ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
------
BÀI GIẢNG
HỆ THỐNG TREO
ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Chủ biên:
ThS. Nguyễn Trường An
Lưu hành nội bộ - Tháng 9 năm 2016
ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
------
BÀI GIẢNG
HỆ THỐNG TREO
ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Chủ biên: ThS. Nguyễn Trường An
Thành viên: ThS. Đinh Văn Cường
ThS. Ngô Thị Kim Uyển
KS. Cù Duy Cao Vỹ
Lưu hành nội bộ - Tháng 9 năm 2016
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình, lưu hành nội bộ trong trường Cao
Đẳng Giao Thơng Vận Tải, không kinh doanh thương mại.
Cho phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn tài liệu này cho các mục đích
về đào tạo và tham khảo mà khơng cần xin phép tác giả.
Nghiêm cấm sử dụng tài liệu này với mục đích kinh doanh hoặc với mục
đích khác mang tính lệch lạc, trái pháp luật.
LỜI NĨI ĐẦU
Mơn học “Hệ thống treo điều khiển điện tử” là mơn học chiếm vị trí quan
trọng trong chương trình đào tạo đội ngũ kỹ thuật trong ngành kỹ thuật ô tô tại
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải.
Giáo trình “Hệ thống treo điều khiển điện tử” đề cập đến những vấn đề cơ
bản về hệ thống treo cũng như cấu và nguyên lý hoạt động liên quan đến hệ
thống treo hiện đại hiện nay
Giáo trình này biên soạn về phần lý thuyết nhằm phục vụ cho ngành đào
tạo, chúng tôi cố gắng biên soạn để làm tài liệu học tập cho sinh viên ngành kỹ
thuật ô tô hệ chính quy đồng thời làm tài liệu tham khảo cho sinh viên cùng
ngành hệ liên thơng.
Giáo trình được biên soạn với nội dung chính sau:
Chương 1: Tổng quan hệ thống treo điều khiển điện tử
Chương 2: Hệ thống treo khí nén điều khiển điện tử
Chương 3: Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
Trong giáo trình khơng tránh khỏi sai sót, mong các bạn đồng nghiệp và
đọc giả góp ý kiến để hồn thiện hơn.
Nhóm Tác giả
MỤC TIÊU MƠN HỌC
Mục tiêu mơn học “Hệ thống treo điều khiển điện tử” như sau:
Về kiến thức:
Môn học này cung cấp kiến thức về hệ thống treo điều khiển điện tử trên ơ
tơ. Trình bày, phân tích được cấu tạo và nguyên lý của hệ thống thống treo
khí nén điều khiển điện tử, hệ thống thống treo khí thủy lực điều khiển
điện tử.
Hiểu được các thuật ngữ chuyên ngành dùng cho hệ thống treo điều khiển
điện tử. Có kiến thức chung về bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều
khiển điện tử.
Về kỹ năng:
Trình bày được phương pháp điều khiển hệ thống thống treo điều khiển
điện tử. Xác định được đặc điểm bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo điều
khiển điện tử.
Có kỹ năng phân tích, giải thích và lập luận giải quyết các vấn đề kỹ thuật
ô tô. Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và khả năng đọc hiểu các tài liệu
kỹ thuật, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội
quy của cơ quan, doanh nghiệp.
Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân, có thể
làm việc theo nhóm và làm việc độc lập.
Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
Có lối sống lành mạnh, chân thành, khiêm tốn giản dị; Cẩn thận và trách
nhiệm trong công việc;
BẢNG THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
TEMS (Toyota Electronically
Hệ thống treo điều khiển điện tử
Modulated Suspension)
NORM (Normal)
chế độ bình thường
SPORT
chế độ thể thao
HIGH
chế độ cao
COMFORT
chế độ thoải mái
SOFT
chế độ êm dịu
HARD
chế độ cứng
ACITVE SUSPENTION FLUID AHC
Dầu trong hệ thống treo thủy lực
MỤC LỤC
TUN BỐ BẢN QUYỀN
1
LỜI NĨI ĐẦU
4
MỤC TIÊU MƠN HỌC
5
BẢNG THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
6
DANH MỤC BẢNG
11
DANH MỤC HÌNH
12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG TREO ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
3
1.1. Các chỉ tiêu về độ êm dịu chuyển động của ôtô
3
1.1.1. Tần số dao động thích hợp:
4
1.1.2. Gia tốc thích hợp
5
1.2. Cơng dụng, yêu cầu và phân loại hệ thống treo
6
1.3. Ưu điểm hệ thống treo điều khiển điện tử
8
1.4. Phân loại hệ thống treo điều khiển điện tử
9
1.5. Nguyên lý điền khiển hệ thống treo điện tử
9
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG TREO KHÍ NÉN ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
12
2.1. Cấu tạo
12
2.1.1. Sơ đồ bố trí chung
12
2.1.2. Cấu tạo và hoạt động của các phần tử
13
2.2. Nguyên lý hoạt động
36
2.2.1. Sơ đồ mạch điện điều khiển
36
2.2.2. Điều khiển chống chúi đuôi xe:
36
2.2.3. Điều khiển chống nghiêng ngang:
38
2.2.4. Điều khiển chống chúi đầu xe:
39
2.2.5. Điều khiển tốc độ cao
40
2.2.6. Chống chúi đuôi xe khi chuyển số (xe có hộp số tự động):
41
2.2.7. Điều khiển trên đường xóc,chống lắc dọc và chống nhún
42
2.2.8. Điều khiển độ cao xe
43
2.2.9. Tự động điều khiển độ cao xe
43
2.2.10. Điều khiển tốc độ cao
44
2.2.11. Điều khiển khi tắt khoá điện
46
2.3. Lựa chọn chế độ bằng tay
47
2.3.1. Công tắc lực chọn
47
2.3.2. Công tắc điều khiển độ cao
47
2.4. Tự động điều khiển các chế độ
48
2.4.1. Điều khiển lực giảm chấn và lực đàn hồi
48
2.4.2. Điều khiển độ cao gầm xe
48
2.5. Các chức năng kiểm tra hệ thống
48
2.5.1. Chức năng kiểm tra cảm biến
48
2.5.2. Chức năng báo hiệu hư hỏng
49
2.5.3. Chức năng báo mã chẩn đoán
49
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG TREO THỦY LỰC ĐIỀU KHIỂN TỬ
51
3.1. Tổng quát.
51
3.1.1. Giới thiệu chung hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử.
51
3.1.2. Bố trí chung của hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
52
3.1.3. Mạch thủy lực
53
3.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các cụm trên mơ hình hệ thống treo
thủy lực điều khiển điện tử
53
3.2.1. Đèn báo điều khiển độ cao
53
3.2.2. Công tắc điều khiển AHC.
54
3.2.3. Cảm biến điều khiển độ cao
57
3.2.4. Cảm biến góc xoay vơ lăng
60
3.2.5. Bơm và Motor
61
3.2.6. Bơm giảm tốc
64
3.2.7.
