Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

29 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.54 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN THỨ 04 Ngày soạn: 24/9/2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Tập đọc: Tiết 10: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I.MỤC TIÊU:. - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhâ vật trong bài. - Hiểu nội dung : Không nên nghịch ác với bạn. Cần đối xử tốt với các bạn gái.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * THMT : - Quyền được học tập, được các thầy, cô giáo yêu thương dạy dỗ. - Trẻ em (bạ nam và bạn nữ) có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tô trọng, đối xử bình đẳng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - SGK, Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần đọc đúng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ gọi bạn và TLCH. - Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu : - HS đọc thầm theo + Lời người kể chuyện: chậm rãi, thong thả + Lời các bạn gái ngạc nhiên b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu - Đọc nối tiếp từng đoạn. + GV uốn nắn theo dõi HS đọc + Đọc từng đoạn trước lớp. (GV Hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ) - Kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc chú giải SGK. - Giảng thêm: Đầm đìa nước mắt - Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm mặt. Đối xử tốt - Nói và làm điều tốt với người khác. c. Đọc từng đoạn trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> d. Thi đọc giữa các nhóm e. Cả lớp đọc đồng thanh 1, 2 đoạn. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:. Câu hỏi 1:. - HS đọc thầm đoạn 1 và 2. - Các bạn gái khen Hà như thế nào ?. - 1 em đọc câu hỏi 1 - Ái chà chà - Bím tóc đẹp quá.. Câu hỏi 2:. - 1 em đọc câu hỏi.. - Vì sao Hà khóc. - Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã… - Em nghĩ như thế nào về trò đùa - HS nêu. nghịch của Tuấn ? - Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn. Câu hỏi 3: - Đọc thầm Đ3. - Thầy giáo làm cho Hà vui lên - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất bằng cách nào ? đẹp. - Vì sao lời khen của thầy làm Hà - Vì nghe thầy khen Hà rất vui nín khóc và cười ngay. mừng và tự hào. Câu hỏi 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?. - Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai theo nhóm.. - Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá.. 5. Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen.. - Đáng chê vì đùa nghịch ác quá… - Đáng khen vì khi…xin lỗi bạn.. Toán: Tiết 16 : 29. +5. I.MỤC TIÊU :. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (a, b), bài 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC :. -SGK , 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ:. - Nêu cách tính nhẩm B. Bài mới:. 1. Giới thiệu phép cộng 29+5: - GV đưa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính ? - Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính. - GV lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que rời - được 3 bó (3 chục) 3 chục que tính thêm 4 que tính được 34 que tính. - HS nêu 29 + 5 = 34 - Hướng dẫn cách đặt tính 29 5 34 - Nêu cách đặt tính. - Nêu cách thực hiện phép tính.. - 2, 3 em đọc bảng cộng 9 cộng với một số. - HS làm vào bảng con. 9+4+2= 9+9+1= - Có 29 que tính. - HS cùng lấy số que tính. - HS cùng lấy số que tính. 29 + 5 = 20 + 9 + 5 = 20 + 9 + 1 + 4 = 20 + 10 + 4 = 30 + 4 = 34 - 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.. 2. Thực hành Bài 1: Đọc yêu cầu của bài.. - Tính. - HS làm vào bảng con + 59 + 79 + 69 5 2 3 64 81 72. - GV NXsửa sai cho học sinh. Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào vở. *Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ - Củng cố tên gọi số hạng, tổng. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.. +79 1 80. +89 6 95. 59 +. + 9 63 72 19. + 6 65. 7 26. - HS dùng bút và thước nối từng cặp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu tên từng hình vuông 4. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét giờ học.. điểm để có từng đoạn thẳng. - Hình vuông ABCD, MNPQ .. ________________________________________ Ngày soạn: 24/9/2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016. Toán: Tiết 17:. 