Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Bai 46 May bien ap mot pha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ SỐ 17 - BQP. Môn học: Máy Điện. Lớp : T2121DC1. Giáo viên: Phạm Văn Sơn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA. VỊ TRÍ B1. B1. Tổng Tổng quan quan máy máy điện điện B2. B2. Máy Máy biến biến áp áp B3. B3. Máy Máy điện điện xoay xoay chiều chiều. B3.1 B3.1 Máy Máy điện điện không không đồng đồng bộ bộ B3.2 B3.2 Máy Máy điện điện đồng đồng bộ bộ. B4. B4.. Máy Máy điện điện một một chiều chiều.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA  MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng : Trình bày được Cấu tạo, Nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha công suất nhỏ. Hiểu được ý nghĩa các Thông số kỹ thuật của máy biến áp 1 pha.  Tính toán, xác định được các thông số của máy biến áp theo yêu cầu.  Cẩn thận,. nghiêm túc, rèn luyện tác phong công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA.  NỘI DUNG CHÍNH 1. Khái niệm 2.Cấu tạo. 3. Nguyên lý làm việc. 4. Các thông số kỹ thuật. 5. Bài tập áp dụng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐIỆN ĐƯỢC CHUYỂN TỪ NHÀ MÁY ĐIỆN ĐẾN CÁC NƠI SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG NHƯ THẾ NÀO?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TÌNH HUỐNG Biến đổi điện áp. Nguồn điện 220V Cách giải quyết?. Máy biến áp. 110V.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> MÁYBIẾN BIẾN ÁP MÁY ÁP MỘT MỘTPHA PHA 1. KHÁI NIỆM. Máy biến áp là Thiết bị điện từ đứng yên làm việc dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp khác với tần số không đổi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> MÁYBIẾN BIẾN ÁP MÁY ÁP MỘT MỘTPHA PHA 1. KHÁI NIỆM. - Phía nối với Nguồn gọi là: Sơ cấp Ký hiệu là: U1 - Phía nối với Tải gọi là: Thứ cấp Ký hiệu là: U2 -Nếu U1 < U2, ta có MBA tăng áp -Nếu U1 > U2, ta có MBA hạ áp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 2. CẤU TẠO Máy biến áp một pha gồm mấy bộ phận chính ? Máy biến áp một pha gồm 2 bộ phận chính :. Lõi thép. Dây quấn Ngoài ra còn có vỏ máy, trên mặt có gắn đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu và các núm điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 2. CẤU TẠO a. Lõi thép. Lõi thép Lá thép được làm bằng các lá thép kỹ thuật điện (dày từ 0,35mm đến 0.5mm có lớp cách điện bên ngoài) ghép lại thành một khối. Công dụng của lõi thép: Dùng để dẫn Từ cho máy biến áp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 2. CẤU TẠO a. Lõi thép Gông: là phần ghép kín mạch từ giữa các trụ.. Trụ: là nơi để đặt dây quấn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 2. CẤU TẠO a. Lõi thép Hình U. Hình E. Lá thép Kỹ thuật điện Hình I. HÌNH DẠNG LÁ THÉP KỸ THUẬT ĐIỆN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA b. D©y quÊn: Máy biến áp một pha thường có hai dây quấn D©y quÊn s¬ cÊp: Nèi víi nguån ®iÖn U1 cã N1 vßng d©y. D©y quÊn Thứ cÊp: Nèi víi nguån ®iÖn U2 cã N2 vßng d©y. D©y quÊn được làm bằng dây điện từ, quấn quanh lõi thép. Giữa các vòng dây có cách điện với nhau và cách điện với lõi thép..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 2. CẤU TẠO. Sơ đồ cấu tạo máy biến áp một pha 1. Dây quấn sơ cấp 2. Dây quấn thứ cấp 3. Lõi thép. Kí hiệu máy biến áp 1. Dây quấn sơ cấp 2. Dây quấn thứ cấp 3. Lõi thép.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC Nếu đặt vào hai đầu của một cuộn dây (gọi là cuộn sơ cấp) một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn ở hai ®Çu cuén d©y kia (gäi lµ cuén thø cÊp) cã s¸ng lªn kh«ng? T¹i sao? :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC Tr¶ lêi ( C1 ): §Ìn cã s¸ng. Vì khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra trong cuộn dây đó một dòng điện xoay chiÒu. Lâi s¾t bÞ nhiÔm tõ trë thµnh mét nam ch©m cã tõ tr êng biÕn thiªn. Số đờng sức từ của từ trờng xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp biến thiên, do đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện cảm ứng làm cho đèn sáng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> :6 V. 4. 2. V. 6. 9. 6. V. 0. 4. 2. 4. 9 :6 V. 2. 4. 2. 