Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bai 5 Su phat trien cua tu vung tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ. g. Môn: Ngữ văn 9.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Những nhận định sau đúng hay sai ? Đúng (1). "Từ vựng của một ngôn ngữ không bao giờ thay đổi " (2)."Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc". Sai. X X. 2. Vẽ sơ đồ phát triển nghĩa của từ ngữ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sù ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖt. Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ. PT nghÜa theo p/t Èn dô. PT nghÜa theo p/t ho¸n dô. Ph¸t triÓn sè lîng tõ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Tạo từ ngữ mới * Ví dụ: 1- Cho các từ : điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ - Trong thời gian gần đây có các từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở những từ cho sẵn đó?. Giải nghĩa từ: Điện thoại di động. Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG. - điện thoại di động - kinh tế tri thức - sở hữu trí tuệ - đặc khu kinh tế *điện thoại di động: Là điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. Tiết 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG. I.Tạo từ ngữ mới. Hãy điền các từ vừa tìm được vào chỗ trống thích hợp cho các phần giải nghĩa sau. Kinh tế tri thức 1 . … ……………….. là nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao 2 .Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi gọi là :........... đặc khu kinh tế sở hữu trí tuệ 3…………………….. là quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mạng lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp.. ,. ,. ,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới 2. Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình "x + tặc"như "không tặc", "hải tặc" ... Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo như trên ? - Lâm tặc - Tin tặc. kẻ cướp tài nguyên rừng. : kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại ... Qua các ví dụ vừa tìm hiểu cho ta biết có cách nào để phát triển từ vựng ?. Tạo từ mới là một cách để phát triển từ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới * VD: *Ghi nhớ 1. Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài * VD:. 1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau. a). Thanh minh trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh. Gần xa nô nức yến anh , Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Dập dìu tài tử giai nhân , Ngựa xe như nước áo quần như nêm. (Nguyễn Du, Truyện Kiều).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau. b) Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám Thiếp nếu đoan trang giữ tiết trinh , bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương , xuống đất xinmĩ làm cỏ . Ngu Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ. (Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài * VD: 2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau : a) Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong : AIDS b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng) : Maketing - Những từ này có nguồn gốc từ đâu ? Từ tiếng Anh. Ngoài việc mượn tiếng Hán, tiếng Việt còn mượn ngôn ngữ nào nữa?. Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Hàn, tiếng Nhật ….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài *Ghi nhớ 2 Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sù ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖt. Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ. PT nghÜa theo p/t Èn dô. PT nghÜa theo p/t ho¸n dô. Ph¸t triÓn sè lîng tõ. T¹o tõ ng÷ míi. Mîn tõ ng÷ cña tiÕng níc ngoµi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 5. VÒNG 1. 2. - Mỗi nhóm được trả lời 1 câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm. -Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không được tính điểm. -Các nhóm còn lại trả lời đúng được cộng 5 điểm.. 4. 3.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> NHÓM 1. C©u 1: Có mấy cách để phát triển từ vưng tiếng Việt?. A • Một cách. B • Hai cách. C . Ba cách. D • Bốn cách.. 10 3 4 5 2 61 7 8 9.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tr¾cNHÓM nghiÖm2. C©u 2: Trong các nhóm từ sau đây, nhóm nào là từ mượn của tiếng Hán?. A • Mãng xà, biên phòng, xà phòng. B • Tham ô, tô thuế, ô tô. C • Phê bình, phê phán, Ra- đi- ô. D • Ca sĩ, nô lệ, tài sản.. 10 3 4 5 2 61 7 8 9.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> NHÓM 3. C©u 3: Ý nào sau đây nêu đúng những cách phát triển về số lượng từ ngữ? A • Phương thức ẩn dụ và hoán dụ. B • Cấu tạo từ ngữ mới bằng các từ đã cho sẵn. C • Tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. D • Mượn từ ngữ của tiếng Hán.. 10 3 4 5 2 61 7 8 9.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tr¾c nghiÖm NHÓM 4 C©u 4: Trong các nhóm từ sau đây, nhóm nào là từ mượn của ngôn ngữ châu Âu?. A • Ô tô, ca nô, ra- đi- ô . B • Giang sơn, tô thuế, vườn tược. C • Xâm lấn, yêu thương, tình nghĩa. D • Hải cẩu, hải sản, hải vị.. 10 3 4 5 2 61 7 8 9.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. * Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài III. Luyện tập Bài tập 1/74. Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu x + tặc ở phần trên (mục I.2) “x + trường” “x + hoá”. : chiến trường, công trường, thương trường. : ôxi hoá, cơ giới hoá, hiện đại hóa..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài III. Luyện tập Bài tập 2/74. Tìm năm từ được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó. Ví dụ : Bàn tay vàng, công viên nước, thư điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ gen, du lịch sinh thái, giao lưu trực tuyến, giáo án điện tử … - Bàn tay vàng:. bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định. - Công viên nước:. Công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài III. Luyện tập Bài tập 3 /74. Trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu ?. mãng xà , xà phòng , biên phòng , ô tô , tham ô , tô thuế , ra-đi-ô , ô-xi, cà phê , phê bình , phê phán , ca nô , ca sĩ , nô lệ .. Từ mượn tiếng Hán. Từ mượn ngôn ngữ C. Âu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Học thuộc lòng ghi nhớ. - Làm tiếp các bài tập 1, 2: Tìm thêm và giải nghĩa các từ đó. - Làm các bài tập còn lại. -Nghiên cứu bài: Thuật ngữ. -Vẽ lại sơ đồ tư duy về các cách phát triển của từ vựng tiếng việt..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

×