65
Máy nén điều khiển độ cao
3.2.8. Van điều khiển độ cao
67
3.2.9. Túi khí và bộ điều khiển lực giảm xóc
69
3.2.10. Lị xo
71
3.2.11. Bộ phận giảm xóc.
72
3.2.12. Rơle chính AHC.
74
3.2.13. Rơle AHC
74
3.2.14. Chất lỏng
75
3.2.15. ECU của hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử.
75
3.3. Ngun lý hoạt động của mơ hình hệ thống treo thủy lực điều khiển điện
tử. ... 77
3.3.1. Thay đổi lực giảm xóc.
77
3.3.2. Lựa chọn độ cao.
81
3.3.3. Tự động điều khiển độ cao xe
86
3.3.4. Hủy điều khiển độ cao tự động.
87
3.3.5. Điều khiển khi tắt khoá điện
88
3.3.6. Kiểm tra các bộ phận
90
Chương 4: HỆ THỐNG TREO TỪ TRƯỜNG MAGNERIDE
93
ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
93
4.1.Cấu tạo cơ cấu treo từ trường MagneRide điều khiển điện tử
93
4.1.1. Bộ chấp hành hệ thống treo từ trường MagneRide điều khiển điện tử
93
4.1.2. Xi lanh thủy lực MagneRide
94
4.2. Van điện từ trường
95
4.3. Các cảm biến
96
4.3.1. Cảm biến góc xoay vơ lăng
96
4.3.2. Cảm biến điều chỉnh chiều cao
98
4.3.3. Cảm biến vị trí bàn đạp ga
100
CHƯƠNG 5:
102
QUY TRÌNH KIỂM TRA, SỬA CHỮA HƯ HỎNG CỦA
102
HỆ THỐNG TREO KHÍ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
102
5.1. Các chức năng kiểm tra
102
5.1.1. Chức năng kiểm tra cảm biến
102
5.1.2. Chức năng báo hiệu hư hỏng
103
5.1.3. Chức năng báo mã chẩn đoán
103
5.2. Hư hỏng và cách khắc phục
107
5.3. Kiểm tra sơ bộ
108
5.3.1 Kiểm tra sơ bộ chức năng điều khiển độ cao xe
108
5.3.1.1. Kiểm tra độ cao xe
108
5.3.1.2. kiểm tra độ cao xe bắng công tắc điều khiển độ cao
110
5.3.1.5. Kiểm tra rị khí
112
5.3.2. Kiểm tra các bộ phận
113
5.3.2.1. Công tắc RLC
114
5.3.2.2.Cảm biến lái
115
5.3.2.3. Công tắc đèn phanh
115
5.3.2.4. Cảm biến vị trí bướm ga
116
5.3.2.5. Bộ chấp hành điều khiển hệ thống treo
116
5.3.2.6. đèn báo LRC
118
5.3.2.7. Giắc kiểm tra và TLDC
118
5.3.2.8. các chi tiết điều khiển lự giảm chấn, độ cứng hệ thống treo và độ cao
gầm xe
119
5.3.2.9. các chi tiết kiểm tra điều khiển độ cao gầm xe
122
5.3.2.10. Công tắc điều khiển độ cao
123
5.3.2.11. công tắc ON/OFF điều khiển độ cao
124
5.3.2.12. công tắc cửa
124
5.3.2.15. Mạch tiết chế
125
5.3.2.14. rơ le điều khiển độ cao số 2
126
5.3.2.15. rơ le điều khiển độ cao số 1
127
5.3.2.16. máy nén khi điều khiển độ cao
127
5.3.2.17. Van điều khiển độ cao số 1
128
5.3.2.18. Van điều khiển độ cao số 2
129
5.3.2.19. Van xả
130
5.3.2.20. Các cảm biến điều khiển độ cao
131
5.4. ECU hệ thống treo
131
5.4.1. Kiểm tra mạch và mạch hệ thống
131
5.4.2. Kiểm tra hoạt động của ECU hệ thống treo
133
TÀI LIỆU THAM KHẢO
134
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thông số kỹ thuật bơm giảm tốc
65
Bảng 3.2: Thông số kỹ thuật máy nén
66
Bảng 3.3: Bảng thơng số túi khí
69
Bảng 3.4: Lực giảm chấn khi điều khiển chống nghiêng ngang
79
Bảng 3.5: Lựa chọn độ cao xe
82
Bảng 3.6: Hoạt động của các van
84
Bảng 3.7: Hoạt động của các van
86
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Đồ thị đặc trưng mức êm dịu chuyển động của ơtơ.
5
Hình 1.2: Hệ thống treo thơng thường
6
Hình 1.3: Ưu điểm hệ thống treo điều khiển điện tử
9
Hình 1.4: Sơ đồ dao động tương đương của ơtơ theo lý thuyết SKyhook.
10
Hình 2.1-1: Bố trí chung hệ thống TEMS
12
Hình 2.1-2: Bố trí chung hệ thống TEMS
13
Hình 2.2: Sơ đồ mạch điện cơng tắc chuyển chế độ giảm chấn
14
Hình 2.3: Cấu tạo cảm biến góc xoay vơ lăng
15
Hình 2.4: Cảm biến góc xoay vơ lăng kiểu quang
16
Hình 2.5: Xung tín hiệu của cảm biến góc xoay vơ lăng
16
Hình 2.6: Cấu tạo và sơ đồ mạch điện công tắc đèn phanh
17
Hình 2.7: Cảm biến tốc độ xe
17
Hình 2.8: Cảm biến vị trí bướm ga
18
Hình 2.9: Sơ đồ mạch điện cảm biến vị trí bướm ga
18
Hình 2.10: Cơng tắc khởi động số trung gian
19
Hình 2.11: Cấu tạo của bộ chấp hành
20
Hình 2.12: Sơ đồ mạch điện của bộ chấp hành
21
Hình 2.13: Sơ đồ điều khiển hệ thống treo
22
Hình 2.14: Chiều dịng điện, sự phân cực của lõi stator và hoạt động của
bộ chấp hành.
