Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

TUAN 7 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.84 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2016. Tập đọc - Kể chuyện: Trận bóng dưới lòng đường I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ quy tắt chung của cộng đồng (Trả lời được các CH trong SGK). * KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. *Giáo dục KNS: Kiểm soát cảm xúc, ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm. II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng một đoạn trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học “ + TLCH. - Giáo viên nhận xét 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * H/ dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu trước lớp, GV sửa sai. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng và giúp các em hiểu nghĩa của từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành... - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 3HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT cả bài. Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài: KNS: Kiểm soát cảm xúc, ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm. - Yêu cầu lớp đọc thầm TLCH: + Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lại lần đầu? + Vì sao mà trận bóng phải dừng hẳn? +Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? + Tìm các chi tiết cho biết Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn? + Câu chuyện này muốn nói lên điều gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn, hướng dẫn học sinh đọc. Học sinh - 3 HS lên đọc thuộc lòng một đoạn trong bài mà em thích và TLCH. - Cả lớp nghe GV giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải. - Luyện đọc theo nhóm. - 3 HS thi đọc, lớp nhận xét - Cả lớp đọc ĐT cả bài.. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng đường. + Vì bạn Long mải…………….. cả bọn chạy tán loạn. + Quang sút bóng chệch……… hoảng sợ bỏ chạy hết. + Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy. + Quang nấp sau một gốc cây và lén nhìn sang. Cậu sợ tái cả người……… - Hs suy nghĩ và phát biểu. - Lắng nghe đọc mẫu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đúng câu khó trong đoạn. - Mời 2 nhóm thi đọc phân vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4: Kể chuyện. .GV nêu nhiệm vụ: - Hướng dẫn học sinh kể lại một đoạn của câu chuyện. - Hướng dẫn. kể mẫu - Cho HS tập kể. - Gọi hs kể chuyện: - Giáo viên cùng lớp bình chọn người kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - 2 nhóm lên thi đọc. - Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - Lắng nghe -Tập kể 1 đoạn của câu chuyện mà mình thích. - Một em lên kể mẫu, lớp theo dõi. - Tập kể theo cặp. - Lần lượt từng em kể - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. Toán: Bảng nhân I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán II.Chuẩn bị: - Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn. - SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính 30 : 5 34 : 6 20 : 3 - Nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: HD thành lập bảng nhân. + Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn + 7 chấm tròn được lấy mấy lần? + 7 được lấy mấy lần? + 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7 (giáo viên ghi lên bảng) + Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn, vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần? + Vậy 7 lấy được mấy lần? + 7 nhân 2 bằng mấy? + Vì sao biết 7 nhân 2 bằng 14? (Hãy chuyển phép nhân 7 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả) + Y/c học sinh cả lớp tìm kết quả của các phép. Học sinh - 3 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài + Quan sát hoạt động của giáo viên. + 7 chấm tròn + 7 chấm tròn được lấy 1 lần + 7 được lấy 1 lần + Học sinh đọc phép nhân + Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: 7 chấm tròn được lấy 2 lần + 7 lấy dược 2 lần + 7 nhân 2 bằng14 + Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14 + 7 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tính còn lại trong bảng nhân 7 vào vở nháp + Giáo viên chỉ vào bảng nói: Đây là bảng nhân 7. + Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là7, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3…10 + Y/c học sinh đọc bảng nhân 7 sau đó cho học sinh học thuộc bảng nhân + Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc + Tổ chức học sinh thi đọc thuộc Hoạt động 3: Luyện tập * Bài 1 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Y/c học sinh tự làm bài. * Bài 2: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. + Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở? - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Bài 3 -Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số. - Gọi HS đọc dãy số vừa điền. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3.Củng cố - Dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. + Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc + Đọc bảng nhân. - Tính nhẩm + Hs nhẩm miệng và nêu kết quả. - Nhận xét. - 1 học sinh đọc đề bài + 7 ngày + Số ngày của 4 tuần lễ + 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải: Cả 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đ/S: 28 ngày - Quan sát và tự làm bài. - 1HS lên bảng điền, cả lớp theo dõi bổ sung.. