Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Tom tat kien thuc sinh hoc 12 8 201

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 57 trang )

MÃ SKKN:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

------------------------

TÀI LIỆU ƠN THI THPT QUỐC GIA 2019

TĨM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
SINH HỌC 12.
8.2019

Họ tên giáo viên:

NGUYỂN VIẾT TRUNG

Họ tên học sinh:

………………………………….Lớp:……..

“Trên đường thành cơng khơng có bước chân của người lười biếng”


Nguyễn Viết Trung

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 2/57



Nguyễn Viết Trung

CHỦ ĐỀ 1: CHỦ ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

“Trên bước đường thành công , không có dấu chân của người lười biếng”

Trang 3/57


Nguyễn Viết Trung

I. Bảng tóm tắt kiến thức vật chất và cơ chế di truyền
Đặc điểm phân
biệt
Thành phần hóa
học
Tên đơn phân

C, H, O, N, P

C, H, O, N, P

C, H, O, N, (S)

Nucleôtit (A, T, G, X)

Nucleôtit (A, U, G, X)

Axit amin


Cấu tạo 1 đơn
phân- Thành phần
hóa học cơ bản

- Đường C5H10O4
- Axit phốt phoric: H3PO4
- 1 trong 4 loại A, T, G, X

- Đường C5H10O5
- Axit phốt phoric: H3PO4
- 1 trong 4 loại A, U, G, X

- Nhóm amin (-NH2)
- Nhóm cacboxyl
(-COOH)
- Gốc R

Cấu trúc

Gồm 2 mạch poli nu-

Gồm 1 mạch poli nu-

Chức năng

Là VCDT cấp độ phân tử có
CN mang, bảo quản, truyền
đạt TTDT

Bản sao của gen, chứa TTDT

trực tiếp quy định cấu trúc
chuỗi polipeptit

4 bậc cấu trúc ( bậc 1,2
chưa thực hiện chức
năng; bậc 3,4 thực hiện
chức năng)
Tham gia nhiều chức
năng khác nhau, tương
tác với môi trường quy
định tính trạng

Cơ chế DT

- Truyền TTDT từ ADN mẹ
sang ADN con.
- Truyền đạt TTDT từ mạch
gốc của gen sang mARN

TTDT (trình tự các nu trên
mARN) quy định trình tự các
aa trong chuỗi polipeptit

Sự đột biến

Đột biến gen (ĐB điểm)
- Mất 1 cặp nu.
- Thêm 1 cặp nu.
- Thay thế 1 cặp nu.


ĐBG -> thay đổi trình tự bộ
ba mã sao trong mARN

ĐBG -> thay đổi trình
tự bộ ba mã sao trong
mARN-> thay đổi trình
tự aa trong chuỗi
polipeptit

PHIÊN MÃ

DỊCH MÃ

Tên gọi q trình
tạo ra các phân tử
phân 1. vị trí
biệt
trong TB
sự
2. Khn
hình
mẫu
thành
các
phân
tử
3. Enzim

4. Ngun
liệu

5. Ngun
tắc
6. Chiều
tổng hợp

ADN

NHÂN ĐƠI ADN
Trong nhân TB
(ở SVNT)
2 mạch của ADN mẹ
4 loại chính
- Gyraza: Tháo xoắn sơ cấp
- Helicaza: Tháo xoắn thứ cấp
đông thời cắt đứt LK hidro
- ARN pol (primaza): Tổng
hợp đoạn mồi
- ADN pol: kéo dài mạch mới
- Ligaza: Nối đoạn Okazaki
Các nu- : A, T, G, X
- NTBS: A-T; G-X
- NT bán bảo tồn
- NT khuôn mẫu (hai mạch
của ADN làm khuôn)
- NT một chiều: 5` -> 3`
- NT nữa gián đoạn
5`-> 3`(trên 2 mạch khuôn
của ADN mẹ `)

ARN


PROTEIN

NST
ADN
+
Protein Histon
Nucleôxôm

Trong nhân TB
(ở SVNT)
Mạch gốc của gen
(3`- 5`)
ARN pol

Tế bào chất

Các nu-: A, U, G, X

Các axit amin

- NTBS: A-U; G-X
- NT khuôn mẫu (mạch gốc
của gen làm khuôn)
- NT một chiều: 5` -> 3`

- NTBS: A-U; G-X
-NT khuôn mẫu (phân
tử mARN gen làm
khuôn)


5`-> 3 (trên mạch gốc 3` -5`
của gen)

5`-> 3` (chiều ribơxơm
trượt trên mARN)

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

mARN
Nhiều loại khác nhau

1 đoạn ADN
khoảng
146
cặp nu + 8
phân tử protein
Histon
Cấu trúc hiển
vi và cấu trúc
siêu hiển vi
Là VCDT cấp
độ TB có CN
mang,
bảo
quản, truyền
đạt TTDT
TTDT
được
truyền đạt qua

các thế hệ TB
nhờ nhân đôi
của NST
- ĐB cấu trúc
(mắt, lặp, đảo,
chuyển đoạn
NST)
- ĐB số lượng
(thể lệch bội,
thể đa bội)
NHÂN ĐƠI
NST
- Sự nhân đơi
của NST thực
chất là do
ADN nhân đơi
-> NST nhân
đơi
- NST nhân
đơi vào kì
trung gian và
phân ly vào kì
sau của phân
bào là cơ sở
taọ ra các NST
mới

Trang 4/57



Nguyễn Viết Trung

7. Diễn
biến

8. Kết
quả
Tổng
quát

9. Ý
nghĩa

- Diễn ra trên hai mạch của
ADN
- Trên mạch 3`-5` mạch mới
được tổng hợp liên tục, trên
mạch 5`-3` mạch mới được
tổng hợp gián đoạn theo từng
đoạn ngắn (đoạn Okazaki)
1 ADN mẹ -> 2 ADN con

Diễn ra trên mạch gốc, trong
vùng mã hóa của gen cấu
trúc.

