Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 1 Chuyen dong co hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.13 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 21/ 8/ 2016 CHƯƠNG I: CƠ HỌC. BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc. - Nêu dược ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tư duy vận dụng kiến thức lấy ví dụ. 3. Thái độ: - Thái độ hợp tác, cẩn thận, kiên nhẫn. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, - Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Tranh vẽ hình H1.1, H1.2,H1.3.Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ câu C6 Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. GV: Giới thiệu một số nội dung cơ bản của chương và đặt vấn đề như trong SGK. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 13 Hoạt dộng 1: I. Làm thế nào để biết một vật Phú Làm thế nào để biết một vật chuyển chuyển động hay đứng yên? t động hay đứng yên? C1: So sánh vị trí của ô tô, Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển động thuyền, đám mây,... với 1 vật và ví dụ về vật đứng yên?. nào đó đứng yên bên đường, bên HS: Thảo luận theo bàn và nêu ví dụ. bờ sông..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên. GV: Kết luận: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động, vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên. GV: Vậy, khi nào vật chuyển động, khi nào vật đứng yên? HS: Thảo luận nhóm và trả lời C1 GV: Gọi HS đọc kết luận SGK. HS: Tự trả lời câu C2. GV: Khi nào vật được coi là đứng yên? HS: Trả lời câu C3 . Lấy VD . GV: Cho h/s thảo luận câu trả lời và chốt lại câu trả lời đúng nhất. GV: Đưa ra tình huống của C11 để h/s thảo luận, đưa ra nhận định của mình nhằm khắc sâu kiến thức về chuyển động cơ học. Hoạt động 2: 7 Tính tương đối của chuyển động và Phú đứng yên: t GV: Đề ra thông báo như SGK. GV: Yêu cầu h/s quan sát H1.2 SGK để trả lời C4, C5. Lưu ý h/s nêu rõ vật mốc trong từng trường hợp. HS: Thảo luận câu hỏi của giáo viên yêu cầu và trả lời câu hỏi đó. HS: Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4; C5 để trả lời C6. GV: Yêu cầu h/s lấy ví dụ về một vật bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào và rút ra nhận xét: Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào? GV yêu cầu cầu h/s trả lời C8.. Kết luận: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học. C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây bên đường…. C3: Vật không thay đổi vị trí đối với vật mốc thì được coi là đứng yên. VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước , vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga. Vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi . C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không đổi . C6: Một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật kia. C7: Vậy: chuyển động hay đứng yên có tính tương đối . C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông sang tây ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt dộng 3: III. Một số chuyển động Một số chuyển động thường gặp: thường gặp: 8 GV: Có thể cho hs thả bóng bàn xuống - Chuyển động thẳng. Phú đất, xác định quĩ đạo. - Chuyển động cong. t HS: Nhận xét và rút ra các dạng - Chuyển động tròn. chuyển động thường gặp HS: Quan sát H1.3abc SGK để trả lời C9. Hoạt dộng 4: IV. Vận dụng: Vận dụng: C10: Ô tô đứng yên so với người GV: Cho học sinh quan sát H1.4 SGK lái xe, chuyển động so với cột và trả lời câu hỏi C10. điện. 10 HS: Hoạt động cá nhân vận dụng trả C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật Phú lời câu hỏi. chuyển động tròn quanh vật t GV: Yêu cầu HS liên hệ với kiến thức mốc. đã thảo luận phần 1 để hoàn thành C11. 4. Củng cố: (4 Phút) - Chuyển động cơ học là gì - Chuyển động cơ học cơ đặc điểm gì - Có mấy dạng chuyển động; làm bài tập 1; 2. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Đọc có thể em chưa biết - Xem bài vận tốc - Làm bài tập SBT, kẻ bảng 2.1 và 2.2 vào vở..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×