Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 116 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Văn Thị Mỹ Dung

PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2008

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. TỔNG QUAN VỀ THANH TỐN QUỐC TẾ ..................................................1
1.1.1. Khái niệm về thanh tốn quốc tế ..................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của thanh toán quốc tế..................................................................2


1.1.3. Vai trị của thanh tốn quốc tế trong nền kinh tế..........................................2
1.1.3.1. Đối với lĩnh vực ngoại thương ..............................................................2
1.1.3.2. Đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng ....................................................2
1.1.3.3. Đối với lĩnh vực ngoại giao xã hội........................................................3
1.2. PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ...........................4
1.2.1. Khái niệm TDCT ..........................................................................................4
1.2.2. Thành phần tham gia trong phương thức TDCT ..........................................4
1.2.3. Sơ đồ thực hiện phương thức thanh tốn TDCT ..........................................5
1.2.4. Quy trình thanh toán theo phương thức TDCT ............................................6
1.2.5. Khái niệm, nội dung, các loại thư tín dụng...................................................9
1.2.5.1. Khái niệm thư tín dụng..........................................................................9
1.2.5.2. Nội dung thư tín dụng ...........................................................................9
1.2.5.3. Các loại thư tín dụng ...........................................................................10
1.2.6. Ưu điểm của phương thức TDCT...............................................................14
1.2.7. Rủi ro thường gặp trong phương thức TDCT.............................................15
1.2.7.1. Rủi ro đối với nhà xuất khẩu ...............................................................15
1.2.7.2. Rủi ro đối với nhà nhập khẩu ..............................................................15
1.2.7.3. Rủi ro đối với ngân hàng .....................................................................16
1.2.8. So sánh UCP 600 với UCP 500 ..................................................................18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................22
luan van, khoa luan 2 of 66.


tai lieu, document3 of 66.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG
2.1. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG (MHB)...........................................................................................................23

2.1.1. Lịch sử hình thành MHB ............................................................................23
2.1.2. Các hoạt động chủ yếu của MHB ...............................................................24
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn .....................................................................24
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng ..............................................................................25
2.1.3. Hiệu quả kinh doanh của MHB ..................................................................26
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI
MHB..........................................................................................................................27
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI MHB ............................................................................................32
2.3.1. Những kết quả đạt được của hoạt động thanh toán TDCT tại MHB..........32
2.3.2. Những hạn chế của hoạt động thanh toán TDCT tại MHB ........................33
2.3.2.1.Hạn chế về tăng trưởng kim ngạch thanh toán TDCT .........................33
2.3.2.2. Nguyên nhân hạn chế tăng trưởng kim ngạch thanh toán TDCT .......33
2.3.2.3. Rủi ro trong hoạt động thanh toán TDCT tại MHB ............................37
* Rủi ro đối với nhà xuất khẩu.......................................................................37
* Rủi ro đối với nhà nhập khẩu ......................................................................38
* Rủi ro đối với MHB ....................................................................................39
2.3.3. Ưu và nhược điểm UCP 600 khi ứng dụng vào thực tiễn ..........................43
2.3.3.1. Ưu điểm của UCP 600.........................................................................43
2.3.3.2. Nhược điểm của UCP 600...................................................................45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................47

luan van, khoa luan 3 of 66.


tai lieu, document4 of 66.

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA MHB ĐẾN NĂM 2010..........................48
3.1.1. Môi trường kinh tế vĩ mô: cơ hội và thách thức .........................................48
3.1.1.1. Cơ hội ..................................................................................................48
3.1.1.2. Thách thức ...........................................................................................49
3.1.2. Định hướng phát triển của MHB đến năm 2010 ........................................49
3.2. XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ............................................50
3.2.1. Mục đích xây dựng giải pháp và kiến nghị.................................................50
3.2.2. Căn cứ để xây dựng giải pháp và kiến nghị................................................50
3.2.3. Các giải pháp ..............................................................................................51
3.2.3.1. Nhóm giải pháp khắc phục những nguyên nhân chủ quan hạn chế tăng
trưởng kim ngạch thanh tốn TDCT tại MHB.................................................51
3.2.3.2. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán
TDCT ...............................................................................................................56
*Giải pháp hạn chế rủi ro đối với nhà xuất khẩu .........................................56
*Giải pháp hạn chế rủi ro đối với nhà nhập khẩu ........................................56
* Giải pháp hạn chế rủi ro đối với MHB .....................................................57
3.2.3.3. Nhóm giải pháp khắc phục nhược điểm UCP 600..............................58
3.2.4. Dự kiến kết quả đạt được từ các giải pháp .................................................60
3.2.4.1. Dự kiến kết quả đạt được từ các giải pháp khắc phục hạn chế tăng
trưởng kim ngạch thanh toán xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan .......60
3.2.4.2.Dự kiến kết quả đạt được từ các giải pháp khắc phục rủi ro................63
3.2.4.3.Dự kiến kết quả đạt được từ các giải pháp khắc phục nhược điểm UCP 600 .. 63
3.2.5. Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ....................................64
3.2.5.1. Kiến nghị với Chính phủ .....................................................................64
3.2.5.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước....................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................67
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
luan van, khoa luan 4 of 66.



tai lieu, document5 of 66.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCT

: Bộ chứng từ

D/A

: Documents against Acceptance

D/P

: Documents against Payment

DS

: Doanh số

DN

: Doanh nghiệp

ĐBSCL

: Đồng Bằng Sông Cửu Long

MHB


: Mekong Housing Bank

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NK

: Nhập khẩu

NQH

: Nợ quá hạn

TDCT

: Tín dụng chứng từ

TTD

: Thư tín dụng

TTR

: Telegraphic Transfer Remittance


TTQT

: Thanh toán quốc tế

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

XK

: Xuất khẩu

XNK

: Xuất nhập khẩu

luan van, khoa luan 5 of 66.


tai lieu, document6 of 66.

