Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Phan tich mot so ra thua so nguyen to So hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.27 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số? Cho 3 ví dụ về hợp số? Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Ví dụ:nghĩa: Viết sốPhân 450 dưới dạngsốmột tích của Định tích một tự nhiên lớnnhiều hơn thừa 1 ra thừa nguyên là viết số số đólại dưới số lớnsốhơn 1, vớitốmỗi thừa làmdạng như một vậy tích (nếucác có thừa thể). số nguyên tố. 450 45 5 3. 9. 10 2. 9 3. 450. 450. 5. 3. 5. 50 3. 2. 25 5. 90 3. 5. 2 450 = 45 . 10 = 5 . 9 . 2 . 5 = 5 . 3 . 3 . 2 . 5 450 = 9 . 50 = 3 . 3 . 2 . 25 = 3 . 3 . 2 . 5 . 5 450 = 5 . 90 = 5 . 3 . 30 = 5 . 3 . 6 . 5 = 5 . 3 . 2 . 3 . 5. 30 6. 5 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Các số 3, 5, 7, 11, 19 có phân tích được thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 hay không? Vì sao? Trả lời: Không. Vì các số 3, 5, 7, 11, 19 là số nguyên tố, nó chỉ có ước là 1 và chính nó. ? Vậy dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là số nào? => Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Các số 60, 84, 100 là số nguyên tố hay hợp số? Có phân tích được ra thừa số nguyên tố hay không? Trả lời: Các số 60, 84, 100 là hợp số. Các số này đều phân tích được ra thừa số nguyên tố ? Những số nào thì phân tích được ra thừa số nguyên tố? => Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cáchý:phân tích một số ra thừa số nguyên tố. *)2.Chú a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số Phân tích ra số thừa nguyên tốsố là 450 chính đó.số nguyên tố theo cột dọc. b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần chú ý: 1. Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11… 2. Trong qúa trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. 3. Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái. 4. Viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn 5. Viết gọn các ước nguyên tố bằng lũy thừa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *) Bài tập 125 (sgk-50) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. a) 60 b) 84 c) 285 ĐÁP ÁN a) 60 30 15 5 1. 2 2 3 5. 60 = 22 . 3 . 5. b) 84 42 21 7 1. 2 2 3 7. 84 = 22 . 3 . 7. c) 285 3 95 5 19 19 1 285 = 3 . 5 . 19.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bµi 126 – SGK / 50 An ph©n tÝch c¸c sè: 120, 306, 567 ra thõa sè nguyªn tè nh sau: 120 = 2 . 3 . 4 . 5. An làm nh trên có đúng không ?. 306 = 2 . 3 . 51 2 567 = 9 . 7. H·y söa l¹i trong trêng hîp An làm không đúng ?. Tr¶ lêi: Sai, v× 4 kh«ng ph¶i lµ sè nguyªn tè 120 = 2 . 3 . 4 . 5 3 Söa l¹i: 120 = 2 . 3 . 5 306 = 2 . 3 . 51. Sai, v× 51 kh«ng ph¶i lµ sè nguyªn tè 2. Söa l¹i: 306 = 2 . 3 . 17 2. 567 = 9 . 7 Söa l¹i:. Sai, v× 9 kh«ng ph¶i lµ sè nguyªn tè 4. 567 = 3 . 7.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *) Bài tập 127: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào? a) 225. Nhóm 1. b)1800. Nhóm 2. c) 1050. Nhóm 3. d)3060. Nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐÁP ÁN NHÓM 1. a) 225 = 32 . 52 chia hết cho các số nguyên tố 3, 5 NHÓM 2. b) 1800 = 23.32.52 chia hết cho các số nguyên tố 2,3, 5 NHÓM 3. c) 1050 = 2.3.52.7 chia hết cho các số nguyên tố 2,3, 5,7 NHÓM 4. d) 3060 = 22 . 32 . 5 . 17 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hướngưdẫnưhọcưởưnhàư: - Xem kü c¸c vÝ dô trong bài, Chó ý c¸c ph ¬ng ph¸p ph©n tÝch. - Học thuộc các định nghĩa, chú ý, nhận xét trong SGK . - Làm các bài tập 128 đến 132 (SGK-50).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hướng dẫn bài tập 128 (SGK-50) Cho số a = 23 . 52 . 11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?. GỢI Ý: Ta thấy 4 = 22 Vì 23 22 => a ...... 4 => 4 là ước của a.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×