Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

CHƯƠNG 9 VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.67 KB, 24 trang )

CHƯƠNG 9
CHƯƠNG 9
VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ
VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ
TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT
TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT
9.1. TỔNG QUAN
9.1. TỔNG QUAN
a.
a.
QL thường được
QL thường được
định nghĩa
định nghĩa
là "
là "
thực hiện
thực hiện
các mục tiêu thông qua người khác
các mục tiêu thông qua người khác
"
"
-


Thực hiện các mục tiêu
Thực hiện các mục tiêu
: việc hoàn thành các
: việc hoàn thành các
mục đích hay mục tiêu chứ không phải là chủ
mục đích hay mục tiêu chứ không phải là chủ


trì các hoạt động,
trì các hoạt động,
-


Thông qua người khác
Thông qua người khác
: hoạt động liên quan
: hoạt động liên quan
đến công việc của người khác (nhiều người)
đến công việc của người khác (nhiều người)
b.
b.


Vai trò của QL:
Vai trò của QL:
dựa trên thực tế hoạt động
dựa trên thực tế hoạt động
của cấp dưới và phải được phối hợp, chỉ đạo
của cấp dưới và phải được phối hợp, chỉ đạo
9.1. TỔNG QUAN
9.1. TỔNG QUAN
c.
c.
Những trách nhiệm quản lý
Những trách nhiệm quản lý
4 nhóm:
4 nhóm:
cổ đông, công nhân, khách hàng, và

cổ đông, công nhân, khách hàng, và
công chúng.
công chúng.
-


Đối với cổ đông:
Đối với cổ đông:
bảo toàn vốn đầu tư và đảm
bảo toàn vốn đầu tư và đảm
bảo kiếm được lợi nhuận trên vốn đầu tư đó.,
bảo kiếm được lợi nhuận trên vốn đầu tư đó.,
-


Đối với công nhân:
Đối với công nhân:
cố gắng đảm bảo những
cố gắng đảm bảo những
cơ hội vững chắc, điều kiện làm việc, ổn định
cơ hội vững chắc, điều kiện làm việc, ổn định
cuộc sống và những phúc lợi khác trong suốt
cuộc sống và những phúc lợi khác trong suốt
những năm làm việc, cả sau khi đã nghỉ hưu.
những năm làm việc, cả sau khi đã nghỉ hưu.
9.1. TỔNG QUAN
9.1. TỔNG QUAN
c.
c.
Những trách nhiệm quản lý

Những trách nhiệm quản lý
-


Đối với khách hàng:
Đối với khách hàng:
đảm bảo sản phẩm chất
đảm bảo sản phẩm chất
lượng cao với giá cạnh tranh và đáp ứng đầy
lượng cao với giá cạnh tranh và đáp ứng đầy
đủ những DV cần thiết,
đủ những DV cần thiết,
-


Đối với công chúng:
Đối với công chúng:
QL có trách nhiệm luôn
QL có trách nhiệm luôn
luôn là công dân tốt!
luôn là công dân tốt!
9.1. TỔNG QUAN
9.1. TỔNG QUAN
QL không tốt có thể dẫn tới:
QL không tốt có thể dẫn tới:
-


Đấu tranh của những người đại diện,
Đấu tranh của những người đại diện,

-


Sự không yên tâm của công nhân,
Sự không yên tâm của công nhân,
-


Giảm sút khối lượng hàng bán ra,
Giảm sút khối lượng hàng bán ra,
-


Hay những quy định khắt khe của chính
Hay những quy định khắt khe của chính
quyền có thể gây thiệt hại về tài chính cho
quyền có thể gây thiệt hại về tài chính cho
công ty
công ty


phá sản
phá sản
.
.
Quan điểm cũ:
Quan điểm cũ:
trách nhiệm của người quản lý
trách nhiệm của người quản lý
chỉ là

chỉ là
tạo ra lợi nhuận
tạo ra lợi nhuận






Đúng hay Sai
Đúng hay Sai
?
?
9.1. TỔNG QUAN
9.1. TỔNG QUAN
d. QL trong sản xuất
d. QL trong sản xuất
-


Khái niệm chung về QL bắt nguồn từ những hoạt
Khái niệm chung về QL bắt nguồn từ những hoạt
động trong SX,
động trong SX,
-