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Các bảng số liệu
Bảng 2.1: Huy động vốn của MHB đến quý 1/2008.................................................24
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của MHB đến quý 1/2008 ...............................................25
Bảng 2.3: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của MHB đến năm 2007 .......................26
Bảng 2.4: Doanh số thanh toán TTD NK từ năm 2001 đến quý 1/2008 ..................27
Bảng 2.5: Doanh số thanh toán NK theo 03 phương thức ........................................28

Bảng 2.6: Doanh số thanh toán TTD XK từ năm 2001 đến quý 1/2008 ..................29
Bảng 2.7: Doanh số thanh toán XK theo 03 phương thức ........................................29
Bảng 2.8: Doanh số thanh toán TTD XNK từ năm 2001 đến quý 1/2008 ...............30
Bảng 2.9: Doanh số thanh toán XNK theo 03 phương thức .....................................31
Bảng 2.10: Phí dịch vụ từ hoạt động thanh toán XNK theo 03 phương thức...........31
Bảng 2.11: Doanh số mua bán ngoại tệ từ năm 2001 đến quý 1/2008 .....................33
Bảng 2.12: Doanh số thu phí dịch vụ từ năm 2003 đến quý 1/2008.........................33
Bảng 3.1: Kế hoạch tăng trưởng hoạt động TTQT từ năm 2008 đến 2010 ..............50
Các sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thực hiện phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ .....................5
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh tốn TTD XK ..................................................................7
Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán TTD NK ..................................................................8
Sơ đồ 3.1: Dự kiến kết quả đạt được từ các giải pháp khắc phục hạn chế tăng trưởng
kim ngạch thanh toán TDCT xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan ................62
Sơ đồ 3.2: Dự kiến kết quả đạt được từ tất cả các giải pháp và các kiến nghị .......66
Các biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Hệ thống mạng lưới của MHB đến quý 1/2008 ........................Phụ lục 1
Biểu đồ 2.2: Huy động vốn của MHB đến quý 1/2008..................................Phụ lục 2
Biểu đồ 2.3: Dư nợ tín dụng của MHB đến quý 1/2008 ................................Phụ lục 3
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ NQH/Dư nợ tín dụng của MHB đến quý 1/2008.............Phụ lục 4

luan van, khoa luan 6 of 66.


tai lieu, document7 of 66.

Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng thanh toán NK của 03 phương thức............................Phụ lục 5
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng thanh toán XK của 03 phương thức............................Phụ lục 6
Biểu đồ 2.7: Thanh toán TTD XNK đến năm 2007.......................................Phụ lục 7
Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng thanh toán XNK của 03 phương thức.........................Phụ lục 8

Biểu đồ 2.9: Tỷ trọng phí dịch vụ thanh toán của 03 phương thức ...............Phụ lục 9
Biểu 2.10: Cơ cấu phí dịch vụ của MHB .....................................................Phụ lục 10

luan van, khoa luan 7 of 66.


tai lieu, document8 of 66.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới thì sự giao thương mua
bán hàng hóa giữa các quốc gia diễn ra ngày càng nhiều. Trong xu thế đó, Việt
Nam khơng ngừng nâng cao khả năng hội nhập và phát triển vào khu vực và thế
giới. Hoạt động kinh doanh đối ngoại ngày càng mở rộng và nâng cao hiệu quả, đa
phương hóa nền kinh tế đối ngoại, cải thiện cơ cấu xuất nhập khẩu. Trước tình hình
đó, Đảng và Nhà nước đã đề ra chính sách phát triển kinh tế đối ngoại trong giai
đoạn tới là hướng ra xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ và đề ra mục tiêu tăng trưởng kinh
tế dựa vào xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, một vấn đề đặt ra cho các đơn vị
xuất khẩu Việt Nam là làm thế nào để thu được tiền bán hàng một cách thuận lợi,
nhanh chóng và an tồn trong khi đối tác ở cách xa về mặt địa lý, khác biệt về
phong tục tập quán, hệ thống pháp luật.
Trong sự phát triển chung của nền kinh tế, vai trò của các ngân hàng thương
mại là không thể thiếu được. Ngân hàng với vai trò trung gian trong việc thực hiện
thanh toán cho các nhà xuất nhập khẩu. Hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân
hàng giúp cho các nhà xuất nhập khẩu giải quyết các vấn đề khó khăn trong thanh
toán. Để thuận lợi cho việc thanh toán được diễn ra một cách nhanh chóng, an tồn,
chính xác thì các phương thức thanh tốn thực sự là cơng cụ cần thiết cho các nhà
xuất nhập khẩu.
Có rất nhiều phương thức thanh toán khác nhau: phương thức ghi sổ, phương
thức giao chứng từ nhận tiền, phương thức chuyển tiền, phương thức thanh tốn nhờ

thu và phương thức tín dụng chứng từ. Trong đó, phương thức tín dụng chứng từ là
phương thức thanh toán được các nhà xuất nhập khẩu trên thế giới lựa chọn nhiều
nhất và đánh giá là đạt hiệu quả cao nhất. Xuất phát từ tầm quan trọng của phương
thức này, tác giả chọn đề tài “Hoạt động thanh tốn quốc tế theo Phương thức Tín
dụng chứng từ tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long - Thực

luan van, khoa luan 8 of 66.