Diễn ra tại các ribôxôm
khi ribôxôm tiếp xúc và
trượt trên mARN


1 gen -> 1 ARN

1 mARN để cho 1
ribôxôm trượt qua
-> 1 chuỗi pôlypeptit

a.2x
(với a số ADN mẹ; x số lần
nhân đôi; k số lần phiên mã;
R số ri bô xôm trượt trên
mARN)
Truyền đạt TTDT từ ADN mẹ
sang ADN con

a.2x.k

a.2x.k. R

Truyền đạt TTDT từ mạch
gốc gen sang mARN; tạo ra
tARN và rARN tham gia tổng
hợp protein

TTDT được giả mã thành
trình tự các aa trong
chuỗi polipeptit, tạo ra
protein thực hiện các
chức năng của cơ thể

Mối quan hệ nhân

đôi, phiên mã, dịch


Lưu ý: Một số
công thức liên
quan nhân đôi
ADN

* Tổng số ADN con = a x 2x
* Số mạch đơn ADN con = a. 2.2x
* Số mạch đơn ADN cũ: 2a
* Số ADN chứa 2 mạch hoàn toàn mới = a(2x – 2)
* Số mạch đơn ADN mới được tổng hợp: a(2.2x - 2) = 2a(2x
- 1)
Trong đó:
- a: Số ADN thực hiện nhân đôi
- x: Số lần nhân đôi

I.1. ADN (vật chất
di truyền ở cấp độ
phân tử)

“Trên bước đường thành công , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 5/57


Nguyễn Viết Trung

Cấu


trúc ADN
1.Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thơng tin mã hóa một chuỗi poolipeptit hay một
phân tử ARN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
I.2. Gen (Đoạn của
ADN)

I.2. Mã di truyền
(3 nuclêôtit đứng
cạnh nhau trên
mạch mã gốc của
gen hoặc mARN)

3`

Vùng điều hòa

Vùng mã hóa

Vùng kết thúc

5`

Gen cấu trúc gồm 3 vùng:
- Vùng điều hồ: Nằm ở đầu 3’ của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm sốt q trình phiên mã.
- Vùng mã hóa: Mang thơng tin mã hóa các axit amin.
- Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5’ của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
1. Khái qt MDT: Trình tự các bộ ba trên mạch mã gốc quy định trình tự các axit amin trong chuỗi
poolipeptit.


2. Các loại bộ ba

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 6/57


Nguyễn Viết Trung

I.3. Nhân
ADN

dôi

3. Đặc điểm chung MDT:
(1) Mã di truyền là mã bộ ba: Cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit. Amin. Từ 4 loại nu A, T, G, X
(trên gen - ADN) hoặc A, U, G, X (trên ARN) ta có thể tạo ra 43 = 64 bộ 3 khác nhau.
(2) Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hố cho 1 loại axit amin
(3) Mã di truyền có tính thối hóa (dư thừa): Một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
(4) Mã di truyền có tính phổ biến: tất cả các lồi đều dùng chung bộ mã di truyền như nhau
Bộ ba mở đầu AUG: quy định axit amin Metionin ở sinh vật nhân thực và formin metionin ở sinh vật
nhân sơ
Bộ ba UAA, UAG,UGA: 3 mã kết thúc (không quy định axit amin nào)
(5) Mã di truyền có tính liên tục: được đọc theo 1 chiều từ 1 điểm xác định trên mARN và liên tục từng
bộ 3 Nu (không chồng lên nhau)
1. Thời điểm: Q trình nhân đơi có thể diến ra ở pha S
Mơ hình nhân đơi ADN
kì trung gian của chu kì tế bào (ADN trong nhân của
sinh vật nhân thực) hoặc ngoài tế bào chất (ADN ngoài

nhân) để chuẩn bị cho phân chia tế bào
2. Nguyên tắc: Quá trình nhân đơi ADN là q trình
tổng hợp hai phân tử ADN mới có cấu trúc giống với tế
bào mẹ ban đầu đó là do q trình nhân đơi diễn ra theo
các nguyên tắc
Nguyên tắc bổ sung
Nguyên tắc bán bảo toàn
Nguyên tắc nửa gián đoạn
Hệ quả của việc thực hiện quá trình nhân đôi theo các
nguyên tắc này là giúp cho thông tin di truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác được truyền đạt nguyên vẹn
3. Thành phần tham gia:
- Hai mạch đơn của phân tử ADN mẹ .
- Các nucleotit tự do trong môi trường (A, T, G, X) để
tổng hợp mạch mới và các ribonucleotit A, U, G, X để
tổng hợp đoạn mồi.
- Hệ thống các enzyme tham gia vào quá trình tái bả * Lưu ý: Ở sinh vật nhân thực, q trình
gồm:
nhân đơi diễn ra ở nhiều điểm tái bản khác
nhau (nhiều đơn vị tái bản). Ở sinh vật nhân
sơ chỉ chỉ xảy ra tại một điểm (đơn vị tái
bản).