CN không được phép thi hành nhiệm vụ của mình
CN không được phép thi hành nhiệm vụ của mình
theo ý riêng, không theo một PP hay QT chuẩn nào,

theo ý riêng, không theo một PP hay QT chuẩn nào,
-


Để nâng cao hiệu suất thao tác, phải vừa nâng cao
Để nâng cao hiệu suất thao tác, phải vừa nâng cao
kỹ thuật thao tác, vừa phải nâng cao hiệu quả QL
kỹ thuật thao tác, vừa phải nâng cao hiệu quả QL




Doanh nghiệp thành đạt bởi vì quản lý đã làm gì
Doanh nghiệp thành đạt bởi vì quản lý đã làm gì
?
?
9.1. TỔNG QUAN
9.1. TỔNG QUAN
e. Quản lý và quyền sở hữu
e. Quản lý và quyền sở hữu
-


Khi KD phát triển lên về quy mô kéo theo rủi ro tăng
Khi KD phát triển lên về quy mô kéo theo rủi ro tăng
lên
lên


quyền sở hữu theo hình thức công ty với nhiều

quyền sở hữu theo hình thức công ty với nhiều
chủ sở hữu cùng chia đều rủi ro,
chủ sở hữu cùng chia đều rủi ro,
-


Hiện nay nhiều nhà QL trong toàn bộ ngành công
Hiện nay nhiều nhà QL trong toàn bộ ngành công
nghiệp là những người có ít hay không có cổ phần
nghiệp là những người có ít hay không có cổ phần
của c.ty nhưng lại lãnh phần lớn trách nhiệm trong
của c.ty nhưng lại lãnh phần lớn trách nhiệm trong
việc đạt tới kết quả mà c.ty mong muốn,
việc đạt tới kết quả mà c.ty mong muốn,
-


Quan tâm đến vai trò của người QL mà không xét
Quan tâm đến vai trò của người QL mà không xét
đến tình trạng quyền sở hữu.
đến tình trạng quyền sở hữu.
9.1. TỔNG QUAN
9.1. TỔNG QUAN
f. QL với tính cách là một nghề
f. QL với tính cách là một nghề
Xu hướng chuyên nghiệp hóa QL
Xu hướng chuyên nghiệp hóa QL


QL trở thành

QL trở thành
một
một
nghề thực sự
nghề thực sự
, có những đặc điểm sau:
, có những đặc điểm sau:


một số nguyên tắc, kỹ năng, kỹ thuật chuyên biệt
một số nguyên tắc, kỹ năng, kỹ thuật chuyên biệt


những PP đã hình thành cho phép huấn luyện,
những PP đã hình thành cho phép huấn luyện,
tích lũy kinh nghiệm
tích lũy kinh nghiệm


một tổ chức cấu thành từ những người trong lĩnh
một tổ chức cấu thành từ những người trong lĩnh
vực đó lấy việc chuyên nghiệp hóa làm mục đích
vực đó lấy việc chuyên nghiệp hóa làm mục đích
Hành vi
Hành vi
bị chi phối bởi những quy tắc đạo đức
bị chi phối bởi những quy tắc đạo đức
Trả tiền thù lao
Trả tiền thù lao
trên cơ sở dịch vụ được thuê, trả cho

trên cơ sở dịch vụ được thuê, trả cho
dịch vụ chứ không phải tiền thưởng
dịch vụ chứ không phải tiền thưởng
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
1. Lập kế hoạch
1. Lập kế hoạch
Lập KH ở DN SX là những mục tiêu hoạt động nội bộ
Lập KH ở DN SX là những mục tiêu hoạt động nội bộ
và những KH phác thảo nhằm đạt tới mục tiêu đó
và những KH phác thảo nhằm đạt tới mục tiêu đó
Xác định cần làm gì? và làm như thế nào?
Xác định cần làm gì? và làm như thế nào?
Lập kế hoạch:
Lập kế hoạch:
dài hạn và ngắn hạn
dài hạn và ngắn hạn
Rất nhiều công việc lập KH của người QL có thể giao
Rất nhiều công việc lập KH của người QL có thể giao
cho các nhóm nhân viên thực hiện
cho các nhóm nhân viên thực hiện
Việc lập KH sử dụng rất nhiều kỹ thuật, công cụ
Việc lập KH sử dụng rất nhiều kỹ thuật, công cụ
Quyết định bao giờ cũng do người QL đưa ra.
Quyết định bao giờ cũng do người QL đưa ra.
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
2. Tổ chức
2. Tổ chức
XĐ những công việc trên cơ sở hợp lý để giao cho