tai lieu, document9 of 66.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện và phát triển hơn nữa
hoạt động thanh toán TDCT tại MHB.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
*Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh toán TDCT.
*Phạm vi nghiên cứu
Việc nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi hoạt động thanh toán quốc tế
của Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long với khoảng thời gian từ
2001 đến quý 1/2008. Trong phạm vi này tác giả tập trung vào nghiên cứu 2 vấn đề
sau:
+Những kết quả đạt được và những hạn chế trong hoạt động thanh toán TDCT
tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
+ Ưu và nhược điểm của văn bản chi phối phương thức TDCT (UCP600)
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để làm nỗi bật các vấn đề liên quan đến hoạt động thanh toán TDCT tại
Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sơng Cửu Long qua đó rút ra những nhận
định về thực trạng hoạt động, xây dựng các giải pháp phát triển mang tính khả thi,
tác giả đã sử dụng kết hợp hai nhóm phương pháp nghiên cứu định tính và định

lượng như sau:
-Nhóm phương pháp định tính: Mơ tả, phân tích, tổng hợp các tư liệu thực tế
về hoạt động thanh toán TDCT tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sơng Cửu
Long, chọn lọc các tình huống mang tính khái quát cao để minh hoạ cho các loại rủi
ro thường xảy ra cũng như những điểm chưa hồn thiện của UCP 600.
-Nhóm phương pháp định lượng: Tiến hành điều tra khảo sát rất công phu
qua các bước:

luan van, khoa luan 9 of 66.


tai lieu, document10 of 66.

+Lập bảng câu hỏi khảo sát với 20 câu hỏi tập trung vào những nguyên nhân
hạn chế tăng trưởng kim ngạch thanh toán TDCT tại Ngân hàng Phát triển nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long.
+Gửi bảng câu hỏi bằng fax, email đến 50 cán bộ làm công tác thanh toán
quốc tế tại 22 chi nhánh Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long được
phép làm dịch vụ thanh toán quốc tế.
+Thu lại đủ 50 phiếu trả lời bằng fax và email, tổng kết số phiếu trên bảng
tính excell để cho ra kết quả khảo sát.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Nếu các giải pháp và các kiến nghị đề ra được thực thi đồng bộ và triệt để sẽ
tạo ra tiềm lực mạnh để phát triển hoạt động thanh toán TDCT tại MHB đồng thời
cũng góp phần nâng cao chất lượng hoạt động thanh tốn TDCT tại các NHTM nói
chung.
6. Nét mới của đề tài
Trên cơ sở tham khảo các đề tài nghiên cứu trước đây:
1.Những vấn đề cần quan tâm để phát triển nghiệp vụ thanh tốn bằng phương
thức tín dụng chứng từ tại NHTM Cổ phần Sài Gòn. - Tác giả: Phạm Vân Anh (2006,

Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh).
2. Nâng cao chất lượng phương thức tín dụng chứng từ và phương thức nhờ thu
tại Bangkok Bank PCL Chi nhánh Hồ Chí Minh. - Tác giả: Bùi Thị Hồng Mai (năm
2007, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh).
Tác giả nhận thấy các đề tài nghiên cứu này chủ yếu tập trung nghiên cứu về
rủi ro trong hoạt động thanh toán TDCT tại ngân hàng.
Nét khác biệt trong đề tài của tác giả so với các tài liệu tham khảo trên là: Qua
q trình phân tích thực trạng hoạt động TDCT tại MHB, ngoài việc nhận diện ra
các rủi ro, tác giả đã đúc kết được các nguyên nhân hạn chế tăng trưởng kim ngạch
thanh toán TDCT tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sơng Cửu Long. Ngồi
ra, nét mới của đề tài nghiên cứu này còn thể hiện ở chỗ tác giả có sự so sánh giữa

luan van, khoa luan 10 of 66.


tai lieu, document11 of 66.

UCP 500 và UCP 600 để làm nỗi bật những ưu điểm và nhược điểm của UCP 600
qua gần 01 năm ứng dụng vào thực tiễn.
7. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 67 trang, có kết cấu như sau:
-Phần mở đầu.
-Chương 1: Lý luận cơ bản về thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ.
-Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
-Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế
theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông
Cửu Long.
-Phần kết luận.

-Phần tài liệu tham khảo.
-Phần phụ lục: gồm 15 phục lục

luan van, khoa luan 11 of 66.


tai lieu, document12 of 66.

1

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THANH TỐN QUỐC TẾ THEO
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế.
Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và con người, mọi quốc gia
trên thế giới đều khơng thể tự mình sản xuất tất cả các sản phẩm hàng hố, dịch vụ
mà mình cần, do vậy việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đã hình thành nên các quan hệ
ngoại thương. Cùng với xu hướng phát triển của các quan hệ ngoại thương, các
quan hệ chính trị, xã hội và ngoại giao giữa các nước cũng ngày càng phát triển tạo
nên mối quan hệ quốc tế toàn diện. Để thực hiện các mối quan hệ quốc tế này, cần
thiết phải có hoạt động TTQT. Vì vậy, theo PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn:
“Thanh tốn quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu và các khoản chi
đối ngoại của một nước đối với các nước khác để hoàn thành các mối quan hệ về
kinh tế, thương mại, hợp tác khoa học kỹ thuật, ngoại giao, xã hội giữa các nước.”
Căn cứ vào tính chất của các giao dịch TTQT, có thể chia làm hai loại lớn:
Thứ nhất: TTQT có tính chất mậu dịch, đây là các khoản thanh toán để phục
vụ cho việc luân chuyển sản phẩm hàng hoá, dịch vụ giữa các nước, bao gồm thanh
toán về xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thơng, tài chính
ngân hàng.

