Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Tuan 6 Chu de Truyen Kieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.98 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20 /9/2016 Ngày giảng: /9/2016 CHỦ ĐỀ: NGUYỄN DU VÀ CÁC ĐOẠN TRÍCH TRUYỆN KIỀU A. MỤC TIÊU. - HS bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ nôm trong văn học trung đại. - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc. 1. Kiến thức. - Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du. Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều cùng các đoạn trích trong chương trình Ngữ Văn lớp 9. - Nhớ, hiểu được nội dung đặc sắc của cả TP cũng như từng đoạn trích. 2. Kĩ năng. - Đọc - hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại Việt Nam. - Rèn luyện kĩ năng tóm tắt TP thơ dài, năng lực cảm thụ thơ Nôm. - Kĩ năng phân tích các biện pháp nghệ thuật: Liệt kê, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ,... qua các đoạn trích. -Vận dụng các phương thức biểu đạt để viết được đoạn văn, bài văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ. - Yêu thích, say mê học Truyện Kiều. - Lòng kính trọng, biết ơn, tinh thần tự hào về nền văn học dân tộc, tự hào về Nguyễn Du và di sản văn học quý giá của ông, đặc biệt là Truyện Kiều. - Cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ, nhận ra giá trị thẩm mỹ trong văn học, biết rung cảm và hướng thiện. B. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC. - Hình thức dạy học: 4 tiết dạy tại lớp. - Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật: Tia chớp, động não, bản đồ tư duy. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. - Giáo viên: + Soạn bài: Nghiên cứu tấc phẩm Truyện Kiều đặc biệt là 3 đoạn trích (Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích). + Đọc, nghiên cứu SGK, sách giáo viên và sách bài soạn. + Ảnh chụp Truyện Kiều, khu tưởng niệm Nguyễn Du, tranh minh hoạ Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích. - Bài giảng, máy chiếu. - Học sinh: + Soạn bài: Xem trước, xem kỹ hệ thống câu hỏi trong phần đọchiểu từng đoạn trích. D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sĩ số : 9A 2. Kiểm tra. - Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống ? Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. 3. Bài mới. I. Hoạt động khởi động. Văn học Trung đại từ thế kỷ X đến tk XIX nổi bật nhất là đại thi hào, danh nhân văn hoá thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều. Đây là tác gia quan trọng trong chương trình Ngữ Văn THCS – THPT. Với lớp 9, chúng ta mới chỉ tiếp xúc bước đầu vào lớp 10 các em sẽ được học sâu hơn. Trong tuần học này chúng ta cùng tìm hiểu một chủ đề về một phần Văn học Trung đại Việt Nam: Chủ đề: Nguyễn Du và các đoạn trích Truyện Kiều (Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích) II. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động dạy học. Nội dung I. Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du. 1. Tiểu sử: Nguyễn Du (1765-1820) a. Cuộc đời. - Tên tự Tố Như, hiệu Thanh Hiên; sinh trưởng trong gia đình đại quý tộc nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học → Chịu ảnh hưởng của truyền thống gia đình đại quý tộc.. - HS đọc phần giới thiệu tác giả Nguyễn Du. - Đoạn trích cho em biết về những vấn đề gì trong cuộc đời của tác giả? Cha là Nguyễn Nghiễm -Tể tướng của Chúa Trịnh, mẹ là Trần Thị Tần người Kinh Bắc. Thời đại xã hội lúc bấy giờ như thế nào. Cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX, chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng,nông dân khắp nơi nổi dậy mà đỉnh cao là phong trào Tây Sơn, đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê-TrịnhNguyễn đại phá quân Thanh nhưng rồi nhanh chóng bị thất bại. Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn, thiết lập vương triều phong kiến cuối cùng. Nêu đôi nét chính về cuộc đời Nguyễn - Chứng kiến những biến động dữ dội Du ? nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam, Nguyễn Du hiểu sâu sắc nhiều vấn đề của đời sống xã hội.. - Những thăng trầm trong cuộc sống riêng tư làm cho tâm hồn Nguyễn Du tràn đầy cảm thông, yêu thương con.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> người. Giáo viên nói thêm : - Cuộc đời : Mồ côi cha năm 9 tuổi, mồ côi mẹ năm 12 tuổi học giỏi nhưng chỉ đỗ tam trường. Những năm sống lưu lạc cuộc đời gió bụi (1786-1802) do mưu chống Tây Sơn không thành ( vì lòng trung với nhà Lê),ông có điều kiện nếm trải và gần gũi với đời sống nhân dân tạo cho ông một vốn sống phong phú và niềm thông cảm sâu sắc với nhân dân.. Truyện Kiều có tên là Đoạn trường tân thanh là truyện thơ chữ Nôm,làm theo thể Lục bát gồm 3254 câu.Cốt truyện mượn từ tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện-băng văn học ” của Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc. Truyện Kiều không là tác phẩm dịch mà là sáng tạo của Nguyễn Du.. Giáo viên gt : Mặc dù có nguồn gốc từ một tác phẩm văn học Trung Quốc nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là hết sức lớn mang ý nghĩa quyết định thành công của tác phẩm. - Sự sáng tạo của thiên tài văn học Nguyễn Du (sáng tạo từ nghệ thuật tự sự→kể chuyện bằng thơ →nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả) làm cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại. *Hoạt động tóm tắt tác phẩm. Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:. b. Những sáng tác văn học. Tác phẩm của ông có giá trị lớn, được sáng tác bằng chữ Hán và chữ Nôm gồm: + Chữ Hán : 3 tập “Thanh Hiên Thi tập”, “ Nam trung tạp ngâm”, “ Bắc hành tạp Lục”gồm 243 bài. + Chữ Nôm : Xuất sắc nhất là Đoạn trường từn thanh thường gọi là Truyện Kiều, “ Văn chiêu hồn”…. II. Tác phẩm Truyện Kiều. * Nguồn gốc tác phẩm - Có tên là Đoạn trường tân thanh. - Truyện thơ chữ Nôm, làm theo thể Lục bát gồm 3254 câu. - Cốt truyện mượn từ tác phẩm “Kim Vân Kiều truyện- bằng văn học ” của Thanh Tâm tài nhân Trung Quốc, nhưng phần sáng tạo của Nguyễn Du là rất lớn → làm cho tác phẩm trở thành một kiệt tác vĩ đại.. 1. Tóm tắt tác phẩm: Gồm 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc phần tóm - Gặp gì và đính ước tắt theo SGK. - Gia biến và lưu lạc Nhiệm vụ 2: 3 học sinh tóm tắt 3 phần - Đoàn tụ. của tác phẩm. Nhiệm vụ 3: Hình dung và nhận xét XH được phản ánh trong truyện Kiều là XH ntn? Nhiệm vụ 4: Cảm nhận về số phận cuộc đời của nhân vật chính. Bc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (HS) - Hs hoạt động Bc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày. Bc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh. 2. Giá trị nội dung và nghệ thuật. *Hoạt động tìm hiểu giá trị nội dung a. Giá trị nội dung nghệ thuật của tác phẩm + Giá trị hiện thực: - GV tổ chức chia nhóm HS và chuyển - Phản ánh xã hội đương thời qua giao nhiệm vụ học tập: những bộ mặt tà bạo của tầng lớp Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. thống trị: - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ( Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc SGK. người Sở Khanh, Hoạn Thư…) tàn ác, Nhiệm vụ 2: Chỉ rõ giá trị nội dung, bỉ ổi… nghệ thuật của tác phẩm. - Phản ánh số phận những con người (Yêu cầu: Thời gian thực hiện: 5 phút, bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận sản phẩm: sơ đồ tư duy có