22
Hình 2.15-1: Lực giảm chấn trung bình
23
Hình 2.15-2: Lực giảm chấn mềm
23
Hình 2.15-3: Lực giảm chấn cứng
24
Hình 2.16: Cấu tạo của giảm chấn
25
Hình 2.17: Lực giảm chấn nhẹ
26
Hình 2.18: Lực giảm chấn trung bình
26
Hình 2.19: Lực giảm chấn cứng
27
Hình 2.20: Cấu tạo buồng khí và van khí
27
Hình 2.21: Vị trí van khí ở chế độ lực đàn hồi mềm
28
Hình 2.22: Vị trí van khí ở chế độ lực giảm chấn cứng
28
Hình 2.23: Sơ đồ đèn báo
29
Hình 2.24: Vị trí các ống khí nén
29
Hình 2.25: Vị trí cảm biến độ cao giảm chấn
30
Hình 2.26: Cảm biến độ cao kiểu quang
31
Hình 2.27: Hoạt động của cảm biến độ cao kiểu quang
32
Hình 2.28: Vị trí và sơ đồ cơng tắc cửa
32
Hình 2.29: Rơ le điều khiển độ cao số 2
33
Hình 2.30: Rơ le điều khiển độ cao số 1
33
Hình 2.31: Máy nén điều khiển độ cao
34
Hình 2.32: Van xả và bộ hút ẩm
34
Hình 2.33: Van điều khiển độ cao
35
Hình 2.34: Sơ đồ mạch điện điều khiển
36
Hình 2.35: Điều khiển chống chúi đi xe
37
Hình 2.36: Điều khiển chống nghiêng ngang
38
Hình 2.37: Lựa chọn chế độ lực giảm chấn
39
Hình 2.38: Điều khiển chống chúi đầu xe
39
Hình 2.39: Điều khiển tốc độ cao
40
Hình 2.40: Điều khiển khi chuyển số
41
Hình 2.41: Điều khiển chống lắc dọc và chống nhún
42
Hình 2.42: Điều khiển độ cao xe
43
Hình 2.43: Sơ đồ mạch điện điều khiển độ cao xe
44
Hình 2.44: Điều khiển ở tốc độ cao
45
Hình 2.45: Điều khiển khi tắt khóa điện
46
Hình 2.46: Cơng tắc lựa chọn chế độ
47
Hình 2.47: Cơng tắc lựa chọn độ cao
48
Hình 2.48: Đèn led nháy báo lỗi
49
Hình 2.49: Nối cực E1 và TC
50
Hình 2.50: Đèn báo ở chế độ bình thường
50
Hình 3.1: Bố trí chung của hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử trên
xe
52
Hình 3.2: Mạch thủy lực hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử
53
Hình 3.3: Đèn báo điều khiển tốc độ cao
54
Hình 3.4: Cơng tắc điều khiển AHC.
54
Hình 3.5: Sơ đồ cơng tắc điều khiển AHC
55
Hình 3.6-1: Cơng tắc chọn độ cao
56
Hình 3.6-2: Cơng tắc điều khiển độ cao
56
Hình 3.7: Cơng tắc chuyển đổi vị trí
57
Hình 3.8: Cơng tắc chọn chế độ giảm xóc
57
Hình 3.9: Sơ đồ mạch điện của cảm biến điều khiển độ cao
58
Hình 3.10: Vị trí cảm biến độ cao giảm chấn
59
Hình 3.11: Cảm biến độ cao kiểu quang
59
Hình 3.12: Hoạt động của cảm biến độ cao kiểu quang
60
Hình 3.13 : Cấu tạo cảm biến góc xoay vơ lăng
61
Hình 3.14: Cảm biến góc xoay vơ lăng
61
Hình 3.15: Bơm và motor
62
Hình 3.16: Cấu tạo của bơm
62
Hình 3.17: Motor của bơm
63
Hình 3.18: Van hồi lưu
63
Hình 3.19: Cảm biến nhiệt độ
64
Hình 3.20: Cảm biến áp suất
64
Hình 3.21: Bơm giảm tốc
65
Hình 3.22: Máy nén điều khiển độ cao
65
Hình 3.23: Van điện từ
66
Hình 3.24: Van điều khiển độ cao
68
Hình 3.25: Van cân bằng
68
Hình 3.26: Van xả
68
Hình 3.27: Túi khí và bộ truyền động điều khiển lực giảm xóc
69
Hình 3.28: Túi khí
69
Hình 3.29: Bộ truyền động điều khiển giảm xóc
70
Hình 3.31: Lị xo
72
Hình 3.32: Cấu tạo của bộ giảm xóc
72
Hình 3.33: Bộ phận giảm xóc
73
Hình 3.34: Rơ le chính AHC
74
Hình 3.35: Rơ le AHC
75
Hình 3.36: Active Suspension Fluid AHC
75
Hình 3.37: ECU của hệ thống treo
76
Hình 3.38: Các chế độ điều khiển
78
Hình 3.39: Lựa chọn chế độ lực giảm chấn
79
Hình 3.40: Điều khiển chống nghiêng ngang
80
Hình 3.41: Điều khiển chống lắc dọc và chống nhún
81
Hình 3.42: Lựa chọn độ cao.
