Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.66 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 7- Bài 7 Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH ( Truyện cổ tích ) Tiết 25+ 26: Đọc hiểu văn bản I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm được: ý nghĩa, nội dung truyện Em bé thông minh và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện. Kể lại được truyện. 3. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản tự sự - Kể lại được truyện 3. Tháí độ :Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc, có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện. 4. Năng lực cần phát triển * Năng lực chung - Năng lực tư duy - Năng lực tưởng tượng và sáng tạo - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề * Năng lực đặc thù - Năng lực đọc hiểu - Năng lực cảm thụ - Năng lực thẩm mỹ II. TRỌNG TÂM 1. Kiến thức: - Nắm được: ý nghĩa, nội dung truyện Em bé thông minh - Đề cao trí thông minh và trí khôn dân gian - Hình thức giải đố là hình thức phổ biến, tạo tiếng cười vui vẻ hồn nhiên. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản tự sự - Kể lại được truyện 3. Thái độ -Yêu thích truyện dân gian - Trau dồi kiến thức - Lòng tự hào dân tộc III .CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn bài, thiết bị dạy học. 2. Học sinh: Soạn bài IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Mục tiêu: Đánh giá trình độ nắm kiến thức của học sinh, ý thức chuẩn bị bài của các em - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình - Thời gian: 5 phút - Câu hỏi: + Kể lại truyện “Thạch Sanh”.Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thạch Sanh? + Nêu những giả trị nội dung và nghệ thuật của truyền thuyết “Thạch Sanh”. 3. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG 1 : TẠO TÂM THẾ Mục tiêu : Tạo tâm thế ,định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp : thuyết trình Thời gian : 2 phút THẦY Biết bao thế hệ người Việt Nam say mê mơ ước cùng những trang truyện cổ tích với khát khao công bằng công lý từ những phép nhiệm màu. Song bao thế hệ qua chúng ta luôn yêu thích những truyện cổ tích mà ở đó sức mạnh lớn nhất kỳ diệu nhất ở chính trí tuệ con người như truyện Trạng Quỳnh... và không thể không nói đến Em bé thông minh.. TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. Nhân vật thông minh là kiểu nhân vật phổ biến trong truyện cổ tích. "Em bé thông minh" là truyện cổ tích sinh hoạt. Truyện gần như không có các yếu tố thần kì, đựợc cấu tạo theo lối xâu chuỗi gồm nhiều mẩu chuyện- nhân vật chính trải qua một chuỗi những thử thách, từ đó bộc lộ sự thông minh tài trí hơn người ."Em bé thông minh" thuộc loại truyện "trạng" đề cao trí khôn dân gian, trí khôn kinh nghiệm, tạo được những tiếng cười vui vẻ hồn nhiên hất phác những không kém phần thâm thúy của nhân dân trong đời sống hàng ngày. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIENS THỨC Mục tiêu : Học sinh đọc văn bản HS nắm được xuất xứ ,bố cục và phương thức biểu đạt của văn bản. Học sinh nắm được gia trị nội dung nghệ thuật của văn bản Phương pháp : Đọc diễn cảm , Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt đông tri giác ngôn ngữ + Kĩ thuật động não Thời gian : 25 phút THẦY Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản. Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt đọc 4 đoạn trong văn bản do giáo viên ngầm định (Mỗt đoạn kể về một lần thử thách đối với em bé thông minh.) Gv có thể phân vai cho học sinh để đọc truyện. H: Em hãy nêu những sự việc chính của truyện? Hãy tóm tắt lại truyện?. TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT + HS đọc và gọi HS nhận xét xác I. Đọc - chú thích đọc của bạn 1.