nhánh cấp 3) bi kịch của người phụ nữ. Bc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Giá trị nhân đạo: - Hs hoạt động theo nhóm. - Cảm thương sâu sắc trước những khổ Bc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận đau của con người. HS 1 nhóm trình bày, các nhóm khác - Lên án, tố cáo những thế lực tà bạo. theo dõi, nhận xét. - Trân trọng, đề cao con người từ vẻ Bc 4: Đánh giá kết quả thực hiện đẹp hình thức, phẩm chất thể hiện ước nhiệm vụ học tập. mơ khát vọng chân chính. GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh. b. Giá trị nghệ thuật: - Gv thuyết trình 2 thành tựu lớn về nghệ thuật) - Ngôn ngữ: Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt, biểu cảm, thẩm mỹ.. Truyện Kiều có thành tựu lớn về nhiều mặt: - Có nhiều sáng tạo trong nghệ thuật kể chuyện. - Ngôn ngữ nghệ thuật đạt đến đỉnh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp) - Nghệ thuật kể chuyện: trực tiếp (lời nhân vật), gián tiếp (lời tác giả), Nửa trực tiếp (lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật) - Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên trong... - Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình. HS đọc ghi nhớ.. Gv hướng dẫn, đọc mẫu. Gọi HS đọc ? Đoạn trích thuộc phần nào tác phẩm? *Hoạt động tìm hiểu vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều. Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.. cao rực rỡ (thơ Lục bát). - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ hình tượng nhân vật đặc sắc: + Tả cảnh thiên nhiên. + Tả cảnh ngụ tình. + Tả theo lối ước lệ tượng trưng. * Tóm lại: Là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên phương diện ngôn ngữ và thể loại. Nghệ thuật tự sự có sự phát triển vượt bậc. - Được lưu truyền rộng rãi. * Ghi nhớ 1: SGK- T 80. III. Chân dung chị em Kiều và bút pháp ước lệ tượng trưng khi tả người của Nguyễn Du.. 1. Giới thiệu vẻ đẹp chung của 2 chị em. - “ Tố Nga”: cô gái đẹp - “ Mai tuyết”: Ước lệ ® vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong trắng. - “ Mười phân…” khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng “ mỗi người một vẻ” ® Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc điểm của 2 chị em. - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc 4 câu đầu. Nhiệm vụ 2: Tìm và phân tích những từ ngữ, hình ảnh Nguyễn Du dùng để tả vẻ đẹp chung của 2 chị em. Nhiệm vụ 3: Nhận xét về cách giới thiệu nhân vật của đại thi hào Nguyễn Du. Bc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động theo nhóm. Bc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS 1 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét. Bc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. 2. Tả Thuý Vân. - “ Trang trọng”: gợi cao sang, quý *Hoạt động tìm hiểu vẻ đẹp Thúy Vân. phái. Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười, - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ngọc thốt, mây thua, tuyết nhường: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc 4 câu tả.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vân. Nhiệm vụ 2: Tìm và phân tích những từ ngữ, hình ảnh Nguyễn Du dùng để tả vẻ đẹp của Thúy Vân. Nhiệm vụ 3: Cảm nhận về vẻ đẹp của Thuý Vân? Nhiệm vụ 4: Chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số phận ntn? (Mây thua, tuyết nhường).. khuôn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói ® so so sánh ngầm -> hình ảnh ẩn dụ với những thứ cao đẹp nhất của tự nhiên (Trăng, mây, hoa, tuyết, ngọc). =>Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái, hài hoà êm đềm với xung quanh® cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.. *Hoạt động tìm hiểu vẻ đẹp của Thúy 3. Tả Thuý Kiều. Kiều a. Vẻ đẹp. Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Càng: đẹp hơn.. - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc đoạn trích “Kiều càng…não nhân ”. Nhiệm vụ 2: Tìm và phân tích những từ ngữ, hình ảnh Nguyễn Du dùng để tả vẻ đẹp của Thúy Kiều. Nhiệm vụ 3: Tài năng của Kiều được Nguyễn Du nói đến ntn? Mục đích miêu tả tài của TK? Tài nào được tả sâu, tả kỹ? Nhiệm vụ 4: Nhận xét về cách tả người của đại thi hào Nguyễn Du. Bc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động theo nhóm. Bc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS 1 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét. Bc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh.. - Sắc sảo mặn mà: khái quát đặc điểm nhân vật. (So sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn). - Thu thuỷ.. xuân sơn”: ước lệ (giống tả mắt). + Khác: không miêu tả tỉ mỉ ® tập trung đôi mắt. + Hình ảnh “làn thu thuỷ”: làn nước mùa thu dợn sóng ® gợi lên sự sống động, linh hoạt. + Hình ảnh “ nét xuân sơn”: nét nói mùa xuân-> gợi đôi lông mày thanh tú trên gương mặt trẻ trung + “Một hai…thành”:điển cố, thành ngữ, giai nhân ® vẻ đẹp sắc sảo, trẻ trung, sống động. b. Tài năng. - Tài đành hoạ hai: đạt đến mức lí tưởng. + Cầm, kì, thi, hoạ: đều giỏi ® người đa tài ca ngợi cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều. + Đặc biệt tài đàn ( nghề riêng, ăn đứt): là sở trường, năng khiếu, vượt lên trên mọi người + Cung “ Bạc mệnh”: Kiều sáng tác, ghi lại tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm. Chân dung của Kiều dự cảm số phận ® Dự báo số phận éo le, đau khổ. => Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, ntn? Dựa vào câu thơ nào? tài năng, tâm hồn. ( “ ghen, hờn; Bạc mệnh” ) * Kết luận..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NT ước lệ cổ điển mang đặc điểm gì? Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật? HS Đọc ghi nhớ. Nghệ thuật. - Nghệ thuật: lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con người. Nội dung. Nguyễn Du trân trọng ngợi ca vẻ đẹp con người, gửi gắm quan niệm “ Tài – mệnh”. * Ghi nhớ 2. SGK -T 83. IV. Bức tranh mùa xuân và phương pháp tả cảnh của Nguyễn Du.. Đoạn trích “Cảnh ngày xuân” thuộc phần nào tác phẩm? Chiếu, gt hình ảnh. *Hoạt động tìm hiểu bức tranh thiên 1. Bức tranh thiên nhiên mùa nhiên mùa xuân và cách tả cảnh của xuân. Nguyễn Du Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.. - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc 4 câu đầu Nhiệm vụ 2: Tìm những chi tiết, hình ảnh Nguyễn Du dùng để tả cảnh mùa xuân trong 4 câu đầu. Nhiệm vụ 3: Nhận xét về biện pháp tu từ mà tác giả đã sử dụng trong đó? Nhiệm vụ 4: Nhận xét về bút pháp tả cảnh thiên nhiên đại thi hào Nguyễn Du qua đoạn trích. Bc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động. Bc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày, theo dõi, nhận xét. Bc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh.. + Én đưa thoi. + Thiều quang. Én đưa thoi, thiều quang…ngoài 60 Tác giả dùng số từ, phó từ diễn đạt gợi hình ảnh sống động, thời gian mau). => Ẩn dụ, gợi hình ảnh sống động, sự nuối tiếc vì thời gian tươi đẹp của mùa xuân qua mau. + Cỏ non xanh tận chân trời + Cành lê trắng điểm... (Màu xanh trải rộng bát ngát. Trắng điểm: Có hoa, ít, mới nở. Nét chấm phá tạo bức tranh thiên nhiên sinh động, có hồn). => Sử dụng hình ảnh đặc trưng, phép ẩn dụ, đảo trật tự từ, dùng số từ, phó từ. Dùng từ “điểm” đặc sắc.((Màu xanh của cỏ non và sắc trắng của hoa lê làm cho màu sắc hài hòa). à Bức tranh thiên nhiên khoáng đạt, tươi đẹp, mới mẻ, tinh khôi, *Hoạt động tìm hiểu bức lễ hội ngày giàu sức sống. 2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh xuân..