0. =1┴. =1┴. Khoa vËt lÝ Trêng §hsp Tn VËt lÝ kÜ thuËt. Khoa vËt lÝ Trêng §hsp Tn VËt lÝ kÜ thuËt. §Ìn kh«ng s¸ng. + -. K. n1 = 180 vßng. n2 = 180 vßng. Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế một chiều thì đèn có sáng không? giải thích tại sao?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC Tr¶ lêi : §Ìn không sáng. Dòng điện một chiều, không đổi tạo ra từ trường không đổi. Do đó số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp không đổi. Kết quả là trong cuộn thứ cấp không có dòng điện cảm ứng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. Hoạt động của máy biến áp. . Cuộn sơ cấp N1 vòng. Cuộn thứ cấp N2 vòng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>   . MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC. Nguyên lý làm việc của máy biến áp dựa trên cơ sở của hiện tượng cảm ứng điện từ. - Nếu ta đặt vào cuộn dây sơ cấp N1, điện áp xoay chiÒu U1 sÏ sinh ra dßng ®iÖn s¬ cÊp I1. Dßng ®iÖn s¬ cÊp I1 sÏ sinh ra tõ th«ng ch¹y trong lâi thÐp. - Tõ th«ng nµy sÏ mãc vßng qua c¶ 2 cuén d©y s¬ cÊp và thứ cấp, đó là từ thông tính theo định luật cảm ứng ®iÖn tõ. Tõ th«ng Ф sÏ biÕn thiªn c¶m øng ë cuén d©y sơ cấp một sức điện động là..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>   . MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC = Và cảm ứng ở cuộn dây thứ= cấp, một sức điện động là.. Trong đó: N1 và N2 là số vòng dây quấn của cuộn sơ cấp và thứ cấp . Hai sức điện động này biến đổi theo hệ số sin và có trÞ sè hiÖu dông lµ. E1 = 4,44 f N1Фmax E2 = 4,44 f N2Фmax Với: • Фmax: lµ trÞ sè tõ th«ng chÝnh lín nhÊt. • f: Lµ tÇn sè líi ®iÖn ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>   . MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC Trong trêng hîp m¸y ch¹y kh«ng t¶i, thø cÊp hë m¹ch thì U1 = E1, U2= E2. . NÕu chia E1 cho E 2 ta cã E1 N1 U1 k = E2 = = U2 N2 ( k: hệ số biến áp ) Máy biến áp có U2 > U1, N2 > N1 được gọi là máy biến áp tăng áp Máy biến áp có U2 < U1, N2 < N1 được gọi là máy biến áp giảm áp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 4. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT Hãy nêu các số liệu kỹ thuật của máy biến áp ?. Công suất định mức: Sđm (đơn vị VA, kVA) Điện áp định mức: Uđm ( đơn vị là V, kV) Dòng điện định mức :I1đm (đơn vị là A, kA) Tần số định mức : fđm (50 Hz).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 4. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT  SỬ DỤNG Máy biến áp một pha dễ sử dụng, ít hỏng, dùng để tăng hoặc giảm điện áp, được sử dụng nhiều trong gia đình và trong các đồ dùng điện và điện tử. Khi sử dụng máy biến áp cần chú ý những gì để máy làm việc tốt và bền ? - Điện áp đưa vào không được lớn hơn điện áp định mức. - Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức. - Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng gió, ít bụi. - Máy mới mua hoặc lâu ngày không sử dụng, trước khi dùng cần phải dùng bút thử điện để kiểm tra điện có rò ra vỏ không..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 5. Bài tập áp dụng Máy biến áp một pha có w1= 220 vòng; w2 = 440 vòng, mắc vào U1đm= 110V. a. Tính điện áp thứ cấp U2đm. b. Tính dung lượng định mức của máy? Biết rằng máy có khả năng cấp cho tải thuần trở R = 44. c. Tính dòng điện định mức phía thứ cấp. d. Ở phía thứ cấp người ta trích ra một đầu dây, đo được điện áp là 24V. Tính số vòng dây quấn của đoạn trích này..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 5. Bài tập áp dụng Giải U1 N 2 110 x 440 a) Điện áp thứ :  U 2 cấp  220 V vòng N1. 220. b) Dung lượng định mức của máy: U 2 dm 220 Sdm U 2 dm xI 2 dm U 2 dm x 220 x 1100 V R 44 c) Dòng điện định mức phía thứ cấp S 1100 Sdm U 2 dm xI 2 dm  I 2 dm  dm  5 A U 2 dm 220. d) Số vòng dây quấn của đoạn trích U1 N1 U 2 xN1 24 x 220   N 2   48 U2 N2 U1 110.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ?. CỦNG CỐ. ?.  Hãy ghép mỗi cụm từ ở cột A với mỗi từ ở cột B để đợc câu trả lời đúng: A. c. B. 1. Lõi thép dùng để. a. dÉn ®iÖn cho m¸y biÕn ¸p. 2. Cuén d©y nèi víi nguån ®iÖn. b. dÉn tõ cho m¸y biÕn ¸p. 3. Cuộn dây lấy điện ra để sử dụng. c. gäi lµ cuén d©y thø cÊp d. gäi lµ cuén d©y s¬ cÊp. 1-b. 2-d. 3-C.