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2016. Chính tả: (tập chép) Trận bóng dưới lòng đường I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT - Làm đúng BT (2)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT 3) II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi bài tập chép. Một tờ giấy khổ lớn ghi nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: - GV đọc, 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết ở - 2 học sinh lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, cái bảng con các từ GV yêu cầu. gương, vườn rau. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng học sinh 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài HĐ 2: HD HS tập chép:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hướng dẫn chuẩn bị: -Yêu cầu 2 học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn văn. - 2 học sinh đọc lại bài. Hỏi: Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung gây ra? Sau đó Quang sẽ làm gì? - Vì cậu nhìn thấy cái lưng còng của ông cụ giống ông nội mình. - Quang chạy theo chiếc xích lô và mếu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa. máo xin lỗi cụ. +Lời nhân vật đặt sau những dấu gì? - Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người. - Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó: - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu Xích lô, quá quắt, bỗng .. . dòng. HĐ 3: HS chép bài vào vở. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện - Yêu cầu nhìn lên bảng dò bài, tự bắt lỗi và ghi viết vào bảng con. số lỗi ra ngoài lề. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cả lớp nhìn sách chép bài vào vở. HĐ 4: HD làm bài tập - Nhìn bảng và tự sửa lỗi bằng bút chì. *Bài 2b: - Nộp bài lên để giáo viên - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi 2 học sinh lên bảng làm. - 2HS đọc yêu cầu BT. - Mời 1 số HS đọc kết quả, giải câu đố. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2HS lên bảng làm bài. cả lớp theo dõi và *Bài 3: nhận xét. - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3. + Đáp án: giếng, kiến. Là quả dừa. - Yêu cầu học sinh làm vào VBT. - Mời 11 em nối tiếp nhau lên bảng làm bài. - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài. - Cả lớp tự làm bài. - Cho HS học thuộc 11 tên chữ tại lớp. - 11 HS lần lượt lên bảng điền 11 chữ và tên 3.Củng cố - Dặn dò: chữ theo thứ tự vào bảng. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Cả lớp học thuộc 11 chữ vừa điền.. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị của biểu thức, trong giải toán. - Nhận xét được tính chất giao hoán của phép nhân thông qua ví dụ cụ thể. II.Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán có các chấm tròn. - SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Gọi hs lên làm bài tập 3. - Nhận xét đánh giá bài học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1: HD HS làm BT. Bài 1: Tính nhẩm. - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cho cả lớp tự làm bài.. Học sinh - Hai học sinh lên bảng làm bài 3 - Hai học sinh đọc bảng nhân 7. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Nêu miệng k/quả nhẩm về bảng nhân 7.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS nêu miệng kết quả. + Em có nhận xét gì về đặc điểm của phép nhân trong cùng 1 cột? Bài 2: Tính. -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Cho HS đổi chéo để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh, chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. + 1 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét chữa bài Bài 4 : -Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết quả - Nhận xét bài làm của học sinh 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học.. + Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi. - Một học sinh nêu yêu cầu bài a) 7x5+15=35+15 b) 7x7+21=49+21 = 50 = 70 7x9+17=63+17 7x4+32=28+32 = 80 = 60 + Mỗi lọ hoa có 7 bông. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa? Bài giải: Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là: 7x5=35 (bông hoa) Đ/S: 35 bông hoa. - Một em đọc đề bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên tính và điền kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.. Tự nhiên và xã hội: Hoạt động thần kinh (tiết 1) I.Mục tiêu: -Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. * Biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại. – kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp II.Chuẩn bị: -Các hình trong sách giáo trang 28, 29 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Khởi động. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc với SGK H: Điều gì xảy ra khi ta chạm vào vật nóng? +Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? +Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt lại được gọi là gì? *Phản xạ là gì? Kết luận: Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ. Hoạt động 2: Trò chơi. +Thử phản xạ đầu gối: Gọi 1 em lên ngồi vào ghế chân buông thõng, GV dùng cạnh bàn tay. Học sinh -Hát. -Quan sát hình 1a, 1b và đọc mục bạn cần biết. -Đọc các câu gợi ý. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày. -.Lớp nhận xét, bổ sung. *Khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài,cơ thể tự động phản ứng rất nhanh *Nêu ví dụ về phản xạ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đánh nhẹ vào đầu gối. -Nêu yêu cầu. -Nhận xét –tuyên dương. +Trò chơi “Ai phản ứng nhanh” -Hướng dẫn cách chơi -Nhận xét, khen những em có phản xạ nhanh. 3.Củng cố, dặn dò: - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Quan sát -Thực hành thử phản xạ đầu gối theo nhóm. -3 nhóm thực hành trước lớp. -Chơi thử 1 lần. -Tham gia chơi. Thủ công: Gấp, cắt, dán bông hoa I.Mục tiêu: -. Học sinh biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau Hứng thú đối với giờ học, gấp, cắt hình.. II.Chuẩn bị: - Mẫu các bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh.. - Giấy thủ công các màu, kéo, hồ, bút chì. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Dạy bài mới: - Hướng dẫn gấp cắt dán a.Hoạt động 1: Gviên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giới thiệu mẫu bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Hỏi: Các bông hoa có màu sắc như thế nào? - Các cánh có giống nhau không? - Khoảng cách giữa các cánh như thế nào? - Phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần để cắt được bông hoa bốn cánh, tám cánh. b.Hoạt động 2: - Giáo viên hướng dẫn mẫu - Gấp cắt bông hoa năm cánh. - Gấp cắt dán bông hoa bốn cánh, tám cánh. + Gấp tờ giấy hình vuông có 4 phần bằng nhau. Tiếp tục gấp đôi được tám phần bằng nhau. + Vẽ đường cong + Dùng kéo cắt theo đường cong sẽ được bông hoa bốn cánh. - HD gấp cắt được bông hoa tám cánh. - Gấp đôi hình 2 được hình 3 sẽ được hoa tám cánh. - Dán các hình bông hoa. -. Học sinh Kiểm tra đồ dùng học sinh.. - Đẹp, đa dạng Có - Đều nhau. - Học sinh nêu - Một học sinh lên bảng thực hiện. + Cắt tờ giấy hình vuông + Gấp giấy để cắt được hoa năm cánh + Vẽ đường cong. + Dùng kéo cắt lượn theo hình cong.. - Một học sinh thực hiẹn thao tác gấp cắt bông hoa năm cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Học sinh lớp tập cắt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện viết I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4:Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Buổi chiều. Tiếng việt:* Thùng rượu (Tuần 7 tiết 1) I.Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc -hiểu cho học sinh thông qua bài truyện: <<Thùng rượu>> Làm được hai bài tập trang 46 Giáo dục cho các em biết sống một cuộc sống vui vẻ chỉ có khi mọi người biết sống vì nhau. II.Đồ dùng dạy học: GV-HS sách thực hành TV-Toán III.Các hoạt động: 1.KTBC: Gọi 2 HS đọc lại truyện tiết 1 tuần 7 GV nhận xét -tuyên dương 2.Bài mới:. 2HS đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc: GV đọc toàn bài lần 1 HS lắng nghe 2 HS đọc lại bài Luyện đọc nối tiếp Luyện đọc nhóm đôi c.Tìm hiểu bài Lớp đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi -HS tích vào ý đúng a.Làng nọ đặt chiếc thùng to giữa làng để làm -Để gỏc nhà đổ rượu vào, rồi cùng uống gì? rượu, nhảy múa. b.Một người đàn ông bỗng nghĩ ra điều gì? Đổ một bình nước vào một thùng đầy rượu thì chẳng ai biết. c.Vì sao sau việc làm của người đàn ông, thùng rượu vẫn ngon? d.Vì sao về sau trong thùng chỉ có nước, không có rượu? e.Câu chuyện kết thúc thế nào?. Vì một bỡnh nước rất ít so với một thùng rượu. Vì nhiều người làm theo, đổ nước vào thùng. Mọi người cãi nhau, cuộc sống vui vẻ không còn. g.Dòng nào dưới đây gồm những từ ngữ chỉ -Đem, đổ, biết, xảy ra, làm hoạt động? 3.Chọn câu trả lời em thích: Câu chuyện giúp -Cuộc sống vui vẻ chỉ có khi mọi người em hiểu điều gì? biết sống vì nhau. 3.Củng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học. Tiếng việt:* Viết được tên 8 bạn trong bài tập 3 theo thứ tự bảng chữ cái (Tiết 2 tuần 7) I.Mục tiêu: Điền được tr/ch, vần iêng/iên,en/oen. Viết được tên 8 bạn trong bài tập 3 theo thứ tự bảng chữ cái. Nối được các từ ngữ với củ đề thích hợp ở ô tròn in đậm. II.Đồ dùng dạy học: GV-HS vở thực hành Tiếng Việt -Toán III.Các hoạt động: b) Nội dung bài: Bài 1: 1.KTBC: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. b) GV nhận xét. 2 hs nêu yêu cầu 1HSlên bảng -lớp vở Điền ch/ tr? Trầu, trâu, chân, trưa, trắng ,chân Điền vần: iên/iêng. Kiến, miệng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2:. 1Hs nêu yêu cầu-1hs lên bảng Lớp vở Điền vần :en/ oen. Hoen gỉ.... Nêu yêu cầu 1hs lên bảng -lớp vở Chanh, Khế, Mơ, Nghi, Phương, Quỳnh, Thanh, Trúc.. GV nhận xét Bài3 GV hướng dẫn. Bài 4 GV hướng dẫn. Nối từ ngữ với chủ đề thích hợp 1hs lên bảng-lớp vở. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học-chuẩn bị bài sau. Toán:* Luyện cách cộng, nhân trong phạm vi 7 (Tiết 1 tuần 7) I.Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách cộng nhân trong phạm vi 7 Giáo dục cho HS tính cẩn thận, tỉ mĩ. II.Đồ dùng dạy học: -GV-HS vở thực hành TV-Toán III.Các hoạt động: 1.KTBC: Đặt tính rồi tính 45:6 19:2. 2 HS lên bảng 7(dư3). 9(dư1). 5HS đem vở thực hành lên chấm Nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập thực hành Bài1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm 7x2=.....;7x7=...;.7x 8=.....;7x1=.... 