Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

hh7t26t13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.73 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 13 Tiết: 26. Ngày Soạn: 05 – 11 – 2011 Ngày dạy: 08 – 11 – 2011. LUYỆN TẬP §4 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ. - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 7A4:......./.........; 7A5:......../........; 7A6:......./.........; 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. - Phát biểu hệ quả. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 27. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1: (10’). GV cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút. Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. GHI BẢNG Bài 26:. HS đọc đề bài toán. HS thảo luận.. GT KL. MB = MC; MA = ME AB // CE. GV cho HS nhận xét bài HS nhận xét bài làm Giải: Xét AMB và EMC có: làm của các nhóm. của các nhóm. MA = ME (gt)   AMB EMC (đối đỉnh) MB = MC (gt) GV chốt lại bài toán. HS chú ý theo dõi. Do đó: AMB = EMC (c.g.c)   Suy ra: MAB MEC (hai góc tương ứng) Suy ra: AB // CE.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 2: (10’) Bài 28: GV cho HS đọc kĩ đề HS đọc đề bài toán. bài toán. GV cho HS thảo luận HS thảo luận theo theo nhóm để tìm ra hai tam nhóm để tìm ra hai tam giác 600 giác bằng nhau. bằng nhau.. GHI BẢNG.  HS chú ý theo dõi và HD: Tính D . Tìm hai thảo luận. tam giác có đủ hai cạnh và góc Xét KDE ta có: xen giữa bằng nhau.. 800 400. 600.  180 0  E  K  D  180 0  80 0  40 0 D  60 0 D. Xét ABC và KDE ta có: AB = KD (gt)  D  60 0 B BC = DE (gt) Do đó: ABC = KDE (c.g.c) Hoạt động 3: (12’) GV cho HS đọc đề bài GV vẽ hình.. HS đọc đề bài toán. HS theo dõi và vẽ Bài 29: hình vào trong vở.. AB = AD ( cách vẽ)  A ABC và ADE đã có là góc chung Cần chứng minh cặp các yếu tố nào bằng nhau? cạnh AE = AC. Ta cần có cặp cạnh nào AE = AB + BE bằng nhau nữa? Giải: AE bằng tổng của hai Ta có: AE = AB + BE; AC = AD + DC AC = AD + DC đoạn thẳng nào? Mà: AB = AD; BE = DC (cách vẽ) AC bằng tổng của hai Nên: AE = AC AB = AD đoạn thẳng nào? Xét ABC và ADE ta có: BE = DC So sánh AB và AD. AB = AD ( cách vẽ) AE = AC So sánh BE và DC.  A là góc chung Vậy AE = AC không? AE = AC (chứng minh trên) Do đó: ABC = ADE (c.g.c) 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 30, 31. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×