Thứ hai: TTQT phi mậu dịch là những khoản thanh tốn khơng liên quan đến
sự luân chuyển sản phẩm hàng hoá, dịch vụ mà chỉ thực hiện các mối quan hệ phi
mậu dịch giữa các nước với nhau, bao gồm các quan hệ về ngoại giao, xã hội, hợp
tác khoa học kỹ thuật, v.v…

luan van, khoa luan 12 of 66.


tai lieu, document13 of 66.

2

1.1.2. Đặc điểm của thanh toán quốc tế
Trong điều kiện hệ thống tài chính tiền tệ phát triển, TTQT có những đặc điểm
sau:
Thứ nhất: TTQT được thực hiện chủ yếu bằng hình thức chuyển khoản hoặc
bù trừ thông qua hệ thống ngân hàng nội địa và các ngân hàng quốc tế.
Thứ hai: TTQT được tiến hành bằng các phương thức thanh toán tiên tiến và
hiện đại trên cơ sở sự phát triển của công nghệ ngân hàng và công nghệ thông tin
hiện đại, đảm bảo độ tin cậy và chính xác cao.
1.1.3. Vai trị của thanh toán quốc tế trong nền kinh tế
1.1.3.1. Đối với lĩnh vực ngoại thương
Hoạt động ngoại thương luôn giữ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế của
mỗi quốc gia vì nó góp phần giải quyết các nhu cầu về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ
mà sản xuất trong nước chưa đáp ứng được đồng thời cung cấp các sản phẩm hàng
hố dịch vụ mà nước ngồi cịn thiếu và có nhu cầu sử dụng.
TTQT là khâu cuối cùng để hồn thành các quan hệ ngoại thương. Hoạt động
XNK nói riêng và hoạt động ngoại thương nói chung chỉ có thể phát triển một cách
bình thường khi khâu thanh tốn được thực hiện trơi chảy. TTQT khơng những có
tác dụng duy trì các mối quan hệ ngoại thương mà cịn thúc đẩy ngoại thương phát

triển mạnh mẽ.
Ngoại thương càng phát triển càng tạo điều kiện để đẩy mạnh hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, văn hoá, xã hội, ngoại giao, hợp tác khoa học kỹ
thuật.v.v...
1.1.3.2. Đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng
TTQT khơng chỉ đơn thuần thực hiện q trình thanh tốn, chuyển tiền giữa
các nước mà cịn liên quan đến lĩnh vực tài chính – ngân hàng của mỗi nước.
TTQT thường gắn liền với các quan hệ tài chính tín dụng, do đó liên quan đến
sự luận chuyển dòng vốn ngắn hạn từ quốc gia này sang quốc gia khác, qua đó giải

luan van, khoa luan 13 of 66.


tai lieu, document14 of 66.

3

TTQT gắn liền với các hoạt động của hệ thống ngân hàng nội địa và các ngân
hàng nước ngồi, các tổ chức tài chính quốc tế. Qua đó giúp cho hệ thống ngân
hàng của những nước chậm phát triển và những nước đang phát triển tiếp cận hệ
thống giao dịch thanh toán hiện đại, đồng thời củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác
giữa các ngân ở các quốc gia; mở rộng các hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp.
Nhờ phát triển các phương thức TTQT mà sự liên kết giữa hệ thống ngân hàng
trong nước với ngân hàng nước khác càng mở rộng hơn, hình thành sự liên kết
mang tính tồn cầu của hệ thống ngân hàng. Đây là điều kiện rất quan trọng để vừa
thúc đẩy các quan hệ quốc tế ngày càng phát triển, vừa là điều kiện để hình thành hệ
thống an ninh tài chính quốc tế.
Trong TTQT ngân hàng đóng vai trị trung gian thanh tốn, giúp cho q trình
thanh tốn được tiến hành nhanh chóng, chính xác, an tồn và tiết kiệm chi phí so
với thanh tốn bằng tiền mặt. Ngân hàng với sự uỷ thác của khách hàng bảo vệ

quyền lợi cho khách hàng trong giao dịch thanh toán đồng thời tư vấn cho khách
hàng nhằm giảm bớt rủi ro, tạo sự an tâm cho khách hàng trong giao dịch mua bán
với nước ngoài. Khi ngân hàng thực hiện q trình thanh tốn, một mặt tăng thêm
thu nhập từ việc thu phí dịch vụ thanh tốn, một mặt tạo điều kiện phát triển các
nghiệp vụ khác như: huy động vốn, cho vay, bảo lãnh, chiết khấu…Như vậy, thực
hiện tốt TTQT sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển toàn diện hơn.
1.1.3.3. Đối với lĩnh vực ngoại giao xã hội
TTQT không chỉ phát sinh trong lĩnh vực ngoại thương, lĩnh vực tài chính
ngân hàng mà cịn góp phần thực hiện các quan hệ ngoại giao xã hội giữa các nước.
Trong xu thế hội nhập, hoạt động kinh tế, thương mại; hoạt động tài chính
ngân hàng; hoạt động ngoại giao, xã hội… trên bình diện quốc tế khơng cịn là các
hoạt động riêng lẻ, độc lập mà giữa chúng đều có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Trong quan hệ kinh tế, thương mại có chứa đựng quan hệ ngoại giao, chính trị, xã

luan van, khoa luan 14 of 66.


tai lieu, document15 of 66.