7x10=....7x9=....; 7x3=......; 0x7=.. GVnhận xét-tuyên dương Bài2: GV hướng dẫn a) 7 x 8 + 25 = 56 +25 = 81 Bài3: Viết số thích hợp vào ô trống:. 2Hs nêu yêu cầu 7x2=14 7x7=49 7x8=56 7x10=70 7x9=63 7x3=21....... 1Hs lên bảng -lớp làm vở 2HS nêu yêu cầu Lớp làm vở 7 x 7 + 24 = 49 +24 =73 7 x 6 + 28 = 42 +28 = 70 7 x 9 + 27 = 63 +27 = 90.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV phân tích bài toán Hd giải bài toán. 3HS nêu yêu cầu Lớp làm vở 7 gấp lên 5 lần bằng 30 7 gấp lên 7 lần bằng 49 5 gấp lên 7 lần bằng 35 6 gấp lên 4 lần bằng 24 2HSđọc bài toán 1 HS lên bảng giải-lớp làm vở Bài giải: Học sinh nữ trong dàn đồng ca có là: 7 x 2 = 14 (HSnữ) Đáp số : 14 HS nữ 1Hs nêu yêu cầu-lớp làm vào vở. -Bài 4: GVphân tích bài toán GV tóm tắt bài toán. Bài 5: 3.Củng cố -dặn dò: Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2016. Tập đọc: Bận I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui sôi nổi. - Hiểu ND: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1, 2, 3, thuộc được một số câu thơ trong bài.) *Giáo dục KNS: Tự nhận thức và lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên đọc truyện “ Trận bĩng dưới lịng đường”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét 2.Bài mới Giới thiệu bài HĐ 1: Luyện đọc * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ mõi em đọc 2 dòng thơ, GV sửa sai. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: sông Hồng, vào mùa, đánh thù (SGK) và hướng dẫn các em cách nghỉ hơi giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cho 3 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 3 khổ thơ. + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. Học sinh - 3 em lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên. -Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ, luyện đọc các từ ở mục A. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ 2: HD tìm hiểu bài KNS: Tự nhận thức và lắng nghe tích cực. -Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? Bé bận việc gì? + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? + Em có bận rộn không? + Em thường bận rộn với những công việc gì? HĐ 3: HTL bài thơ. -Giáo viên đọc lại bài thơ, 1HS đọc lại. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm bài thơ. - Cho cả lớp HTL từng khổ thơ, cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc một số khổ thơ trong bài thơ. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay 3,Củng cố - Dặn dò. H: Em đã làm được những việc gì để góp vào niềm vui chung của cuộc sống? - Giáo viên nhận xét đánh giá .. - Các nhóm tiếp nối đọc 3 khổ trong bài thơ. + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Trời thu bận xanh, sông hồng bận chảy………. Bé bận ngủ, bú, chơi…… + Vì mọi người bận làm những công việc có ích cho cuộc sống nên mang lại niềm vui. - Hs tự do phát biểu. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần. - Một học sinh khá đọc lại bài. - Cả lớp HTL bài thơ. - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng một số khổ thơ. + 2 đến 3 hs trả lời.. Luyện từ và câu: Ôn về từ chủ hoạt động, trạng thái, so sánh I. Mục tiêu: - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người. (BT 1). - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em (BT2). II. Chuẩn bị: - 4 tờ giấy khổ to (mỗi tờ viết 1 câu thơ) ở bài tập 1. - SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Gọi 1 học sinh làm bài tập 2. - Một học sinh làm bài tập 3 - Nhận xét 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: HD HS làm bài tập. *Bài 1: -Yêu cầu 2 em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm bài tập vào nháp. - Mời 4 em lên bảng lên bảng làm bài: gạch chân những dòng thơ chứa hình ảnh so sánh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: - Yêu cầu 2 em đọc yêu cầu bài tập 2. - Mời ba học sinh lên bảng làm bài. + Tìm và viết ra các từ chỉ hoạt động và trạng. Học sinh - 2 học sinh lên bảng làm bài tập. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Hai em đọc, cả lớp đọc thầm bài tập. - 4 em lên bảng làm bài. a) Trẻ em như búp trên cành b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ c) Cây pơ-mu im như người lính canh d) Bà như quả ngọt chín rồi - Hai em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi và làm bài vào vở. - 3học sinh lên bảng viết kết quả, cả lớp nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thái của các bạn nhỏ (cuối đoạn 2, đoạn 3). - GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. 3,Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại những ND vừa học.. a) cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chơi bóng. b) hoảng sợ, sợ tái người.. Toán: Gấp một số lên nhiều lần I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần. (Bằng cách nhân số đó với số lần) II.Chuẩn bị: - Vẽ sẵn một số sơ đồ như sách giáo khoa. - SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập số 3. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1: Bài mới. - Giáo viên nêu bài toán (SGK) và H/dẫn HS cách tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. A 2cm B C. D. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm, ta làm thế nào? - Cho HS trao đổi ý kiến theo nhóm rồi giải bài toán trên tờ giấy to. Sau khi làm xong, các nhóm dán bài làm trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm như thế nào? -Vậy muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? HĐ 2: Luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự vẽ sơ đồ rồi tính vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp n/xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu nêu bài toán. -Yêu cầu cả lớp tự vẽ sơ đồ và giải vào vở. Bài 3: (dạng 2) - Gọi học sinh đọc bài. H: Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta làm như thế nào? -Gọi lần lượt từng em lên bảng điền số thích. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn + Đoạn thẳng AB dài 2cm, CD dài gấp 3 lần AB + Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm. - Lớp thảo luận theo nhóm rồi làm bài, sau đó chữa bài. + Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2 cm nhân với 3 lần. + Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. - HS nhắc lại KL trên. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. Bài giải: Năm nay, tuổi của chị là: 6x2=12 (tuổi) Đ/S: 12 tuổi - Học sinh nêu bài toán, phân tích đề. Bài giải: Số quả cam mẹ hái được là: 7x5=35 (quả) Đ/S: 35 quả cam. - Một em đọc đề bài 3.. + Muốn tìm một số gấp số đã cho một số.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hợp vào ô trống, cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập.. lần ta lấy số đó nhân với số lần. - Lần lượt từng em lên bảng làm bài, lớp bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.. Đạo đức: Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chị em (tiết1) I. Mục tiêu: - Biết dược những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. *Giáo dục KNS: Lắng nghe ý kiến của người thân, thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân, đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức. II.Chuẩn bị: - Phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2). - HS: SGK ,vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên *Khởi động: - Cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”. - GV giới thiệu bài, ghi bảng. + Hoạt động 1: - HS kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ, anh chị dành cho mình. - Yêu cầu HS nhớ và kể lại cho nhóm nghe về việc mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm, chăm sóc như thế nào? - Mời một số học sinh lên kể trước lớp + Em có suy nghĩ gì về sự quan tâm của mọi người trong nhà dành cho em? + Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ? * Kết luận. +Hoạt động 2: Kể chuyện Bó hoa đẹp nhất *KNS: HS đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sứ, thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân. - GV kể chuyện (có sử dụng tranh minh họa) - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: -Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ? -Vì sao mẹ Ly nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? - Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. + Vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.. Học sinh - Cả lớp hát. - HS nhắc lại. - HS trao đổi với nhau trong nhóm.. - HS xung phong kể trước lớp. - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung - HS nhắc lại.. - Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện - 1 HS đọc lại chuyện - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý + Hái hoa tặng mẹ. + Vì từ khi sinh em Ly mẹ đã quên tổ chức sinh nhật cho mẹ. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên kết luận. +Hoạt động 3: Đánh giá hành vi -Chia lớp thành các nhóm - Giáo viên lần lượt phát phiếu giao việc bằng các câu hỏi (BT2 ở VBT). - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Mời lần lượt từng đại diện của nhóm trình bày trước lớp (mỗi nhóm trình bày 1 trường hợp). *Kết luận. +Hoạt động 4: Củng cố-Dặn dò. KNS: Lắng nghe ý kiến của người thân. - Các em cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc mọi người trong GĐ. - Mỗi học sinh vẽ ra giấy một món quà mà em muốn tặng cho ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.. lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV. -Lần lượt đại diện của từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - Lắng nghe ý kiến của người thân. - HS thực hiện theo yêu cầu Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2016. Tập viết: Ôn chữ hoa E, Ê I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê - đê (1 dòng), và câu ứng dụng: Em thuận anh hòa … có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa E, Ê ; mẫu tên riêng Ê - đê và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. -Yêu cầu HS viết vào bảng con: Kim Đồng, Dao. - Giáo viên nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1: HD viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa: -.Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ -.Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. - Nhận xét HS viết b) Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng): -.Yêu cầu đọc từ ứng dụng Ê – đê . - Giới thiệu về dân tộc Ê – đê là một dân tộc thiểu số có trên 270 000 người chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc, Khánh Hòa, Phú Yên của nước ta. - Cho HS tập viết trên bảng con: Ê - đê. c)Luyện viết câu ứng dụng.. Học sinh - Lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Học sinh tìm ra các chữ hoa: Ê, E. - Luyện viết vào bảng con. -.Một học sinh đọc từ ứng dụng . - Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về một dân tộc của đất nước ta . - Cả lớp luyện viết từ ứng dụng vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu một học sinh đọc câu: - Em thuận anh hòa là nhà có phúc. - Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ Anh em phải thương yêu nhau sống thuận hòa là hạnh phúc lớn của gia đình. -Yêu cầu luyện viết trên bảng con : Em. HĐ 2: HD viết vào vở. -Nêu yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng). -Tên riêng Ê - đê (1 dòng). -Câu ứng dụng: Em thuận anh hòa … có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. -.Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học.. con - 2HS đọc câu ứng dụng.. -Lớp thực hành viết chữ hoa Em trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. Chính tả: (nghe - viết) Bận I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần en/ oen (BT 2). - Làm đúng BT (3) a/ b (chọn 4 trong 6 tiếng) hoặt BTCT phương ngữ do GV soạn. II.Chuẩn bị: - Bảng lớp viết hai lần bài tập 2. - 4 tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm làm bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ: - GV đọc, mời 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn nghe- viết. * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc khổ thơ 2 và 3. + Bé bận làm gì? + Vì sao ai cũng bận nhưng vẫn thấy vui? + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? -Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: bận, sông Hồng, vẫy gió. HĐ 2: HS viết bài viết * Đọc bài để HS viết bài vào vở. * Soát lỗi:. Học sinh - em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài + Bé bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng. + Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn. + Viết theo thể thơ 4 chữ. + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ. + Nên viết cách lề vở 2 ô - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp viết bài. - HS dùng bút chì để soát lỗi - Cả lớp đọc thầm yêu cầu và làm bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Chấm, chữa bài. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả.. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung. + nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. - 2-3 em đọc lại. Cả lớp chữa bài vào VBT. - 2HS đọc yêu cầu BT. Bài 3b: - Yêu cầu làm bài tập 3a - Các nhóm trao đổi, thi làm bài trên - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm và làm phiếu. bài vào phiếu. Sau đó đài diện các nhóm dán bài - Đại diện các nhóm dán bài trên bảng và lên bảng, đọc kết quả. đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm + kiên: kiên cường, kiên nhẫn,…. thắng cuộc. + kiêng: ăn kiêng, kiêng cữ, …… - Gọi 2HS đọc lại kết quả đúng. + miến: miến rong, nấu miến…… + miếng: miếng ăn, miếng trầu,….. + tiến: tiến bộ, tiến lên, tiên tiến,….. + tiếng: tiếng cười, nổi tiếng,…… 3,Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. II.Chuẩn bị: SGK, VBT III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT: Gấp các số sau lên 2 lần: 9, 15, 30. - KT vở 1số em. - Nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1:(cột 1;2) - Gọi học sinh nêu YC -Yêu cầu HS giải thích mẫu, rồi tự làm bài. - Gọi hS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đổi vở KT chéo nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán và tự làm vào vở. - Y/c học sinh xác định dạng toán, sau đó tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Chữa bài Bài 4: - Gọi học sinh đọc y/c của bài.. Học sinh - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp mở vở lên bàn để GV kiểm tra.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - 1HS đọc yêu cầu bt và giải thích mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. - Nêu yêu cầu: tính. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Từng cặp đổi vở KT bài nhau. - Học sinh nêu đề bài . Bài giải: Số bạn nữ của buổi tập múa là:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm. - Y/c học sinh đọc phần b. 3,Củng cố - Dặn dò : - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học.. 6x3=18 ( bạn) Đ/S: 18 bạn - 1-2 em đọc - Học sinh vẽ vào vở. - Lấy số đó nhân với số lần.. Tự nhiên xã hội: Hoạt động thần kinh (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết được vai trò của não trong trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. * Nêu 1 số ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại. – kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ.Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp. II.Chuẩn bị: -Các hình trong sách giáo khoa trang 30, 31. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Khởi động. -Trò chơi “ Ba, Má tôi” 1.Hoạt động 1: Làm việc với SGK -Nêu câu hỏi hướng dẫn. H: Khi bất nhờ giẫm phải đinh Nam đã có phản ứng như thế nào? Hoạt động này do não hay tủy sống điều khiển? +Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó đi đâu? Việc làm đó có tác dụng gì? +Não hay tủy sống điều khiển hoạt động có suy nghĩ này? + Kết luận: 2.Hoạt động 2: Thảo luận. -Nhận xét-Tuyên dương. H:Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học tập và ghi nhớ những điều đã học? +Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? Kết luận: 3.Hoạt động 3: Trò chơi: Đoán xem vật gì? -Nêu tên trò chơi. -Nêu cách chơi, luật chơi. B.Củng cố, dặn dò:. Học sinh -Tham gia chơi. -Quan sát hình -Thảo luận nhóm đôi-Trả lời các câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày ,mỗi nhón 1 câu -Các nhóm khác bổ sung. -Não điều khiển hoạt động có suy nghĩ của con người. -Quan sát hình 2,đọc ví dụ *Phân tích hoạt động viết chính tả *Suy nghĩ nêu ví dụ do mình nghĩ ra. -Trình bày trước lớp. -Trả lời. -Điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể, giúp ta học và ghi nhớ. -Tham gia chơi. -Nhận xét, tuyên dương. Thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2016. Tập làm văn: Tập tổ chức cuộc họp I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý (BT2). *Giáo dục KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị các nhân, đảm nhận trách nhiệm và tìm kiếm sự hỗ trợ. II. Chuẩn bị: - Viết trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: - Gọi ba học sinh đọc bài viết: Kể về buổi đầu đi học của em. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Nêu yêu cầu tiết học và ghi đầu bài. Hoạt động 2: HD làm bài tập. *Bài 2:- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 5 gợi ý. - GV nêu câu hỏi: *Giáo viên chốt ý. 3, Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. - 3 em trả lời nội dung yêu cầu của giáo viên. - Học sinh lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này. -Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn. - Đọc thầm gợi ý. - Lắng nghe. Toán: Bảng chia 7 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép và chia 7) II. Chuẩn bị: - GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT2 và 3 tiết trước. - KT vở HS dưới lớp. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Khai thác. * H/dẫn HS Lập bảng chia 7 - Gọi 3HS đọc bảng nhân 7, GV ghi bảng. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 7 và kiến thức đã học “ Khi lấy tích chia cho 1 TS thì được TS kia” để lập bảng chia 7 vào. Học sinh - Hai học sinh lên bảng làm bài .. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - 3 HS đọc bảng nhân 7. - Các nhóm làm việc: Lập bảng chia 7..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nháp. - Mơi đại diện từng nhóm đọc kết quả bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. GV ghi bảng : 7 : 7 = 1 ; 14 : 7 = 2 ... 70 : 7 = 10 - Cho HS học thuộc lòng bảng chia 7. Hoạt động 3: Luyện tập. -Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : Tính nhẩm - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. + Khi đã biết 7x5=35, có thể ghi ngay kết quả của 35:7 và 35:5 được không? Vì sao? - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS tìm cách giải và giải vào nháp. - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài. - GV cùng cả lớp n/xét, bình chọn người thắng cuộc. Bài 4 Tương tự bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.. 3,Củng cố - Dặn dò. - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng chia 7. - Nhận xét tiết học. - Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả làm việc trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Cả lớp HTL bảng chia 7. - Một em nêu yêu cầu của bài - Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7 vừa học điền kết quả vào các phép tính). - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả. - 1HS đọc yêu cầu BT. - 4 em lên bảng làm bài.Cả lớp tự làm bài vào vở. + ….Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Một em đọc bài toán - Cả lớp làm vào nháp. - 2HS lên bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 56:7=8 (học sinh) Đ/S: 8 học sinh - Cả lớp tự làm bài vào vở. Bài giải: Số hàng xếp được là: 56:7=8 (hàng) Đ/S: 8 hàng - Vài học sinh đọc bảng chia 7.. An toàn giao thông: Bài 6 Ngồi an toàn trên xe đạp, xe máy I.Mục tiêu: - Biết những quy định an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Biết sự cần thiết của các thiết bị an toàn đơn giản ( mũ bảo hiểm.. ). - Thực hiện đúng trình tự khi ngồi hoặc lên xuống trên xe đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước. II. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Ồn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra lại bài: Tìm hiểu về đường phố. - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra. Học sinh + Hát, báo cáo sĩ số - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo viên - Giáo viên nhận xét, góp ý sừa chữa 3.Bài mới: - Giới thiệu bài: - Cẩn thận khi lên xe, len xe từ phía bên trái. - Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. - Không đu đưa chân hoặc quơ tay chỉ trỏ. - Khi xe dừng hẳn mới xuống xe, xuống phía bên trái. Hoạt động 1: Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp xe máy. - Hs hiểu sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp và xe máy, ghi nhớ trình tự quy tắc an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, biết cách ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước, quan sát các loại xe khi lên xuống. + Gv ngồi trên xe đạp, xe máy có đội mũ bảo hiểm không? đội mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo hiểm? +Khi ngồi trên xe đạp xe máy các em sẽ ngồi như thế nào? + Tại sao đội nón bảo hiểm là cần thiết (Bảo vệ đầu trong trường hợp bị