XĐ những công việc trên cơ sở hợp lý để giao cho
người QL cấp dưới, và chỉ định người cho từng công
người QL cấp dưới, và chỉ định người cho từng công
việc.
việc.
Cơ cấu tổ chức không được xem là mục đích, mà chỉ
Cơ cấu tổ chức không được xem là mục đích, mà chỉ
là 1 công cụ để hoàn thành các mục tiêu của C.ty
là 1 công cụ để hoàn thành các mục tiêu của C.ty
hay bộ phận, PX.
hay bộ phận, PX.
Mọi người QL phải thực hiện chức năng tổ chức,
Mọi người QL phải thực hiện chức năng tổ chức,
nhưng đây là phương tiện để đạt tới mục đích chứ
nhưng đây là phương tiện để đạt tới mục đích chứ
không phải là mục đích tự thân.
không phải là mục đích tự thân.
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
3. Nhân sự
3. Nhân sự
-


Việc phát triển và sắp xếp người có đủ tiêu chuẩn
Việc phát triển và sắp xếp người có đủ tiêu chuẩn
vào những CV trong TC đã được xác định trước,
vào những CV trong TC đã được xác định trước,
-



Chức năng này phải làm thường xuyên để có được
Chức năng này phải làm thường xuyên để có được
những người đủ tiêu chuẩn để bố trí trong tương lai
những người đủ tiêu chuẩn để bố trí trong tương lai
vào những vị trí thích hợp.
vào những vị trí thích hợp.
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
3. Nhân sự
3. Nhân sự
-


Chức năng này bao gồm những việc:
Chức năng này bao gồm những việc:
Xây dựng
Xây dựng
những tiêu chuẩn về năng lực cho tất cả
những tiêu chuẩn về năng lực cho tất cả
những CV hiện có đánh giá và tuyển chọn những
những CV hiện có đánh giá và tuyển chọn những
ứng cử viên vào các vị trí.
ứng cử viên vào các vị trí.
Huấn luyện và bồi dưỡng
Huấn luyện và bồi dưỡng
cả những ứng cử viên và
cả những ứng cử viên và
những đương chức để nâng cao khả năng và năng
những đương chức để nâng cao khả năng và năng

lực của họ.
lực của họ.
-


Phải xác định ai là người có khả năng bồi dưỡng
Phải xác định ai là người có khả năng bồi dưỡng
thành người QL hoặc tuyển mộ người mới.
thành người QL hoặc tuyển mộ người mới.
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
4. Chỉ huy
4. Chỉ huy
(giám sát)
(giám sát)
Việc đôn đốc và dẫn dắt cấp dưới tiến đến những mục tiêu
Việc đôn đốc và dẫn dắt cấp dưới tiến đến những mục tiêu
QL cấp cao cần có kiến thức về kỹ thuật giám sát
QL cấp cao cần có kiến thức về kỹ thuật giám sát
Người CN sẽ làm tốt CV của mình khi họ biết cần phải làm gì,
Người CN sẽ làm tốt CV của mình khi họ biết cần phải làm gì,
được huấn luyện tốt để làm việc đó và nhận được thông tin
được huấn luyện tốt để làm việc đó và nhận được thông tin
phản hồi về KQ thực hiện CV
phản hồi về KQ thực hiện CV
Những người cấp dưới cần có 1 số quyền hạn dành cho họ và
Những người cấp dưới cần có 1 số quyền hạn dành cho họ và
họ sẽ phát huy tinh thần trách nhiệm tương xứng với quyền
họ sẽ phát huy tinh thần trách nhiệm tương xứng với quyền
hạn được giao.