49+ 25. I.MỤC TIÊU :. - Biết thực hiện phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toỏn bằng một phộp cộng. * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. -SGK , 7 bó chục que tính và 14 que tính rời. .III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài: 19 + 8 9 + 63 B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 49+25: - HS cùng lấy que tính và nêu: - GV lấy 49 que tính (4bó) và 9 que - Có 6 bó và 14 que rời. tính và 5 que rời). Hỏi tất cả có bao - Tách 14 que = 1 chục que tính + 4 nhiêu que tính. que tính. - 49 + 25 bằng bao nhiêu ? - 6 bó + 1 bó = 7 bó (hay 7 chục que tính và 4 que tính). - Hướng dẫn cách đặt tính +49 - 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1. 25 - 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. 74 2. Thực hành. Bài 1: - HS làm bảng con và nêu cách tính: +39 +64 + 19 - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang 22 29 53 phải. 61 93 72 Bài 3: - 1 em đọc đề bài. - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán - Lớp làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: Lớp 2A: 29 HS Cả 2 lớp có số học sinh là: Lớp 2B: 25 HS 29 + 25 = 54 (học sinh) Cả 2 lớp: ... HS? Đáp số: 54 học sinh - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố- dặn dò: - GVnhận xét tiết học. HD HS học ở nhà.. Chính tả: (Tập chép) Tiết 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU :. - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - SGK ,Bảng lớp chép bài chính tả. - Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3a. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIỂM TRA BÀI CŨ:. - GV đọc: nghi ngờ, nghiêng ngả.. - Cả lớp viết bảng con. B. BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài trên bảng lớp - 1-2 em đọc bài chép. - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện ... giữa thầy giáo với Hà. giữa ai với ai ? - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên Hà rất vui và tự tin. - Bài chính tả có những dấu câu gì ? - Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. - Hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo, - HS viết bảng con. xinh xinh, khuôn mặt. - GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài. - GV nhận xét 5, 7 bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài tập vào bảng con. - Đọc kết quả (yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. - GV lưu ý HS: - Viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng. Bài 3: Điền vào chỗ trống r/d/gi. - 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả. - Cả lớp làm bài tập vào vở. - HS làm bài, da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố -dặn dò: - GV nhận xét giờ học. HD HS học ở nhà. ____________________________________________. Kể chuyện: Tiết 4 : BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU :. - Dựa theo tranh kể được đoạn 1, 2 của câu chuyện( BT1). - Bước đầu kể được đoạn 3 bằng lời của mình( BT2) - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Các tranh minh hoạ SGK -Ghi tên nhân vật: Hà, Tuấn, thầy giáo, người dẫn chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ:. - 3 em kể lại chuyện theo cách phân vai. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh hoạ). - GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2. - Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra - Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1 sao ? Khi Hà đến trường các bạn gái cái nhỏ. reo lên như thế nào ? - Ái ! chà chà ! búi tóc đẹp quá. - Tranh 2: Tuấn đã trêu chọc Hà như - Tuấn nắm búi tóc Hà... cuối cùng thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn đến làm Hà ngã phịch. điều gì ? - 2, 3 em kể tranh 1. - 2, 3 em kể tranh 2. - GV & HS nhận xét. b. Kể lại đoạn 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và - Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách thầy giáo của em. tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm. - Kể theo nhóm. + Tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể đoạn 3. - HS kể - GV và cả lớp nhận xét. c. Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà, - Kể theo nhóm 4..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuấn ) dựng lại câu chuyện. - GV làm người dẫn chuyện - 1 HS nói lời của Hà. - HS nhận vai tập thể với giọng của nhân vật. - 1 HS nói lời của Tuấn - HS nói lời của thầy giáo - 1 HS nói lời của thầy giáo - Thi kể theo vai. 2, 3 nhóm - GV và HS nhận xét về nội dung - HS kể theo phân vai. cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ. + GV chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh - Người dẫn chuyện; Hà; Tuấn; của câu chuyện. Thầy giáo. c. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú. Ngày soạn: 24/9/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016. Tập đọc: Tiết 12: TRÊN CHIẾC BÈ I.MỤC TIÊU :. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung : Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi ( Trả lời được câu hỏi 1,2) II.