4

Nếu loại bỏ các yếu tố chính trị cực đoan, việc giải quyết tốt các mối quan hệ
quốc tế rõ ràng là góp phần đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các
nước càng hiểu nhau hơn, cùng nhau hợp tác và phát triển.
1.2. PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (DOCUMENTARY
CREDITS - D/C)

1.2.1. Khái niệm tín dụng chứng từ
Tín dụng chứng từ (TDCT) là phương thức thanh tốn trong đó một ngân hàng
(Ngân hàng mở thư tín dụng – Ngân hàng phục vụ người NK) theo yêu cầu của

người NK phát hành một thư tín dụng để cam kết trả một số tiền nhất định cho
người XK hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó
khi người này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ (BCT) thanh toán phù hợp
với những qui định trong thư tín dụng.
1.2.2. Thành phần tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ
a) Người yêu cầu mở thư tín dụng (Applicant): là người mua, người NK.
b) Ngân hàng phát hành hay ngân hàng mở thư tín dụng (The issuing/opening
bank): là ngân hàng phục vụ người NK, ở nước người NK, cung cấp tín dụng
cho người NK.
c) Người hưởng lợi thư tín dụng (Beneficiary): là người bán, người XK
d) Ngân hàng thông báo (The Advising bank): là ngân hàng tiếp nhận thư tín dụng
từ ngân hàng phát hành và có nhiệm vụ “thơng báo” đến người XK bằng việc
gửi (nguyên văn) thư tín dụng kèm theo một thư thơng báo của mình để xác thực
thư tín dụng này cho người XK. Ngân hàng thông báo thường là ngân hàng phục
vụ người XK, ở nước người XK.
Ngoài các bên tham gia vừa được đề cập trên đây cịn có thể có các ngân hàng sau
đây tham gia trong phương thức thanh toán này:

luan van, khoa luan 15 of 66.


tai lieu, document16 of 66.

5

+Ngân hàng xác nhận (The confirming bank): là ngân hàng xác nhận trách
nhiệm của mình sẽ cùng ngân hàng phát hành thư tín dụng, bảo đảm việc trả tiền
cho người XK trong trường hợp ngân hàng phát hành khơng đủ khả năng thanh
tốn. Ngân hàng xác nhận có thể vừa là ngân hàng thơng báo thư tín dụng hay là
một ngân hàng khác do người XK u cầu.

+Ngân hàng thanh tốn (The paying bank): có thể là ngân hàng phát hành thư
tín dụng hoặc một ngân hàng khác do ngân hàng phát hành chỉ định thay mình trả
tiền hay chiết khấu hối phiếu cho người XK.
+Ngân hàng thương lượng (The negotiating bank): là ngân hàng được ngân
hàng chỉ định đứng ra nhận thương lượng BCT, thông thường cũng là ngân hàng
thơng báo. Nếu thư tín dụng quy định được phép thương lượng tại bất kỳ ngân hàng
nào thì bất kỳ ngân hàng nào cũng có thể là ngân hàng thương lượng.
+Và một số ngân hàng khác: Ngân hàng chuyển nhượng (The transfering
bank), ngân hàng chỉ định (The nominated bank), ngân hàng hoàn trả (The
reimbursing bank), ngân hàng đòi tiền (the claiming bank), ngân hàng chấp nhận
(The accepting bank), ngân hàng chuyển chứng từ (The remitting bank).
1.2.3. Sơ đồ thực hiện phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
Ngân hàng phát hành
TTD (Issuing Bank )

Ngân hàng thông báo
TTD (Advising Bank )

(2)
(6)
(7)

(1)

Người nhập khẩu
(Importer )

(9)

(8)


Hợp đồng ngoại thương

(4)

(5)

Người xuất khẩu
(Exporter )

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thực hiện phương thức tín dụng chứng từ

luan van, khoa luan 16 of 66.

(3)


tai lieu, document17 of 66.

6

(1) Người NK căn cứ vào hợp đồng thương mại đã ký kết với người XK, đề nghị
ngân hàng phục vụ mình mở một TTD cho người XK hưởng.
(2) Ngân hàng phục người NK sau khi xem xét hồ sơ đề nghị mở TTD của người
NK, khẳng định tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ, sẽ phát hành một TTD và chuyển
TTD qua ngân hàng thông báo để thông báo tới người XK.
(3) Khi nhận được bản chính của TTD, ngân hàng thơng báo sẽ kiểm tra, xác thực
TTD và thông báo TTD cho người XK.
(4) Nhận được TTD, nếu người XK đồng ý với các điều khoản trong TTD, sẽ tiến
hành giao hàng cho người NK.