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc 8 câu tiếp theo. Nhiệm vụ 2: Những hoạt động lễ hội nào được nhắc tới trong đoạn thơ? Nhiệm vụ 3: Trong lễ hội mùa xuân có nghi thức nào được nhắc tới. Em nhận xét gì về những hoạt động này? Bc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động . Bc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày, theo dõi, nhận xét. Bc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh. *Hoạt động tìm hiểu không khí tấp nập nhộn nhịp trong lễ hội ngày xuân. Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc lại: “Gần xa… như nêm ”. Nhiệm vụ 2: Hình ảnh con người tham gia lễ hội được tác giả nói đến qua những chi tiết nào? Nhiệm vụ 3: Những chi tiết ấy thể hiện cảnh lễ hội như thế nào? Nhiệm vụ 4: Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ, biện pháp tu từ. Nhiệm vụ 5: Kể ra một số lễ hội tổ chức vào mùa xuân mà em biết. Bc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động. Bc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày, theo dõi, nhận xét. Bc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Hs kể ra một số lễ hội tổ chức vào mùa xuân mà em biết. - GV chiếu hình ảnh, giới thiệu.. minh: - Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân. - Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê. - Thoi vàng vó, tro tiền (Tục thắp hương, đốt vàng mã). => Lễ hội mùa xuân cùng nghi thức trang nghiêm tưởng nhớ người đã khuất. Nét đẹp truyền thống VH lễ hội xưa.. * Không khí của lễ hội. + Yến anh, chị em, tài tử, giai nhân (Danh từ) + Sắm sửa, dập dìu (Động từ) + Gần xa, nô nức (Tính từ) (từ láy, từ ghép). => Trai thanh, gái lịch vui vẻ, tấp nập và tâm trạng rộn ràng, náo nức của người đi dự lễ hội. + Sử dụng biện pháp tu từ so sánh (ngựa xe…như nêm), ẩn dụ (nô nức yến anh)… à Gợi không khí lễ hội rộn ràng, đông vui, náo nhiệt. Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn nhịp, là nét đẹp truyền thống văn hoá của người Á Đông.. * Kết luận. Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nghệ thuật tả cảnh của thi hào Nguyễn Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút Du? pháp tả, gợi. Sử dụng từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình, tu từ ẩn dụ, so sánh. Nội dung: Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng. * Ghi nhớ. Đọc to ghi nhớ? SGK – T87. V. Cách diễn tả tâm trạng nhân vật và bút pháp tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du. 1. Tâm trạng chị em Kiều khi du *Hoạt động tìm hiểu tâm trạng chị em xuân trở về. Kiều du xuân trở về. - Thời gian: Tà tà: Buổi chiều. Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Chị em: Thơ thẩn - GV chia nhóm, chuyển giao nhiệm vụ - Không gian: học tập: + Phong cảnh: Thanh thanh Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc đoạn + Dòng nước: Nao nao cuối: “Nao nao... bắc ngang”. + Dịp cầu: Nho nhỏ Nhiệm vụ 2 - Nhóm 1: Cảnh chị em => Chủ yếu là từ láy. Thúy Kiều du xuân trở về được tác giả => Không khí trầm lắng, hoạt động diễn tả như thế nào về thời gian, không nhẹ nhàng, chậm rãi, (bút pháp tả gian và con người? cảnh ngụ tình) gợi tâm trạng buồn. Nhiệm vụ 3 - Nhóm 2: Những từ ngữ => Cảnh sắc chiều xuân đẹp nhưng trong đoạn cho thấy tâm trạng của con đượm buồn (yên lặng dần, không còn người phủ lên cảnh vật? Đó là tâm trạng nhộn nhịp tưng bừng đối lập với khung gì? cảnh 4 câu đầu). Tâm trạng con người Nhiệm vụ 4 - Nhóm 3: Cảnh vật, không dường như bâng khuâng, xao xuyến, khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì buồn và tiếc nuối. khác so với 4 câu đầu. Bc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động theo nhóm. Bc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày, theo dõi, nhận xét. Bc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh. Tâm trạng người bâng khuâng, xao xuyến về một ngày vui xuân đã hết, linh cảm điều gì sắp xảy ra. Gặp mộ Đạm Tiên, gặp Kim Trọng) 2. Tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Đọc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. Cho biết nó thuộc phần nào tác phẩm?. Bích..