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 7/57


Nguyễn Viết Trung
4. Diễn biến:Q trình nhân đơi ADN được diễn ra

theo trình tự gồm 3 bước sau
Bước 1 : Phân tử ADN mẹ tháo xoắn :
Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân
tử ADN mẹ tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ
ra 2 mạch khn, trong đó một mạch có đâu 3’-OH, cịn
mạch kia có đầu 5’-P.
Bước 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới:
Enzim ADN-pôlimeraza lần lượt liên kết
các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các
nuclêôtit trên mỗi mạch khn theo ngun tắc
bổ sung. Vì enzim ADN-pơlimeraza chỉ tổng hợp mạch
mới theo chiều 5’ → 3’
Trên mạch khn có đầu 3’ thì mạch bổ sung
được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’cùng chiều
với chiều tháo xoắn,
Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung
được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là
đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’→ 3’ ngược chiều với
chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với
nhau nhờ enzim nối ADN - ligaza
Bước 3 : Hai phân tử mới được tạo thành
Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn (một mạch
được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban
đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN
con
Kết thúc q trình nhân đơi : Hai phân tử ADN con
được tạo thành có cấu trúc giống hệt nhau và giống
ADN mẹ ban đầu
5. Ý nghĩa của q trình nhân đơi :
Nhân đơi ADN trong pha S của kì trung gian để chuần

bị cho quán trình nhân đơi nhiễm sắc thể và chuẩn bị
cho qn trình phân chia tế bào .
Nhân đơi ADN giải thích chính xác sự truyền đạt thơng
tin di truyền một cách chính xác qua các thế hệ
I.4. ARN và phiên

(Sản phẩm của
gen)

Hình 2 : Phân biệt nhân đơi ở sinh vật nhân
thực và sinh vật nhân sơ
Chú ý :
Mỗi đơn vị tái bản gồm có hai chạc chữ Y
phát sinh từ một điểm khời đầu và được nhân
đôi theo hai hướng.
Trong một đơn vị tái bản số đoạn mồi cung
cấp cho qn trình nhân đơi bằng số đoạn
okazaki + 2.

1. Các loại ARN
- ARN là sản phẩm của quá trình phiên mã từ gen cấu trúc.
- ARN gồm 3 loại: mARN (ARN thông tin); tARN ( ARN vận chuyển); rARN (ARN ribơxơm).

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 8/57


Nguyễn Viết Trung


2. Phiên mã

I.5. Protiêin và
dịch mã (sản phẩm
của gen)

* Cấu trúc của prôtêin
- Prôtêin là chất hữu cơ, có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin , có 20 loại axit amin
khác nhau, các prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
- Prơtêin có 4 bậc cấu trúc.
+ Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit
+ Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn hoặc gấp nếp
+ Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng
+ Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi pơlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành
* Chức năng của prôtêin
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ: Cơlagen tham gia cấu tạo nên các mơ liên kết
- Dự trữ axit amin; Ví dụ: cazêin trong sữa, prôtêin dự trử trong các hạt cây...
- Vận chuyển các chất; Ví dụ: hêlmơglơbin trong máu.
- Bảo vệ cơ thể; Ví dụ: Các kháng thể

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 9/57


Nguyễn Viết Trung
- Thu nhận thơng tin; Ví dụ: Các thụ thể trong tế bào
- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa; Ví dụ: Các loại enzim trong cơ thể.
1. Khái niệm: ĐHHĐG là điều hóa lượng sản phẩm của gen được tạo ra (tức điều hịa lồm cho gen cấu
trúc hoạt động hay không hoạt động)

2. Thành phấn tham gia ĐHHĐ gen

* Operol: Bao gồm
- Z, Y, A: Là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải Lactozo.
- O: Vùng vận hành là trình tự nu đặc biệt để protein ức chế liên kết ngăn cản phiên mã.
- P: Vùng khởi động có trình tự nu để ARN polimeraza liên kết và khởi động quá trình phiên mã.
Gen điều hịa khơng nằm trong Operon nhưng có vai trị điều hịa hoạt động Operon.
*Gen điều hịa (R): Khơng thuộc Operol, có chức năng tổng hợp chất ức chế.

3. Các hình thức điều hồ
ĐH ức chế
I.6. Điều hoà hoạt
động của gen ở
SVNS

I.7. Cấu trúc của
NST
(Vật chất DT ở cấp
độ tế bào)

ĐH hoạt

- Đặc điểm: Làm cho gen cấu trúc hoạt - Đặc điểm: Làm cho gen cấu trúc không hoạt
động.
động.động (ĐH cảm ứng)
* Khi môi trường không có Lactơzơ:

* Khi mơi trường có Lactơzơ:

Gen điều hồ hoạt động quy định tổng hợp prơtêin

ức chế. Prơtêin này có ái lực với vùng vận hành O
nên gắn vào vùng vận hành O ngăn cản quá trình
phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A nên các gen
này không hoạt động.

Gen điều hoà hoạt động quy định tổng hợp prơtêin
ức chế. Lactozo đóng vai trị là chất cảm ứng gắn
với prơtêin ức chế làm biến đổi cấu hình khơng
gian của prơtêin ức chế nên nó khơng thể gắn vào
vùng vận hành O nên ARN polymeraza có thể liên
kết với promoter để tiến hành phiên mã.

* Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể .
- Đơn vị cấu tạo NST: Là nuclêôxôm - Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử prôtêin
loại Histôn ( khoảng 1 3/4 vịng)  tạo nên Nuclêơxơm
Lien ket
Xoan
- Cấu siêu hiển vi: Nuclêôxôm ���
� Mức xoắn 1: Sợi cơ bản (d= 11nm) ���
� Mức xoắn 2:
Xoan
Sợi nhiễm sắc (30nm) ���
� Mức xoắn 3: vùng xếp cuộn (ống rổng = sợi siêu xoắn) (d = 300nm)
Xoan
Nhan doi
���
� Cromatit (700nm) ����
� NST kép (d = 1400 nm)

“Trên bước đường thành công , khơng có dấu chân của người lười biếng”


Trang 10/57


Nguyễn Viết Trung

* Chức năng NST
- Lưu trữ- thông tin di trnyền: NST mang gen chứa thông tin di truyẽn, mơi gen chiêm
một vị trí xác định trên NST. Các gen trên cùng một NST được di truyền cùng nhau (đây
là co sờ cùa hiện tượng liên kết gen).
- Bào quàn thông tin di truyền: thông tin trên NST được bào quàn nhò cấu trúc đặc biệt
cùa NST (ADN kết họp với prơtêin loại histơn sau đó bện xoắn nhiều lẩn; đầu mút NST
có trình tự nuclêơtit đặc biệt có tác dụng bào vệ NST).
- Truyền đạt thông tin di truyền: thông tin di truyền trên NST được truyền đạt từ thế hệ
này sang thế hệ khác nhò co chế nhân đôi, phân li và tổ hợp NST thông qua q trình
ngun phân, giảm phân và thụ tinh.
- Điều hịa hoạt động của gen: thông qua hoạt động cuộn xắn và tháo xoắn NST (thông
tin di truyền từ gen trên - NST chỉ được truyền cho ARN để tổng họp pơlipeptit (thơng
qua phiên mã và dịch mã) chì thực hiện được khi NST tháo xoắn trờ thành ADN dạng
mạch thẳng).
- Giúp phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong quá trinh phân
bảo (nhờ cẩu trúc tâm động).

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 11/57


Nguyễn Viết Trung


II. Cơ chế phát sinh, hậu quả và vai trò của các dạng đột biến
Dạng đột biến

II. 1. Đột biến gen
(ĐB điểm, dạng đột
biến liên quan 1 cặp
nu)

Cơ chế phát sinh
Hậu quả và vai trò
1. Gồm 3 loại: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nu
2.Nguyên nhân
- Nguyên nhân phát sinh đột biến gen do sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN,
do những sai hỏng ngẫu nhiên, do tác động của các tác nhân lí, hóa ở môi trường
hay do các tác nhân sinh học. Các nguyên nhân được chia làm hai nhóm chính:
- Bên ngồi: do các tác nhân gây đột biến như vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại,
nhiệt…), hố học (các hố chất 5BU, NMS…) hay sinh học (1 số virut…).
- Bên trong: do sự rối loạn sinh lí, sinh hóa trong tế bào.
3. Cơ chế phát sinh đột biến gen
- Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch của gen dưới dạng tiền đột biến. Dưới
tác dụng của enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua
các lần nhân đôi tiếp theo. Sơ đồ: Gen ---> tiền đột biến gen ---> đột biến gen.
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN
- Trong q trình nhân đơi do sự kết cặp khơng hợp đôi( không theo nguyên tắc bổ
sung) dẫn đến phát sinh đột biến gen.
Lưu ý: Các bazo Purin hoặc Pyrimidin có 2 dạng cấu trúc là dạng thường và dạng hổ
biến (dạng hiếm). Khi chuyển từ dạng thường sang dạng hiếm do hiện tượng hổ biến,
chúng sẻ không bắt cặp bình thường (A – T, G – X) mà chúng sẻ bắt cặp theo kiểu
khác.
Khả năng bắt

Kết quả
Dạng thường
Dạng hiếm
cặp
(ĐB đồng hoán)
Amino
Imino
X = 2 LKH
A
A*
AT -> GX
A= 2 LKH
*
X
X
XG -> TA
Keto
Enol
G = 3 LKH
T
T*
TA - > XG
T = 3 LKH
G
G*
GX - >AT
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến
 Tác nhân vật lý (Tia UV): làm cho 2 base Thymine liên kết với nhau làm phát
sinh đột biến gen
 Tác nhân hóa học:

- 5-BU (5 brơm uraxin): Gây ĐB thay thế AT -> GX
(Sơ đồ: A – T  A – 5BU  5BU – G  G – X)
- EMS (Etyl Metyl-Sunfomat): Gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T
(Sơ đồ: G – X  EMS – G  T (X) – EMS  T – A hoặc X – G)
- Acridine: Gây đột biến mất hoặc thêm cặp Nu
- HNO2: gây đột biến thay thế cặp Nu
 Tác nhân sinh học: Một số virus có thể gây đột biến gen VD: Virus HPV gây
ung thư cổ tử cung

II.2. ĐB
cấu trúc
NST

Mất đoạn

NST bị đứt 1 đoạn (đoạn đứt - Làm giảm số lượng gen trên NST  Thường gây
không chứa tâm động).
chết hoặc giảm sức sống.
- Xác định vị trí của gen trên NST, loại bỏ những
gen có hại.

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 12/57


Nguyễn Viết Trung

(Liên
quan tới

một
hoặc
một số
đoạn
NST)

Lặp đoạn

- Làm tăng số lượng gen trên NST  Tăng cường
2 NST tương đồng tiếp hợp và hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
trao đổi chéo không đều.
- Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen -> Tạo điều kiện
cho đột biến gen.

Đảo đoạn

Sắp xếp lại trật tự các gen trên NST  Tăng sự
NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt
đa dạng giữa các thứ, các nịi trong cùng một lồi, ít
quay 1800 rồi gắn vào NST.
ảnh hưởng đến sức sống.

Chuyển
đoạn

NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt
gắn vào vị trí khác trên NST
hoặc giữa các NST không
tương đồng trao đổi đoạn bị
đứt.


- Làm thay đổi nhóm gen liên kết  Chuyển
đoạn lớn thường gây chết, mất khả năng sinh sản.
- Chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển
gen tạo giống mới.