Đọc - Tóm tắt + Sự việc chính: - Có một ông vua anh minh cho người dò la tìm người tài giỏi giúp nước. - Viên quan dò hỏi khá lâu mà chưa tìm được. Một lần, nhờ câu hỏi oái oăm mà phát hiện ra em bé thông minh. - Đức vua tạo nhiều tình huống để thử tài em bé. Em bé đã vượt qua một cách dễ dàngvà chiếm. GC.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> được lòng tin của vua và mọi người. - Lần thử thách cuối cùng em thắng mưu sâu của kẻ ngoại bang, giữ được quốc thể, góp phần giữ yên bờ cõi. - Em bé được phong Trạng Nguyên,trở thành vị cố vấn trẻ tuổi giúp vua lo việc nước. +Nhà vua,viên quan, em bé thông minh, bố em bé thông minh,.. + Kiểu nhân vật thông minh tài H:Truỵện có mấy nhân vật? trí. Nhân vật nào là nhân vật chính? H:Nhân vật chính ở đây thuộc + Dùng câu đố để thử tài nhân loại nhân vật nào trong truyện vật. cổ tích? H:Dân gian thường có câu "Lửa +Rất phổ biến trong truyện cổ thử vàng, gian nan thử sức" Vậy dân gian nói chung và trong cổ sự thông minh của em bé được tích nói riêng. Nhất là những câu thử dưới hình thức nào? chuyện về các trạng. H:Hình thức dùng câu đố để thử +Tác dụng: tài nhân vật có phổ biến trong -Tạo ra thử thách để nhân vật truyện cổ tích không? bộc lộ tài năng và phẩm chất. Tác dụng của hình thức này? -Tạo tình huống để nhân vật phát triển. -Gây hứng thú hồi hộp cho người nghe. +HS giải thích theo SGK + Đoạn 1: Từ đầu ...."về tâu vua" H: Em hiểu thế nào là oái oăm, đáp lại câu đố của viên quan lỗi lạc, hoàng cung, sân rồng? Đoạn 2: Tiếp ..."ăn mừng với nhau" Đáp lại thử thách của vua H: Truyện được chia làm mấy đối với dân làng đoạn? Đoạn 3: Tiếp..."ban thưởng rất Nội dungcủa từng đoạn? hậu". thử thách của vua đối với GV: Văn bản gồm 4 phần cậu bé. tương ứng bốn câu hỏi, bốn Đoạn 4: Còn lại Đối đáp với sứ thử thách đặt ra với em bé. Em thần bé sẽ vượt qua như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu H:Nhân vật em bé thông minh được giới thiệu như thế nào? Khác với cách giới thiệu nhân + Nhân vật em bé thông minh vật ta thường gặp như thế nào không được giới thiệu về tên, lai lịch... cụ thể như các nhân vật khác trong các truyện cổ tích mà. 2. Từ khó 3.Bố cục. II. Tìm hiểu văn bản.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> H;Cách giới thiệu như vậy gợi cho người đọc tâm trạng như thế nào? H:Cách giới thiệu như vậy khiến người đọc nhận ra phẩm chất gì của nhân vật? GV:Vậy sự thông minh, nhanh trí của em bé được thể hiện qua mấy lần thử thách. Cụ thể như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu văn bản H; Hãy nêu cho cô lần thử thách đầu tiên đó là thử thách nào ? H: Mở đầu cho lần thử thách này là sự việc gì? H: Nhà vua chọn người tài trong dân gian nhằm mục đích gì ? Cách tìm người tài như thế nào ? GV; Người xưa từng nói, hiền tài là nguyên khí quốc gia, nguyên khí... việc tìm người tài phục vụ đất nước là việc làm đúng đắn và cần thiết H: Qua đây em thấy vị vua, quan trong truyện là người như thế nào? H: Viên quan gặp gỡ 2 cha con trong hoàn cảnh nào? H: Viên quan đã nói gì với 2 cha con? H: Em có suy nghĩ gì về câu hỏi này ?(Đây là một câu hỏi. Hay câu đố?Câu đố này có khó không? Vì sao?). giới thiệu bằng hình thức ra câu đố và nằm ngay trong tình huống phát sinh câu truyện + Làm cho người đọc cảm thấy tò mò và bị lôi cuốn, muốn theo dõi tiếp câu chuyện + Sự thông minh, nhanh trí. 1.Em bé giải đố của viên quan. => Em bé giải đố của viên quan. + Vua sai viên quan đi khắp nước dò la tìm người tài. + Vua chọn người tài để phục vụ cho đất nước. -Đi đến đâu cũng ra những câu đố oái oăm hỏi mọi người.. + Chăm lo việc nước, đề cao việc phát triển giang sơn. Quan: Tận tụy, trung thành. + Cha đánh trâu cày, con đập đất làm