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đại ý của đoạn ntn? * Đại ý: Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích. Đọc lại 6 câu đầu. Khoá xuân? (sự giả dối; thực chất giam lỏng) Khung cảnh thiên nhiên được nhìn qua con mắt của ai? được gợi ra bằng những hình ảnh nào? Những hình ảnh ấy gợi cảnh thiên nhiên & con người như thế nào? Gv giảng. (H/a “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng” có thể là cảnh thực, có thể là h/a ước lệ gợi sự mênh mông rợn ngợp không gian diễn tả tâm trạng cô đơn của TK). “Mây sớm đèn khuya” gợi ra điều gì ?. a. Hoàn cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều.. - Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi hồng, dãy núi mờ xa. => Không gian rộng lớn, hoang vắng, cảnh vật trơ trọi lầu Ngưng Bích chơ vơ & con người lẻ loi, cô đơn.. - “Mây sớm đèn khuya”: sự tuần hoàn khép kín -> Kiều bị giam hãm, cô đơn (ngày đêm thui thủi nơi đất H/a đó góp phần diễn tả tâm trạng của khách quê người 1 thân 1 mình). => Nàng Kiều rơi vào cảnh cô đơn, cô Kiều như thế nào? độc hoàn toàn. b. Nỗi lòng thương nhớ của Kiều. Một học sinh đọc 8 câu tiếp. - Lời đoạn thơ của ai? (Lời độc thoại của Kiều) Ngôn ngữ độc thoại có ý nghĩa gì? (Diễn tả tâm trạng) *Hoạt động tìm hiểu nỗi lòng Kiều khi * Kiều nhớ Kim Trọng (người yêu). nhớ đến những người thân. Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.. - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Nỗi nhớ thương của Kiều được tác giả nói đến như thế nào? Kiều nhớ ai trước, ai sau? Nhiệm vụ 2: Nhóm 1: Nỗi nhớ người yêu của Kiều được tác giả diễn tả bằng từ ngữ nào? Nhiệm vụ 3 - Nhóm 2: Nỗi nhớ cha mẹ của Kiều được tác giả diễn tả bằng từ ngữ nào? Nhiệm vụ 4 - Kiều là người như thế nào? Bc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. - Tưởng: Nhớ buổi thề nguyền đính ước tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về mình vô vọng - “Tấm son... phai” => Tấm lòng trong trắng, trinh bạch của Kiều bị vùi dập hoen ố biết bao giờ gột rửa được => Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa, khẳng định lòng chung thuỷ son sắt. * Nhớ cha mẹ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hs hoạt động theo nhóm. Bc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày, theo dõi, nhận xét. Bc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh. Tác giả sử dụng những thành ngữ ? Điển cố nào?. (Kiều nhớ người yêu trước, nhớ cha mẹ sau nhưng hoàn toàn phù hợp tâm lý, tinh tế bởi có trăng -> nhớ người yêu là điều đương nhiên). *Hoạt động tìm hiểu tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích qua 8 câu cuối. Bc1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.. Xót: Thương và xót cha mẹ. + Sớm chiều tựa cửa trông con, tuổi già sức yếu không người chăm sóc.. - Thành ngữ, điển cố: “Quạt nồng ấp lạnh”, “Sân lai, gốc tử” => Tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều => Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo, có lòng vị tha.. c. Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng.. + “Thuyền... thấp thoáng... xa xa” -> Thân phận bơ vơ nơi đất khách. + “Hoa trôi man mác...” -> số phận chìm nổi long đong vô định. + “ Nội cỏ …chân mây, mặt đất … xanh xanh”, dầu dầu, tê tái, héo úa, mịt mờ -> nỗi đau tê tái. + “Tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” -> âm thanh dữ dội, biểu tượng tai hoạ khủng khiếp sắp giáng xuống -> Kiều lo âu sợ hãi. => Nghệ thuật: Dùng điệp ngữ & nhiều từ láy cùng câu hỏi tu từ. - Láy: + Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhạt; âm thanh: tĩnh - động => Nỗi lo âu kinh sợ của Kiều ngày 1 tăng lên. Mỗi cặp câu diễn tả một nỗi nhớ, một - Điệp: “Buồn trông” 4 lần: điệp khúc nỗi buồn. của tâm trạng. - Câu hỏi tu từ không trả lời: sự bế tắc, tuyệt vọng. - Tả cảnh ngụ tình: Buồn, lo sợ - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ 1: Một học sinh đọc 8 câu cuối. Nhiệm vụ 2: Tâm trạng của Kiều được diễn tả bằng những hình ảnh nào? Nhiệm vụ 3: Tâm trạng ấy được diễn đạt bằng phép tu từ nào? Nhiệm vụ 4: Nhận xét về việc sử dụng từ ngữ của tác giả trong đoạn? Bc 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động theo nhóm. Bc 3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày, theo dõi, nhận xét. Bc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. GV nhận xét, góp ý việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> => Tâm trạng Kiều buồn cô đơn, xót xa, lo âu, sợ hãi: Sự bế tắc, tuyệt vọng. * Kết luận. Em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật Nghệ thuật. đoạn trích? Miêu tả nội tâm nhân vật qua: - Bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc. Nội dung. Thái độ, tình cảm của Nguyễn Du với - Tâm trạng buồn của nhân vật. nhân vật như thế nào? Thương cảm cảnh ngộ đồng thời ngợi ca vẻ đẹp thuỷ chung, nhân hậu của Thuý Kiều. - Tấm lòng nhân đạo đáng quý của nhà thơ. * Ghi nhớ: Đọc ghi nhớ. Sgk T96. III. Hoạt động luyện tập 1. Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều. 2. Làm bài tập 1 trang 87: So sánh câu thơ của Nguyễn Du trong đoạn trích với 2 câu thơ cổ Trung Quốc. - Giống nhau: Cả hai thi liệu trên đều được vẽ bằng bút pháp miêu tả tài hoa. Tả ít mà gợi nhiều. Không một chữ xuân nhưng đều vẽ lên những bức họa tuyệt đẹp với nét đặc trưng của mùa xuân: hoa lê, cỏ xanh. - Khác nhau. Trong câu thơ cổ Trung Quốc: Thể thơ ngũ̃ ngôn. Bức họa mùa xuân tràn đầy sức sống, nên thơ, ngây ngất lòng người với hình ảnh: Cỏ thơm mùa xuân tiếp nối với sắc xanh của trời. Trên cành lê có mấy bông hoa đã nở. 3. Bài tập (Giao về nhà cho HS làm). Thế nào là nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong 8 câu cuối đoạn tríc “Kiều ở lầu Ngưng Bích” bằng một bài văn trên một trang giấy. IV. Hoạt động vận dụng - Chốt lại những nội dung chính. - Gv dùng bảng phụ vẽ sơ đồ tóm tắt. - Học sinh dựa vào đó phát biểu. Bảng phụ Giá trị Truyện Kiều. Giá trị nội dung. Giá trị nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * - GV yêu cầu HS khá giỏi vận dụng kiến thức trong bài học để tìm hiểu, lí giải và đánh giá những đoạn trích Truyện Kiều được học trong chương trình Ngữ Văn 9. Qua chủ đề đã tìm hiểu, em hãy cho biết em học tập được những gì về: 1. Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du. 2. Phương pháp tả cảnh, tả người của Nguyễn Du. 3. Bút pháp tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du. V. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 1. Tìm đọc Truyện Kiều và một số bài thơ viết về nhân vật trong truyện, bài nghiên cứu, phê bình về các đoạn trích Truyện Kiều được học trong chương trình Ngữ Văn 9. 2. Đọc tham khảo các bài bình giảng về các đoạn trích Truyện Kiều đã học. __________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×