(5) Sau khi giao hàng, người XK lập BCT thanh tốn theo qui định của TTD, xuất
trình cho ngân hàng phát hành thông qua ngân hàng thông báo để u cầu được
thanh tốn.
(6) Ngân hàng thơng báo kiểm tra BCT, xác định tình trạng BCT sau đó gửi đến
ngân hàng mở TTD.
(7) Ngân hàng phát hành kiểm tra BCT thanh toán. Nếu BCT phù hợp với qui định
của TTD thì tiến hành thanh tốn/chấp nhận thanh tốn, nếu BCT khơng phù hợp
với TTD thì từ chối thanh tốn.
(8) Ngân hàng phát hành ghi nợ tài khoản nhà NK, ký hậu vận đơn và giao BCT
cho nhà NK.
(9) Ngân hàng thơng báo ghi có hoặc gửi hối phiếu trả chậm đã được ký chấp nhận
cho nhà XK.
1.2.4. Quy trình thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ.
*Thanh tốn TTD xuất khẩu:

luan van, khoa luan 17 of 66.


tai lieu, document18 of 66.

7

(1)

Thông báo TTD và tu chỉnh cho
nhà XK, thu phí thơng báo.
-Tiếp nhận, kiểm tra BCT.
-Ghi nhập tài khoản ngoại bảng.
-Lập thư đòi tiền và chỉ dẫn thanh tốn.


(2b) khơng

(2a) có

Sai sót khơng sửa được

Gởi BCT bất hợp lệ để nhờ thu

Gởi BCT để yêu cầu thanh toán

Chiết khấu BCT hợp lệ

(3)

Theo dõi hồ sơ nếu chưa được thanh tốn
(5a) khơng thanh tốn

(4)
(5b) được trả tiền

Hồi báo
Báo cho nhà XK

Báo cho nhà XK dựa
vào báo có của đại lý

-Thu nợ gốc, lãi chiết khấu.
-Ghi có cho nhà XK sau khi trừ nợ gốc và lãi chiết khấu
-Xuất tài khoản ngoại bảng.


Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán TTD xuất khẩu

luan van, khoa luan 18 of 66.

(6)


tai lieu, document19 of 66.

8

*Thanh toán TTD nhập khẩu:
Nhà NK đề nghị mở TTD.

(1)

Phịng tín dụng thẩm định hồ sơ, ấn
định mức ký quỹ, trình Giám đốc
duyệt hạn mức.

(2)

-Phịng TTQT phát hành TTD và
chuyển đến ngân hàng thông báo.
-Nhập tài khoản ngoại bảng và thu
phí phát hành TTD.

(3)

Tiếp nhận và kiểm tra BCT gởi về.


(4)

Thơng báo về tình trạng BCT

(5)
(6b) khơng

(6a) có

Sai sót
Thơng báo từ chối thanh tốn
kèm các sai sót phát hiện cho
ngân hàng xuất trình.

Thanh tốn cho nhà XK
qua ngân hàng xuất trình.

(7b) chấp nhận
Ý kiến
nhà NK

Nhà NK nộp tiền nhận
BCT đi nhận hàng

(8)

(7a) từ chối
Hoàn trả hồ sơ cho ngân
hàng xuất trình.


Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán TTD nhập khẩu

luan van, khoa luan 19 of 66.

Xuất tài khoản ngoại bảng,
thu phí thanh tốn và lưu
hồ sơ

(9)


tai lieu, document20 of 66.

9

1.2.5. Khái niệm, nội dung, các loại thư tín dụng
1.2.5.1. Khái niệm của thư tín dụng - TTD (Letter of Credit - L/C)
Thư tín dụng là văn bản cam kết trả tiền có điều kiện do một ngân hàng (ngân
hàng phát hành) ký phát hành cho người XK để cam kết trả tiền hoặc chấp nhận trả
tiền cho người XK nếu người này xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những quy
định đã nêu trong thư tín dụng.
1.2.5.2. Nội dung của thư tín dụng
TTD có thể được phát hành bằng thư hoặc bằng điện thông qua hệ thống điện
tử liên ngân hàng (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications
- Swift). Dù được phát hành ở dạng nào thì một TTD phải thể hiện:
+Tên ngân hàng phát hành TTD
+Tên ngân hàng thông báo TTD
+Tên một số ngân hàng liên quan (ngân hàng xác nhận, ngân hàng thương
lượng…)

+Số TTD, loại TTD
+Ngày phát hành TTD
+Số tiền của TTD
+Tên và địa chỉ người yêu cầu mở TTD
+Tên và địa chỉ người hưởng lợi TTD
+Địa điểm và thời hạn hiệu lực TTD
+Thời hạn trả tiền
+Thời hạn giao hàng, nơi gửi hàng, nơi hàng đến, phương thức giao hàng
+Những quy định về hàng hoá, dịch vụ: tên, quy cách, phẩm chất, đơn giá, số
lượng, trọng lượng…
+Phương thức vận chuyển, phương tiện vận chuyển, cảng đi, cảng đến
+Danh mục và số lượng các loại chứng từ xuất trình
+Văn bản tham chiếu (UCP 500 hay UCP 600)

luan van, khoa luan 20 of 66.


tai lieu, document21 of 66.