Đặc điểm
so sánh

II.3. ĐB 1. Phân biệt thể lưỡng bội, thể lệch bội, thể đa bội
Thể lưỡng bội
Thể lệch bội
Thể đa bội
số
Thể
đa
bội
chẵn
Thể đa bội
lượng
NST
(liên
quan tới
Là cơ thể mà trong Sự thay đổi số lượng NST ở Bộ NST tr
ng tế bào sinh dưỡng
1 hoặc
mỗi tế bào sinh một hoặc một số cặp NST.
là 1 bội số chẵn của
một số
dưỡng NST tồn tại - Các dạng thường gặp:

bộ đơn bội lớn 2n
cặp NST
thành từng cặp, mỗi + Thể một: (2n - 1).
(4n, 6n, …).
trong bộ
cặp gồm 2 NST một + Thể ba: (2n + 1).
Bộ NST trong tế bào
NST 2n)

Cơ chế phát sinh

có nguồn gốc từ bố
và một có nguồn gốc
từ mẹ.
-Trong giảm phân:
Bố mẹ đều tạo giao
tử n

+ Thể bốn: (2n + 2).
+ Thể không: (2n- 2).

- Trong giảm phân:
Trong phân bào, thoi phân
bào hình thành nhưng một
hay một số cặp NST không
phân li tạo giao tử lệch bội.

- Trong giảm phân
Ở tế bào sinh dục (2n),
bộ NST không phân ly

� giao tử 2n.

- Trong thụ tinh:
Các giao tử n kết
hợp với nhau � 2n

- Trong thụ tinh:
Các giao tử lệch bội kết hợp
với giao tử bình thường
hoặc các giao tử lệch bội
khác � thể lệch bội.
- (n-1)+(n-1) = (2n -2)
- (n)+(n-1) = (2n -1)
- (n)+(n+1) = (2n +1)
- (n+1)+(n+1) = (2n+2)

- Trong thu tinh:
Giao tử 2n + giao tử 2n
� thể tứ bội (4n).

- Trong thụ tinh:
Giao tử 2n + giao tử
n � thể tam bội 3n.

- Trong quá trình
nguyên phân:
Ở tế bào sinh dưỡng (2n),
bộ NST không phân ly �
thể tứ bội (4n).


- Cây 4n (tạo giao tử
2n) giao phấn với cây
2n (tạo giao tử n) �
thể tam bội 3n.

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

sinh dưỡng là 1 bội
số lẻ của bộ đơn bội
lớn 2n (3n, 5n, …).
- Tronggiảmphân:
Ở tế bào sinh dục
(2n), bộ NST không
phân ly � giao tử
2n.

Trang 13/57


Nguyễn Viết Trung
Đặc điểm
so sánh
Đặc điểm

Thể lưỡng bội

Thể lệch bội

– NST ln có từng
cặp đồng dạng.


- Mất cân bằng tồn bộ hệ
gen � kiểu hình thiếu cân
đối � khơng sống được,
giảm sức sống.

– Có hình thái, cấu
tạo, sinh trưởng và
phát
triển
bình
thường.

- Sự tăng hay giảm số
lượng của một hay vài
cặp NST  Thể lệch
bội thường chết hay
giảm sức sống,

Thể đa bội
Thể đa bội chẵn
Thể đa bội

và động vật.
- Lượng ADN tăng gấp
đơi, q trình tổng hợp
các chất diễn ra mạnh
mẽ.
- Tế bào to, cơ quan
sinh dưỡng lớn, cơ thể

khỏe, chống chịu tốt, …

- Thể đa bội lẻ thường
gặp ở những cây ăn quả
không hạt (dưa hấu,
chuối, …).

- Xảy ra ở thực vật

- Xảy ra phổ biến ở
thực vật, ít gặp ở
động vật.
Khả năng
sinh sản
Ý nghĩa đối với thực
tiễn, tiến hóa và
chọn giống

Có khả năng sinh sản
bình thường.

Mất khả năng sinh sản hoặc
giảm khả năng sinh sản tuỳ
loài.

Tạo nguồn biến dị tổ
hợp
phong
phú
làmnguyên liệu cho

tiến hóa và chọn
giống

- Xác định vị trí của các
gen trên NST.
- Đưa các NST mong muốn
vào cơ thể khác.

Thể đa bội chẵn sinh sản
hữu tính được vì tạo được
giao tử bình thường có khả
năng tham gia thụ tinh.

Thể đa bội lẻ khơng
sinh sản hữu tính
được vì khơng có khả
năng tạo giao tử bình
thường.
Tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của
loài và lớn hơn 2n  số lượng ADN tăng gấp
bội  Tế bào to  Cơ quan sinh dưỡng lớn,
phát triển khoẻ, chống chịu tốt.

2. Hậu quả thể dị bội cặp NST số 21 (cặp NST thường) và cặp NST giới tính ở người

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 14/57



Nguyễn Viết Trung

Các hội chứng

Cơ chế phát sinh
Trong giảm phân, cặp NST 21
không phân ly � trứng (n + 1)
chứa 2 NST 21.
Đao
Trứng (n + 1) chứa 2 NST 21 kết
hợp với tinh trùng (n) có 1 NST 21
� hợp tử (2n
Trong giảm phân, cặp NST giới tính
Hội chứng 3X
khơng phân ly � giao tử dị bội.
hố, si đần, vơ
- Giao tử (22 + XX) kết hợp với
sinh.
giao tử (22 + X) � Hợp tử (44 +
XXX).
Hội chứng
- Giao tử (22 + XX) kết hợp với
Claiphentơ
giao tử (22 + Y) � Hợp tử (44 +
(XXY)NST
XXY).
giới tính chứa
3 NST
X; nữ, buồng
trứng và dạ

con khơng phát
triển, rối loạn
kinh nguyệt,
khó có con.
Hội chứng T
mù màu, thân
cao, chân tay

, tinh hồn
nhỏ, si đần, vơ

Đặc điểm
1) chứa 3 NST 21.
Tế bào chứa 47 NST, trong đó có 3
NST 21: người thấp bé, má phệ, cổ rụt,
khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị
tật tim và ống ti
Cặp

Cặp NST giới tính chứa 2 NST X và 1
NST Y; nam

cnơ (OX)

Cặp NST giới tính chỉ cịn 1 NST X;
nữ, thân thấp, cổ ngắn, khơng có kinh
- Giao tử (22 + O) kết hợp với giao nguy
tử (22 + X) � Hợp tử (44 + XO).