va quẹt, bị ngã.. ) + Giáo viên kết luận: Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống. Hoạt động 2: Thực hànhï khi lên, xuống xe đạp, xe máy. Nhớ thứ tự các động tác khi lên, xuống xe đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống. + Gv cho hs ra sân thực hành trên xe đạp. Hoạt động 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm Gv làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác 1, 2, 3 lần - Chia theo nhóm 3 để thực hành, kiểm tra giúp đỡ học sinh đội mũ chưa đúng. - Gọi vài em đội đúng làm đúng. + Gv kết luận : thực hiện đúng theo 4 bước sau - Phân biệt phía trước và phía sau mũ - Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lông mày. - Kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ nằm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má. - Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít vào cổ. 4.Củng cố: - Cho hs nhắc lạivà làm các thao tác khi đội mũ bảo hiểm. - Hs quan sát thấy thao tác nào chưa đúng`có thể bổ sung làm mẫu cho đúng thao tác. - Khi cha mẹ đi đưa hoặc đón về, nhớ thực hiện đúng quy định lên xuống và ngồi trên xe an toàn.. Học sinh nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn. + Cả lớp chú ý lắng nghe - 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới. - Hs lắng nghe. - Hs trả lời - Ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước - Hs Trả lời. - Hs lắng nghe. - Hs thực hành theo hướng dẫn của giáo viên - Hs quan sát và thực hành .. - Hs lắng nghe - Hs Trả lời. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Kể (viết ) lại đoạn cuối của câu chuỵện “Thùng rượu”.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> (Tiết 3 tuần 7) I.Mục tiêu: Đặt câu với mỗi từ: uống, tức giận (bài tập 4, tiết 2) Kể (viết ) lại đoạn cuối của câu chuỵện “Thùng rượu”(khi dân làng tụ họp và nhận ra thùng rượu toàn nước lã.). II.Đồ dùng dạy học: - GV -HS vở thực hành TV-T III.Các hoạt động: 1.KTBC: 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài b)Nội dung bài Bài 1: Chốt ý đúng-ghi bảng. Nêu yêu cầu-2HS làm miệng-lớpvở Nam đang uống nước. anh ấy đang tức giận.. Bài 2:. Nêu yêu cầu-lớp vở 1HS đọc bài trước lớp-nhận xét. Nhận xét -chốt ý đúng 3.Củng cố-dặn dò Nhận xét giờ học. Toán:* Cộng, nhân trong phạm vi 7 (Tiết 2 tuần 7) I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh cách cộng nhân trong phạm vi 7 Giáo dục cho HS tính cẩn thận, tỉ mĩ. II.Đồ dùng dạy học: -GV-HS vở thực hành TV-Toán III.Các hoạt động: 1.KTBC: Đặt tính rồi tính 45:6 19:2. 2 HS lên bảng 7(dư3). 9(dư1). 5HS đem vở thực hành lên chấm Nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập thực hành Bài1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm 7x2=.....;7x7=...;.7x 8=.....;7x1=..... 2Hs nêu yêu cầu 7x2=14 7x7=49 7x8=56 7x10=70 7x9=63 7x3=21........

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 7x10=....7x9=....; 7x3=......; 0x7=.. GVnhận xét-tuyên dương Bài2: GVhướng dẫn a) 7 x 8 + 25 = 56 +25 = 81 Bài3:Viết số thích hợp vào ô trống: GVphân tích bài toán Hdgiải bài toán. -Bài 4: GVphân tích bài toán GV tóm tắt bài toán. 1Hs lờn bảng -lớp làm vở 2HS nêu yêu cầu Lớp làm vở 7 x 7 + 24 = 49 +24 =73 7 x 6 + 28 = 42 +28 = 70 7 x 9 + 27 = 63 +27 = 90 3HS nêu yêu cầu Lớp làm vở 7 gấp lên 5 lần bằng 30 7 gấp lên 7 lần bằng 49 5 gấp lên 7 lần bằng 35 6 gấp lên 4 lần bằng 24 2HSđọc bài toán 1 HS lên bảng giải-lớp làm vở Bài giải: Học sinh nữ trong dàn đồng ca có là: 7 x 2 = 14 (HSnữ) Đáp số : 14 HS nữ 1Hs nêu yêu cầu-lớp làm vào vở. Bài 5: 3.Củng cố -dặn dò: VN học lại bài và xem trước bài (tiết 2). Thủ công:*Ôn gấp, cắt, dán bông hoa I.Mục tiêu: -. Học sinh biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau Hứng thú đối với giờ học, gấp, cắt hình.. II.Chuẩn bị: - Mẫu các bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh.. - Giấy thủ công các màu, kéo, hồ, bút chì. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh Kiểm tra đồ dùng học sinh.. 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Dạy bài mới: - Hướng dẫn gấp cắt dán a.Hoạt động 1: Gviên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giới thiệu mẫu bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. - Đẹp, đa dạng Hỏi: Các bông hoa có màu sắc như thế nào? Có - Các cánh có giống nhau không?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Khoảng cách giữa các cánh như thế nào? - Phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần để cắt được bông hoa bốn cánh, tám cánh. b.Hoạt động 2: - Giáo viên hướng dẫn mẫu - Gấp cắt bông hoa năm cánh. - Gấp cắt dán bông hoa bốn cánh, tám cánh. + Gấp tờ giấy hình vuông có 4 phần bằng nhau. Tiếp tục gấp đôi được tám phần bằng nhau. + Vẽ đường cong + Dùng kéo cắt theo đường cong sẽ được bông hoa bốn cánh. - HD gấp cắt được bông hoa tám cánh. - Gấp đôi hình 2 được hình 3 sẽ được hoa tám cánh. - Dán các hình bông hoa. - Đều nhau. - Học sinh nêu - Một học sinh lên bảng thực hiện. + Cắt tờ giấy hình vuông + Gấp giấy để cắt được hoa năm cánh + Vẽ đường cong. + Dùng kéo cắt lượn theo hình cong.. - Một học sinh thực hiẹn thao tác gấp cắt bông hoa năm cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Học sinh lớp tập cắt.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×