ruộng. + Lão kia! Trâu của lão cày một ngày mấy đường? +Đây là một câu đố vì rất bất ngờ, không ai có thể trả lời điều quá vớ vẩn không mấy ai để ý. Ruộng có H: : Trong tình huống này ai là thể lớn nhỏ; trâu có thể cày thế chủ động, ai ở thể bị động. nhanh, chậm; người ta không để ý H: ở thể bị động cha con cậu đến điều này nên rất khó trả lời. bé có sự phản ứng như thế + Quan chủ động –Cha con chú nào ?Có khác nhau không? bé ở thế bị động H: Tưởng như dồn vào thế bí + Cha :ngẩn ra chưa biết trả lời song cậu bé đã hoá giải câu đố thế nào. oái oăm kia thật bất ngờ. Cậu - Con: Hỏi vặn lại quan bé đã làm gì? H: Đây có phải là 1 câu trả lời + Một ngày ngựa của ông đi được.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> hay không? Vì sao. H: Em bé đã giải đố bằng cách nào? H: Thái độ của viên quan trước câu trả lời ra sao? H: Em hình dung thái độ dáng vẻ cậu bé lúc này? H: Qua đó em thấy được đức tính gì của cậu bé? *: Gọi HS đọc đoạn tiếp và cho biết nội dung của đọan truyện đó? H: Khi Vua biết tin thái độcủa nhà vua ra sao? Vì sao nhà vua vẫn tiếp tục thử tài cậu bé? H; Câu đố lần này vua ra là gì? H: đây có phải là 1 câu đố không? So với câu đố của viên quan cấp độ khó khăn của câu đố này thế nào?. mấy bước? + Đây là 1 câu đố cũng rất bất ngờ và khó trả lời + Bằng cách đố lại để gậy ông đập lưng ông, một cách làm của dân gian - giải đố bằng câu đố. + Há hốc mồm sửng sốt. Không biết đáp sao cho ổn. + Rất tự tin hiên ngang đầy bản lĩnh. + Thông minh nhanh trí không sợ trước quan lại cường quyền. + HS nêu =>Em bé giải đố của vua lần thứ nhất + Vì vua muốn biết đích xác có phải người tài hay không?. + Lệnh phải nuôi làm sao để 3 con trâu đực ấy để thành 9 con (cho 3 con trâu, 3 thúng gạo nếp) +Câu đố này khó khăn hơn nhiều H: Mức độ khó khăn còn thể bởi 3 con trâu đực không thể sinh hiện ở những điểm khác nữa là ra nghé, ngặt hơn chúng ăn cỏ gì? Người ra câu đố? chứ chẳng ăn gạo nếp => Tình huống hết sức gay go. H: Bởi vậy trước lệnh vua, dân + Người ra câu đố là vua - người làng phản ứng ra sao? không ai được trái lời. Lệnh vua ban nếu không hoàn thành ắt bị trọng tội. H: Thái độ của em bé ra sao? + Đều tưng hửng, lo lắng, không Em đã làm gì? hiểu thế nào. - Họp bàn không kết quả. - Xem đây là một tai hoạ. + Bảo dân làng giết thịt 2 con trâu và đồ 2 thúng gạo nếp ăn cho sướng miệng. H: Vì sao em bé có thể tự tin - Cha con cùng đi lo liệu như vậy? => Thái độ rất bình tĩnh tự tin. + Cậu bé thông minh nắm được lời giải, hiểu được dụng ý của nhà H: Trước lời một đứa trẻ, dân vua nên nắm chắc phần thắng làng phản ứng ra sao? trong tay. H: Cha thì sợ bay đầu, dân làng + Lo lắng, không tin còn em bé thì ngờ vực. Chú bé vẫn cả quyết, cả quyết, làm giấy cam đoan sẵn sàng làm giấy cam đoan. Qua đó em nhận xét gì về chú => Có bản lĩnh dám làm dám. 2. Em bé giải đố của vua lần thứ nhất. -phải nuôi làm sao để 3 con trâu đực ấy để thành 9 con. Người ra câu đố là vua. => EB thái độ rất bình tĩnh tự tin.. => Có bản lĩnh dám làm dám chịu, tự tin vào quyết định của bản thân mình..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> bé? H: Chú bé đã giải đố bằng cách nào, em hãy kể lại cách giải ấy? H: Vì sao em bé không trực tiếp nói ra điều phi lý mà phải dùng cách này?. chịu, tự tin vào quyết định của bản thân mình. +HS kể. + Lệnh vua phải làm theo. - Chú bé đòi cha mình sinh em bé => khiến vua và quần thần bật cười để dụ vua vào bẫy và tự nói ra điều H: So với lần đố trước điểm thú vô lý của mình => câu đố được vị trong lần này là gì? giải. H: Đây có thể xem là lời giải =>Tự để vua chỉ ra sự vô lý của đố không? Thái độ vua ra sao? mình. + Khi rơi vào bẫy vua không thể chối được vì "há miệng mắc quai" H: Qua đây