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”


Trang 15/57


Nguyễn Viết Trung

sin
.
t, trí tuệ chậm phát triển, vơ sinh.
II.4. Bài
tập xác
định số
NST và
số khả
năng
xảy ra
ĐB
trong
các thể
lệch bội

Dạng ĐB lệc bội
Thể không nhiễm
Thể một nhiễm
Thể ba nhiễm
Thể bốn nhiễm
* Số khả năng xảy ra thể
đột biến
* Có a thể lệch bội khác
nhau


Liên quan tới 1 cặp
NST
(lệch bội đơn)
2n – 2
2n –1
2n +1
2n + 2
Cn1

Liên quan tới 2 cặp
(lệch bội kép)
2n- 2- 2 = 2n - 4
2n- 1- 1 = 2n - 2
2n+ 1+ 1 = 2n + 2
2n+ 2+ 2 = 2n + 2k
Cn2

Liên quan tới
k cặp
(k2n – 2k
2n - k
2n + k
2n + 2k
Cnk

Ana = n!/(n –1)!

Ghi chú: Nếu ĐB SLNST liên quan tới tất cả các cặp NST -> ĐB đa bội.


“Trên bước đường thành công , không có dấu chân của người lười biếng”

Trang 16/57


Nguyễn Viết Trung

CHỦ ĐỀ II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 17/57


Nguyễn Viết Trung

I. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC:
1. Các quy luật di truyền
Tên quy
Phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản
luật
Nhận dạng quy luật:
- Nghiên cứu 1 cặp tính trạng do một cặp gen quy định.
- Có thể trội hồn tồn hay khơng hồn tồn
- Có 6 phép lai có thể có:
(Tự xác định tỉ lệ phân li KG, tỉ lệ phân li KH)
Thế hệ
Tỉ lệ phân ly kiểu hình
St

hép lai
Tỉ lệ phân ly
trội - lặn khơng hồn
Bố mẹ (P)
kiểu gen
trội - lặn hoàn toàn
toàn
1. Phân li
(của
Menđen)

1

AA x AA

2

AA x Aa

3

AA x aa

4

Aa x Aa

5

Aa x aa


6

aa x aa

Lưu ý: Nếu muốn làm đươc bài tập quy luật di truyền thì phải ghi nhớ các phép lai này như ghi
nhớ bảng cửu chương.
2. Di
truyền
độc lập
(của
Menđen)

* Đặc điểm của QL PLDDL là các gen tham gia quy định các tính trạng nằm trên các NST khác
nhau, nghĩa là mỗi gen nằm trên một NST riêng biêt.
* Tỷ lệ phân li KH của phép lai, trong đó các tính trạng di truyền độc lập với nhau, là tích tỉ lệ
phân li của mỗi tính trạng, hay xác suất của mỗi KH là tích tỉ lệ các tính trạng tổ hợp thành.
Đây chính là đặc điểm để nhận biết quy luật PLĐL các tính trang dựa trên sự phân li của KH
* QLPLĐL là sự tổ hợp của các quy luật chi phối từng tính trạng. Do đó khi giải bài tập cần
phải tách riêng từng loại tính trạng nhằm xác định tỉ lệ cơ bản, từ đó nhận ra kiểu tác động
của gen.
F1
F2
Kiểu gen
Số kiểu
Số kiểu
Số loại
Tỉ lệ kiểu
Số loại
Tỉ lệ

giao tử
tổ hợp
kiểu gen
gen
kiểu hình
kiểu
giao tử
hình
Lai 1 tính
...........
21
..
31
.......
.....
.
2
2
1
Lai 2 tính
Aa
2
......
3
2
(3:1)1
3
1
1
3

1
2
Lai 3 tính
AaBb
2
2 x2
3
(1:2:1)
2
(3:1)2
2
2
2
3
...
AaBbCc
....
2 x2
.....
(1:2:1)
2
(3:1)3
...............
23 x 23
(1:2:1)3
............ ..............
.............
.........
.
.

(3:1)
Lai n
AaBbCc..
2n
2n x 2n
3n
(1:2:1)n
2n
n
tính
.
Số kiểu gen = Tích các kiểu gen riêng của các cặp gen.
Số kiểu hình chung = Tích số kiểu hình riêng của các cặp gen

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 18/57


Nguyễn Viết Trung

Tỉ lệ phân li kiểu gen = Tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình = Tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp gen.
- Cần ghi nhớ các trường hợp tương tác và sơ đồ lai của từng trường hợp
- Có 3 kiêu tương tác và các phép lai, tỉ lệ cho bảng dưới
- Đây cũng là hiện tương phân li độc lập nên các phép tính và sự phân li KG giống với quy luật
phân li độc lập của Menden, khác ở chỗ Quy luật PL ĐL của Men đen nghiên cứu hai hay nhiều
cặp tính trạng mỗi cặp tính trạng do một cặp alen quy định còn hiện tượng tương tác chỉ nghiên
cứu một cặp tính trạng do nhiều cặp alen quy định
KH

