Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.03 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ láy.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Các loại từ láy 1.Xét ví dụ SGK/41: - Đăm đăm: giống nhau hoàn toàn cả âm lẫn tiếng - Mếu máo: giống nhau phụ âm đầu - Liêu xiêu: giống nhau phần vần.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.Phân loại: * Láy toàn bộ: là các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn Ví dụ: đăm đăm, xinh xinh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Láy bộ phận: là giữa các tiếng giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Ví dụ: Liêu xiêu, lôi thôi.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Từ láy Láy không hoàn toàn. Láy hoàn toàn Vd: Chuồn chuồn, xinh xinh. Láy vần Vd: Lao xao, li ti. Láy âm đầu Vd: Nhỏ nhoi, mênh mộng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lưu ý (sgk/42): Có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối Ví dụ: đo đỏ,thăm thẳm, cầm cập.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Nghĩa của từ láy Nhóm 1,2: Nghĩa của các từ láy “ha hả, tích tắc, gâu gâu, oa oa” được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? Nhóm 3,4: Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa a) Lí nhí, li ti, ti hí b) Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh Nhóm 5,6: So sánh nghĩa của các từ láy “mềm mại, đo đỏ” với nghĩa các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Ha hả, oa oa, gâu gâu => Nghĩa của từ láy được hình thành dựa trên cơ sở mô phỏng âm thanh. - Lí nhí, li ti, ti hí => Gợi tả hình dáng, âm thanh bé nhỏ - Nhấp nhô, phập phồng, bập bênh => Biểu thị trạng thái vận động..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mềm mại, đo đỏ => Nghĩa giảm nhẹ hơn so với ý nghĩa của mềm, đỏ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Luyện tập Bài 1: Các từ láy trong đoạn văn Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, ròn rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Từ láy hoàn toàn Bần bật, thăm thẳm, chiếm. chiếp Từ láy bộ phận. Nức nở, rực rỡ, tức tưởi, rón rén.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3:. - Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm - Xấu xa, xấu xí - Tan tành, tan tác.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 5: Các từ: mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ ghép, chúng có sự trùng hợp ngẫu nhiên về phụ âm đầu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập về nhà: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6-8 dòng miêu tả cảm nghĩ của em về kỳ nghỉ hè vừa qua, trong đó có sử dụng ít nhất 3 từ láy..
<span class='text_page_counter'>(15)</span>