhau nở vì nhiệt như thế nào? ? Các chất rắn khác nhau nở -Khác nhau vì nhiệt như thế nào với nhau? ? Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào với nhau? -Khác nhau ? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí. -Chất khí nở vì nhiệt nhiều ?C6:Treo bảng phụ đã ghi sẵn hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì câu C6 lên bảng nhiệt nhiều hơn chất rắn. -Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1) tăng (2) lạnh đi (3) ít nhất (4) nhiều nhất Hoạt động 4: Vận dụng: ? Tại sao khi quả bóng bàn bị - Vì không khí trong quả móp, bỏ vào nước nóng nó lại bóng nóng lên và nở ra làm phồng lên? quả bóng phồng lên ?C7: phải có điều kiện gì thì -Quả bóng bị móp nhưng quả bóng bàn bị móp, được không bị nứt hay bị thủng. Vì nhúng vào nước nóng mới có nếu quả bóng bị móp đồng thể phồng lên? thời bị nứt hay bị thủng thì khi thả vào nước nóng không thể phồng lên được, vì không khí trong bóng nở ra sẽ theo vết nứt ra ngoài. - Thảo luận để trả lời câu hỏi. 3. Rút ra kết luận: - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. -Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.. 4.Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ?C8: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? -Hướng dẫn: ?Để so sánh độ nặng nhẹ giữa các chất người ta so sánh đại lượng gì? ?Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng và thể tích? ?Khi không khí nóng lên thì thể tích, khối lượng của nó thay đổi như thế nào? Từ đó suy ra trọng lượng riêng của không khí khi nóng lên? ?Trọng lượng riêng của không khí nóng lớn hơn hay nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh?. GV đặt ra: -khối lượng riêng hoặc trọng lượng riêng. -. d=10.m/V. -V tăng, m không đổi=>d giảm.. - Trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh, nghĩa là không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. - Khi thời tiết nóng thì mực nước hạ xuống. Khi lạnh thì nước dâng lên. Nếu gắn vào ?C9: Hãy giải thích tại sao ống thủy tinh một băng giấy người ta có thể đo thời tiết có chia vạch thì có thể biết bằng dụng cụ này? được lúc nào mức nước hạ Nhận xét thống nhất câu trả xuống, dâng lên lời: - Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại do đó mức nước trong ống thủy tinh dâng lên. Nếu gắn vào ống thủy tinh một băng giấy có chia vạch thì có thể biết được lúc nào mức nước hạ xuống, dâng lên TGQT: Đèn trời ( thiên đăng) là loại đèn bằng giấy, dùng để thả cho bay lên cao sau khi thắp đèn. Đây là loại đèn thường được thả trong một số lễ hội truyền thống ở một số nước Đông Á. Đèn trời có hình dạng giống như bao tải bằng giấy, khung làm bằng các thanh tre mảnh. Miệng đèn có hai sợi thép vắt chéo để buộc bấc ( tim) vào chính giữa. Bấc đèn được làm bằng vải sợi tẩm dầu. Khi đốt bấc đèn, không khí nóng trong đèn nhẹ hơn không khí xung quanh sẽ khiến đèn bay lên cao và theo gió bay đi xa. Đèn trời được thả trong một số đêm lễ hội tạo ra những hình ảnh khà đẹp. Tuy nhiên chúng cũng gây ra những rủi ro, tai nạn rất nghiêm trọng như: cháy nhà, hư hỏng đường dây điện...Do đó, nước ta đã cấm sản xuất, buôn bán, đốt va thả đèn trời trong.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> cả nước từ năm 2009. 3. Củng cố bài giảng: - Chất khí nở vì nhiệt như thế nào? Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào với nhau? - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập sau: 20.1, 20.2,20.4, 20.7, 20.8, 20.9, 20.10 SBT VL - Xem trước bài mới: BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> BÀI 21 : MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT Tiết PPCT: 25 Ngày dạy: 2,3,4/2/2015 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. - Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. 2. Kĩ năng: - Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh 3. Thái độ: -Tính tích cực, hứng thú và hợp tác trong học tập. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - 5 băng kép và 1 giá thí nghiệm để lắp băng kép, một dĩa đựng bông tẩm cồn. - Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 SGK, cồn, bông, một chậu nước, khăn. - Hình vẽ khổ lớn 21.2, 21.3, 21.5 SGK 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Câu 1. Chất khí nở vì nhiệt như thế nào? Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào với nhau?(6đ) - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Câu 2.Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?(3đ) -Vì không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG GIÁO VIÊN SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập -Các chất rắn, lỏng và khí nở -Dự đoán vào bài học BÀI 21 : MỘT SỐ ỨNG ra khi nóng lên, co lại khi lạnh DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ đi. Nếu sự co dãn của chúng NHIỆT bị ngăn cản sẽ sinh ra những hiện tượng gì? Sự nở vì nhiệt của các chất ứng dụng gì trong đời sống và kĩ thuật? Để trả lời những câu hỏi trên ta hãy cùng tìm hiểu BÀI 21 : MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt -Lực tác dụng lên một vật có I- Lực xuất hiện trong sự thể làm biến dạng vật đó. Sự co dãn vì nhiệt co dãn vì nhiêt của các chất 1. Thí nghiệm: nếu bị ngăn cản có sinh ra lực 2. Trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> hay không? Tìm hiểu qua thí nghiệm sau: - GV làm TN như hình 21.2 a SGK. -Yêu cầu HS quan sát rồi trả lời các câu hỏi sau: ?C1 Có hiện tượng gì xảy ra với thanh thép khi nó nóng lên? ? Có hiện tượng gì xảy ra với chốt ngang? ?C2 Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì? Làm TN như hình 21.1b ?C3 Em hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với chốt ngang?Từ đó em rút ra kết luận gì? ?Từ 2 TN trên các em rút ra được kết luận gì?Yêu cầu HS làm C4 ?C4 Điền vào chổ trống: a)Khi thanh thép (1)..........vì nhiệt nó gây ra (2).......rất lớn. b) Khi thanh thép co lại (3)..........nó cũng gây ra (4).......rất lớn. -Vận dụng kết luận vừa nêu trên để trả lời C5,C6 Hoạt động 3: Vận dụng ?C5 Quan sát hình 21.2 em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa? Tại sao người ta phải làm như thế? (?Khi trời nóng, thanh ray sẽ như thế nào? ?Nếu không để khe hở thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với thanh ray?) ? Quan sát hình 21.3 .Tại sao một gối đỡ cầu sắt này phải đặt trên các con lăn? -Sự nở vì nhiệt của chất rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống. Ví dụ, bàn ủi( bàn là) điện có thể tự động tắt khi đủ nóng và bật trở lại khi nguội đi do trong bàn ủi có một thiết. -Quan sát nghiệm.. GV. làm. thí 3. Rút ra kết luận: - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra - Thanh thép nở ra (dài ra) những lực rất lớn khi nóng lên. -chốt ngang bị gãy - Chứng tỏ sự dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn -Quan sát - Chốt ngang bị gãy. Chứng tỏ sự co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn -Làm câu C4: (1) nở ra (2) lực (3) vì nhiệt (4) lực. - Có để một khe hở. Khi trời 4. Vận dụng: nóng,đường ray dài ra, nếu không để khe hở,sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản,gây ra lực rất lớn làm cong đường ray. - Không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra( co lại) khi nóng lên( lạnh đi) mà không bị ngăn cản..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> bị gọi là băng kép. Ta hãy cùng tìm hiểu về băng kép. Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép - Giới thiệu cấu tạo của băng - Quan sát, tìm hiểu cấu tạo II- Băng kép kép: Hai thanh kim loại có của băng kép. - Băng kép gồm hai thanh bản chất khác nhau, VD như kim loại khác bản chất đồng và thép, được tán chặt được tán chặt với nhau. vào nhau dọc theo chiều dài 1. Quan sát thí nghiệm của thanh, tạo thành một 2. Trả lời câu hỏi băng kép. -Phát cho mỗi nhóm HS 1 băng kép để HS quan sát. -Quan sát băng kép. ?Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau? -khác nhau. ?Vậy đồng và thép nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau? -GV đưa ra thông báo: -khác nhau. Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. Cụ thể là đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép. Nếu ta hơ nóng hoặc làm lạnh băng kép thì xảy ra hiện tượng gì?Yêu cầu HS quan sát GV làm TN -GV làm TN như hình 21.4a và b SGK yêu cầu HS quan sát -Quan sát ? Khi hơ nóng có hiện tượng gì xảy ra với băng kép? ? Vì sao băng kép bị cong ? ?C8 Băng kép khi đun nóng -Quan sát GV làm TN cong về phía nào? Tại sao? ? Băng kép đang thẳng nếu làm lạnh đi nó có bị cong -Băng kép bị cong không? ?Nếu có thì nó cong về hướng nào? Tại sao? - Vì đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau . - Cong về phía thanh thép. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. - Có -cong về phía thanh đồng..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. Hoạt động 4: Vận dụng Băng kép được sử dụng nhiều - Hoạt động cá nhân, trả lời 3. Vận dụng ở các thiết bị tự động đóng - câu hỏi - Băng kép khi bị đốt ngắt mạch điện khi nhiệt độ nóng hoặc làm lạnh đều thay đổi cong lại . Treo hình vẽ 21.5 SGK, nêu - Băng kép được sử dụng sơ qua cấu tạo của bàn là điện, nhiều ở các thiết bị tự chỉ rõ vị trí lắp băng kép, động đóng, ngắt mạch ngoài ra giới thiệu thêm về điện khi nhiệt độ thay đổi. một đèn có trong bàn là. HS -Băng kép nóng lên và cong nhận thấy dòng điện qua bàn lại về phía thép. là làm đèn sáng ? Dòng điện qua dây xoắn có -Phía dưới. tác dụng làm nóng băng kép ⇒ hiện tượng gì sẽ xảy ra với băng kép? ?Thanh đồng của băng kép ở thiết bị đóng ngắt của bàn là này nằm ở phía trên hay dưới? -Nhận xét và bổ sung: Dòng điện qua dây xoắn có tác dụng làm nóng băng kép. Khi đủ nóng, băng kép sẽ cong lên phía trên, đẩy tiếp điểm lên, làm ngắt mạch điện -TGQT:Ngoài ứng dụng băng kép trong bàn là, băng kép còn được ứng dụng trong một số loại đèn chớp trang trí, trong đèn có gắn sẵn một chiếc băng kép tại tim đèn. 3. Củng cố bài giảng: - Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra kết quả gì? -Có hiện tượng gì xảy ra với băng kép khi nó được hơ nóng hoặc làm lạnh? -Ứng dụng của băng kép? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập 21.1 => 21.5 SBT VL - Chuẩn bị trước BÀI 22: NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> BÀI 22: NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ Tiết PPCT: 26 Ngày dạy: Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp(nhiệt độ của nước đá đang tan, nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ cơ thể người, nhiệt độ phòng…) theo thang nhiệt độ Xen - xi - út. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. 3. Thái độ: -Tính tích cực, hứng thú và hợp tác trong học tập. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - 3 chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít nước đá, một phích nước nóng, một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy tinh ngân, một nhiệt kế y tế - Hình vẽ khổ lớn các loại nhiệt kế ( hoặc hình 22.5 SGK ), hình vẽ khổ lớn nhiệt kế rượu, trên đó các nhiệt độ được ghi ở cả hai nhiệt giai Xenxiut và Farenhai, bảng 22.1 SGK 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Câu 1: Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể gây ra kết quả gì?(4đ) - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn. Câu 2:Có hiện tượng gì xảy ra với băng kép khi nó được hơ nóng hoặc làm lạnh? Ứng dụng của băng kép?(5đ) - Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại . - Băng kép được sử dụng nhiều ở các thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện khi nhiệt độ thay đổi. -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG GIÁO VIÊN SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Ở bài trước ta đã tìm hiểu về -Dự đoán vào bài học BÀI 22: NHIỆT KẾ sự dãn nở vì nhiệt của các THANG NHIỆT ĐỘ chất và biết được khi nóng lên các chất sẽ nở ra, co lại khi lạnh đi. Người ta đã vận dụng hiện tượng đó để chế tạo ra một dụng cụ đặc biệt,đó là nhiệt kế.Vậy nhiệt kế dùng để làm gì? Cấu tạo ra sao? Cách sử dụng như thế nào?... Để trả lời những câu hỏi trên ta hãy cùng tìm hiểu BÀI 22:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh -GV hướng dẫn HS thực hiện - Hoạt động theo nhóm. thí nghiệm ở hình 22.1 và 22.2 SGK và trả lời các câu hỏi. Tiến hành thí nghiệm ở hình - Hướng dẫn HS pha nước 22.1, 22.2 SGK theo hướng nóng cẩn thận, và làm lần lượt dẫn của GV các bước sau: + Chuẩn bị 3 bình chứa nước ( bình a chứa nước lạnh, bình b chứa nước ấm, bình c chứa nước nóng. -Một ngón tay cám giác nóng, +Nhúng ngón tay trỏ vào bình ngón còn lại cám giác lạnh. a, nhúng ngón tay trỏ của tay kia vào bình c. ?Các ngón tay có cảm giác thế -không nào? +Sau một phút, rút các ngón tay ra và cùng nhúng vào bình -không. b. ?Cảm giác của các ngón tay về độ nóng lạnh của nước trong bình b có như nhau không? -nhiệt kế ?Vậy có thể dựa trên giác quan của ta để cảm nhận chính xác độ nóng lạnh của một vật được không? ?Từ TN trên ta rút ra được kết luận gì? -Để xác định chính xác độ nóng lạnh của một vật, ta phải dùng các dụng cụ đo. Các dụng cụ đo này được gọi là.................. -Có rất nhiều loại nhiệt kế khác nhau. Ta hãy quan sát và tìm hiểu một số loại nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt kế -Yêu cầu HS quan sát hình 22.3, 22.4 rồi trả lời câu hỏi. ?Nhiệt độ hơi nước đang sôi -là 1000C là bao nhiêu? ? Nhiệt độ nước đá đang tan là -là 00C bao nhiêu? -C2: Xác định nhiệt độ 00C ?C2: TN vẽ ở hình 22.3, 22.4 và 1000C, trên cơ sở đó vẽ. I- Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: 3. Rút ra kết luận: - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn. 1. Nhiệt kế - Nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ. - Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> dùng để làm gì?. các vạch chia độ của nhiệt kế- - Có nhiều loại nhiệt kế - Thảo luận để trả lời câu C3 khác nhau như: Nhiệt kế - Treo hình vẽ 22.5 SGK, yêu ghi vào bảng 22.1 SGK rượu, nhiệt kế thủy ngân, cầu HS quan sát và thảo luận nhiệt kế y tế… nhóm để trả lời câu hỏi C3 ghi -2 nhóm lên bảng trình bài vào bảng 22.1 SGK. kết quả thảo luận, 2 nhóm còn -Gọi 2 nhóm lên bảng trình lại nhận xét. bài kết quả thảo luận, 2 nhóm còn lại nhận xét. -GV nhận xét, chốt câu trả lời: +Nhiệt kế thủy ngân (1).GHĐ : từ -300C đến 1300C. ĐCNN 10C: dùng đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.( Do thủy ngân độc nên trong phòng thí nghiệm nhiệt kế thủy ngân đã được thay thế bằng nhiệt kế chế tạo bằng một loại dầu nhờn có pha màu đỏ) + Nhiệt kế y tế (2).GHĐ : từ -Quan sát 350C đến 420C. ĐCNN 10C: dùng đo nhiệt độ cơ thể. + Nhiệt kế rượu (3).GHĐ : từ - vị trí của mực chất lỏng . -200C đến 500C. ĐCNN 10C: dùng đo nhiệt độ không khí. -dãn nở vì nhiệt của chất -Cho HS quan sát một số loại lỏng. nhiệt kế như: nhiệt kế dầu, nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế ?Nhìn vào các nhiệt kế nêu trên, ta dựa vào đâu để đọc được số chỉ của nhiệt độ mà chúng ta đo được? ?Vậy nguyên tắc hoạt động - Ống quản ở gần bầu đựng của nhiệt kế này dựa trên hiện thủy ngân có một chỗ thắt, có tượng vật lý nào? tác dụng ngăn không cho thủy -GV nhận xét, chốt câu trả lời: ngân tụt xuống bầu khi đưa -Khi nhiệt độ thay đổi, thể nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ tích chất lỏng trong nhiệt kế đó có thể đọc được nhiệt độ thay đổi và mực chất lỏng của cơ thể. trong ống thay đổi, giúp ta biết được giá trị nhiệt độ mới. - Hướng dẫn trả lời C4: ? Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng gì? -Cho HS quan sát nhiệt kế rượu.Vì sao trên bảng chia độ của một số nhiệt kế ta nhìn thấy có hai cột số, một cột ghi nhiệt độ theo đơn vị 0C, cột.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> kia theo đơn vi 0F? Hoạt động 4: Tìm hiểu các thang nhiệt độ: -Nhiệt giai là một thang nhiệt 2. Thang nhiệt độ: độ được phân chia theo một - Trong thanh nhiệt độ quy tắc xác định. Hai loại Xen-xi-út, nhiệt độ của thang nhiệt độ thường dùng nước đá đang tan là 00C, trong đời sống hiện nay là của hơi nước đang sôi là thang nhiệt độ Celsius (Xen- - HS đọc phần 2. Thang nhiệt 1000C. xi-út) và thang nhiệt độ độ - Trong thanh nhiệt độ FaFahrenheit (Fa-ren-hai) - Trong thanh nhiệt độ Xen- ren-hai, nhiệt độ của nước - Yêu cầu HS đọc phần xi-út, nhiệt độ của nước đá đá đang tan là 320F, của 2.Thang nhiệt độ đang tan là 00C, của hơi hơi nước đang sôi là ?Trong thang nhiệt độ Xen-xi- nước đang sôi là 1000C. 2120F út nhiệt độ của nước đá đang - Trong thanh nhiệt độ Fatan là bao nhiêu 0C? của hơi ren-hai, nhiệt độ của nước đá nước đang sôi là 0C? đang tan là 320F, của hơi ?Trong thang nhiệt độ Fa-ren- nước đang sôi là 2120F. hai nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu 0F? của hơi nước đang sôi là 0F? TGQT: -Ngoài hai nhiệt giai trên, trong khoa học còn dung nhiệt giai Kelvin (Ken-vin). Nhiệt độ trong nhiệt giai này gọi là nhiệt độ tuyệt đối, kí hiệu là T. Đơn vị nhiệt độ trong nhiệt giai này là Kelvin, kí hiệu là K. -Nhiệt kế y tế thường dùng hoạt động trên sự nở vì nhiệt của thủy ngân. Do thủy ngna6 rất độc. dễ gây nguy hiểm khi nhiệt kế vỡ nên hiện nay người ta còn dung nhiều loại nhiệt kế khác để đo thân nhiệt như: nhiệt kế điện tử (số chỉ của nhiệt độ hiện ngay trên màn hình) hiện số đo ở nách hoặc ở trán hoặc ở tai, nhiệt kế hiển thị bằng màu khi dán lên trán. 3. Củng cố bài giảng: - Dụng cụ để đo nhiệt độ là gì? -Kể tên một số loại nhiệt kế thường dùng? Các nhiệt kế này hoạt động dựa trên hiện tượng vật lý nào? -Nhiệt độ của nước đá đang tan và của hơi nước đang sôi trong nhiệt giai Xen-xi-út, nhiệt giai Fa-ren-hai là bao nhiêu? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập : 22.1 22.7 SBT VL. - Học bài 15 đến bài 22 chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết PPCT: 27 Ngày dạy: Trường: THCS Bình Chuẩn Lớp: 6A... Họ và Tên:.............................................. Lớp dạy: 6A9 → 6A17 KIỂM TRA 1 TIẾT ĐIỂM VẬT LÍ 6 Ngày:. Phần I: Trắc nghiệm: ( mỗi câu trả lời đúng được 0.5đ) Câu 1: Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh kim loại có: A. bản chất khác nhau. C. chiều dài khác nhau. B. bản chất giống. D. bề dày khác nhau. Câu 2:Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là : A.100o C C. 37o C o B. 42 C D. 20o Câu 3:Trong các nhiệt kế dưới dây, nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ khí quyển là: A.nhiệt kế thủy ngân C. nhiệt kế rượu. B. nhiệt kế dầu D. nhiệt kế y tế. Câu 4: Khi tăng nhiệt độ nước từ 200C đến 500C thì thể tích nước A. không thay đổi. C. giảm đi. B. tăng lên D. có khi tăng, có khi giảm. Câu 5: Khi đun nóng một hòn bi bằng sắt thì: A. Khối lượng riêng của hòn bi tăng. C. Thể tích của hòn bi tăng. B. Thể tích của hòn bi giảm. D. Khối lượng của hòn bi tăng. Câu 6: Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì: A. không thể hàn 2 thanh ray lại được. C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. B. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. D.chiều dài thanh ray không đủ. Câu 7:Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít đến nhiều sau đây, cách nào đúng? A. Không khí, đồng, nước. C. Đồng, không khí, nước. B. Nước, không khí, đồng. D. Đồng, nước, không khí Câu 8:Máy cơ đơn giản chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực tác dụng là: A. Ròng rọc cố định. C. Mặt phẳng nghiêng B. Đòn bẩy. D. Ròng rọc động. Câu 9:Nhiệt độ của nước đá đang tan là: A . 00C. C. 1000C. 0 B. 37 C D. -1000C Câu 10: Ròng rọc không được sử dụng trong công việc nào dưới đây: A. Đưa xe máy lên bậc dốc. C. Kéo cột cờ lên cao B. Kéo thùng nước từ giếng lên D. Đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên cao Câu 11: Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo: A. Độ dài. C. Nhiệt độ. B. Khối lượng. D. Thể tích. Câu 12: Nhiệt kế y tế được dùng để đo: A. Nhiệt độ sôi của hơi nước đang sôi. C. Nhiệt độ của cơ thể người. B. Nhiệt độ của nước đá đang tan. D. Nhiệt độ của sắt đang nóng chảy. Phần II. Tự luận:Câu 13: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để làm gì? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì? Kể tên một số nhiệt kế mà em biết? (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Câu 14: Sự nở vì nhiệt của các chất có điểm gì giống và khác nhau? (3 điểm) Câu 15: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? ( 2 điểm) ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM Phần 1: Trắc nghiệm 3 điểm ( mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm ) Câu hỏi. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. Đáp án. A. B. C. B. C. C. D. A. A. A. C. C. Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Câu 13 - Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ - Nhiệt kế hoạt động dựa trên sư nở vì nhiệt của các chất - Một số nhiệt kế: nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu - Giống nhau: các chất nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Khác nhau: + Chất rắn và chất lỏng: các chất khác nhau nở vì nhiệt Câu 14 khác nhau + Chất khí:các chất khác nhau nở vì nhiệt giống nhau + Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt ít hơn chất khí - Khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm vì khi được đun nóng, nước nóng lên và nở ra, làm cho thể tích nước tăng lên. Nếu đổ đầy ấm sẽ làm nước tràn ra ngoài. Câu 15. Điểm 0,5 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm. 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. BÀI 23 : THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ. Tiết PPCT: 28 Ngày dạy:. Lớp dạy: 6A9 → 6A17. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của nhiệt kế y tế và nhiệt kế dầu. 2. Kĩ năng: - Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS: 1 nhiệt kế y tế. -1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ, cốc đựng nước ( loại cốc thủy tinh chịu nhiệt), đèn cồn, giá đỡ, bông y tế. 2. Học sinh: - Chép mẫu báo cáo thí nghiệm ở SGK vào tờ giấy vở HS C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 2’ Để tiến hành đo nhiệt độ cơ thể người ta dùng nhiệt kế y tế. Để tiến hành đo nhiệt độ nước đang đun, người ta dùng nhiệt kế thủy ngân. Cách đo như thế nào, hôm nay ta vào bài mới Bài 23: THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ Hoạt động 2: Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể 16’ - Phát cho HS mỗi nhóm một nhiệt kế y tế - Quan sát Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế: - Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là bao - Là 350C nhiêu? - Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là bao - Là 420C nhiêu? - Phạm vi đo của nhiệt kế đo từ đâu đến -Là 350C đến 420C đâu? - ĐCNN của nhiệt kế? - là 0,10C - Nhiệt độ được ghi màu đỏ là bao nhiêu? - Là 370C Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 97.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. - Trước khi đo, GV cho HS quan sát thủy - Quan sát ngân có xuống hết bầu chưa - Sau khi dùng bông lau sạch nhiệt kế Hướng dẫn HS tiến hành đo: - Trước khi đo, GV cho HS quan sát thủy ngân có xuống hết bầu chưa, nếu chưa thì - Hoạt động theo nhóm cầm thân nhiệt kế, vẩy mạnh cho thủy ngân + Nhóm trưởng đo nhiệt độ cơ thể tụt xuống bầu. Lưu ý,phải cầm chặt để khỏi mình văng ra đồng thời cần tránh để nhiệt kế va đập vào vật khác. - Sau đó dùng bông lau sạch nhiệt kế - Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế - Chờ chừng 3 phút, rồi lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ Lưu ý: Không cầm vào bầu nhiệt kế -Yêu cầu HS lần lượt đo nhiệt độ cơ thể của -Đo nhiệt độ cơ thể của mình và bạn mình và bạn mình. mình. Ghi kết quả đo và báo cáo thí nghiệm - Ghi kết quả đo và báo cáo thí nghiệm Hoạt động 3: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi đun 25’ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các đặc điểm -Quan sát. của nhiệt kế dầu - Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là bao nhiêu? - Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là bao nhiêu? - Phạm vi đo của nhiệt kế đo từ đâu đến đâu? - ĐCNN của nhiệt kế? - Yêu cầu học sinh lắp thí nghiệm hình - Lắp thí nghiệm hình 23.1/Sgk. 23.1/Sgk. - Giáo viên kiểm tra lại và cho học sinh đun - Tiến hành thí nghiệm và bắt đầu quan - Theo dõi và nhắc nhở các nhóm làm thí sát sự thay đổi nhiệt độ của nước sau nghiệm cẩn thận. mỗi phút và ghi kết quả vào phần b của mục 3 - Sau 10 phút yêu cầu học sinh tắt đèn cồn - Tắt đèn cồn và thu dọn lại các dụng cụ thí nghiệm Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự - Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt thay đổi nhiệt độ vào mẫu báo cáo: độ theo hướng dẫn của giáo viên -Vẽ hai trục vuông góc + Trục nằm ngang là trục ghi giá trị thời gian theo phút. Mỗi cạnh của ô vuông trên trục ngang biểu thị 1 phút. Gốc tại 0 phút. + Trục thẳng đứng là trục ghi giá trị nhiệt độ theo 0C. Mỗi cạnh của ô vuông trên trục đứng Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 98.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. biểu thị 2 0C. Gốc tại nhiệt độ ban đầu của nước. +Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun, ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi đun. 3. Củng cố bài giảng:3’ - Nhắc lại cấu tạo của nhiệt kế - Hướng dẫn lại cách vẽ đường biểu diễn 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Xem trước bài 24. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 99.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. BÀI 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC Tiết PPCT: 29 Ngày dạy: Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2. Kĩ năng: - Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng 24.1 biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra kết luận cần thiết 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Hình phóng to bảng 24.1, cây nến, một đèn cồn, một bảng phụ có kẻ ô vuông 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI VIÊN HỌC SINH BẢNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’ Cho học sinh dự đoán hiện - Dự đoán tượng xảy ra khi hơ nóng cây nến.Khi chưa hơ nóng, cây nến ở thể rắn. ? Sau khi hơ nóng có hiện tượng -Cây nến bị chảy ra. gì xảy ra với cây nến? ?Cây nến chảy ra do đâu? - Nhiệt độ từ ngọn lửa Hiện tượng nến chảy ra do nhiệt độ là một biểu hiện của sự nóng - Dự đoán chảy. -đặc lại Nếu không hơ nến nữa, quan sát xem phần nến bị chảy ra sẽ như thế nào? Sẽ đông lại là một biểu hiệncủa sự đông đặc. Để hiểu thêm về sự nóng chảy và sự đông đặc chúng ta sẽ tìm hiểu BÀI 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC Hoạt động 1: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy 5’ -GV thông báo sự nóng chảy là Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. BÀI 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC. I- Sự nóng chảy 100.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Bình Chuẩn gì? - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. -Khi một chất nóng chảy, nhiệt độ của nó thay đổi như thế nào? Tìm hiểu qua phần thí nghiệm về sự nóng chảy: -Giới thiệu từng dụng cụ dùng trong thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến. -Giới thiệu cách làm thí nghiệm. -Treo bảng kết quả theo dõi nhiệt độ và trạng thái của băng phiến (bảng 24.1 SGK).. Năm học: 2014 - 2015 - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. -Quan sát.. -Theo dõi kết quả thí nghiệm và vận dụng cho việc phân tích kết quả thí nghiệm. Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm 30’ Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trên bảng phụ có kẻ ô vuông dựa trên bảng 24.1 SGK -Vẽ hai trục vuông góc + Trục nằm ngang là trục ghi giá trị thời gian theo phút. Mỗi cạnh của ô vuông trên trục ngang biểu thị 1 phút. Gốc tại 0 phút. + Trục thẳng đứng là trục ghi giá trị nhiệt độ theo 0C. Mỗi cạnh của ô vuông trên trục đứng biểu thị 2 0C. Gốc tại nhiệt độ là 60 0C. +Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun, ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi đun. - Vẽ hướng dẫn 3 điểm đầu tương ứng với các phút 0, 1, 2 - Gọi học sinh lên bảng xác định các điểm tiếp theo - Dựa đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian để trả lời các câu hỏi. - Gọi HS lần lượt đọc, trả lời câu C1, C2, C3, C4 ?C1: Khi được đun nóng nhiệt Giáo án Vật lí 6. Theo dõi cách vẽ 1. Phân tích kết quả thí đường biểu diễn vào nghiệm giấy kẻ ô vuông - Vẽ đường biểu diễn. - Trả lời C1, C2, C3,. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 101.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. độ của băng phiến thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 8 là đoạn nằm nghiêng hay nằm ngang? ?C2:Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy? Lúc này băng phiến tồn tại ở những thể nào? ?C3:Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang? ?C4 Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm ngang hay nằm nghiêng? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời: Khi ta đun nóng, nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Đến 800C băng phiến bắt đầu nóng chảy, tồn tại ở thể rắn và thể lỏng. Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. Khi nóng chảy hết, băng phiến tồn tại ở thể lỏng, nhiệt độ của băng phiến tăng theo thời gian. Hoạt động 4: Rút ra kết luận 7’. C4 C1:Tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng. -Gọi HS đọc C5 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành C5 -Gọi đại diện nhóm trả lời.. 2. Rút ra kết luận Sự nóng chảy có các đặc - C5: điểm sau: 0 (1) 80 C - Các chất nóng chảy ở (2) Không thay đổi một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy - Các chất rắn khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau - Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất không thay đổi. Giáo án Vật lí 6. C2: 800C. Rắn và lỏng C3: Không. Đoạn thẳng nằm ngang. C4:Tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 102.