83
Hình 3.43: Xe đang chuyển động
85
Hình 3.44: Tốc độ xe trên 5 km / h (3 dặm / giờ)
85
Hình 3.45: Tự động điều khiển độ cao xe
87
Hình 3.46: Hủy điều khiển độ cao tự động.
88
Hình 3.47: Điều khiển khi tắt khố điện
90
Chương 1: Tổng quan hệ thống treo điều khiển điện tử
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG TREO
ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
Mục tiêu: Học xong bài này, người học có khả năng:
Trình bày được nhiệm vụ và phân loại của hệ thống treo thơng thường
và điều khiển điện tử.
Trình bày được cấu tạo chung của hệ thống treo điều khiển điện tử;
Phân tích được nguyên lý hoạt động của hệ thống treo điều khiển điện
tử.
1.1. Các chỉ tiêu về độ êm dịu chuyển động của ôtô
Khi ôtô chuyển động trên đường không bằng phẳng thường chịu những
dao động do bề mặt đường mấp mô sinh ra. Những dao động này ảnh hưởng xấu
đến hàng hóa, tuổi thọ của xe và nhất là ảnh hưởng tới hành khách.
Như vậy độ êm dịu chuyển động của ôtô là khả năng xe chuyển động trên
đường ở những tốc độ xác định mà khơng xảy ra va đập cứng, có thể ảnh hưởng
tới sức khỏe của người, của lái xe, hàng hóa và các chi tiết của xe.
Do hệ thống treo đàn hồi nên thùng xe dao động trong quá trình xe
chuyển động. Dao động luôn thay đổi sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người
và ở những điều kiện cụ thể có thể gây nên các căn bệnh thần kinh và não cho
con người. Ngồi ra bản thân các thơng số đặc trưng cho dao động cũng có thể
vượt qua giới hạn cho phép.
Mặt khác do độ đàn hồi, hệ thống treo có thể khơng đủ để tiếp nhận các
xung va đập tác động lên các bánh xe khi ôtô chuyển động trên đường không
bằng phẳng hoặc tác dụng lên thùng xe khi ơtơ chuyển động khơng đều. Khi đó
sẽ xảy ra va đập cứng giữa các chi tiết của phần không được treo với các chi tiết
của phần được treo.
Va đập cứng xảy ra do tốc độ chuyển động của xe tăng. Để tránh xảy ra
va đập cứng phải giảm tốc độ chuyển động của xe, nếu lựa chọn các thơng số
của hệ thống treo khơng đúng có thể gây nên hiện tượng cộng hưởng ở một số
vùng tốc độ, điều đó sẽ làm tăng dao động của thùng xe.
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử
Trang 3
Chương 1: Tổng quan hệ thống treo điều khiển điện tử
Để tránh va đập buộc lái xe phải giảm tốc độ khi đi trên đường xấu. Điều
đó làm giảm tốc độ trung bình của xe, giảm cả khả năng chất tải và sẽ làm tăng
nhiên liệu tiêu thụ. Ngoài ra nhiên liệu cũng bị tiêu tốn cho việc hấp thụ các tải
trọng động và dập tắt các dao động. Tải trọng tác dụng lên bánh xe dẫn hướng
luôn bị thay đổi khi có dao động sẽ có ảnh hưởng xấu đến điều kiện chuyển
động ổn định và tính dẫn hướng của xe.
Vì vậy, độ êm dịu chuyển động của ơtơ là một chỉ tiêu rất quan trọng của
xe.
Tính êm dịu chuyển động phụ thuộc vào kết cấu của xe và hệ thống treo,
phụ thuộc vào đặc điểm và cường độ lực kích động từ mặt đường và cuối cùng
phụ thuộc vào kỹ thuật lái xe. Dao động của ôtô thường được đặc trưng bằng các
thông số như: chu kỳ hay tần số dao động, biên độ dao động, gia tốc và tốc độ
tăng trưởng gia tốc. Vì vậy các thơng số kể trên được sử dụng làm chỉ tiêu đánh
giá độ êm dịu chuyển động của ôtô.
Tác động của từng thông số (chỉ tiêu) riêng biệt đến cảm giác con người
rất khác nhau, vì vậy cho đến nay vẫn chưa xác định chỉ tiêu duy nhất nào để
đánh giá độ êm dịu chuyển động mà thường phải dùng vài chỉ tiêu trong các chỉ
tiêu nói trên để đánh giá chính xác độ êm dịu chuyển động của ôtô. Sau đây là
một số thông số thường được dùng để đánh giá tính êm dịu chuyển động của
ơtơ.