ĐỒ DÙNG DAỴ HOC:. - SGK ,Tranh minh hoạ các con vật trong bài. - Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ:. - 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam TLCH - Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen. - HS trả lời.. B. BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu bài: Bài đọc trích từ tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phưu lưu ký của nhà văn Tô Hoài, 1 tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Học sinh nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu:. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ). + Đọc từng đoạn trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. - GV & HS bình chọn, nhận xét. - Đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.. - Đọc nối tiếp. - Đọc theo nhóm 3 - Các nhóm thi đọc.. - 1 em đọc đoạn 1, 2. - 1 em đọc câu hỏi. - Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng - Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại cách gì ? thành 1 chiếc bè đi trên sông. - Dòng sông với 2 chú bé có thể chỉ - Đọc 2 câu đầu của đoạn 3. là một dòng nước nhỏ. - Đọc câu hỏi 2. - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy - Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng cảnh vật ra sao ? gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ… Câu hỏi 3: - Tìm những từ ngữ tả tháI độ của - Đọc đoạn còn lại các con vật đối với hai chú dế. - Đọc câu hỏi. - Các con vật mà hai chú gặp trong - Gọng vó: Bái phục nhìn theo. chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình - Cua kềnh: Âu yếu ngó theo. cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan - Săn sát: Lăng xăng cố bơi theo. nghênh hai chú dế. 4. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài. - 1 số em thi đọc lại bài văn - GV và cả lớp bình chọn người đọc hay. 5. Củng cố - dặn dò. + Qua bài văn em thấy cuộc đi - Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, chơicủa hai chú dế có gì thú vị ? mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh yêu mến. + Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phưu lưu ký.. Toán: Tiết 18: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:. - Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5; Thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5; 49+25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh 2 số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép tính. * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. SGK , Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. KIỂM TRA BÀI CŨ:. 9+8 69 + 3 9+7 39 + 7 - Nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS lên bảng. B. BÀI MỚI. Bài 1: Tính nhẩm - Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. Bài 2: Đọc yêu cầu đề - Củng cố: Cộng từ phải sang trái bắt đầu từ đơn vị viết kết quả thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục. Bài 3: Điền dấu < > = - Yêu cầu giải thích 1 vài trường hợp. Bài 4: - Hướng dẫn TT và giải bài toán. - BT cho biết gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta phải làm tính gì ?. 29 + 56 39 + 19. - HS làm miệng - HS làm vào bảng con +29 +19 +39 45 9 26 74 28 65 - HS làm bài tập 9 + 9 < 19 9 + 9 > 15 9+8=8+9 - 1em đọc đề bài. Gà trống: 25 con Gà mái : 19 con Tất cả : … con ? Bài giải: Trong sân có tất cả là: 25 + 19 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà - Đọc lại bảng cộng 9 cộng với 1 số. - Nêu cách cộng.. -GV Nhận xét bài C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.. Tù nhiªn x· héi : Tiết 4 :. +9 37 46. Làm gì để cơ và xơng phát triển tốt. I. MỤC TIÊU:. - Nêu được những việc vần làm để xương và cơ phát triển tốt. - Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. - Biết nhấc (nâng) một vật đúng cách. - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Tranh bộ đồ dùng dạy học (bài 4). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ:. - Nói tên một số cơ của cơ thể ? - Chúng ta lên làm gì để cơ đương săn chắc ? B. BÀI MỚI:. Khởi động: Trò chơi "Xem ai khéo".