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. TGQT: -Hiện tượng nóng chảy được ứng dụng nhiều trong đời sống: trong các nhà máy luyện kim, các kim loại được nấu chảy và giữ ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy của chúng để đúc các chi tiết máy, đúc tượng và chuông, để luyện thành gang thép và các hợp kim khác nhau; sản xuất nến (đèn cầy) cũng dựa trên hiện tượng này. 3. Củng cố bài giảng:3’ -Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là bao nhiêu 0C? - Sự nóng chảy là gì? -Cho một vài ví dụ về hiện tượng nóng chảy? - Sự nóng chảy có các đặc điểm gì? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập sau: 24-25.1, 24-25.4, 24-25.8, 24-25.10 SBT VL - Xem trước bài SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (TT) D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 103.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. BÀI 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo) Tiết PPCT: 30 Ngày dạy: 16,17,18,20/3/2015 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại của sự nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. - Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2. Kĩ năng: - Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra kết luận cần thiết. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một bảng phụ có kẻ ô vuông. Hình 24.1, bảng 25.1, 25.2 phóng to. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị giấy kẻ ô. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ Câu 1: Sự nóng chảy là gì?Cho một vài ví dụ về hiện tượng nóng chảy?(4đ) - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy (3đ) VD: (1đ) Câu 2: Sự nóng chảy có các đặc điểm gì?(5đ) Sự nóng chảy có các đặc điểm sau: - Các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy - Các chất rắn khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau - Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất không thay đổi. -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG GHI VIÊN SINH BẢNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’ Yêu cầu HS đọc phần dự đoán - đọc dự đoán ? Dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun - dự đoán nóng và để băng phiến nguội dần Quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn là sự đông đặc. Quá trình đông đặc có đặc điểm gì chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay: Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc 4’ Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. BÀI 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC. 104.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. - Treo bảng hình 24.1 - Mô tả thí nghiệm. - Quan sát hình vẽ - Cùng GV phân tích kết quả thí nghiệm - Phân tích kết quả thí nghiệm -Băng phiến khi thôi ? Băng phiến khi thôi không đun không đun nóng thì nhiệt nóng nữa thì nhiệt độ sẽ như thế độ sẽ giảm. nào? ? Trạng thái của băng phiến? - Băng phiến ở thể lỏng. ? Vậy thế nào là sự đông đặc? - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm 15’ - Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ có kẻ ô vuông dựa trên bảng 25.1 SGK - Treo lên bảng đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian khi đông đặc. ?C1 Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc? ?So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc củabăng phiến? ?C2 và C3 Đặc điểm đường biểu diễn và nhiệt độ của băng phiến: Khoảng Đặc điểm Nhiệt thời gian đường độ biểu diễn Từ (1) (4) phút 0 đến phút thứ 4. Từ (2) (5) phút 4 đến phút thứ 7. Từ (3) (6) phút 7 đến phút thứ 15. Hoạt động 4: Rút ra kết luận 3’. -Theo dõi cách vẽ đường 1. Phân tích kết quả biểu diễn và vẽ đường thí nghiệm biểu diễn vào giấy kẻ ô theo hướng dẫn. - Quan sát. - 800C. -Bằng nhau. -C2 và C3 (1) nằm nghiêng (2) nằm ngang (3) nằm nghiêng (4)Giảm (5)Không thay đổi (6)Giảm. - Chọn từ thích hợp trong khung (1) 800C để điền vào chỗ trống (2) Bằng (3) Không thay đổi ? Quan sát bảng 25.2 các chất - khác nhau Giáo án Vật lí 6. II- Sự đông đặc Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 2. Rút ra kết luận: Sự đông đặc có các đặc điểm sau: - Phần lớn các chất 105.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. khác nhau có nhiệt độ nóng chảy như thế nào?. đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ đông đặc - Các chất khác nhau có nhiệt độ đông đặc khác nhau - Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của chất không thay đổi. Hoạt động 5: Vận dụng: 13’ - Hướng dẫn HS trả lời C5, C6, C7 ?C5 Dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy =>chất nào? ( gợi ý: Phần lớn trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.=>nhiệt độ ứng với đoạn biểu diễn nằm ngang là nhiệt độ nóng chảy. -Tra bảng ứng với nhiệt độ nóng chảy của một số chất=> chất cần tìm là chất gì.) ?C6: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?. - Hoàn thành C5, C6, C7 -C5: Nhiệt độ ứng với đoạn nằm ngang là 0 0C => nước đá. +Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần và ở thể rắn +Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4 nhiệt độ của nước đá không thay đổi bằng 00C và ở thể rắn lỏng +Từ phút thứ4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước tăng và ở thể lỏng. -C6: +Đồng nóng chảy từ thể rắn sang thể lỏng trong quá trình đun trong lò. +Đồng lỏng đông đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn. ?C7:Tại sao người ta dùng nhiệt -C7:Vì nhiệt độ này là xác định và không thay độ của nước đá đang tan để làm đổi trong qúa trình nước đá đang tan một mốc đo nhiệt độ? 3. Củng cố bài giảng:3’ - Sự nóng chảy (đông đặc) là gì? -Cho một vài ví dụ về hiện tượng nóng chảy (đông đặc)? - Sự nóng chảy (đông đặc)có các đặc điểm gì? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập sau: 24-25.2, 24-25.3, 24-25.6, 24-25.9, 24-25.11, 24-25.12, 24-25.13, 24-25.14 SBT VL - Xem trước bài SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 106.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 107.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. BÀI 26: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ Tiết PPCT: 31 Ngày dạy: 23,24,25,26/3/2015 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. - Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc. - Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. 2. Kĩ năng: - Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: -Yêu thích khám phá tìm hiểu các hiện tượng vật lí. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Tranh vẽ liên quan tới bài học. - 1 giá đỡ, 1kẹp vạn năng, 2 đĩa nhôm giống nhau, 1kim tiêm, nước, 1 đèn cồn. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ -Câu 1: Thế nào sự nóng chảy, sự đông đặc? (6đ) Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. -Câu 2: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ các chất có đặc điểm gì?(3đ) Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’ -Nước và các chất đều có thể tồn - Dự đoán tại ở cả ba thể: rắn, lỏng, khí (hơi) và cũng có thể chuyển hóa từ thể này sang thể khác. -Ở bài trước ta biết sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy, và ngược lại sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.Vậy sự Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. BÀI 26: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ. 108.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. chuyển thể của chất từ thể lỏng sang thể hơi gọi là gì?Ngược lại từ thể hơi sang thể lỏng gọi là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi: 7’ -Khi nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, ta nới nước bị bay hơi. ? Vậy thế nào là sự bay hơi? -Nhận xét và chốt câu trả lời. -Gọi học sinh nhắc lại. -Yêu cầu học sinh cho một số ví dụ về sự bay hơi của một số chất thường gặp trong thực tế. -Nhận xét -Thông báo: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.Vd như: nước, xăng, dầu, cồn…Và sự bay hơi có thể xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào. -Trong đời sống, có nhiều hiện tượng giúp ta biết tốc độ bay hơi(tức là sự bay hơi nhanh hay chậm) của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào. -Cho học sinh quan sát hình 26.2a SGK -Hướng dẫn học sinh mô tả lại các cách phơi quần áo ở hình A1, A2 : Giáo án Vật lí 6. -Lắng nghe -Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. -Ghi bài -Nhắc lại -Cho ví dụ : - Quần áo sau khi giặt được phơi khô - Lau ướt bảng, một lúc sau,bảng sẽ khô - Mùa hè nước ở ao hồ cạn dần. - Rượu đựng trong chai không có nắp sẽ cạn dần - Xăng đựng trong chai không đậy nắp sẽ cạn dần - Cồn sau khi bôi lên da bay hơi nên khô rất nhanh. -v.v..... I.Sự bay hơi: 1.Sự bay hơi: -Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. 2.Sự bay hơi nhanh chậm phụ thuộc vào yếu tố nào? a)Quan sát hiện tượng. b)Rút ra kết luận: -Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào gió, nhiệt độ và diện tích mặt thoáng chất lỏng.. -Lắng nghe. -Quan sát -Mô tả lại các hình vẽ. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 109.