10

+Cam kết, mã khoá - swift key (nếu phát hành TTD bằng điện) hoặc chữ ký,
con dấu của ngân hàng mở (nếu phát hành TTD bằng thư)
(Chi tiết nội dung của một TTD tại phụ lục 13)
1.2.5.3. Các loại thư tín dụng
*Phân loại theo tính chất của TTD
(1) Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Revocable L/C)
TTD có thể hủy ngang là loại TTD sau khi đã được mở và thông báo đến
người thụ hưởng, người yêu cầu mở có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ TTD
mà không cần sự chấp thuận của người thụ hưởng. Tuy nhiên việc đó phải diễn ra

trước khi người hưởng lợi thực hiện giao hàng.
Trên thực tế, loại TTD có thể hủy ngang thuộc loại cam kết khơng bị ràng
buộc trách nhiệm pháp lý. Đứng trên quyền lợi của người XK, loại TTD này không
đảm bảo quyền lợi cho họ. Vì vậy, ngày nay loại TTD này ít được sử dụng và xu
hướng là sẽ bị loại bỏ trong thương mại quốc tế vì theo UCP 600, tất cả TTD đều là
khơng huỷ ngang.
(2) Thư tín dụng khơng thể hủy ngang (Irrevocable L/C)
Là loại TTD mà sau khi đã được mở và thông báo cho người thụ hưởng thì
ngân hàng mở cũng như người u cầu mở khơng được tự ý sửa đổi, bổ sung hoặc
hủy bỏ nó trong thời gian có hiệu lực của TTD nếu khơng có sự đồng ý của người
thụ hưởng.
Với loại TTD này, quyền lợi của người XK được đảm bảo và vì thế đây là loại
TTD được áp dụng rất phổ biến trong thương mại quốc tế.
(3) Thư tín dụng dự phịng (Standby L/C)
Là loại TTD được phát hành với mục tiêu nhằm bảo vệ quyền lợi cho người
NK.
Người NK yêu cầu người XK mở TTD dự phòng cho người NK hưởng thơng
qua ngân hàng phục vụ người XK trong đó quy định rằng nếu đơn vị XK vi phạm

luan van, khoa luan 21 of 66.


tai lieu, document22 of 66.

11

hợp đồng thương mại đã kí kết và gây thiệt hại cho người NK thì ngân hàng mở
TTD dự phịng sẽ thanh tốn tiền và đền bù những thiệt hại đó cho người NK.
Loại TTD này cũng được thực hiện đúng như quy định trong UCP 600.
*Phân loại theo nội dung sử dụng của TTD

(1) Thư tín dụng khơng hủy ngang có xác nhận (Confirmed irrevocable L/C)

TTD khơng huỷ ngang có xác nhận là loại TTD khơng hủy ngang và được một
ngân hàng khác có uy tín hơn đứng ra đảm bảo trả tiền cho người thụ hưởng theo
TTD đó cùng với ngân hàng phát hành. Có nghĩa là ngân hàng xác nhận sẽ chịu
trách nhiệm thanh toán cho người thụ hưởng trong trường hợp ngân hàng phát hành
khơng thanh tốn được.
Do có 2 ngân hàng đứng ra cam kết thanh toán cho người hưởng lợi nên loại
TTD này được coi là rất đảm bảo quyền lợi cho bên bán.
Ngun nhân có loại TTD khơng huỷ ngang có xác nhận là do tổ chức XK
khơng hồn toàn tin tưởng vào ngân hàng phát hành và TTD có giá trị lớn.
Tuy nhiên, để có được sự xác nhận như vậy, ngân hàng phát hành phải thanh
toán một khoản phí xác nhận khá cao, có khi tới 1% giá trị TTD cho ngân hàng xác
nhận. Đồng thời ngân hàng phát hành phải đặt cọc tiền kí quỹ, đơi khi bằng 100%
giá trị TTD tại ngân hàng xác nhận.
(2) Thư tín dụng khơng huỷ ngang miễn truy địi (Irrevocable without
recourse L/C)
Đây là loại TTD không huỷ ngang mà khi đã thanh tốn cho người thụ hưởng
thì ngân hàng khơng được quyền địi lại tiền trong bất kỳ tình huống nào. Khi sử
dụng loại TTD này, tổ chức XK phải ghi câu “khơng được truy địi lại tiền người ký
phát”(without recourse to drawers).
(3) Thư tín dụng tuần hồn (Revolving L/C)

luan van, khoa luan 22 of 66.


tai lieu, document23 of 66.

12


Là loại TTD trong đó có qui định rằng sau khi đã sử dụng hết kim ngạch hoặc
đã hết thời hạn hiệu lực, TTD tự động có giá trị như cũ và được tiếp tục sử dụng
như vậy đến khi hoàn tất giá trị hợp đồng.
Loại TTD này được áp dụng trong trường hợp hai bên XK và NK có quan hệ
thường xuyên với nhau và đối tượng thanh tốn khơng thay đổi.
TTD tuần hồn được chia làm hai loại:
+Loại TTD tuần hồn có tích lũy (Cummulative Revolving Letter of Credit):
là loại TTD tuần hoàn trong đó có điều khoản cho phép chuyển kim ngạch dùng
chưa hết của TTD lần trước cộng dồn vào kim ngạch TTD lần sau.
+Tuần hồn khơng tích lũy (No Cummulative Revolving Letter of Credit): là
loại TTD tuần hồn, trong đó điều khoản quy định không được phép thực hiện việc
cộng dồn phần giá trị TTD chưa được sử dụng hết ở vịng tuần hồn trước vào giá
trị TTD ở vịng tiếp theo.
Về phương pháp tuần hồn: có thể sử dụng 01 trong 03 phương pháp tuần
hoàn sau:
-Tuần hoàn tự động: giá trị của TTD được sử dụng hết thì tự động tái lập lại
giá trị như cũ mà không cần sự thơng báo của ngân hàng phát hành.
-Tuần hồn khơng tự động: giá trị của TTD được sử dụng hết thì không tự
động tái lập lại giá trị như cũ nếu khơng có sự thơng báo của ngân hàng phát hành.
-Tuần hoàn bán tự động: nghĩa là nếu sau một thời gian nhất định kể từ ngày
TTD được sử dụng hết giá trị mà khơng có ý kiến thơng báo của ngân hàng phát
hành thì đương nhiên TTD sau đó có hiệu lực.
(4) Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)
TTD giáp lưng là loại TTD được mở ra trên cơ sở một TTD đã mở ra trước đó
(master L/C) theo yêu cầu của người hưởng lợi master L/C.
Có nghĩa là tổ chức XK căn cứ vào TTD ban đầu mà người NK mở cho mình,
yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở một TTD khác cho người XK khác hưởng.
Loại TTD này thường được sử dụng trong trường hợp: mua bán hàng hoá qua
trung gian và TTD ban đầu (master L/C) không cho phép chuyển nhượng.


luan van, khoa luan 23 of 66.


tai lieu, document24 of 66.

