Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Thuyết trình cảm biến độ ẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 43 trang )

TR NG I H C CÔNG NGHI P HÀ ƯỜ ĐẠ Ọ Ệ
N IỘ
ĐO LƯỜNG CẢM BIẾN
ĐO LƯỜNG CẢM BIẾN








NHÓM 5:

PHẠM TRUNG THÔNG

PHẠM VĂN THÀNH

NGUYỄN HỮU KHEN

LƯƠNG ĐÌNH BANG

KHỔNG NGOC HUY
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự ảnh hưởng của độ ẩm:

Độ ẩm có mặt ở khắp mọi nơi trong bầu khí
quyển.

Độ ẩm có vai trò quan trọng đối với cơ thể sống.


Độ ẩm ảnh hưởng tới tuổi thọ của các linh kiện
điện, điện tử.

Nhiều quá trình công nghệ đòi hỏi duy trì độ ẩm
thích hợp.
Độ ẩm cao là môi
trường thích hợp
cho ẩm môc phát
triển gây hại cho
các thiết bị điện tử,
quang học.
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
3. Trong ứng dụng hàng ngày, nhu cầu theo
dõi nhiệt độ và độ ẩm ngày càng trở nên phổ
biến và thiết thực và sử dụng trong:

Sản xuất chế biến nông nghiệp

Hiển thị và thực thi điều khiển (quạt gió,
máy sấy, điều hòa, hay báo động)

Datalog dữ liệu về môi trường tại một khu
vực

Theo dõi môi trường, chế độ làm việc của
một số các dây truyền, thiết bị có yêu cầu
cao.
NỘI DUNG


Định nghĩa.

Phân loại.

Các loại ẩm kế.

Một số cách đo độ ẩm khác.

Giới thiệu các sản phẩm thực tế

Độ ẩm là một thông số quan trọng tác
động đến con người đến thiết bị máy
móc và các quá trình lý hóa.

Độ ẩm thay đổi trong giải rộng 30% -
70% với độ ẩm nhỏ hơn 35% bộ máy
tiêu hóa bị kích thích nếu lớn hơn 70%
thì sự ra mồ hôi giảm nghiêm trọng.

Trong công nghiệp, các thiết bị, máy
móc độ ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến
chúng nhất là các thiết bị điện, điện tử.
Do vậy việc đo, xác định độ ẩm và
chống ẩm là nhieemk vụ rất quan trọng
trong các quá trình công nghệ, điều
khiển và thiết kế chế tạo các thiết bị.
ĐI
̣
NH NGHI
̃

A
ĐỊNH NGHĨA

Nếu không khí độ ẩm có thể tích V, ở nhiệt độ T
thì khối lượng M của không khí ẩm chứa trong thể
tích V sẽ là tổng của khối lượng không khí khô
(m
k
) và khối lượng của hơi nước (m
h
) và ta có:
M = m
k
+ m
h
.

Nếu gọi P là tổng áp suất riêng phần của không
khí khô p
k
) và của hơi nước p
k
) ta có:
P = p
k
+ p
h
.

Tỷ lệ trộn r(kg/kg)

tỷ lệ trộn r là tỷ số giữa khối lượng hơi nước
(m
h
) và khối lượng không khí khô (m
k
) mà hơi
nước trộn trong đó:
r = m
h
/ m
k
ĐỊNH NGHĨA

Áp suất hơi bão hòa:
Áp suất hơi bão hòa (P
bh
(T)) đo bằng đơn vị Pa
là áp suất hơi nước ở trạng thái cân bằng với nước
lỏng ở nhiệt độ T. Lớn hơn áp suất này sẽ xẩy ra
hiện tượng ngưng tụ.

Độ ẩm tương đối:
Độ ẩm tương đối (U%) là tỷ số giữa áp suất
riêng phần của hơi nước và áp suất hơi bão hòa ở
nhiệt độ T.
U% = (P
h
/ P
bh(T)
) 100%

ĐỊNH NGHĨA
PHÂN LOẠI CẢM BIẾN ĐO ĐỘ ẨM
PHÂN LOA
̣
I
Loi th nht:
Da trên hin
tưng vt L cho
php xc đnh đô
!m ($m k& ngưng
t', $m K& đin ly)
Loi th hai:
Da trên t-nh
Cht C/a vt
c0 liên quan Đ&n
đô $m ($m k&
Tr5 khng)

!
"

#

$%
!









ẨM KẾ BIẾN THIÊN TRỞ KHÁNG
ẨM KẾ BIẾN THIÊN TRỞ KHÁNG

Đó là các cảm biến điện trở và tụ
điện mà các phần tử nhạy là các chất
hút ẩm. Tính chất điện (điện trở,
điện dung) của các cảm biến phụ
thuộc vào độ ẩm của môi trường.
Cảm biến độ ẩm dựa trên nguyên lý
biến thiên trở kháng được phân
thành ẩm kế điện trở và ẩm kế tụ
điện
ẨM KẾ ĐIỆN TRỞ
ẨM KẾ ĐIỆN TRỞ
& '

(

)(*

++(

,

)

/

0
,*

1

2
3& $

+,2
ẨM KẾ ĐIỆN TRỞ
ẨM KẾ TỤ ĐIỆN
ẨM KẾ TỤ ĐIỆN POLYME
ẨM KẾ TỤ ĐIỆN POLYME



ẨM KẾ HẤP THỤ
ẨM KẾ HẤP THỤ
.
0
4+4
!
5(1
!
).(

)(*

+/
0



),*

(

*

)5*
!
6(46

+3
7

0
2

×