1.1.1. Tần số dao động thích hợp:
Con người ngay từ nhỏ đã quen với nhịp điệu của bước đi. Ở mỗi người
do thói quen và vóc dáng thì việc thực hiện bước đi có khác nhau: có người có
bước đi dài nhưng chậm, có người có bước đi vừa phải, khoan thai. Vì vậy trong
một đơn vị thời gian số bước chân của mỗi người có sự khác nhau, trung bình cứ
một phút con người thực hiện được 60 85 bước đi. Người ta quan niệm rằng khi
thực hiện một bước đi là con người thực hiện một dao động, như vậy có thể nói
rằng con người có thói quen với tần số dao động 60 85 lần/phút. Ơtơ có chuyển
động êm dịu là khi xe chạy trên mọi địa hình thì dao động phát sinh có tần số
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử
Trang 4
Chương 1: Tổng quan hệ thống treo điều khiển điện tử
nằm trong khoảng 60 85 lần/phút. Trong thực tế khi tiến hành thiết kế hệ thống
treo người ta thường lấy giá trị tần số dao động thích hợp là 60 85 lần/phút đối
với xe du lịch và 85 120 dao động/phút đối với xe tải.
1.1.2. Gia tốc thích hợp
Chỉ tiêu đánh giá êm dịu chuyển động dựa vào giá trị gia tốc thẳng đứng
và số lần va đập do độ không bằng phẳng của bề mặt đường gây ra trên một km
đường chạy. Muốn xác định được xe có tính êm dịu chuyển động hay khơng
người ta cho ôtô chạy trên một đoạn đường nhất định rồi dùng dụng cụ đo ghi lại
số lần va đập i tính trung bình trên một km đường và gia tốc thẳng đứng của xe.
Dựa vào hai thông số này, người ta so sánh với đồ thị chuẩn xem xe thí nghiệm
đạt được độ êm dịu chuyển động ở thang bậc nào. Ví dụ cho xe chạy trên một
loại đường nào đó ta đo được i = 10 lần va đập/km và j = 2 m/s2. ở đồ thị ta xác
định được điểm A. Từ đó ta có kết luận xe thử nghiệm có độ êm dịu tốt trên loại
đường đó.
Hình 1.1: Đồ thị đặc trưng mức êm dịu chuyển động của ơtơ.
1.1.3. Chỉ tiêu tính êm dịu chuyển động dựa vào gia tốc dao động và thời
gian tác động của chúng:
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử
Trang 5
Chương 1: Tổng quan hệ thống treo điều khiển điện tử
Khi ngồi lâu trên ôtô, dao động làm cho con người mệt mỏi dẫn đến giảm
năng suất làm việc hoặc ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe. Các thí nghiệm cho
thấy khi thí nghiệm trong 8 giờ liền thì nhạy cảm hơn cả đối với là dãy tần số từ
4 8Hz . Trong dãy tần số này các giá trị cho phép của toàn phương gia tốc như
sau:
Dễ chịu: 0,1 m/s2.
Gây mệt mỏi: 0,315 m/s2.
Gây ảnh hưởng đến sức khỏe: 0,63 m/s2.
1.2. Công dụng, yêu cầu và phân loại hệ thống treo
1.2.1. Công dụng
Các bộ phận của hệ thống treo dùng để nối khung hay thân xe với các cầu
(bánh xe) ôtô và từng bộ phận thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
Hình 1.2: Hệ thống treo thơng thường
- Bộ phận đàn hồi làm giảm nhẹ các tải trọng động tác dụng từ bánh xe
lên khung xe, đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi di chuyển và truyền lực,
mômen từ đường lên khung xe.
- Bộ phận dẫn hướng để truyền lực dọc, ngang và mômen từ đường lên
khung xe. Động học của bộ phận dẫn hướng xác định tính chất dịch
chuyển tương đối của bánh xe đối với khung.
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử
Trang 6
Chương 1: Tổng quan hệ thống treo điều khiển điện tử
- Bộ phận giảm chấn để dập tắt các dao động của phần được treo và
không được treo của ôtô.
1.2.2. Yêu cầu
- Độ võng tĩnh ft (độ võng sinh ra do tác dụng của tải trọng tĩnh) phải
nằm trong giới hạn đủ đảm bảo được các tần số dao động riêng của vỏ
xe và độ võng động fđ (độ võng sinh ra khi ôtô chuyển động) phải đủ
đảm bảo vận tốc chuyển động của ôtô nằm trên đường xấu nằm trong
giới hạn cho phép. Ở giới hạn này khơng có sự va đập lên bộ phận hạn
chế.