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Bình Chuẩn +A1: Quần áo được phơi khi trời râm mát. +A2: Quần áo được phơi khi trời nắng nóng. ? Cho biết quần áo ở hình nào khô nhanh hơn? ? Nhiệt độ ở A1 và A2 khác nhau thế nào? -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C1 -Nhận xét và chốt lại: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. -Cho học sinh quan sát hình 26.2b SGK -Yêu cầu học sinh mô tả lại các cách phơi quần áo ở hình B1, B2 . ?Quần áo thường mau khô hơn khi phơi nơi có gió hay nơi không có gió? -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C2 -Nhận xét và chốt lại:Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió. -Cho học sinh quan sát hình 26.2c SGK -Yêu cầu học sinh mô tả lại các cách phơi quần áo ở hình C 1, C2. ?Quần áo thường mau khô hơn khi phơi căng ra hay không được căng ra? -Khi quần áo được căng ra ta nói diện tích mặt thoáng của nó lớn hơn khi quần áo không được căng ra. -Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C3 -Nhận xét và chốt lại:Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng. -Từ việc phân tích các hiện Giáo án Vật lí 6. Năm học: 2014 - 2015 - Quần áo ở ngoài trời nắng ở hình A2 mau khô hơn. - Nhiệt độ ở A2 lớn hơn A1. -Đọc và trả lời câu hỏi C 1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. -Quan sát -Mô tả lại các hình vẽ: +B1: Quần áo được phơi nơi có gió +B2: Quần áo được phơi nơi không có gió - Quần áo thường mau khô hơn khi phơi nơi có gió. -Đọc và trả lời câu hỏi C 2: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió. -Quan sát -Mô tả lại các hình vẽ: +C1: Quần áo không được căng ra. +C2: Quần áo được căng ra. - Quần áo thường mau khô hơn khi phơi căng ra.. -Đọc và trả lời câu hỏi C 3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng.. -Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào gió, nhiệt độ và diện tích mặt thoáng chất lỏng. -Ghi bài -Thảo luận nhóm trả lời. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 110.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. tượng trên cho biết tốc độ bay câu hỏi C4 : hơi của một chất lỏng phụ 1 . Cao hoặc 1 . Thấp thuộc vào những yếu tố nào? 2 . Lớn 2 . Nhỏ -Nhận xét và cho HS ghi bài. 3 . Mạnh 3 . Yếu -Yêu cầu học sinh thảo luận 4 . Lớn 4 . Nhỏ nhóm để hoàn thành C4. 5 . Lớn 5 . Nhỏ -Gọi đại diện các nhóm lên 6 . Lớn 6 . Nhỏ điền vào chỗ trống. Các nhóm còn lại nhận xét. -Nhận xét và chốt câu trả lời. -Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Nhận xét đó chỉ là dự đoán. Muốn biết được dự đoán đó có đúng hay không thì chúng ta phải làm thí nghiệm kiểm tra. Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra 15’ -Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố , ta kiểm tra tác động của từng yếu tố một. Muốn kiểm tra sự tác động của yếu tố nào vào tốc độ bay hơi thì ta chỉ cần thay đổi yếu tố đó, các yếu tố còn lại phải giữ nguyên không đổi. - Gọi HS đọc mục c . Thí nghiệm kiểm tra. ?Theo các em muốn kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thí nghiệm như thế nào ? -Nhận xét.. -Lắng nghe. c)Thí nghiệm kiểm tra. -HS đọc mục c . Thí nghiệm kiểm tra. -Thay đổi sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ bay hơi, yếu tố gió và diện tích mặt thoáng giữ nguyên.. -GV làm thí nghiệm: -Quan sát + Mục đích thí nghiệm: Kiểm tra tác động của nhiệt độ độ vào tốc độ bay hơi. +Dụng cụ thí nghiệm:giá đỡ, kẹp vạn năng, 2 đĩa nhôm giống nhau, kim tiêm, nước, đèn cồn. -Các bước thí nghiệm:  Lấy hai đĩa nhôm có diện tích lòng đĩa như nhau, đặt trong phòng không có gió. ?C5: Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng đĩa như nhau? Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 111.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. - Để diện tích mặt thoáng ?C6:Tại sao phải đặt hai đĩa của nước ở hai đĩa như trong cùng một phòng không có nhau. gió? - Để loại trừ tác động của  Dùng đèn cồn hơ nóng một gió. đĩa. C7: Tại sao chỉ hơ nóng một đĩa? -Gọi 2 HS lên quan sát sự bay - Để kiểm tra tác động của hơi của nước ở hai đĩa nhiệt độ  Dùng kim tiêm để đổ vào mỗi đĩa 5ml nước, sao cho mặt thoáng nước ở hai đĩa như nhau. +Nhận xét kết quả thí nghiệm:  So sánh lượng nước còn lại ở hai đĩa?  So sánh sự bay hơi của nước ở hai đĩa? -Đĩa được hơ nóng còn ít -Nhận xét: Vậy từ kết quả thí nước hơn. nghiệm có thể khẳng định dự - Nước ở đĩa được hơ đoán tốc độ bay hơi phụ thuộc nóng bay hơi nhanh hơn vào nhiệt độ là đúng. nước ở đĩa đối chứng -Yêu cầu học sinh thảo luận -Lắng nghe GV hướng nhóm rồi ghi vào phiếu học tập: dẫn. kế hoạch để kiểm tra tác động của gió và của diện tích mặt -Hoạt động nhóm: thoáng vào tốc độ bay hơi. -HS vạch kế hoạch theo -Gợi ý: nhóm. + Muốn nghiên cứu tốc độ bay -HS tiến hành thí nghiệm hơi phụ thuộc vào yếu tố nào thì ở nhà sau khi GV chấp các yếu tố khác phải giữ nguyên nhận. không đổi. +Chú ý: Nêu rõ: mục đích thí nghiệm, dụng cụ, các bước tiến hành. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện -Đại diện các nhóm mô tả mô tả lại thí nghiệm. lại thí nghiệm -Các nhóm còn lại nhận xét. -Nhận xét. -Nhận xét và đưa ra kế hoạch đúng. -Thí nghiệm cho ta thấy tốc độ -Lắng nghe. bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào gió, nhiệt độ và diện -nộp lại phiếu học tập. tích mặt thoáng chất lỏng. Ngoài ra, tốc độ bay hơi của chất lỏng Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 112.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. còn phụ thuộc vào bản chất của nó. VD cồn bay hơi nhanh hơn nước, nước bay hơi nhanh hơn dầu ăn … Hoạt động 4: Vận dụng 10’ -Gọi học sinh đọc câu hỏi C9. -Đọc câu hỏi C9. d)Vận dụng C9 : Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá? -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C9. -C9: Để giảm bớt sự bay -Nhận xét và chốt câu trả lời. hơi của nước trong cây làm cho cây ít bị mất -Gọi học sinh đọc câu hỏi C10 nước. C10:Thời tiết như thế nào thì -C10:Trời nắng to và có nhanh thu hoạch được muối? gió.Vì khi đó, nước sẽ bay Tại sao? hơi nhanh hơn. -Nhận xét và chốt câu trả lời. TGQT: -Khi lau nhà nếu mở quạt máy thì nhà sẽ mau khô hơn. -Người nông dân đã vận dụng vào việc sấy lúa, làm cho lúa khô sau khi thu hoạch. -Thả bèo hoa dâu vào hồ cá, ngoài việc cung cấp chất dinh dưỡng, bèo còn che phủ mặt hồ hạn chế sự bay hơi nước trong hồ. -Quanh nhà có nhiều sông, hồ cây xanh, vào mùa hè, nước bay hơi ta cảm thấy mát mẻ dễ chịu. 3. Củng cố bài giảng:5’ -Sự bay hơi là gì? -Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho ví dụ. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập sau: 26-27.1, 26-27.2, 26-27.6 SBT VL - Thực hiện thí nghiệm kiểm tra xem tốc độ bay hơi có phụ thuộc vào các yếu tố gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng . - Xem trước bài SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (TT) D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 113.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. Năm học: 2014 - 2015. 114.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. BÀI 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tt) Tiết PPCT: 32 Ngày dạy: 30,31/3,1,2/4/2015 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nhận biết về sự ngưng tụ, đặc điểm của sự ngưng tụ 2. Kĩ năng: - Cho được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: -Yêu thích khám phá tìm hiểu các hiện tượng vật lí. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Mỗi nhóm 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước pha màu, đá bi, nhiệt kế, khăn lau khô. -Hình ảnh liên quan tới bài học. 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: Câu 1 Thế nào là sự bay hơi? (4đ) - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Câu 2. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?Tìm ví dụ thực tế chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.(5đ) -Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện tích mặt thoáng. -Ví dụ chứng tỏ sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ sấy tóc thì tóc sẽ mau khô, quần áo nếu phơi khi có nắng to thì sẽ nhanh khô… -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’ -Khi đựng nước đá, nước lạnh - Dự đoán BÀI 27: SỰ BAY trong li hoặc chai, các em có để HƠI VÀ SỰ NGƯNG ý thấy có những giọt nước đọng TỤ (tt) bên ngoài? Những giọt nước này do nước từ bên trong thấm ra hay từ đâu có? Ta sẽ trả lời được câu hỏi trên và nhiều vấn đề khác trong cuộc sống khi tìm hiểu qua bài học hôm nay. BÀI 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tt) Hoạt động 2: Quan sát sự ngưng tụ và làm thí nghiệm kiểm tra (22 phút) Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 115.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. - Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi.Sự - Lắng nghe ngưng tụ là quá trình ngược lại của sự bay hơi. ?Vậy sự ngưng tụ là gì? - TL Sự chuyển từ thể hơi - Nhận xét sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ - Ghi bài - Gọi học sinh nhắc lại - Nhắc lại khái niệm - Ở bài trước ta đã biết để quan - Lắng nghe sát được sự bay hơi của chất lỏng bằng cách tăng nhiệt độ của nó. ?Vậy muốn dễ quan sát hiện - Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta tăng hay giảm tượng ngưng tụ ta có thể nhiệt độ? giảm nhiệt độ của chất - Nhận xét: lỏng - Để khẳng định được có phải giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng - Lắng nghe tụ xảy ra nhanh hơn và dễ quan sát hơn không ta tiến hành thí nghiệm. -Gọi HS đọc phần b.Thí nghiệm - HS đọc phần b.Thí kiểm tra. nghiệm kiểm tra. ?Trong không khí có hơi nước, - Trong không khí có hơi muốn hơi nước ngưng tụ nhanh, nước, vậy bằng cách làm ta có thể làm gì đối với không giảm nhiệt độ của không khí ? khí thì ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn và quan sát được hiện tượng này. ?Để làm thí nghiệm kiểm tra sự - Ta cần những dụng cụ: ngưng tụ của hơi nước trong + 2 cốc thủy tinh giống không khí, ta cần những dụng cụ nhau. gì ? + Nước có pha màu. + Nước đá đập nhỏ. + 2 nhiệt kế. - Dùng khăn khô lau mặt ?Nêu các bước tiến hành thí ngoài của hai cốc. nghiệm? - Đổ nước màu đầy tới 2/3 -Nhận xét: mỗi cốc. Một cốc dùng Lưu ý: Phải đặt hai cốc khá để đối chứng, một cốc xa nhau. dùng làm thí nghiệm. - Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc. - Đổ nước đá vụn vào cốc Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. II.Sự ngưng tụ - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. 