em hiểu thêm gì về đành mỉm cười và rất hài lòng về chú bé? chú bé. H: Vua và quan đại thần phải chịu thằng bé là thông minh lỗi lạc. Nhưng vẫn thử em bé một => Thông minh lanh lợi, có bản lần nữa. Vậy câu đố lần này là lĩnh, can đảm. gì? H: Mục đích có phải để làm thịt + Đưa tới 1 con chim sẻ bắt làm chim hay tài nấu nướng không? thành 3 cỗ. Mục đích là gì? H: Vì sao cậu bé không thịt chim và làm cỗ? + Thử trí thông minh cậu bé H: Yêu cầu của vua có làm được không? H; Vậy em bé hoá giải bằng lời + Em bé hiểu được dụng ý của nhà đố của vua như thế nào? vua. H: Em nhận xét gì về yêu cầu + Đó là điều không thể. của cậu bé? H: Kết quả ra sao? + Lấy 1 cái kim may và yêu cầu vua rèn thành dao để mổ thịt chim. H : Gọi HS đọc đoạn cuối. =>Thực chất đây là đố lại, cũng H: Vì sao sứ thần nước ngoài ra khó khăn không thực hiện được. câu đố với vua và triều thần? + Vua phục hẳn. H: Qua đây em hiểu gì về tầm Gọi 2 cha con vào ban thưởng. quan trọng của lời giải đố này? + HS đọc đoạn cuối. H: Câu đối lần này là gì? H : Vua và quần thần xử trí ra sao?. => Em bé giải đố của sứ thần + Muốn xâm lược nước ta song muốn thăm dò có người tài hay không? + Đây là câu đố có ảnh hưởng đến vận mệnh quốc gia. Có ý nghĩa chính trị ngoại giao của đất nước.. =>Tự để vua chỉ ra sự vô lý của mình.. => Thông minh lanh lợi, có bản lĩnh, can đảm. 3. Em bé giải đố của vua lần thứ 2. 4.Em bé giải đố của sứ thần. Bắt xuyên sợi chỉ qua 1 con ốc vặn dài thủng 2 đầu.. ->Giải đố bằng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> H : Họ đã có cách nào và kết quả? H: Đây là kiến thức sách vở hay thực tiễn. H: Trước lời giải đố thái độ mọi người như thế nào?. H: Việc phong trạng nguyên có xứng đáng không? H: Em có nhận xét gì về mức độ yêu cầu các câu đố? H: Kết quả bốn lần? Cách giải đố của em qua 4 lần?. Nếu không giải được tức là thua kém => Bị xâm lược => vô cùng quan trọng. + Bắt xuyên sợi chỉ qua 1 con ốc vặn dài thủng 2 đầu. + Các đại thần vò đầu suy nghĩ. - Các ông trạng, các nhà thông thái đều bó tay. + Họ phải nhờ đến em bé thông minh và em đã giải được + Kiến thức từ thực tế đời sống đơn giản giống như trò chơi. Em bé hát rất nhí nhảnh, hồn nhiên => là lời giải đố. +- Vua và quần thần sung sướng, mở cờ trong bụng. - Sứ thần thán phục. - Em bé được phong là trạng nguyên. + Không qua thi cử song bằng tài năng trí tuệ của 1 em bé là hoàn toàn xứng đáng. + Mỗi lần khó khăn hơn, mỗi câu ột kiểu, mỗi dạng ngày một oái oăm. + Lần 1: Hỏi vặn lại đố lại Lần 2: Để người ra đó tự vạch ra cái sai của mình. Lần 3: Đố lại Lần 4: Bằng kinh nghiệm thực tiễn.. H: Qua đây truyện đề cao ca ngợi điều gì?đối tượng nào ? Nhắc lại đặc điểm nhân vật ? H: Em thích nhất lần nào? Vì sao? H: Việc thử tài là một đặc điểm của truyện cổ tích, tác dụng của nó là gì? H: Phẩm chất của em bé? H: Truyện nào cũng có hình thức thử tài? GV:Truyện đề cao trí thông minh. Sự thông minh, khéo léo không phải qua chữ nghĩa văn chương thi cử mà là qua việc áp dụng những kinh nghiệm đời. =>Ca ngợi trí khôn dân gian, những kiến thức của em bé sử dụng để vượt qua các câu hỏi chính là kiến thức bắt nguồn từ cuộc sống, từ nhân dân lao động. + HS tự bộc lộ + Đưa ra những thử thách để nhân vật tự bộc lộ tính chất, phẩm chất của mình. + Hồn nhiên, thông minh, bản lĩnh... + Sọ Dừa.... kiến thức từ thực tế đời sống đơn giản giống như trò chơi. Ghi nhớ : SGK.