- Động học của bánh xe dẫn hướng vẫn giữ đúng khi các bánh xe dẫn
hướng dịch chuyển trong mặt phẳng thẳng đứng (nghĩa là khoảng cách
hai vết bánh trước và các góc đặt trụ đứng và bánh dẫn hướng không
thay đổi).
- Dập tắt nhanh các dao động của thân xe và các bánh xe.
- Giảm tải trọng động khi ôtô qua những đường gồ ghề.
1.2.3. Phân loại:
* Theo bộ phận đàn hồi chia ra:
- Loại bằng kim loại (gồm có nhíp lá, lị xo xoắn ốc, thanh xoắn)
- Loại khí (gồm loại bọc bằng cao su – sợi, loại bọc bằng màng, loại ống)
- Loại thủy lực (loại ống)
- Loại cao su (gồm loại chịu nén và loại chịu xoắn)
* Theo sơ đồ bộ phận dẫn hướng chia ra:
- Loại phụ thuộc với cầu liền (gồm có loại riêng, loại thăng bằng)
- Loại độc lập với cầu cắt (gồm loại chuyển bánh xe trong mặt phẳng dọc,
loại dịch chuyển bánh xe trong mặt phẳng ngang, loại nến với bánh xe
dịch chuyển trong mặt phẳng thẳng đứng).
* Theo phương pháp dập tắt chấn động chia ra:
- Loại giảm chấn thủy (gồm loại tác dụng một chiều và loại tác dụng hai
chiều)
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử
Trang 7
Chương 1: Tổng quan hệ thống treo điều khiển điện tử
- Loại ma sát cơ (gồm ma sát trong bộ phận đàn hồi và trong bộ phận dẫn
hướng)
1.3. Ưu điểm hệ thống treo điều khiển điện tử
Hệ thống treo điều khiển điện tử là một loại hệ thống trên treo ô tô, nó sử
dụng một ECU để điều khiển chuyển động thẳng đứng của bánh xe so với sắt-xi
hoặc thân xe chứ không phải là hệ thống treo thụ động sử dụng lị xo, nhíp,
thanh xoắn,… nơi dao động được xác định hoàn toàn bởi mặt đường. Hệ thống
treo điều khiển điện tử được chia thành hai loại: Hệ thống treo điều khiển điện
tử chủ động và bán chủ động. Trong khi hệ thống treo tích cực chỉ thay đổi độ
cứng của bộ giảm xóc để phù hợp với điều kiện đường xá hoặc điều kiện động
học, hệ thống treo chủ động sử dụng một số loại cơ cấu truyền động để nâng và
hạ khung xe một cách độc lập ở mỗi bánh xe.
Những công nghệ này cho phép các nhà sản xuất xe hơi đạt được chất
lượng xe và khả năng xử lý xe tốt hơn bằng cách giữ cho lốp xe vng góc với
đường ở các góc cua, cho phép kiểm soát và bám đường tốt hơn. Hệ thống điều
khiển điện tử phát hiện chuyển động của thân xe từ các cảm biến trên khắp xe và
sử dụng dữ liệu đó, điều khiển hoạt động của hệ thống treo chủ động và bán chủ
động. Hệ thống này hầu như loại bỏ sự thay đổi độ cuộn của thân xe và cao độ
của thân xe trong nhiều tình huống lái xe bao gồm quay vòng, tăng tốc và phanh.
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử
Trang 8
Chương 1: Tổng quan hệ thống treo điều khiển điện tử
Hình 1.3: Ưu điểm hệ thống treo điều khiển điện tử
1.4. Phân loại hệ thống treo điều khiển điện tử
- Hệ thống treo có điều chỉnh độ cao gầm xe tự động
Hệ thống treo thủy khí điều khiển độ cao gầm xe bằng cơ khí
Hệ thống treo khí điều khiển độ cao gầm xe bằng cơ khí
Hệ thống treo khí điều khiển độ cao gầm xe bằng điện tử
- Hệ thống treo với bộ giảm chấn có điều khiển
- Kiểu bộ giảm chấn thay đổi được đặc tính giảm chấn vơ cấp
- Hệ thống treo bán tích cực (self-active suspension system)
- Hệ thống treo tích cực (active suspension system)
- Hệ thống treo bán tích cực có điều khiển chống nghiêng thùng xe
1.5. Nguyên lý điền khiển hệ thống treo điện tử
1.5.1. Nguyên tắc:
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử
Trang 9
Chương 1: Tổng quan hệ thống treo điều khiển điện tử
Lý thuyết Skyhook cho rằng hệ thống treo lý tưởng sẽ cho phép chiếc xe
duy trì tư thế ổn định như thể được treo bởi một cái móc tưởng tượng trên không
trung, không bị ảnh hưởng bởi điều kiện đường xá.
