Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 2 Tiet 2 Vat ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.41 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 02 Tiết : 02. Ngày soạn: 06-09-2016 Ngày dạy : 08-09-2016. Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 3. Thái độ: - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. GV: - 1 ống nhựa cong, ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim mạ mũ nhựa to. 2. HS: - Nội dung SGK. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp:(1 phút). 7A1: …………………………………………………………… 7A2: …………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy được vật? Giải thích hiện tượng nhìn thấy khói hương? Câu 2: Chữa bài tập 1.1và 1.2 SBT 3. Tiến trình:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Kiến thức cần đạt. Họat động 1: Giới thiệu bài mới:(2 phút) - Cho HS đọc phần mở bài - Đọc phần mở bài SGK. SGK. Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của bạn Hải? - Nêu ý kiến. Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng:(15 phút) - Dự đoán xem ánh sáng - Nêu dự đoán (tùy hs) ánh sáng I. Đường truyền của ánh truyền theo đường cong hay truyền qua khe hẹp đi thẳng sáng: đường gấp khúc? Từ dụ đoán hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi C1: Ống thẳng nhìn thấy dây trên em hãy nêu phương án thẳng. tóc bóng đèn đang phát sáng kiểm tra? => ánh sáng từ dây tóc bóng - Cùng với hs thảo luận các - Bố trí thí nghiệm, làm việc cá đèn qua ống thẳng tới mắt. phương án kiểm tra? nhân lần lượt từng hs quan sát ống cong không nhìn thấy dây - Cho hs chuẩn bị dụng cụ thí dây tóc bóng đèn pin qua ống tóc bóng đèn => ánh sáng từ nghiệm. thẳng và ống cong => Tiến hành dây tóc bóng đèn không - Không có ống thẳng thì ánh hoàn thành C1 truyền theo đường cong . sáng có truyền theo đường C1: Ống thẳng nhìn thấy dây tóc * Kết luận: Đường truyền của thẳng không? Nếu phương án bóng đèn đang phát sáng => ánh ánh sáng trong không khí là của hs không thực hiện được sáng từ dây tóc bóng đèn qua đường thẳng. thì tiến hành làm TN theo ống thẳng tới mắt. ống cong * Định luật truyền thẳng của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SGK?. - Để cho hs nêu phương án thử, sau đó giúp cho hs không cần kiểm tra 3 lỗ A,B,C. mà chỉ cần kiểm tra 3 bản 1,2,3, nằm trên cùng một đường thẳng vì 3 bản này đều giống hệt nhau - Chú ý chỉ lệch khoảng 1-2 cm tránh lệch hẳn thì ánh sáng có thể lọt qua lỗ còn lại.. - Căn cứ vào kêt quả thí nghiệm y/c hs hoàn thành phần kết luận?. không nhìn thấy dây tóc bóng ánh sáng: Trong, môi trường đèn => ánh sáng từ dây tóc bóng trong suốt và đồng tính ánh đèn không truyền theo đường sáng truyền theo đường thẳng. cong. - Hs nêu phương án làm thí nghiệm - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm + Bật đèn + Để dèn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng + Kiểm tra 3 lỗ A,B,C có thẳng hàng không? -Hs ghi vở 3 lỗ A,B,C thẳng hàng => ánh sáng truyền theo đường thẳng - Để lệch một trong ba bản quan sát đèn => không thấy ánh sáng phát ra từ đèn - Làm việc cá nhân hoàn thành nội dung kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng - Phát biểu định luật và ghi vào vở. - Thông báo môi trường không khí, nước, tấm kính trong => gọi là môi trường trong suốt. mọi vị trí trong môi trường có tính chất như nhau=> đồng tính => rút ra định luật Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng , chùm sáng:(10 phút) - Qui ước tia sáng như thế - Làm việc cá nhân nghiên cứu II/ Tia sáng và chùm sáng: nào? Thông qua thí nghiệm SGK vẽ tia sáng từ điểm sáng S 1) Biểu diễn đường truyền y/c hs nghiên cứu SGK và vẽ của ánh sáng: tia sáng ( Chú ý khe hẹp phải *Quy ước: Biểu diễn đường để song song với màn truyền của ánh sáng bằng một - Quy ước vẽ chùm sáng như - Đường thẳng có dấu mũi tên. đường thẳng có mũi tên chỉ thế nào? hướng gọi là tia sáng. - GV chú thích thêm cho HS, - HS ch ý lắng nghe. 2) Ba lọai chùm sáng: trong thực tế thường gặp C3: Chùm sáng song song chùm sáng gồm nhiều tia sáng gồm các tia sáng không giao - Thay tấm chắn 1 khe hẹp nhau trên đường truyền của bằng tấm chắn 2 khe hẹp song - HS làm theo hướng dẫn của chúng. song GV. b) Chùm sáng hội tụ: Gồm các - Vặn đèn để tạo ra 2 tia hẹp tia sáng giao nhau trên đường song song, 2 tia hội tụ, 2 tia truyền của chúng. phan kì. c) Chùm sáng phân kỳ: Gồm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho Hs trả lời C3? + Thế nào là chùm sáng song song? + Thế nào là chùm sáng hội tụ? + Thế nào là chùm sáng phân kỳ?. - Cho hs giải đáp câu C4? - Cho hs đọc C5: Bằng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng? - Biểu diễn đường truyền của ánh sáng như thế nào? - Khi ngắm phân đội xếp hàng em phải ngắm như thế nào? giải thích. C3: - Chùm sáng song song là chùm sáng gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng HT là chùm sáng gồm các tia sáng giao nhau trên đường tryền của chúng. - Chùm sáng PK là chùm sáng gồm các chùm sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. Hoạt động 4: Vận dụng:(9 phút) C4: Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng. - Hs tiến hành làm thí nghiệm. + Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. + Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, Kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 => do ánh sáng truyền theo đường thẳng nen ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt.. các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.. C4: Làm TN giống như 2 TN ta vừa làm. Ánh sáng truyền theo đường thẳng. - C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy kim còn lại. Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.. IV. Củng cố:(2 phút) - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? - Biểu diễn tia sáng như thế nào? V. Hướng dẫn về nhà:(1 phút) -Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 3. - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương nhóm, cá nhân tích cực xây dựng bài. VI. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×