Phép lai
Kiểu
tương

3. Tương
tác gen
khơng
alen

ác
Số
KH

4
Bổ
sung

3
2
3

Át chế

3
2

Cộng
gộp

2

5

Nhó

A-B- ≠ Abb ≠ aaB≠ aabb
A-B- ≠ (Abb = aaB-)
≠ aabb
A-B- ≠ (Abb = aaB= aabb)
(A-B- = Abb) ≠ aaB≠ aabb
A-B- ≠
aaB- ≠ (Abb = aabb)
(A-B- = Abb = aabb)
≠ aaB(A-B- = Abb = aaB-)
≠ aabb

AaBbxAabb

AaBb
x aaBb

(AaBb x
aabb)
(Aabbx
aaBb)

9:3:3:1
9A-B3A-bb
3aaBb
1aabb


3:3:1:1
3A-B3A-bb
1aaBb
1aabb

3:1:3:1
3A-B1Aabb
3aaB1aabb

1:1:1:1
1AaBb
1Aabb
1aaBb
1aabb

9:3:3:1

3:3:1:1

3:1:3: 1

9 :6:1

3: 4:1

9:7

AaBbxAaBb
(Dạng cơ bản)


AaBb
xAaBB

AaBb
xAABb

6:2

6:2

6A-B
2aaB-

6A-B
2A-bb

3:1:3:1

3:1

3:1

3:4:1

1:2:1

3:1

3:1


3:5

3:5

1:3

3:1

12:3:1

6:1:1

4:3:1

2:1:1

3:1

9:3: 4

3:4:1

3:2:3

1:2:1

3:1

13:3


7:1

5:3

3:1

3:1

15:1

7:1

7:1

3:1

00%

3:1
100%
100%
100%

100%

4T:3T:2T:1T:0T

4. Liên
(Tự xác định tỉ lệ phân li KG, tỉ lệ phân li KH), ngoài các phép lai đươi cịn có nhiều phép lai
kết hồn khác.

tồn
(Moocgan
Thế hệ con
Cặp bố mẹ
)
Stt
gen
đem lai
Tỉ lệ phân ly kiể
Tỉ lệ phân ly kiểu hình
Cặp bố mẹ đều
1d
AB AB
P:
x

ab
ab
hợ
p
về
“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 19/57


Nguyễn Viết Trung

2
cặ

p
ge
n:
Ab Ab
x
aB
aB
AB Ab
3
P:
x
ab
aB
Lai phân tích có thể dị hợp về 2 cặp gen:

2

P:

AB ab
x
ab
ab
Ab ab
5
Pa:
x
aB ab
Xác định tỉ lệ giao tử tạo ra trong giảm phân
Tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình trong HVG của phép lai 2 cặp gen dị hợp


Pa:

Khia cho l hai cơ thể dị hợp
Các loại KG

Phân li kiểu hình2
cặp gen với nhau,
VG
ai bên như nhau
Có 4 loại kiểu hình

Đồng hợp 2 trội = 1 loại KG

5. Hoán
vị gen
(Moocgan
)

1. TT (A-B-)
= 50% + LL
(aabb)
(Có 5 KG quy định)
2. TL (A-bb)
= 25% - LL (aabb)
(có 2 KG quy định)
3. LT (aaB-)
= 25% - LL (aabb)
(có 2 KG quy định)
4. LL (aabb)

= xab x yab
(có 1 KG quy định)
4 loại KH

6. Di
truyền
giới tính

Đồng hợp 2 lặn = 1 loại KG

ĐH 1 trội 1 lặn = 2 loại KG

AB
Ab
(2
;2
)
ab
aB

(TSHVG –f1)

(TSHVG –f2)

2

�f 2 �
� �
�2 �


2

2

�f 2 �
� �
�2 �

2

2

2

�f �
2 �1 �
�2 �

f �

2. �
0,5  2 �
2�


� f1 � f1
8. �
0,5- �x
� 2� 2


� f2 � f2
8. �
0,5- �x
� 2�2

Ab aB
(
,
)
Ab aB

Di hợp 2 cặp = 2 loại KG

Ab Ab
x
aB aB

� f1 �
0,5- �

� 2�

ab
(
)
ab

AB AB Ab aB
(2
,2

;2
;2
)
aB Ab
ab
ab

AB AB
x
ab ab

� f1 �
0,5- �

� 2�

AB
(
)
AB

Dị hợp 1 cặp = 4 loại KG

Tỉ lệ phân li KG

2

2

f �

�f � �
2. �1 �+ 2 �
0,5  1 �
2�
�2 � �

2

16 tổ hợp giao tử = 10 loại kiểu
gen.

1. NST giới tính
- Là NST chứa các gen quy định giới tính. Có thể có gen quy định tính trạng thường.
- Cặp NST giới tính có thể tương đồng (ví dụ XX) hoặc khơng tương đồng (ví dụ XY).
Cặp NST XX
Cặp NST XY
- Giới đồng giao.
- Giới dị giao.
- Là cặp NST tương đồng.
- Là cặp NST không tương đồng.

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

2

f �
�f � �
2. �2 �+ 2 �
0,5  2 �
2�

�2 � �

Trang 20/57


Nguyễn Viết Trung

- Gen phân bố thành cặp alen.
- Tính trạng xuất hiện ở cả 2 giới nhưng tỷ lệ
không đều nhau.
- Có hiện tượng di truyền chéo

- Trên 3 vùng khác nhau gen phân bố có sự
khác nhau:
+ Vùng khơng tương đồng X: gen chỉ có trên
X.
+ Vùng khơng tương đồng Y: Gen chỉ có trên
Y.
+ Vùng tương đồng X và Y: Gen có cả trên X
và Y.