hạn được giao.
Người QL phải nghiên cứu những nhu cầu tâm lý của con
Người QL phải nghiên cứu những nhu cầu tâm lý của con
người và cách gợi lên những nhu cầu đó
người và cách gợi lên những nhu cầu đó
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
5. Kiểm tra
5. Kiểm tra
Phải xác định xem ai là người chịu trách nhiệm về
Phải xác định xem ai là người chịu trách nhiệm về
những việc làm sai KH và thi hành những bước cần
những việc làm sai KH và thi hành những bước cần
thiết để người đó sẽ phải uốn nắn lại việc thực hiện
thiết để người đó sẽ phải uốn nắn lại việc thực hiện
CV của mình.
CV của mình.
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
9.2. CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI QL
6. Phối hợp
6. Phối hợp
Quan trọng đối với sự thành đạt của người QL, nó
Quan trọng đối với sự thành đạt của người QL, nó
đảm bảo hiệp đồng những nỗ lực cá nhân để hoàn
đảm bảo hiệp đồng những nỗ lực cá nhân để hoàn
thành những mục tiêu của tổ chức.
thành những mục tiêu của tổ chức.
Thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc phối hợp
Thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc phối hợp
Việc phối hợp sẽ dễ dàng nếu những người có liên

Việc phối hợp sẽ dễ dàng nếu những người có liên
quan đã được tham gia về việc lập KH và xây dựng
quan đã được tham gia về việc lập KH và xây dựng
chính sách trong quá trình QL
chính sách trong quá trình QL
Trọng tâm hàng đầu của những nhiệm vụ QL tối cao
Trọng tâm hàng đầu của những nhiệm vụ QL tối cao
là sắp xếp nhân sự, kiểm tra và phối hợp.
là sắp xếp nhân sự, kiểm tra và phối hợp.
9.3. ĐÁNH GIÁ QL
9.3. ĐÁNH GIÁ QL
1. Đánh giá quản lý
1. Đánh giá quản lý
Việc đánh giá hiệu quả của QL rất quan trọng bởi vì
Việc đánh giá hiệu quả của QL rất quan trọng bởi vì
những người QL làm thuê đông hơn những người
những người QL làm thuê đông hơn những người
QL là chủ sở hữu.
QL là chủ sở hữu.
Người QL đồng thời là chủ sở hữu điều hành doanh
Người QL đồng thời là chủ sở hữu điều hành doanh
nghiệp của mình theo
nghiệp của mình theo
bất kỳ kiểu nào
bất kỳ kiểu nào
mà mình thích.
mà mình thích.
Những người QL
Những người QL
làm thuê

làm thuê
bắt buộc phải đáp ứng sự
bắt buộc phải đáp ứng sự
mong đợi không chỉ của
mong đợi không chỉ của
chủ sở hữu
chủ sở hữu
của mình, mà cả
của mình, mà cả
những
những
nhóm khác
nhóm khác
.
.
9.3. ĐÁNH GIÁ QL
9.3. ĐÁNH GIÁ QL
2. Các quan điểm đánh giá quản lý
2. Các quan điểm đánh giá quản lý
Trong nhiều năm, việc QL được đánh giá bằng cách
Trong nhiều năm, việc QL được đánh giá bằng cách
chỉ nhìn vào bảng tổng kết tài sản và bảng báo cáo
chỉ nhìn vào bảng tổng kết tài sản và bảng báo cáo
lời lỗ trong 1 thời kỳ nhất định
lời lỗ trong 1 thời kỳ nhất định


có những điểm
có những điểm
thiếu chính xác.

thiếu chính xác.
9.3. ĐÁNH GIÁ QL
9.3. ĐÁNH GIÁ QL
2. Các quan điểm đánh giá quản lý
2. Các quan điểm đánh giá quản lý
Thực tế, 1 số c.ty có thể tạm thời theo đuổi những mục đích sẽ
Thực tế, 1 số c.ty có thể tạm thời theo đuổi những mục đích sẽ
đem lại hiệu quả tài chính thấp.
đem lại hiệu quả tài chính thấp.
Thí dụ:
Thí dụ:
-


Tăng thị phần bằng cách giảm giá hay chào giá hạ,
Tăng thị phần bằng cách giảm giá hay chào giá hạ,
-


