Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 10 Noi giam noi tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.67 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Ngày dạy:. TIẾT 40. TIẾNG VIỆT: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm , tác dụng của biện pháp nói giảm, nói tránh . - Biết sứ dụng biện pháp tu từ nói giảm , nói tránh. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG: I/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là nói giảm nói tránh - Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ trong văn chương cũng như trong cuộc sống hằng ngày. II/ Kĩ năng : - Phân được nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật. - Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích tác dụng của nói giảm, nói tránh. - Có ý thức vận dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. - TH: Từ Hán – Việt, văn bản Lão Hạc. III/ Thái độ : GDHS nói lịch sự, tế nhị trong khi giao tiếp. IV/ Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo. B/ CHUẨN BỊ - GV : Nghiên cứu kĩ năng, Giáo án, bảng phụ. - HS : Học bài - chuẩn bị bài theo SGK. C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I/ Ổn định tổ chức (1 phút) II/ Kiểm tra bài cũ: (1 phút) - Tìm biện pháp nói quá trong các câu ca dao sau. Cho biết nói quá là gì và tác dụng? a/ Người sao một hẹn thì nên Người sao chín hẹn thì quên cả mười. b/ Có chồng ăn bữa nồi mười Ăn đói ăn khát mà nuôi lấy chồng. c/ Đêm nằm lưng chẳng tới giường Mong trời mau sáng ra đường gặp em. Đáp án: - Học sinh xác định đúng các biện pháp: 3 đ a/ Chín hẹn thì quên cả mười.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b/ ăn bữa nồi mười c/ lưng chẳng tới giường. - Nêu đúng khái niệm: 4đ - Nêu đúng tác dụng : 3đ III/ Bài mới: * GV giới thiệu: (1 phút) Ngược lại với biện pháp tu từ nói quá là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. vậy nói giảm nói tránh là gì? Tác dụng của biện pháp tu từ này như thế nào? Chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu tiết 38. * Nội dung bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: HD tìm hiểu khái niệm và tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh. - Phương pháp: Vấn đáp, qui nạp, kĩ thuật “ động não” - Thời gian : 25 phút. * GV yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ I/ Nói giảm nói tránh và tác dụng a Bác đã đi rồi sao, Bác ơi! của nói giảm nói tránh. Mua thu đang đẹp, nắng xanh trời. 1/ Ví dụ: (Tố Hữu, Bác ơi!) b. Anh ấy bị thổ huyết. c. Cậu ta đi vệ sinh. d. Con dạo này không được chăm chỉ lắm. ? Các từ in đậm có nghĩa là gì? *Phát triển năng lực tư duy sáng tạo ? Tại sao người nói, người viết lại dùng cách diễn đạt như vậy? HS: a. đi -> chết -> tránh gây cảm giác đau buồn b. thổ huyết -> ói ra máu -> tránh gây cảm giác ghê sợ, nặng nề c .vệ sinh. -> đi tiểu.-> tránh thô tục thiếu lịch sự. d. không được chăm chỉ lắm -> lười lắm-> tế nhị. ? Qua tìm hiểu các VD trên,em hiểu thế nào là nói 2/ Khái niệm : Noi giảm nói tránh là biện pháp tu giảm, nói tránh? từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển HS: Trình bày chuyển. ? Yêu cầu HS lấy ví dụ? - VD: - Cậu Vàng đi đời rồi, ông HS: Lấy VD giáo ạ! ? Việc sử dụng nói giảm nói tránh trong các TH 3/ Tác dụng : trên có tác dụng gì? GV:LH Nói giảm nói tránh trong giao tiếp, trong văn Tránh gây cảm giác quá đau buồn,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thơ, trong các văn bản đã học. ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục thiếu G DHS : Từ cách nói giảm nói tránh, em rút ra bài lịch sự. học gì cho bản thân? HS: Nói lịch sự, tế nhị trong giao tiếp. GV:Trong cuộc sống, không phải lúc nào ta cũng phải nói giảm nói tránh. Nhưng câu tục ngữ: ” Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.” Vẫn là một lời khuyên chí lí. Chúng ta cũng phải biết nói giảm nói tránh đúng lúc đúng chỗ. BT nhanh: Tìm các từ nói giảm nói tránh trong các ví dụ sau: a. Vì vậy, tôi để lại mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. b. Lượng con ông Độ đây mà... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. c. Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng. *Phát triển năng lực tư duy sáng tạo * GV cho học sinh thảo luận nhóm:dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết( nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào? Nhóm 1:- Ông cụ chết rồi - Ông cụ đã quy tiên rồi. Nhóm 2: - Bài thơ của anh dở lắm. - Bài thơ của anh chưa được hay lắm. Nhóm 3: - Môn toán của em còn kém lắm. - Em cần cố gắng hơn ở môn toán. Nhóm 4: - Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ! - Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ! HS: trình bày Nhóm 1: Dùng các từ ngữ đồng nghĩa( từ Hán Việt).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhóm 2: Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa Nhóm 3: Cách nói vòng Nhóm 4: Cách nói tỉnh lược BÀI TẬP CỦNG CỐ: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Ý nào nói đúng nhất mục đích của nói giảm nói tránh? a. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói. b. Để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề,tránh thô tục, thiếu lịch sự. c. Để người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc. d. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật hiện tượng được nói đến trong câu. Câu 2: Khi nào không nên nói giảm nói tránh? a. Khi cần phải nói năng lịch sự có văn hoá. b. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục. c. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình. d. Khi cần phải nói thẳng nói đúng sự thật. ĐÁP ÁN: Câu 1: b Câu 2: d Hoạt động 2: HDHS luyện tập - Phương pháp : Kĩ thuật “động não”, lên bảng thực hiện. - Thời gian : 10 phút. BT1 II. Luyện tập. BT1 Điền vào chỗ trống - Hs xác định yêu cầu của bài tập a. đi nghỉ b. chia tay nhau - HS: Trao đổi, trình bày c. khiếm thị d. có tuổi - Nhận xét và chốt ý. e. đi bước nữa BT 2 BT 2 Trường hợp nói giảm nói - Hs xác định yêu cầu của bài tập. tránh: - Thực hiện bài tập tại chỗ. a2, b2, c1, d1, e2 HS Nhận xét – GV chỉnh sửa a. Vâng IV / Củng cố : (2 phút) Học sinh đọc lại ghi nhớ. V/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Làm bài tập 3, 4 (T 109 - sgk).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Sưu tầm những câu văn, câu thơ, câu ca dao có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh - Học bài cũ: Ôn tập văn bản. - Chuẩn bị: KIỂM TRA VĂN RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×