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> sống. Em bé thông minh trong truyện tiêu biểu cho trí khôn và sự thông minh được đúc kết từ đời sống và luôn được vận dụng trong thực tế.Ngoài ra truyện còn có ý nghĩa hài hước mua vui. Những lời giải đó luôn tạo nên những tình huống bất ngờ thú vị. Nội dung và yêu cầu của câu đố cũng như lời giải đố đã mang lại những tiếng cười vui vẻ.. IV. Luyện Tập. + HS làm đ/v HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Mục tiêu : Học sinh nắm được giá trị tác phẩm và vận dụng giải quyết các bài tập - Phương pháp : Vấn đáp giải thích, minh hoạ; phân tích cắt nghĩa; nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Động não, vấn đáp... - Thời gian: 5 phút THẦY TRÒ H: Qua đây truyện đề cao ca ngợi + HS làm điều gì? đối tượng nào ? Nhắc lại đặc điểm nhân vật ? H: Em thích nhất lần nào? Vì sao? H: Việc thử tài là một đặc điểm của truyện cổ tích, tác dụng của nó là gì? H: Phẩm chất của em bé? H: Truyện nào cũng có hình thức thử tài? GV:Truyện đề cao trí thông minh. Sự thông minh, khéo léo không phải qua chữ nghĩa văn chương thi cử mà là qua việc áp dụng những kinh nghiệm đời sống. Em bé thông minh trong truyện tiêu biểu cho trí khôn và sự thông minh được đúc kết từ đời sống và luôn được vận dụng trong thực tế.Ngoài ra truyện còn có ý nghĩa hài hước mua vui. Những lời giải đó luôn tạo nên những tình huống bất ngờ thú vị.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT =>Ca ngợi trí khôn dân gian, những kiến thức của em bé sử dụng để vượt qua các câu hỏi chính là kiến thức bắt nguồn từ cuộc sống, từ nhân dân lao động. + HS tự bộc lộ + Đưa ra những thử thách để nhân vật tự bộc lộ tính chất, phẩm chất của mình. + Hồn nhiên, thông minh, bản lĩnh... + Sọ Dừa.... GHI CHÚ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung và yêu cầu của câu đố cũng như lời giải đố đã mang lại những tiếng cười vui vẻ. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học để luyện tập kĩ năng viết lời văn và đoạn văn tự sự - Phương pháp: Vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa; nêu và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật : Động não, Dạy theo góc - Thời gian: 5 phút THẦY TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT GHI CHÚ Cảm nghĩ về nhân vật em bé Quan sát Luyện viết đoạn thông minh Cho hs trao đổi và tìm ý Trao đổi và tìm ý Giao nhiệm vụ thực hành viết Viết Đoạn văn hoàn chỉnh: đoạn. - Về hình thức: số câu, có mở kết, chữ viết… - Về nội dung: đảm bảo theo đùng chủ đề và ý hợp lý. Kể diễn cảm bằng lời văn của em. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG HS làm việc cá nhân; Làm việc theo cặp (2 học sinh); Làm việc chung cả nhóm; Làm việc cả lớp; học sinh phát huy tìm tòi kiến thức mới, hỗ trợ cho cả lớp, hướng dẫn học sinh báo cáo sản phẩm… tìm tòi mở rộng thêm theo sở thích, sở trường, hứng thú của mình. tìm hiểu và giải quyết các tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày, ở nhà và cộng đồng. THẦY TRÒ - Đọc thêm các đoạn trích, văn Lắng nghe bản có liên quan. - Trao đổi với người thân về nội dung bài học, như: kể cho người thân nghe về câu chuyện vừa học, hỏi về ý nghĩa của câu chuyện, v.v… - Tìm đọc trên in-tơ-nét một số nội dung theo yêu cầu truyện cùng đề tài Trí thông minh như em bé còn cần thiết trong cuộc sống ngày nay?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoàn thành với hướng dẫn giáo viên trên lớp và thời gian sau tiết học.. 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà. 1. Tóm tắt và kể lại truyện “ Em bé thông minh”. 2. Soạn chữa lỗi dùng từ 3. Sưu tầm truyện cùng đề tài. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY. GHI CHÚ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ....... ……………………………………………………………………………………………………… ………………….........………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………………………… ……..…………….........