Không nâng giá hay tăng lợi nhuận, bởi vì sẽ hấp dẫn những
Không nâng giá hay tăng lợi nhuận, bởi vì sẽ hấp dẫn những
c.ty khác nhảy vào có thể tổn hại vị trí của c.ty trên thị trường,
c.ty khác nhảy vào có thể tổn hại vị trí của c.ty trên thị trường,
-


Theo đuổi mục đích lâu dài, từ bỏ những cơ hội kiếm lời
Theo đuổi mục đích lâu dài, từ bỏ những cơ hội kiếm lời
trước mắt nhanh chóng để tránh làm tổn hại sự ổn định và
trước mắt nhanh chóng để tránh làm tổn hại sự ổn định và

tăng trưởng lâu dài
tăng trưởng lâu dài
Do vậy,
Do vậy,
phải sử dụng những cách đánh giá QL dựa trên những
phải sử dụng những cách đánh giá QL dựa trên những
cơ chế khác, không phải dùng kết quả tài chính để lượng định
cơ chế khác, không phải dùng kết quả tài chính để lượng định
hiệu quả toàn diện của c.ty.
hiệu quả toàn diện của c.ty.
9.3. ĐÁNH GIÁ QL
9.3. ĐÁNH GIÁ QL
3. Kiểm tra QL
3. Kiểm tra QL
Một cách đánh giá QL nữa là KT QL: là việc KT và
Một cách đánh giá QL nữa là KT QL: là việc KT và
đánh giá chính thức chất lượng QL
đánh giá chính thức chất lượng QL
Phạm vi KT liên quan đến các hoạt động: kế toán và
Phạm vi KT liên quan đến các hoạt động: kế toán và
tài chính, marketing, SX, R&D, kỹ thuật và nhân lực.
tài chính, marketing, SX, R&D, kỹ thuật và nhân lực.
Việc KT thường do các chuyên gia bên ngoài như cố
Việc KT thường do các chuyên gia bên ngoài như cố
vấn QL hay c.ty KT chủ chốt thực hiện.
vấn QL hay c.ty KT chủ chốt thực hiện.
Khâu chuẩn bị của việc KT QL bao gồm việc chuẩn
Khâu chuẩn bị của việc KT QL bao gồm việc chuẩn
bị những câu hỏi thăm dò liên quan đến hiệu quả QL
bị những câu hỏi thăm dò liên quan đến hiệu quả QL

trong từng lĩnh vực hoạt động.
trong từng lĩnh vực hoạt động.
9.4. NHIỆM VỤ QL
9.4. NHIỆM VỤ QL
1.
1.
Yêu cầu bắt buộc đối với c.ty là:
Yêu cầu bắt buộc đối với c.ty là:
-


"
"
Đạt được KH
Đạt được KH
" đề ra đối với tất cả các chức năng:
" đề ra đối với tất cả các chức năng:
SX, KD, máy móc, tài chính
SX, KD, máy móc, tài chính
-


Phải thu thập thông tin về những vấn đề tồn đọng
Phải thu thập thông tin về những vấn đề tồn đọng


ngăn cản việc hoàn thành KH,
ngăn cản việc hoàn thành KH,
-



Ngân sách hoạch định cần phải thống nhất, phù
Ngân sách hoạch định cần phải thống nhất, phù
hợp với KH SX và cả KH sửa đổi,
hợp với KH SX và cả KH sửa đổi,
-


Đối với nhiều c.ty, ngân sách xác định theo cơ cấu
Đối với nhiều c.ty, ngân sách xác định theo cơ cấu
năm, không thuộc KH SX và HT kiểm soát,
năm, không thuộc KH SX và HT kiểm soát,
-