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Mục tiêu: HS thấy cần được phải đi và đứng đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống. *Cách chơi: HS xếp thành 2 hàng dọc ở giữa lớp học. Mỗi em đội trên dầy 1 cuốn sách. Các hàng đi xung quanh lớp về chỗ phải đi thẳng người, giữ đầu và cơ thẳng sao cho quyển sách trên đầu không bị rơi xuống. - Khi nào thì quyển sách bị rơi xuống: - Khi tư thế đầu, cổ hoặc mình. + Đây là một trong các bài tập để rèn luyện tư thế đi, đứng đúng. Hoạt động 1: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. *Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. *Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo cặp - TLN2 - Quan sát tranh trang 10 và 11. - Kể tên những món ăn mà bạn đang ăn (h1). - Những món ăn này có tác dụng gì? - Giúp cho cơ và xương phát triển tốt. - Hãy kể những món ăn hàng ngày - Thịt, cá, rau, canh, chuối… của gia đình em ? - H2: Bạn trong tranh ngồi học như - Ngồi sai tư thế. thế nào ? Nơi học có ánh sáng không ? - Lưng của bạn ngồi như thế nào ? - Ngồi học như thế nào là ngồi đúng - Ngồi thẳng lưng, nơi học tập phải tư thế ? có đủ ánh sáng. - H3: Bạn đang làm gì ? - Bạn đang bơi. Bơi là 1 môn thể thao rất có lợi cho việc phát triển xương và cơ giúp ta cao lên, thân hình cân đối hơn. - H4, 5: Bạn nào xách vật nặng. - HS quan sát so sánh. - Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 vài em ở các cặp trình - HS nêu bày và nêu ý kiến của mình sau khi - Các nhóm khác bổ xung. quan sát các hình. Hoạt động 2: - Trò chơi "Nhấc một vật" *Mục tiêu: Biết được cách nhắc một vật sao cho phù hợp lí để không đau lưng và cong vẹo cột sống. *Cách tiến hành: Bước 1: GV làm mẫu và phổ biến - HS quan sát. cách chơi. Bước 2: Tổ chức cho HS chơi (dùng - 1 vài em nhấc mẫu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sức của cả hai chân và tay chứ không dùng sức của cột sống).. - Chia 2 đội chơi. - Thi xem đội nào thắng.. *Chú ý: Khi nhấc vật nặng lưng phải thẳng dùng sức ở 2 chân để co đầu gối và đứng thẳng dậy để nhắc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:. - Nêu những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt. - Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt. - Nhận xét giờ học.. Ngày soạn: 24/9/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016. Toán: Tiết 19 : 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5 I.MỤC TIÊU :. - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5. Lập được bảng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - biết giải bài toán bằng một phép cộng. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC:. -SGK , 20 que tính gài. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC : A. KIỂM TRA BÀI CŨ:. - Nhận xét nêu cách đặt tính. 49 + 36 89 + 9. - HS làm bảng con. - 2 HS lên bảng.. B. BÀI MỚI. a. Giới thiệu phép cộng 8+5: - Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?. - GV hướng dẫn HS đặt tính, tính .. - HS thao tác trên que tính. - HS nói lại cách làm. (Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. +8 Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 ( cột đơn vị).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5 13 b. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số. - Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc.. c. Thực hành. Bài 1:. Bài 2: - Yêu cầu cả lớp làm bảng con.. - Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính Bài 4: - GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán.. - Chữ số 1 ở cột chục.. 8+3=11 8+4=12 8+5=13 8+6=14. 8+7=15 8+8=16 8+9=17. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài trong SGKs - HS nêu miệng - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bảng con. +8 +8 +8 3 7 9 11 15 17 - HS nêu lại. - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt: Hà có : 8 tem Mai có : 7 tem Cả hai bạn:..tem ? Bài giải: Cả hai bạn có số tem là: 8 + 7 = 15 (tem) ĐS: 15 tem. - GV nhận xét, chữa bài. C. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8 cộng với một số.. Luyện từ và câu: Tiết 4 :TỪ CHỈ SỰ VẬT - MƠ RỘNG VỐN TỪ: NGÀY - THÁNG - NĂM I. MỤC TIÊU :. - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật con vật, cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi veefthowif gian (BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. -SGK , Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIỂM TRA BÀI CŨ:. - 2, 3 em đặt câu: Ai (cái gì, con gì). B. BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1; - Hướng dẫn HS điền từ đúng nội dung từng cột theo mẫu.. - HS đọc yêu cầu của bài. - Chỉ người: học sinh, công nhân. - Đồ vật: Bàn, ghế. - Con vật: Chó, mèo. - Cây cối: Xoan, cam. - HS chữa bài (miệng) + Đọc yêu cầu của đề bài. - 2 em nói câu mẫu. - HS thực hành hỏi - đáp (N2) - Ngày 29 - Tháng 9 - 1 năm có 12 tháng - Có 4 tuần - Có 7 ngày - Ngày thứ ba.. Bài 2: Đặt câu hỏi và TLCH. Về: Ngày, tháng, năm - Tuần, ngày trong tuần - Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Tháng này là tháng mấy ? - Một năm có bao nhiêu tháng ? - Một tháng có mấy tuần ? - Một tuần có mấy ngày ? - Ngày sinh nhật của bạn là ? - Chị bạn sinh vào năm nào ? - Bạn thích tháng nào nhất ? - Tiết thủ công lớp mình học vào ngày thứ mấy? Bài 3: - Đọc yêu cầu của bài văn. - GV giúp học sinh nắm được yêu - HS làm bài. cầu của bài tập. + Trời mua to. Hoà quên mang áo *Chú ý: Viết hoa chữ đầu câu, têng mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với riêng, cuối mỗi câu đặt dấu chấm. mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ:. - Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Tập viết: Tiết 4 : CHỮ HOA C.