13

Khi áp dụng Loại TTD giáp lưng cần phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+TTD ban đầu và TTD giáp lưng phải thông qua một ngân hàng trực tiếp phục
vụ tổ chức XK.
+Số tiền TTD ban đầu phải lớn hơn hoặc bằng số tiền TTD giáp lưng. Tổ chức
XK trung gian thường hưởng chênh lệch này.
+Ngày phát hành TTD giáp lưng phải sau ngày phát hành TTD ban đầu.
(5) Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
Là TTD trong đó quy định nó chỉ có giá trị hiệu lực khi TTD khác đối ứng với
nó được mở ra. Điều này có nghĩa là tổ chức XK khi nhận được TTD do tổ chức
NK đề nghị mở thì phải mở lại TTD tương ứng thì nó mới có giá trị.
Loại TTD đối ứng được sử dụng khi giữa hai bên XNK có quan hệ thanh tốn
trên cơ sở mua bán hàng đổi hàng hoặc gia công.
Trong hai TTD có liên quan, TTD được mở trước sẽ có nội dung được ghi như
sau: “TTD chỉ có giá trị khi người hưởng lợi đã mở ra một TTD đối ứng cho người
mở TTD này…”. Đồng thời bên mở TTD đối ứng cũng sẽ ghi: “TTD này đối ứng
với TTD số… mở ngày… tại ngân hàng…” và thông báo kịp thời cho bên đối tác
biết.
(6) Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red Clause L/C)
Là loại TTD có một điều khoản đặc biệt, thể hiện ở chỗ: người yêu cầu mở
TTD cho phép người thụ hưởng được nhận một số tiền nhất định trong tổng số tiền
của TTD đã mở, ngay cả khi người này còn chưa thực hiện nghĩa vụ chuyển giao
hàng hố cho người mua. Vì thế TTD này cịn được gọi là TTD ứng trước.
(7) Thư tín dụng chuyển nhượng (Irrevocable Transferable L/C)


Đây là loại TTD không hủy ngang, trong đó ngân hàng phát hành cho phép
người thụ hưởng thứ nhất có quyền chuyển nhượng một phần hay tồn bộ giá trị của
TTD cho một hay nhiều người thụ hưởng thứ hai. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng
chỉ được thực hiện một lần, tức là người thụ hưởng thứ hai không được phép

luan van, khoa luan 24 of 66.


tai lieu, document25 of 66.

14

chuyển nhượng cho những người thụ hưởng thứ ba, thứ tư nào nữa trừ khi trong
TTD có quy định là khơng hạn chế chuyển nhượng (điều 38 UCP 600).
Loại TTD này được sử dụng khi mua hàng qua các đại lý, trung gian, hàng của
các công ty con, chi nhánh giao nhưng công ty mẹ là người hưởng lợi.
*Phân loại theo thời hạn thanh toán của TTD
(8) Thư tín dụng trả ngay (At sight L/C)
Là loại TTD mà ngân hàng mở TTD khi nhận được BCT của người xuất khẩu
do ngân hàng thông báo chuyển đến, nếu sau khi kiểm tra thấy BCT hoàn toàn phù
hợp với quy định của TTD, thì phải trả tiền ngay cho người XK.
(9) Thư tín dụng chấp nhận (Acceptance L/C)
Là loại TTD mà ngân hàng mở TTD khi nhận được BCT của người xuất khẩu
do ngân hàng thông báo chuyển đến, nếu sau khi kiểm tra thấy BCT hoàn toàn phù
hợp với quy định của TTD, thì ngân hàng mở ký chấp nhận vào hối phiếu và gửi trả
hối phiếu này cho người XK. Khi hối phiếu đến hạn ngân hàng này thực hiện trả
tiền theo hối phiếu.
(10) Thư tín dụng thanh toán chậm (Deferred payment L/C)
Là loại TTD trong đó có quy định ngân hàng mở hay ngân hàng xác nhận cam

kết với người hưởng lợi sẽ thanh toán toàn bộ số tiền TTD vào thời hạn ghi cụ thể
trong TTD sau khi nhận được BCT và không cần có hối phiếu. Ví dụ: thời hạn
thanh tốn ghi “ 90 days after Bill of Lading date”.
1.2.6. Ưu điểm của phương thức tín dụng chứng từ
-Đảm bảo cho người XK nhận được tiền nếu người XK thực hiện đúng các
điều khoản quy định trong thư tín dụng.
-Để nhận được tiền, người XK phải thực hiện đúng các điều khoản quy định
trong thư tín dụng, vì vậy người NK có thể kiểm soát được hành vi của nhà XK, nếu
hành vi này khơng đúng, người NK có quyền từ chối trả tiền.

luan van, khoa luan 25 of 66.


×