………………………………………………………………………...... Tuần 7 - Bài 7- Tiết 27: Tiếng Việt CHỮA LỖI DÙNG TỪ (Tiếp) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và có ý thức tránh mắc lỗi khi sử dụng các từ gần âm, các từ không đúng nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kỹ năng - Nhân diện và chữa các lỗi dùng từ đã gặp - Vận dụng trong đặt câu, viết bài. 3. Tháí độ : Học sinh ý thức trau dồi vốn từ , lưa chọn từ ngữ khi nói viết 4. Năng lực cần phát triển * Năng lực chung: - Năng lực tư duy - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề * Năng lực đặc thù - Năng lực diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ II. TRỌNG TÂM 1. Kiến thức - Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và có ý thức tránh mắc lỗi khi sử dụng các từ gần âm, các từ không đúng nghĩa., lỗi lặp từ 2. Kỹ năng - Nhân diện và chữa các lỗi dùng từ đã gặp - Vận dụng trong đặt câu, viết bài 3. Thái độ: Học sinh ý thức trau dồi vốn từ , lưa chọn từ ngữ khi nói viết III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: Học và soạn bài IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Mục tiêu: Đánh giá trình độ nắm kiến thức của học sinh, ý thức chuẩn bị bài của các em - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình - Thời gian: 5 phút Kiểm tra chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : TẠO TÂM THẾ Mục tiêu : Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu tiết học. Phương pháp : Vấn đáp Thời gian : 2 phút THẦY. TRÒ. Ghi chú. "Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam". Để nói dúng, dùng đúng tiếng Việt không phải điều đơn giản. Hôm nay ta cùng tìm hiểu và sửa chữa một số lỗi thường gặp. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Mục tiêu : Giúp học sinh phát hiện lỗi sai và có ý thức tránh mắc lỗi khi sử dụng các từ gần âm, các từ không đúng nghĩa. Phương pháp : Thảo luận, gợi tìm. Thời gian : 40 phút.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV. GV: Gọi HS đọc VD SGK/T5 H: Gạch chân dưới các từ dùng sai nghĩa trong VD. H: Em hãy cho biết đó là các từ nào? H: Em có thể thay/ sửa bằng từ nào? H: Tại sao lại thường dùng sai như vậy? H: Việc dùng sai các từ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nghĩa của câu? H: Làm thế nào để sửa lỗi sai trong việc dùng từ không đúng nghĩa?. Hoạt động của HS. + HS đọc. Chuẩn KT, KN I. Dùng từ không đúng nghĩa. 1.Ví dụ:. GC. 2.Nhận xét: + Yếu điểm, đề bạt, chứng thực + điểm yếu, bầu, chứng kiến + Do không hiểu được nghĩa của từ . => Làm sai nghĩa hoặc khó hiểu.. => Phải hiểu thật đúng nghĩa của từ mới dùng. - Cần đọc báo và tra từ điển. - Tìm khái niệm từ biểu thị. - Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ. GV: Hướng dẫn hs giải nghĩa + hs giải nghĩa - Yếu điểm: điểm quan trọng - Yếu điểm: điểm quan trọng - Điểm yếu: điểm yếu kém - Điểm yếu: điểm yếu kém - Nhược điểm: điểm yếu kém - Nhược điểm: điểm yếu kém - Ưu điểm: điểm tốt - Ưu điểm: điểm tốt - Đề bạt: (được) người có thẩm - Đề bạt: (được) người có thẩm quyền cử người nào đó giữ chức vụ quyền cử người nào đó giữ chức cao hơn. vụ cao hơn. - Bầu: Tập thể, đơn vị chọn người - Bầu: Tập thể, đơn vị chọn để giao nhiệm vụ bằng cách bỏ người để giao nhiệm vụ bằng phiếu tín nhiệm hay biểu quyết. cách bỏ phiếu tín nhiệm hay - Chứng thực: xác nhận là đúng sự biểu quyết. thật. - Chứng thực: xác nhận là đúng - Chứng kiến: Tận mắt thấy sự việc sự thật. xảy ra. - Chứng kiến: Tận mắt thấy sự - Chứng minh: Làm cho sáng tỏ. việc xảy ra. - Chứng minh: Làm cho sáng tỏ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học bằng việc áp dụng vào làm một số bài tập trong SGK Phương pháp : Thảo luận, gợi tìm. Thời gian : 15 phút Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Chuẩn KT, KN II. Luyện tập. GC.