- Trên cặp NST giới tính XY đoạn tương đồng (giống nhau giữa 2 NST) và những đoạn không
tương đồng (chứa các gen khác nhau đặc trưng cho NST đó)
Gen trên NST X
- Kết quả lai thuận và nghịch khác nhau.
- Gen quy định nằm trên NST X khơng có
alen tương ứng trên Y nên con đực (XY) chỉ
có 1 gen lặn là được biểu hiện ra kiểu hình.
- Tính trạng xuất hiện ở cả 2 giới nhưng tỷ lệ
không đều nhau.

- Có hiện tượng di truyền chéo

Gen trên NST Y
- Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới (chứa
NST Y).
- Có hiện tượng di truyển thẳng (Truyền
100% cho giới dị giao tử)

2. Cơ chế xác định giới tính của một số lồi
Dạng NST giới
tính

Xác định đực hoặc
Đối tượng
cái
♀ XX, ♂XY
Người, ĐV có vú, ruồi giấm, cây gai, cây c
XX, XY
♀ XY, ♂XX
Chim, bướm, gia cầm, lưỡng cư…
XX, XO
♀ XX, ♂XO
Bọ xít, rệp, châu chấu, Gián…
♀ XO, ♂XX
Bọ nhậy…
Một số phép lai cơ bản trong di truyền liên kết
Kiểu gen P
XAXA x XAY
XaXa x XaY
XAXA x XaY


7. Di
truyền
liên kết
với giới
tính

TLKH F1
100% trội
100% lặn
100% trội
1 trội:1 lặn
(KH giới đực khác giới cái)
3 trội : 1 lặn
(tất cả TT lặn thuộc 1 giới)
1 cái trội: 1 cái l

XaXa x XAY
XAXa x XAY
XAXa x XaY
n:

đực trội: 1 đực lặn
8. Di
truyền
qua tế
bào chất
(Di truyền

1.Biểu hiện:

- Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
- Con lai ln có kiểu hình giống mẹ.
2. Giải thích
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân cho trứng.

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 21/57


Nguyễn Viết Trung

ngoài
nhân)

- Các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế
bào chất của trứng.
- Kiểu hình của đời con ln giống mẹ.
3. Kết luận: Có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngồi nhân (di truyền theo
dịng mẹ)

I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Gen (ADN)  mARN  Pơlipeptit  Prơtêin  tính trạng.
II. Sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường:
- Nhiều yếu tố của MT có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.
III. Mức phản ứng của kiểu gen
9. Ảnh
1. Khái niệm
hưởng
- Tập hợp những kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác

của môi
nhau là mức phản ứng của kiểu gen.
trường
2. Đặc điểm
lên sự
- Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện MT khác nhau được gọi là
biểu hiện
sự mềm dẻo kiểu hình(thường biến).
tính
- Thường biến giúp SV thích nghi trước sự thay đổi ĐK MT.
trạng của
- Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trong các mơi trường sống khác nhau.
gen
- Tính trạng có hệ số di truyền thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các tính trạng
số lượng (năng suất, sản lượng trứng...)
- Tính trạng có hệ số di truyền cao  tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các tính trạng
chất lượng (Tỷ lệ Protein trong sữa hay trong gạo...)
- Ý nghĩa:

“Trên bước đường thành công , không có dấu chân của người lười biếng”

Trang 22/57


Nguyễn Viết Trung

CHỦ ĐỀ III: DI TRUYỀN QUẦN THỂ

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”


Trang 23/57


Nguyễn Viết Trung

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”

Trang 24/57


Nguyễn Viết Trung

1. Các đặc trưng di truyền của quần thể
- Vốn gen của QT : Tập hợp tất cả các gen của quần thể
- Tần số alen : Là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể
tại một thời điểm xác định.
- Tần số kiểu gen : Là tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.
2. Phân biệt quần thể tự phối và ngẫu phối
Bảng phân biệt quẩn thể tự phối với quần thể ngẫu phối
Đặc điểm so
Quần thể tự phối
Quần thể ngẫu phối
sánh
Khái niệm
Tự thụ tinh (ĐV) hoặc tự thụ phấn Cá thể giao phối ngẫu nhiên
(TV)
Tần số alen
Không thay đổi qua các thế hệ
Không thay đổi qua các thế hệ
Cấu trúc DT sau - Cấu trúc di truyền thay đổi theo - Nếu quần thể cân bằng thì CTDT khơng

nhiều thế hệ
hường thể đồng hợp tăng, thể dị hợp thay đổi
giảm
- Quần thể đạt trang thái cân bằng
- Phá vở trạng thái cân bằng của quần
thể
Kết quả
Làm giảm độ đa dạng di truyền
Tăng độ đa dạng di truyền
Vai trò đối với Là nhân tố tiến hóa
Khong phải là nhân tố tiến hóa nhưng có
tiến hóa
vai trò tạo nguồnnnguyên liệu thứ cấp
cho CLTN
3. Định luật Hacđi - Vanbec
* Nội dung : Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu khơng có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành
phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì khơng đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo công thức:
p2AA + 2pqAa + q2 aa= 1
* Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (thành phần kiểu gen)
của quần thể tuân theo công thức sau: p2AA + 2pqAa + q2 aa= 1
* Điều kiện nghiệm đúng
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (khơng có chọn lọc tự
nhiên)
- Khơng xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.
- Quần thể phải được cách li với các quần thể khác (không có sự di - nhập gen).

“Trên bước đường thành cơng , khơng có dấu chân của người lười biếng”


Trang 25/57


×