1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a)Dự đoán. b)Thí nghiệm kiểm tra . c)Rút ra kết luận : - Sự ngưng tụ xảy ra càng nhanh nếu nhiệt độ càng giảm.. 116.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. làm thí nghiệm. - Theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát hiện tượng xảy ra ở mặt ngoài của hai cốc nước. - Các nhóm bố trí thí nghiệm và quan sát hiện tượng - Hướng dẫn học sinh làm thí - Thảo luận trên lớp về kết nghiệm theo nhóm quả thí nghiệm quan sát được và trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 đi đến kết luận - Nhiệt độ của nước trong cốc làm thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ của nước ?C1: Có gì khác nhau giữa trong cốc đối chứng. nhiệt độ của nước trong cốc đối - Có nước đọng lại ở mặt chứng và trong cốc thí nghiệm ? ngoài cốc làm thí nghiệm, hiện tượng này không xảy ?C2: Có hiện tượng gì xảy ra ở ra đối với cốc đối chứng. mặt ngoài của cốc thí nghiệm ? - Không, vì nước đọng ở Hiện tượng này có xảy ra với mặt ngoài của cốc không cốc đối chứng không ? có màu, nước không thể ?C3: Các giọt nước đọng ở thấm qua thủy tinh. mặt ngoài của cốc thí nghiệm - Do hơi nước trong có phải là trong cốc thấm ra không khí xung quanh mặt không ? ngoài cốc gặp lạnh ngưng tụ lại. ?C4: Các giọt nước đọng bên -Dự đoán của chúng ta là ngoài cốc làm thí nghiệm do dâu đúng, vì hơi nước gặp mà có ? lạnh đã nhanh chóng ngưng tụ thành nước. ?C5: Vậy dự đoán của chúng ta có đúng không ? ?Từ thí nghiệm trên rút ra kết -(1) giảm luận gì? (2) nhanh hơn -Điền từ thích hợp vào chỗ (3)dễ dàng trống: - Khi (1) ……..nhiệt độ của hơi -Ghi bài nước, sự ngưng tụ xảy ra (2) ………….. và (3)……… quan sát được hiện tượng ngưng tụ. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 117.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. - Nhận xét - Gọi học sinh nhắc lại -TGQT: Khi thời tiết lạnh,hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, cây xanh giảm khả năng quang hợp. Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời có sương mù như: bật đèn, lái xe thật chậm, giữ khoảng cách tối đa với xe đằng trước, nếu sương mù quá dày đặc thì tốt nhất nên dừng lại… -Vận dụng kiến thức đã học để trả lời vài câu hỏi sau về một số hiện tượng trong thực tế cuộc sống. Hoạt động 3: Vận dụng 10’ - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. ?C6: Nêu hai ví dụ về hiện tượng ngưng tụ ? -Nhận xét và chốt câu trả lời: - Khi nấu cơm, ta mở nắp vung ra thì thấy bên trong nắp có các giọt nước bám vào. Đó là do hơi nước trong nồi bốc lên gặp lạnh đã ngưng tụ lại. -Li nước đá, nước lạnh có bám các giọt nước. Đó g là do hơi nước trong không khí xung quanh gặp lạnh ngưng tụ lại. -Hơi nước trong đám mây ngưng tụ lại tạo thành mưa. -Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương… - Yêu cầu HS đọc và làm các câu C7, C8 ?C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ? -Nhận xét và chốt câu trả lời: Giáo án Vật lí 6. 3.Vận dụng -HS cho VD. -Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.. -Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai qua trình bay hơi và ngưng. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 118.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Bình Chuẩn -Vào ban đêm, nhiệt độ không khí hạ xuống nên hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại thành các giọt nước (giọt sương) bám vào lá cây, ngọn cỏ,… -Cho HS thảo luận để trả lời C8 ?C8: Tại sao rượu đựng trong chai không dậy nút sẽ cạn dần, còn nếu đậy kín thì không cạn ?. Năm học: 2014 - 2015 tụ.Nếu ta mở nút chai thì rượu bay hơi nhiều mà ngưng tụ trở lại thì ít hơn, nên rượu bị cạn dần. Còn nếu chai được đậy kín thì rượu bay hơi bao nhiêu lại ngưng tụ bấy nhiêu, nên rượu không bị cạn.. 3. Củng cố bài giảng:3’ - Sự ngưng tụ là gì? Cho ví dụ về hiện tượng ngưng tụ trong thực tế? - Tại sao vào mùa lạnh nếu hà hơi vào gương sẽ làm cho mặt gương bị mờ đi? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà:2’ - Học bài và làm bài tập sau: C6,7,8, 26- 27.3, 26- 27.4, 26- 27.5, 26- 27.7 SBT VL - Xem trước bài BÀI 28: SỰ SÔI. D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 119.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015 BÀI 28: SỰ SÔI. Tiết PPCT: 33 Ngày dạy: 6,7,8,10/4/2015 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi 2. Kĩ năng: - Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi. 3. Thái độ: -Yêu thích khám phá tìm hiểu các hiện tượng vật lí, ghi chép cẩn thận. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS: 1 giá đỡ, 1 kiềng lưới kim loại, 1 kẹp vạn năng, 1cốc thủy tinh, 1 đèn cồn, 1nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ . 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Chuẩn bị bài mới: bảng 28.1/ SGK C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ:5’ Câu 1. Sự bay hơi là gì? (3đ) -Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Câu 2.Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? (3đ) -Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện tích mặt thoáng Câu 3.Sự ngưng tụ là gì? (3đ) - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ -Có làm BTVN (+1đ) 2. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’ - Ở các bài học trước ta đã tìm hiểu về một số hiện tượng vật lí đơn giản thường gặp trong thực tế. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một hiện tượng nữa đó là sự sôi - Yêu cầu học sinh đọc mẫu đối thoại ở đầu bài - Gọi 1, 2 học sinh đưa ra dự đoán - Để biết ai đúng ai sai ta đi tìm hiểu ở bài học hôm nay BÀI 28: SỰ SÔI Giáo án Vật lí 6. - Lắng nghe. BÀI 28: SỰ SÔI. - Đọc mẫu đối thoại ở đầu bài - Đưa ra dự doán - Ghi bài. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 120.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự sôi 15’ - Để biết chính xác ai đúng ai sai ta phải làm thí nghiệm là cách chính xác nhất. -Yêu cầu HS đọc phần 1.Tiến hành thí nghiệm. - Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 28.1/Sgk đổ vào cốc thủy tinh khoảng 100cm3, điều chỉnh nhiệt kế không chạm vào đáy cốc. - Kiểm tra việc lắp đặt thí nghiệm của học sinh trước khi cho học sinh đun - Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ tương ứng của nước - Quan sát và nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm - Hướng dẫn học sinh mô tả hiện tượng xảy ra.. - Lắng nghe. I.Thí nghiệm về sự sôi 1. Thí nghiệm. - HS đọc phần 1.Tiến hành thí nghiệm. - Tiến hành lắp thí nghiệm hình 28.1/Sgk. - Quan sát và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ - Mô tả lại hiện tượng và ghi lại kết quả vào bảng 28.1 ở phiếu học tập - Đại diện các nhóm đọc kết quả và mô tả lại hiện tượng quan sát. Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước 17’ -Yêu cầu HS đọc phần 2.Vẽ - HS đọc phần 2.Vẽ đường 2.Vẽ đường biểu diễn đường biểu diễn. biểu diễn. - Hướng dẫn học sinh vẽ đường - Lắng nghe biểu diễn trên giấy - Lưu ý học sinh trục nằm ngang là trục thời gian, trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút. - Yêu cầu học sinh ghi nhận xét về đường biểu diễn - Đưa ra nhận xét về ? Trong khoảng thời gian nào đường biểu diễn nước tăng nhiệt độ. Đường biểu - Đường biểu diễn có đặc diễn có đặc điểm gì? điểm: là đường đi lên. ?Nước sôi ở nhiệt độ nào? ? -1000C Trong suốt thời gian nước sôi -không.Đường biểu diễn nhiệt độ của nước có thay đổi nằm ngang. không. Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì? - Gọi học sinh nêu nhận xét và Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 121.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Bình Chuẩn thảo luận trên lớp Thời gian Nhiệt độ theo dõi o nước ( C). Năm học: 2014 - 2015. Hiện tượng trên mặt nước. Hiện tượng trong lòng nước. 0. 40. I. A. 1. 45. I. A. 2. 51. I. A. 3. 55. I. A. 4. 61. I. A. 5. 67. I. A. 6. 72. II. B. 7. 80. II. B. 8. 85. II. C. 9. 92. II. C. 10. 97. II. C. 11. 100. III. D. 12. 100. III. D. 13. 100. III. D. 14. 100. III. D. 15 100 III D 3. Củng cố bài giảng: - Gọi học sinh nêu lại nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước. 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Vẽ lại đường biểu diễn. Học bài và làm các bài tập 28- 29.4, 28- 29.6 SBT VL - Xem trước bài SỰ SÔI ( tiếp theo) D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 122.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. Trần Thị Lệ Thủy. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 123.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. BÀI 29: SỰ SÔI (tiếp theo) Tiết PPCT: 34 Ngày dạy: 13,14,15,17/4/2015 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. 3. Thái độ: -Yêu thích khám phá tìm hiểu các hiện tượng vật lí. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo viên + Cả lớp 1 bộ thí nghiệm về sự sôi đã làm ở bài trước 2. Học sinh: - Học bài cũ và làm bài tập về nhà. - Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở, đường biểu diễn đã vẽ trên giấy ở bài trước - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ: 2. Giảng kiến thức mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 3’ - Ở tiết trước ta đã làm thí nghiệm về sự sôi và về được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các đặc điểm của sự sôi Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của sự sôi 20’ - Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm và bảng 28.1 ở bài trước trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4 - Gọi học sinh trả lời câu hỏi ?C1: Ở nhiệt độ nào bắt đầu xuất hiện các bọt khí ở đáy bình? ?C2: Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy các bọt khí tách khỏi đáy bình và đi lên mặt nước? ?C3: Ở nhiệt độ nào xãy hiện tượng các bọt khí nỗi lên mặt nước, vỡ tung ra và hơi nước bay Giáo án Vật lí 6. BÀI 29: SỰ SÔI (tiếp theo). - Thảo luận nhóm về câu II.Nhiệt độ sôi trả lời 1.Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Ở 40oC thì xuất hiện các bọt khí ở đáy bình. - Ở 720C thì các bọt khí tách khỏi đáy bình và đi lên mặt nước. 0 -100 C thì các bọt khí nỗi. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 124.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. lên nhiều (nước sôi)? ?C4: Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không? - Nhận xét - Thông báo làm thí nghiệm tương tự với các các chất lỏng khác người ta cũng rút ra kết luận tương tự - Giới thiệu bảng 29.1/Sgk về nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn. ?Các chất khác nhau có sôi ở nhiệt độ giống nhau không? -Qua những câu trả lời trên rút ra được kết luận gì về sự sôi? Hoạt động 3: Rút ra kết luận: 7’. lên mặt nước, vỡ tung ra và hơi nước bay lên nhiều. - Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi - Lắng nghe. -Gọi HS đọc C5 C5: Trong cuộc tranh luận của Bình và An, ai đúng, ai sai? -Nhận xét. -yêu cầu HS thảo luận câu C6: C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống của các câu sau đây: a. Nước sôi ở nhiệt độ (1) ……..Nhiệt độ này gọi là (2) …………………….. của nước. b. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước(3) ………………………………… c. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các(4) …………….,vừa bay hơi trên(5) ……………… -Nhận xét: +Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi. +Trong suốt thời gian sôi. Nhiệi độ của chất lỏng không đổi. Hoạt động 4: Vận dụng 12’. -Đọc C5. 2.Kết luận - Trong cuộc tranh luận -Mỗi chất lỏng sôi ở của Bình và An thì Bình một nhiệt độ nhất đã đúng, An thì sai. định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi -Thảo luận câu C6: -Trong suốt thời 0 (1) 100 C gian sôi. Nhiệi độ (2) nhiệt độ sôi. của chất lỏng không (3) không thay đổi. đổi. (4)bọt khí. (5) mặt thoáng. -Ghi bài. - Các chất khác nhau có sôi ở nhiệt độ khác nhau.. -Gọi HS đọc câu C7 - HS đọc câu C7 III.Vận dụng ?C7: Tại sao người ta chọn nhiệt - Vì nhiệt độ này là xác độ của hơi nước đang sôi để làm định và không đổi trong Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 125.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. mốc đo nhiệt độ?. quá trình nước đang sôi. -Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi ?C8: Tại sao để đo nhiệt độ của của nước, còn nhiệt độ sôi hơi nước đang sôi người ta dùng của rượu thấp hơn nhiệt độ nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng sôi của nước. nhiệt kế rượu? ?C9: Hình 29.1 vẽ đường biểu - AB là quá trình nóng lên diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước của nước. khi đun nóng. Các đoạn AB và BC -BC là quá trình sôi của của đường biểu diễn ứng với quá nước. trình nào? TGQT: -Người ta biết được nhiệt độ sôi của nước phụ thuộc vào độ cao ở nơi đó so với mặt nước biển. Càng lên cao thì nhiệt độ sôi của nước càng giảm, mỗi khi lên cao 1km nhiệt độ sôi của nước giảm khoảng 3 0C. Thành phố Đà Lạt của nước ta có độ cao 1500m so với mặt nước biển, nên nhiệt độ sôi của nước ở đây chỉ khoảng 950C. -Nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc áp suất trên mặt thoáng. Áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao. Do đó trong nồi áp suất, nhiệt độ sôi của nước cao hơn 1000C (khoảng 1200C). -Khi nước sôi, hơi nước sinh ra một lực đẩy khá lớn. Một số chiếc ấm đun nước trong gia đình hiện nay thường có gắn một chiếc còi ở miệng hoặc nắp ấm. khi nước sôi, hơi nước đi vào còi phát ra âm thanh, báo hiệu nước đã sôi. 3. Củng cố bài giảng:3’ -Nêu kết luận chung về sự sôi. -Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào? 4. Hướng dẫn học tập ở nhà: - Học bài và làm bài tập sau: 29.1, 28-29.2, 28-29.6, 28-29.7, 28-29.8 SBT VL -Ôn tập chương 2 chuẩn bị cho tiết ôn tập D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Chuẩn, ngày.......tháng........năm......... Tổ trưởng. Trần Thị Lệ Thủy. ÔN THI HỌC KÌ II Tiết PPCT: 35 Ngày dạy: 20,21,22,24/4/2015 Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. Lớp dạy: 6A9 → 6A17 126.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. Câu 1: Tác dụng của ròng rọc: - Ròng rọc cố định: Giúp ta thay đổi hướng của lực kéo. -Ròng rọc động: Giúp ta làm giảm cường độ của lực kéo vật lên (< trọng lượng của vật) -Palăng: Hệ thống bao gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động, nó giúp ta vừa có thể làm giảm lực kéo vật lên vừa có thể làm thay đổi hướng của lực kéo. Câu 2: Kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn: -Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. -Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Nhôm >Đồng >Sắt) BT1) Tại sao khi lắp khâu ở đầu cán dao, cán liềm bằng gỗ, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán ? BT2) Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau, một bạn học sinh định dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào? Câu 3: Kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng: -Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. -Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Rượu >dầu >nước) ?Nước có trọng lượng riêng ( khối lượng riêng) lớn nhất tại 40C BT3) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước vào đầy ấm ? BT4) Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy ? Câu 4: Kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí: -Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. -Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. -Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí:Nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng nó sẽ phồng lên, bánh xe bơm căng để ngoài trời bị nổ. Chú ý: - Các chất khi nóng lên đều nở ra nghĩa là thể tích (V) của chúng tăng lên ,khối lượng(m), trọng lượng (P) của chúng không đổi vì vậy khối lượng riêng(D) và trọng lượng riêng(d) đều giảm - Khi lạnh thì ngược lại. - Riêng chất khí nếu đựng trong bình kín và làm bằng chất hầu như không dãn nở vì nhiệt thì dù làm lạnh hay nóng thì V,m, d, D của chúng vẫn không thay đổi BT5) Tại sao khi quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng nó lại phồng lên ? BT6) Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh ? BT7) Giải thích vì sao khi nung nóng (hoặc làm lạnh) một lượng khí thì cả khối lượng riêng và trong lượng riêng đều thay đổi ? ? So sánh đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? Trả lời:  Giống nhau: Các chất rắn, chất lỏng, chất khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.  Khác nhau: - Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Còn các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.\ Câu 5: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 127.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. VD: Khinh khí cầu, nhiệt kế, rơle nhiệt trong bàn ủi, để khe hở trên đường ray xe lửa để không gây hư hỏng đường ray… - Cấu tạo: Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh kim loại có bản chất khác nhau. - Tính chất: Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại . +Khi bị đốt nóng: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt ít hơn +Khi bị làm lạnh: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt nhiều hơn - Ứng dụng: Do băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại nên người ta ứng dụng tính chất trên vào việc đóng ngắt tự động mạch điện. BT8) Tại sao chỗ nối giữa hai thanh ray đường tàu hỏa người ta phải chừa khe hở? BT9) Tại sao một gối đỡ đầu cầu bằng thép phải đặt trên con lăn ? BT10) Tại sao các ống dẫn hơi trong các lò áp suất lại có những đoạn uốn cong ? BT11) Tại sao các tấm tôn lợp lại có hình gợn sóng ? BT12) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này ? BT13) Tại sao rót nước vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước vào cốc thủy tinh mỏng? Câu 6: Nhiệt kế - thang đo nhiệt độ: - Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế. -Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế… + Nhiệt kế y tế: Thường dùng để đo nhiệt độ cơ thể người + Nhiệt kế thuỷ ngân: Thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm + Nhiệt kế rượu: Thường dùng để đo nhiệt độ không khí (thời tiết) -Trong thang nhiệt độ Xenxiút:Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC, Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 100oC. -Trong thang nhiệt độ Farenhai: Nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF,Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 212oF. BT14) Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì ? BT15) Khi nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thuỷ ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thuỷ ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh? BT16) Tại sao bảng nhiệt độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 35 0C và trên 420C. BT17) Hai nhiệt kế có cùng bầu chứa một lượng thuỷ ngân như nhau, nhưng ống thuỷ tinh có tiết diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thuỷ ngân trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao? Câu 7: Sự nóng chảy, sự đông đặc. - Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. -Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. * Nhiệt độ nóng chảy = nhiệt độ đông đặc ( cùng 1 chất) Đặc điểm của sự nóng chảy, sự đông đặc: - Các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định.Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. - Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 128.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. BT18) Tại sao không dùng nhiệt kế nước mà dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ không khí? BT19) Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan ( hoặc hơi nước đang sôi)để làm một mốc đo nhiệt độ? BT20) Trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng? -Cách xác định nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, chất, thể ( trạng thái) của chất đó qua đồ thị: +Căn cứ vào đồ thị: Nếu đồ thị có hai đường nằm ngang ứng với hai nhiệt độ khác nhau thì ứng với nhiệt độ thấp là nhiệt độ nóng chảy, ứng với nhiệt độ cao là nhiệt độ sôi. +Tra bảng nhiệt độ nóng chảy hoặc nhiệt độ sôi=> chất đó là chất gì. +Đường biểu diễn: Dưới nhiệt độ nóng chảy thì chất ở thể rắn. Ngang nhiệt độ nóng chảy thì chất ở thể rắn và lỏng. Trên nhiệt độ nóng chảy thì chất ở thể lỏng. Dưới nhiệt độ sôi thì chất ở thể lỏng. Ngang nhiệt độ sôi thì chất ở thể lỏng và thể khí . Trên nhiệt độ sôi thì chất ở thể khí. BT21) Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau đây: Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 o Nhiệt độ ( C) -6 -3 -1 0 0 0 2 9 14 18 20 1. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. 2. Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10? BT22)( nóng chảy, đông đặc) Hình 1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn. Nhiệt độ (0C) 85 80. Hình 1 1. Ở nhiệt độ nào chất rắn bắt đầu nóng 55 chảy? Thời gian (phút) 2. Chất rắn này là chất gì? 10 22 12 14 26 0 3.Có hiện tượng gì xảy ra từ phút 6 đến phút 10? 6 4. Để đưa chất rắn từ 55oC tới nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian? 5. Thời gian nóng chảy của chất rắn là bao nhiêu phút? 6. Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ mấy? 7. Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút? Câu 8: Sự bay hơi, sự ngưng tụ - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. - Đặc điểm: +Sự bay hơi diễn ra trên mặt thoáng chất lỏng. +Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào :nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. -Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. - Đặc điểm:Sự ngưng tụ diễn ra nhanh và dễ quan sát hơn khi nhiệt độ giảm. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 129.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. -Trong không khí chứa hơi nước , gặp lạnh tạo ra sương mù, giọt sương đọng trên lá… -Trong hơi thở chứa hơi nước, gặp lạnh nên thở ra giống như khói, làm mờ gương… BT23) Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bớt lá ? BT24)Để làm muối, người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Nước trong nước biển bay hơi, còn muối đọng lại trên ruộng. Thời tiết như thế nào thì nhanh thu hoạch được muối? Tại sao? BT25)Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại? BT26)Tại sao sấy tóc lại làm cho tóc mau khô? BT27)Tại sao rượu đưng trong chai không đậy nút sẽ bị cạn dần còn đóng nút thì sẽ không bị cạn? BT28)Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm. BT29)Sương mù thường có vào mùa lạnh hay nóng? Tại sao khi Mặt trời mọc sương mù lại tan? BT30)Tại sao muốn nước trong cốc nguội nhanh người ta đổ nước ra bát lớn rồi thổi trên mặt nước? Câu 9: Sự sôi: Sự sôi là hiện tượng chất lỏng bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng và trong lòng chất lỏng. Đặc điểm: - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. - Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. BT31)Sự bay hơi, sự sôi giống nhau và khác nhau ở điểm nào? BT32) Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi người ta dùng nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng nhiệt kế rượu? BT 33 (Sự sôi) :Hình 2 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá khi đun nóng. Nhiệt độ (0C) 100. 0 -20. 2. 6. 14. 22 Thời gian (phút). Hình 2 a. Nước ở thể nào trong khoảng từ phút thứ 0 đến phút thứ 2? b. Nhiệt độ nào thì nước bắt đầu nóng chảy? c. Thời gian nóng chảy của nước là bao nhiêu? d. Hiện tượng gì xảy ra với nước đá từ phút thứ 2 đến phút thứ 6? Nước ở thể nào trong khoảng thời gian trên? e. Đến phút thứ mấy thì nước sôi? g. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào?. Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 130.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015 THI HỌC KÌ II (Phòng GD ra đề). Tiết PPCT: 36 Ngày dạy: 6/5/2015. Giáo án Vật lí 6. Lớp dạy: 6A9 → 6A17. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 131.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. Năm học: 2014 - 2015. BÀI 29: TỔNG KẾT CHƯƠNG II - NHIỆT HỌC Tiết PPCT: 37 Ngày dạy: 11,12,13,15/5/2015 Lớp dạy: 6A9 → 6A17 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt của và sự chuyển thể của các chất. 2. Kĩ năng: -Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan - Rèn luyện kỉ năng làm việc nhóm: hoà đồng, năng động, hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau,.. 3. Thái độ: -Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi tiến hành thí nghiệm và xử lý kết qủa. -Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống, yêu thích môn vật lý. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Hình ảnh về ô chữ ở hình 30.4. 2. Học sinh - Học bài cũ và làm bài tập về nhà - Chuẩn bị bài mới. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Kiểm tra kiến thức cũ Ôn tập 2. Giảng kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC GIÁO VIÊN SINH Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi 15’ Hoạt động nhóm trả lời: 1.Thể tích của chất lỏng thay đổi 1. Thể tích của hầu hết các chất như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. nhiệt độ giảm. 2. Trong các chất rắn, lỏng, 2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự 3. Học sinh tự cho thí dụ, giáo co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở viên có sửa chữa. có thể gây ra những lực rất lớn. 4. Nhiệt kế hoạt động dựa 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên trên hiện tượng nào? Hãy kể hiện tượng dãn nở vì nhiệt của tên và nêu công dụng của các các chất: nhiệt kế thường gặp trong – Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt cuộc sống. độ của khí quyển. – Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. NỘI DUNG A/ Sự nở vì nhiệt của các chất: 1- Sự dãn nở vì nhiệt : * Giống: Các chấtrắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. *Khác: +Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. +Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau. +Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 132.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THCS Bình Chuẩn. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển hoá ứng với các chiều mũi tên. 6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ không? Nhiệt độ này gọi là gì? 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun? 8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng cho dù vẫn tiếp tục đun thì vẫn không tăng nhiệt độ. Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?. Năm học: 2014 - 2015 phòng thí nghiệm. 2.Ứng dụng sự nở vì – Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt: nhịêt độ cơ thể. a/ Băng kép: -Cấu tạo: gồm hai thanh 5. (1) Nóng chảy; (2) Bay hơi kim loại có bản chất khác (3) đông đặc; (4) ngưng tụ nhau,được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của mỗi thanh. 6. Mỗi chất nóng chảy và đông -Tính chất: khi bị đốt đặc ở cùng một nhiệt độ nhất nóng hay làm lạnh đều định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt cong lại. độ nóng chảy. -Ứng dụng: được sử dụng Nhiệt độ nóng chảy của các chất nhiều trong các thiết bị tự khác nhau là không giống nhau. động đóngngắt mạch điện 7. Trong thời gian đang nóng khi nhiệt độ thay đổi. chảy, nhiệt độ của chất rắn b/Nhiệt kế: không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục -Công dụng: dùng để đo đun. nhiệt độ. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi -Nguyên tắc hoạt động: ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ dựa trên hiện tượng dãn bay hơi của một chất lỏng phụ nở vì nhiệt của các chất. thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt -Có nhi ều loại nhiệt kế : thoáng. nhiệt kế rượu, nhiệt kế y 9. Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục tế,nhiệt thuỷ ngân,.. đun nhiệt độ của chất lỏng không -Trong nhiệt giai Xenxiut: thay đổi. ở nhiệt độ này chất nhiệt độ của nước đá lỏng bay hơi cả trong lòng lẫn đang tan là 0oC; trên mặt thoáng. nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC.. Hoạt động 2: Ôn tập sự chuyển thể của các chất 30’ 1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì 1. Câu C: Rắn – Lỏng – Khí. nhiệt ít tới nhiều. Cách sắp xếp nào đúng? 2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau có thể dùng để 2. Câu C: Nhiệt kế thủy ngân. đo nhiệt độ của nước đang sôi? 3. Tại sao trên đường ống dẫn 3. Để khi có hơi nóng chạy qua hơi phải có những đoạn uốn ống, ống có thể nở dài mà không cong? bị ngăn cản. 5. Khi nước bắt đầu sôi, Bình 5. Bình đã đúng. Chỉ cần để bảo rút củi ra, đủ để nước tiếp ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tục sôi. An cho rằng khi nước tiếp tục sôi là đã duy trì được đang sôi, tiếp tục đun nước sẽ nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. B/ Sự chuyển thể của các chất? Nóng chảy Đông đặc Bay hơi Ngưng tụ. - Các chất (nóng chảy, đông đặc, sôi) ở 1 nhiệt 133.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường THCS Bình Chuẩn càng nóng, khoai càng mau chín. Ai đúng, ai sai? 6. Quan sát hình 30.3 a) Đoạn BC, DE ứng với quá trình nào? b) Đoạn AB, CD nước tồn tại những thể nào?. Năm học: 2014 - 2015 sôi của nước.. độ nhất định, gọi là nhiệt độ ( nóng chảy, đông đặc, 6. a) - Đoạn BE ứng với quá sôi) trình nóng chảy. - Trong suốt thời gian - Đoạn DE ứng với quá trình sôi. (nóng chảy, đông đặc, sôi) b). – trong đoạn AB ứng với nhiệt độ của vật không nước tồn tại ở thể rắn. thay đổi - Trong đoạn CD ứng với nước - Tốc độ bay hơi phụ tồn tại ở thể lỏng và thể hơi. thuộc vào: nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.. 3. Củng cố bài giảng - Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt của và sự chuyển thể của các chất 4. Hướng dẫn học tập ở nhà - Học bài và làm bài tập sau: trò chơi ô chữ hình 30.4 D. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Giáo án Vật lí 6. GV: Lê Ngọc Phương Thảo. 134.

<span class='text_page_counter'>(133)</span>

×