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1. Gọi HS chia phần lên bảng làm. Các em còn lại làm vào vở. GV: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của BT2. HS làm miệng. bản (tuyên ngôn) bảng Bài tập 1 (tương lai) sáng lạng - xán lạn bôn ba (hải ngoại) - buôn ba (bức tranh) thuỷ mặc - thuỷ mạc (nói năng) tuỳ tiện - tự tiện Bài tập 2 a. Khinh khỉnh là thái độ tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không để ý đến người đang tiếp xúc với mình. b. Khẩn trương: nhanh, gấp có phần căng thẳng. c. Băn khoăn: không yên lòng vì có điều phải suy nghĩ lo liệu.. GV: gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 3 a. Bộ phận (cụ thể là tay, chân) của người thường tương ứng với hành động như sau: - Tống bằng tay tương ứng với một cút đấm - Tung bằng chân tương ứng với một cú đá Câu có 2 cách chữa C1: Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm. C2: Hắng quát lên một tiếng rồi tung một cú đá. b. Thay thực thà bằng thành khẩn bao biện nguỵ biện c. Thay tinh tú bằng tinh tuý tinh tú tinh hoa HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Mục tiêu : Vận dụng các kiến thức đã học để luyện tập kĩ năng viết lời văn và đoạn văn tự sự - Phương pháp: Vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa; nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 5 phút THẦY TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT GHI CHÚ Hs trao đổi với bạn về lỗi hay Quan sát Luyện viết đoạn mắc của bản thân. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG HS làm việc cá nhân; Làm việc theo cặp (2 học sinh); Làm việc chung cả nhóm; Làm việc cả lớp; học sinh phát huy tìm tòi kiến thức mới, hỗ trợ cho cả lớp, hướng dẫn học sinh báo cáo sản phẩm… tìm tòi mở rộng thêm theo sở thích, sở trường, hứng thú của mình. tìm hiểu và giải quyết các tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày, ở nhà và cộng đồng. THẦY. TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. GHI CHÚ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV giáo nhiệm vụ cho học sinh. - Xem lại bài đã làm, tìm một số lỗi, hệ thống lại cùng rút kinh nghiệm sửa chữa… - Lập sổ tay Tiếng Việt.. Lắng nghe. Hoàn thành với hướng dẫn giáo viên trên lớp và thời gian sau tiết học.. 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà. - Làm bài trong SGK - Làm bài trong SBT - Chuẩn bị KT 1 tiết phần Văn ********************************. Tuần 7 - Bài 7 Tiết 28: KIỂM TRA VĂN ( Đề chung nhóm Ngữ văn 6) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kiểm tra kiến thức đã học về truyện Truyền thuyết, Cổ tích - Nắm được nội dung , ý nghĩa của truyện - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa , biết tạo lập văn bản 2. Tích hợp với phần Văn ở bài "Em bé thông minh"; với Tập làm văn ở bài " Luyện nói kể chuyện" 3. Rèn luyện kĩ năng chữa lỗi dùng từ; sửa các lỗi sai về nghĩa của từ. 4. Năng lực cần phát triển * Năng lực chung: - Năng lực tư duy - Năng lực tưởng tượng và sáng tạo - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học, tự giải quết vấn đề * Năng lực đặc thù - Năng lực diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ II. TRỌNG TÂM. 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức đã học về truyện Truyền thuyết, Cổ tích - Nắm được nội dung , ý nghĩa của truyện - Có ý thức dùng từ đúng nghĩa , biết tạo lập văn bản 2. Tích hợp với phần Văn ở bài "Em bé thông minh"; với Tập làm văn ở bài " Luyện nói kể chuyện" 3. Rèn luyện kĩ năng chữa lỗi dùng từ; sửa các lỗi sai về nghĩa của từ. III. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Giáo án, đề bài. 2. Trò : Soạn bài, làm phần Luyện tập. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 2. Tiến hành kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(16)</span>