Vì Skyhook khơng thực tế, các hệ thống treo chủ động thực sự dựa trên
hoạt động của cơ cấu truyền động. Đường tưởng tượng (của gia tốc thẳng đứng
bằng không) được tính tốn dựa trên giá trị được cung cấp bởi một cảm biến gia
tốc được lắp trên thân xe. Các phần tử động chỉ gồm lị xo tuyến tính và van
điều tiết tuyến tính; do đó, khơng cần tính tốn phức tạp.
Hình 1.4: Sơ đồ dao động tương đương của ơtơ theo lý thuyết SKyhook.
Trong đó:
M – Khối lượng được treo tồn bộ của ơtơ
M1, M2 – Khối lượng được treo được phân ra cầu trước và cầu sau
m1, m2 – Khối lượng không được treo của cầu trước và cầu sau
C1, C2 – Hệ số cứng của thành phần đàn hồi của hệ thống treo trước và
sau
C11, C12 – Hệ số cứng của lốp trước và sau
K1, K2 – Hệ số cản của thành phần cản của hệ thống treo trước và sau
1.5.2. Hoạt động:
Hệ thống treo chủ động, lần đầu tiên được giới thiệu, sử dụng các bộ
truyền động riêng biệt có thể tác động một lực độc lập lên hệ thống treo để cải
thiện các đặc tính lái. Hạn chế của thiết kế này là chi phí cao, phức tạp hơn và
khối lượng của toàn hệ thống, và cần phải bảo trì thường xuyên đối với một số
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử
Trang 10
Chương 1: Tổng quan hệ thống treo điều khiển điện tử
thiết bị. Việc bảo trì có thể u cầu các cơng cụ chun dụng và một số vấn đề
có thể khó chẩn đốn.
Hệ thống treo thủy lực điều khiển điện tử được kiểm soát bằng việc sử
dụng thủy lực. Áp suất thủy lực được cung cấp bởi một bơm thủy lực piston
hướng tâm áp suất cao. Các cảm biến liên tục theo dõi chuyển động của thân xe
và mức độ cao xe của xe, liên tục cung cấp dữ liệu mới cho bộ chỉnh độ cao thủy
lực. Trong một vài giây, hệ thống treo tạo ra các lực ngược để nâng hoặc hạ thân
xe. Trong các thao tác lái xe, ni-tơ áp suất cao, mang lại khả năng nén gấp sáu
lần so với lò xo thép được sử dụng bởi các phương tiện đến thời điểm này.
Trong thực tế, hệ thống luôn kết hợp hệ thống treo tự cân bằng mong
muốn và hệ thống treo có thể điều chỉnh độ cao, với tính năng sau này được gắn
với tốc độ của xe để cải thiện hiệu suất khí động học khi xe tự hạ thấp ở tốc độ
cao.
Hệ thống này hoạt động rất tốt khi lái xe thẳng về phía trước, kể cả trên
các bề mặt không bằng phẳng, nhưng có rất ít khả năng kiểm sốt độ cứng cuộn.
CÂU HỎI ƠN TẬP
1.
Trình bày các chỉ tiêu về độ êm dịu chuyển động của ơtơ.
2.
Trình bày cơng dụng, u cầu hệ thống treo.
3.
Trình bày ưu điểm hệ thống treo điều khiển điện tử.
4.
Trình bày nguyên lý điền khiển hệ thống treo điện tử.
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử
Trang 11
Chương 2: Hệ thống treo khí nén điều khiển điện tử
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG TREO KHÍ NÉN ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
Mục tiêu: Học xong bài này, người học có khả năng:
Trình bày được cấu tạo của hệ thống treo khí nén điều khiển điện tử;
Xác định được các tín hiệu và cảm biến của hệ thống treo khí nén điều
khiển điện tử;
Phân tích được hoạt động của hệ thống treo khí nén điều khiển điện tử.
2.1. Cấu tạo
2.1.1. Sơ đồ bố trí chung
Hình 2.1-1: Bố trí chung hệ thống TEMS
Giáo trình Hệ thống treo điều khiển điện tử
Trang 12