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I.MỤC TIÊU :. - Viết đúng chữ hoa C( 1dòng cỡ vừa, 1dòng nhỏ) , chữ và câu ứng dụng: Chia ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần). II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC :. - Mẫu chữ viết hoa C, VTV - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KIỂM TRA BÀI CŨ:. Viết chữ B - Bạn - Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ? - Viết chữ ứng dụng: Bạn - Kiểm tra vở tập viết ở nhà.. Cả lớp viết bảng con. - Bạn bè sum họp - Cả lớp viết bảng con.. B. BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C - GV giới thiệu chữ mẫu - Chữ C cao mấy li ? - Gồm mấy nét là những nét nào ?. - HS quan sát - 5 li - Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - GV hướng dẫn cách viết trên bìa - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét chữ mẫu cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con - HS viết chữ C 2 lượt 3. Viết cụm từ ứng dụng: a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi - Em hiểu cụm từ trên như thế nào ? - Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu. b. Quan sát bảng phụ nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Các chữ cao 1 li là những chữ + Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u nào? - Chữ cao 2,5 li là những chữ nào? + Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b. - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? + Các chữ cao 1,25 li: s.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Nêu vị trí của các dấu thanh ?. + Các chữ cao 1,5 li: t Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e. - HS quan sát. - GV viết mẫu chữ: Chia. - HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con chữ: Chia 4. Hướng dẫn HS viết vở: - HS viết theo yêu cầu của GV. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, quan sát HS viết. 5. Nhận xét , chữa bài: - GV nhận xét. 6. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Ngày soạn: 24/9/2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2016. Toán: Tiết 20 : 28 + 5 I. Mục tiêu:. - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28+5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. -SGK , 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC : A. KIỂM TRA BÀI CŨ. - 2 HS lên bảng - Đọc bảng cộng 8 cộng với một số. 8+9 6+8 - 2, 3 em đọc. B. BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu phép cộng 28+5 - Có 28 que tính thêm 5 que tính - HS thao tác trên que tính (gộp 8 nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. que tính với 2 que tính) ở 5 que tính được 1 chục que tính (bó lại thành 1 - Bảng gài bó) và còn 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28+5=33. - Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính 28 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ từ phải sang trái. 5 1 33 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Thực hành. Bài 1: Tính - Dòng 1 HS làm bảng con. - 1 HS đọc yêu cầu bài. +38 +58 +28 45 36 59 83 94 87. +48 27 75. - Dòng 2 HS làm SGK, 5 em lên chữa.. Bài 3: - Nêu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt, 1 em giải. Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm - GV hướng dẫn HS vẽ. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. +38 +79 +19 +40 +29 9 2 4 6 7 47 81 23 46 36 - Một HS đọc yêu cầu đề bài - Lớp làm vào vở Tóm tắt: Gà : 18 con Vịt : 5 con Tất cả:…con ? Bài giải: Cả gà và vịt có: 18 + 5 = 23 (con) ĐS: 23 (con). - HS đọc đề bài. - HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm. - Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0cm và vạch 5cm. - Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm.. Chính tả: (Nghe - viết) Tiết 8: TRÊN CHIẾC BÈ I.MỤC TIÊU :. - Nghe viết chính xác trình bày duungs bài chính tả. - Làm được bài tập2, BT(3) a/b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC :. -SGK , Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC : A. KIỂM TRA BÀI CŨ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.. - niên học, giúp đỡ, bờ rào.. B. BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe – viết. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần lượt. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?. - Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ? - GV đọc, HS viết trên bảng con. - GV đọc - GV đọc HS soát bài. - nhận xét , chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Tìm 3 chữ có iê/yê - Nhận xét chữa bài. Bài 3(a): - Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ? - Nhận xét 5 - 6 bài.. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố -dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà viết lại những chỗ viết sai.. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây. - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông. - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa. - Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng. - Viết hoa lùi vào một ô. - Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau. - HS viết bài vào vở.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bảng con VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến… - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. VD: - gỗ (dỗ dành) - giỗ (giỗ tổ) - dòng (dòng nước). - ròng ( ròng rã). Tập làm văn: Tiết 4: CẢM ƠN - XIN LỖI.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I.MỤC TIÊU :. - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tỡnh huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3). - HS khá, giỏi làm được BT4 (viết lại những câu đó núi ở BT 3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh minh hoạ SGK BT3 , Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC : A. KIỂM TRA BÀI CŨ:. - 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn".. - 1 HS kể chuyện. - 2, 3 HS đọc danh sách, một nhóm trong tổ học tập.. B. BÀI MỚI:. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - Nói lời cảm ơn… a. Với bạn cho đi chung áo mưa b. Với cô giáo cho mượn sách c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút Bài 2: (Miệng) a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân. b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn c. Với cụ già bị em va phải Bài 3: (Miệng) - GV nêu yêu cầu - Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp). - Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ. - Bạn trai làm vỡ lọ hoa Bài 4: (HD HS khá - giỏi về nhà) - GV nêu yêu cầu bài. - Nhớ lại những điều em đã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét, tiết. - HS thảo luận nhóm 2 - Cảm ơn bản ! - Mình cảm ơn bạn ! - Em cảm ơn cô ạ ! - Chị (anh) cảm ơn em . - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện nhóm 2 - Ôi, xin lỗi cậu. - Ôi, con xin lỗi mẹ. - Cháu xin lỗi cụ - HS quan sát tranh.. - Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !). - Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !). - HS làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> học. Thực hành những điều đã học. SINH HOẠT TẬP THỂ NhËn xÐt tuÇn 4 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tổng kết, nhận xét, đánh giá các hoạt động lớp đã thực hiện trong tuần 4 - Nắm được các hoạt động và thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 5. II/ Đồ dùng dạy - học: - GV: Sổ CTCN. - HS : Sổ theo dõi thi đua của từng tổ. III/ Các HĐ dạy - học: - GV phổ biến nội dung sinh hoạt lớp. - Từng tổ sinh hoạt dưới sự điều hành của tổ trưởng. - Các tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ với lớp trưởng. - Lớp trưởng tổ chức cho cả lớp sinh hoạt chung với các nội dung: + Tỉ lệ chuyên cần. + ý thức đạo đức và việc thực hiện các nội quy của trường, lớp. + Học tập: - Ưu điểm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............ - Tồn tại: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ + Các hoạt động tập thể. + Bình xét thi đua: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ - Tuyên dương: . ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ - Phê bình: ............................................................................................................................................ ....................................................... .................................................................................... - Lớp trưởng báo cáo kết quả với GV. - GV đánh giá, nhận xét. - GV phổ biến và nhắc nhở hs thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 5. + Thực hiện tốt các nền nếp nhà trường và Đội quy định. + Thực hiện nghiêm túc nội quy của lớp. + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; có ý thức tự giác, sôi nổi trong học tập. + Đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi ngồi trên xe máy..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×