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA. Máy biến áp một pha dùng trong gia đình 1. 2. 3. 4. 5.. Hai ổ lấy điện ra ; Vôn kế ; Ampe kế ; Núm điều chỉnh ; Aptomat.. 3. 4. 2 5 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ?. ?.  Hãy ghép mỗi cụm từ ở cột A với mỗi từ ở cột B để đợc câu trả lời đúng: A. c. B. 1. Lõi thép dùng để. a. dÉn ®iÖn cho m¸y biÕn ¸p. 2. Cuén d©y nèi víi nguån ®iÖn. b. dÉn tõ cho m¸y biÕn ¸p. 3. Cuộn dây lấy điện ra để sử dụng. c. gäi lµ cuén d©y thø cÊp d. gäi lµ cuén d©y s¬ cÊp. 1-b. 2-d. 3-C.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 1. CẤU TẠO Máy biến áp một pha gốm mấy bộ phận chính ? Máy biến áp một pha gồm 2 bộ phận chính :. Lõi thép. Dây quấn Ngoài ra còn có vỏ máy, trên mặt có gắn đồng hồ đo điện , đèn tín hiệu và các núm điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I- Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.. Tiết 41: MÁY BIẾN THẾ. 1- Cấu tạo: 2 - Nguyên tắc hoạt động: Trả lời : C1 Đèn sáng. Vì khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì lõi sắt có từ trường biến thiên và xuyên qua tiết diện của cuộn dây thứ cấp do đó sẽ tạo ra trong cuộn dây thứ cấp một dòng điện cảm ứng.. C1. Nếu đặt vào hai đầu của một cuộn dây (gọi là cuộn sơ cấp) một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuộn dây kia (gọi là cuộn sơ cấp) có sáng lên không? Tại sao ?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I- Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.. Tiết 41: MÁY BIẾN THẾ. 1- Cấu tạo: 2 - Nguyên tắc hoạt động: C2 Trả lời : Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì trong cuộn dây đó có dòng điện xoay chiều. Từ trường trong lõi sắt biến thiênsố đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảm. Kết quả, trong cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.. C2 Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều. Tại sao?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I- Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. 1- Cấu tạo: 2 - Nguyên tắc hoạt động: 3 – Kết luận: II. Tác dụng làm thay đổi hiệu điện thế của máy biến thế 1. Quan sát C3  Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn . U 1 n1  U2 n2. Tiết 41: MÁY BIẾN THẾ Kết quả: Bảng 1 Giá trị đo. Lần đo. U1 (v) U2(v). n1. n2. 1. 3. 400. 200. 2. 6. 400. 200. 3. 9. 400. 200. C3. Căn cứ vào các số liệu trên, hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U đặt ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế và số vòng dây của các cuộn tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> I- Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. 1- Cấu tạo: 2 - Nguyên tắc hoạt động: 3 – Kết luận: II. Tác dụng làm thay đổi hiệu điện thế của máy biến thế 1- Quan sát 2 – Kết luận:  Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn :. U1 n1  U2 n2. Tiết 41: MÁY BIẾN THẾ. + Khi n1 >n2 thì U1 >U2 , ta có máy gì? Máy hạ thế. + Khi n1 <n2 thì U1 <U2 , ta có máy gì? Máy tăng thế.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 43:MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA Ví dụ : một máy biến áp có U1=220V, U2 = 110V, số vòng dây N1 = 460 vòng, N2 = 230 vòng. Khi điện áp sơ cấp giảm, U1 = 160 V, để giữ U2= 110V không đổi thì phải điều chỉnh cho N1 bằng bao nhiêu ? Ta có.  N1 . U1 N 2 U2. 160 230  334 110. Vßng. Để giữ U2 không đổi khi U1 giảm, ta phải giảm vòng dây N1, ngược lại khi U1 tăng ta phải tăng Số vòng dây N1.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> MÁY BIẾN ÁP I- Cấu tạo và hoạt động của máy biến áp 1. Cấu tạo: 2. Nguyên tắc hoạt động Nếu đặt vào hai đầu cuộn thứ cấp một hiệu điện thế một chiều thì đèn có sáng không? Giải thích tại sao? Trả lời: Dòng điện một chiều, không đổi, tạo ra từ trường không đổi. Do đó số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp không đổi. Kết quả là trong cuộn thứ cấp không có dòng điện cảm ứng. 3. Kết luận: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Cấu tạo máy biến áp gồm: lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện ghép lại và dây quấn làm bằng dây điện từ. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×