Ngân sách thường lập dựa trên chi phí trong quá
Ngân sách thường lập dựa trên chi phí trong quá
khứ
khứ


có thể không phù hợp.
có thể không phù hợp.
9.4. NHIỆM VỤ QL
9.4. NHIỆM VỤ QL
2.
2.
Cần phải sử dụng cả 1 hệ thống dữ liệu, giúp cho
Cần phải sử dụng cả 1 hệ thống dữ liệu, giúp cho
việc đánh giá qui trình SX dự kiến, khả năng SX, chi

việc đánh giá qui trình SX dự kiến, khả năng SX, chi
phí ước lượng.
phí ước lượng.
3.
3.
Ngân sách phải thống nhất với KH SX.
Ngân sách phải thống nhất với KH SX.
4.
4.
Mối quan hệ giữa tiếp thị và SX cũng cần phải
Mối quan hệ giữa tiếp thị và SX cũng cần phải
được quan tâm để đảm bảo cho việc kiểm soát KH.
được quan tâm để đảm bảo cho việc kiểm soát KH.
5.
5.
Nếu KH SX không hoàn thành, bất cứ ai không
Nếu KH SX không hoàn thành, bất cứ ai không
hoàn thành KH đều phải chịu trách nhiệm báo cáo
hoàn thành KH đều phải chịu trách nhiệm báo cáo
tình hình ngay lập tức, và nhanh chóng điều chỉnh.
tình hình ngay lập tức, và nhanh chóng điều chỉnh.
9.5. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
9.5. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC


1.
1.
Hiện nay, việc hoạch định chiến lược dựa
Hiện nay, việc hoạch định chiến lược dựa
trên KH về SP.

trên KH về SP.
2.
2.
SP của DN sẽ được phân chia theo từng
SP của DN sẽ được phân chia theo từng
nhóm SP, và trong mỗi nhóm sẽ thực hiện so
nhóm SP, và trong mỗi nhóm sẽ thực hiện so
sánh đánh giá về điểm mạnh, điểm yếu của
sánh đánh giá về điểm mạnh, điểm yếu của
mình so với đối thủ cạnh tranh.
mình so với đối thủ cạnh tranh.
3.
3.
Cần phải lập KH thực hiện của các phòng
Cần phải lập KH thực hiện của các phòng
ban để đảm bảo hỗ trợ cho việc đạt được KH
ban để đảm bảo hỗ trợ cho việc đạt được KH
chung của DN.
chung của DN.
9.6. KẾ HOẠCH SX VÀ KIỂM SOÁT
9.6. KẾ HOẠCH SX VÀ KIỂM SOÁT


Một nhiệm vụ quan trọng là KS việc thực hiện so với
Một nhiệm vụ quan trọng là KS việc thực hiện so với
KH
KH
Qui trình KH phải được đưa ra rõ ràng, đầy đủ thông
Qui trình KH phải được đưa ra rõ ràng, đầy đủ thông
tin để dễ dàng so sánh và KS với KQ thực tế.

tin để dễ dàng so sánh và KS với KQ thực tế.
Đối với KH SX, cần phải phổ biến rộng rãi KH và tính
Đối với KH SX, cần phải phổ biến rộng rãi KH và tính
phức tạp của nó tới các nhà QL.
phức tạp của nó tới các nhà QL.
Một đặc tính khác của việc KS đó là báo cáo để so
Một đặc tính khác của việc KS đó là báo cáo để so
sánh giữa việc thực hiện thực tế và KH.
sánh giữa việc thực hiện thực tế và KH.
Trong trường hợp KQ thực tế khác KH thì phải phân
Trong trường hợp KQ thực tế khác KH thì phải phân
tích, tìm hiểu nguyên nhân của những thay đổi này.
tích, tìm hiểu nguyên nhân của những thay đổi này.
9.6. KẾ HOẠCH SX VÀ KIỂM SOÁT
9.6. KẾ HOẠCH SX VÀ KIỂM SOÁT


Ví dụ:
Ví dụ:
Về thời gian thực hiện báo cáo tại c.ty
Về thời gian thực hiện báo cáo tại c.ty
Tenmart.
Tenmart.
Đánh giá Báo cáo
- Tính phù hợp của qui trình SX với KH SX.
- Khả năng sản xuất
- Giao nhận
- Thực tế SX so với cách thực hiện qui trình SX.
- Tồn kho
Tuần

Tuần
Ngày
Tuần
Tuần
Kết quả báo cáo phải được phổ biến rộng rãi, dựa
Kết quả báo cáo phải được phổ biến rộng rãi, dựa
vào báo cáo chúng ta có thể điều chỉnh KH SX phù
vào báo cáo chúng ta có thể điều chỉnh KH SX phù
hợp với từng giai đoạn.
hợp với từng giai đoạn.

×