Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

ON THPT QG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.48 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải. MỤC LỤC Trang I. CO2 (SO2) TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM..............................................................................2 I.1. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.....................................................................................2 I.1.1. Phương pháp giải toán.............................................................................................................2 I.1.2. Bài tập áp dụng........................................................................................................................3 I.2. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH.......................................................9 I.2.1. Phương pháp giải toán.............................................................................................................9 I.2.2. Bài tập áp dụng......................................................................................................................10 I.3. Bài tập tự giải................................................................................................................................15 II. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH...............................................................................................................18 II.1. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al3+..........................................................................18 II.1.1. Phương pháp giải toán..........................................................................................................18 II.1.2. Bài tập minh họa...................................................................................................................19 II.2. Nhỏ từ từ dung dịch kiềm vào dung dịch hỗn hợp muối nhôm và axit.......................................23 II.2.1. Phương pháp giải toán..........................................................................................................23 II.2.2. Bài tập minh họa...................................................................................................................23 II.3. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối kẽm................................................................28 II.3.1. Phương pháp giải toán..........................................................................................................28 II.3.2. Bài tập minh họa...................................................................................................................28 II.4. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp muối kẽm và axit.......................................30 II.4.1. Phương pháp giải..................................................................................................................30 II.4.2. Bài tập minh họa...................................................................................................................31 II.5. Muối aluminat tác dụng với axit.................................................................................................33 II.5.1. Phương pháp giải......................................................................................................................33 II.5.2. Bài tập minh họa...................................................................................................................33 II.6. Dung dịch hỗn hợp muối aluminat và kiềm tác dụng với dung dịch axit...................................35 II.6.1. Phương pháp giải..................................................................................................................35 II.6.2. Bài tập minh họa...................................................................................................................36 II.7. Dung dịch axit tác dụng với dung dịch muối zincat....................................................................38 II.7.1. Phương pháp giải..................................................................................................................38 II.7.2. Bài tập minh họa...................................................................................................................38 II.8. Dung dịch axit tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối zincat và kiềm........................................39 II.8.1. Phương pháp giải..................................................................................................................39 II.8.2. Bài tập minh họa...................................................................................................................40 II.9. BÀI TẬP TỰ GIẢI......................................................................................................................40. CHUYÊN ĐỀ: BÀI TOÁN KẾT TỦA MIN, MAX VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải. I. CO2 (SO2) TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM I.1. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 I.1.1. Phương pháp giải toán * Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa (vẩn đục), sau đó kết tủa tan dần đến khi dung dịch trong suốt trở lại * Phản ứng xảy ra theo thứ tự: (1) Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O Ca2+ + 2OH- + CO2  CaCO3  + H2O Khi dư CO2, có phản ứng (2) CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 . CaCO3 + CO2 + H2O  Ca2+ + 2HCO 3 * Có thể viết phương trình phản ứng theo cách sau: (1) Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O (2) Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2 n :n * Từ cách viết trên, chúng ta mới đưa ra một phương pháp giải bài tập này, đó là tính tỉ lệ CO2 Ca(OH)2 để xác định sản phẩm tạo thành. Hoặc thông qua một số đặc điểm của phản ứng để biện luận khả năng phản ứng. Nếu sục x mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 thu được b mol kết tủa. x - Biết trước x và a. Xét tỉ lệ a để xét sản phẩm của phản ứng x + a < 1: Dư Ca(OH)2, chỉ có phản ứng tạo kết tủa, ddsp là dd Ca(OH)2  b = x x + a = 1: Phản ứng tạo kết tủa xảy ra vừa đủ  sản phẩm chỉ có CaCO3 và nước  b = a = x. x + 1 < a < 2: Xảy ra cả hai phản ứng  sản phẩm là dung dịch Ca(HCO3)2 và CaCO3.  Có một phương pháp khá thuận lợi để giải bài toán này, đó là áp dụng bảo toàn nguyên tố C và nguyên tố Ca.  n Ca(OH)2 = n CaCO3 + n Ca(HCO3 )2  CaCO3  n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 )2 Ca(OH) 2 + CO 2    Ca(HCO2 )2  n CaCO3 = 2n Ca(OH)2 - n CO2 n  Ca(HCO3 )2 = n CO2 - n Ca(OH)2 x + a = 2: Phản ứng tạo muối axit vừa đủ  sản phảm là dung dịch Ca(HCO3)2. x + a > 2: Chỉ có phản ứng tạo muối axit  sản phảm là dung dịch Ca(HCO3)2. Khí CO2 dư thoát ra ngoài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải - Nếu biết trước a và b: thường là a > b: Có 2 trường hợp. TH1 chỉ có phản ứng tạo kết tủa (x nhỏ) và TH2 có cả 2 phản ứng (x lớn). - Nếu biết trước x và b: thường là x > b và xảy ra cả 2 phản ứng. - Nếu có dữ kiện: Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa, đun nóng dung dịch sau phản ứng (hoặc tác dụng với dung dịch NaOH hay Ca(OH)2) lại có thêm kết tủa thì dung dịch sau phản ứng có Ca(HCO3)2. * Có thể giải bài toán bằng phương pháp đồ thị: - Học sinh chỉ cần nắm vững hình dạng đồ thị và đặc điểm các hình thành phần là có thể nhẩm nhanh đáp số. - Các đặc điểm đó là: + Đoạn OA ứng với phản ứng tạo kết tủa. + Đoạn AB ứng với phản ứng hòa tan dần kết tủa. + Kết tủa max ở A khi phản ứng tạo kết tủa xảy ra vừa đủ. + ΔAOB cân, ΔAOF, ΔABF, ΔAHO vuông cân,…. + OF = FB = OH; CI = OE = OI = CE = DG = GB; …. I.1.2. Bài tập áp dụng Dạng bài cho biết trước số mol CO 2 và Ca(OH)2. HS có thể tính tỉ lệ, viết ptpư theo trình tự và tính toán; hoặc lập sơ đồ và áp dụng bảo toàn nguyên tố; hoặc áp dụng pp đồ thị. VD 1: Sục 0,224 lít CO2 (đktc) vào 2lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thu được m gam kết tủa. Tính m và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng). HD: Cách 1: n CO2 = . 0,224 = 0,01mol; n Ca(OH)2 = 2.0,01 = 0,02mol 22,4. n CO2 n Ca(OH)2. =. 0,01 = 0,5 < 1 0,02 . chỉ xảy ra phản ứng:. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O 0,01 0,01 0,01 (mol)  m = 0,01.100 = 1,0 gam Dung dịch sau phản ứng là dung dịch Ca(OH)2:. CM/Ca(OH)2 =. 0,02 - 0,01 = 0,005M 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị Từ đồ thị dễ dàng thấy được n CaCO3 = n Ca(OH)2 pu = 0,01 (mol) từ đó tìm ra đáp số.. VD 2: Sục 0,224 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Tính m. HD: . n CO2 = n CO2 n Ca(OH)2. 0,224 = 0,01mol; n Ca(OH)2 = 1.0,01 = 0,01mol 22,4 =. 0,01 =1 0,01 . chỉ xảy ra phản ứng vừa đủ:. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O 0,01 0,01 0,01 (mol)  m = 0,01.100 = 1,0 gam VD 3: Sục 0,336 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Tính m và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình phản ứng). HD: Cách 1: n CO2 =  1<. 0,336 = 0,015mol; n Ca(OH)2 = 1.0,01 = 0,01mol 22,4 n CO2 n Ca(OH)2. =. 0,015 = 1,5 < 2 0,01  xảy ra 2 phản ứng:. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O x x x (mol) Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2 y y y (mol)  x + y = 0,01  x = y = 0,005mol  x + 2y = 0,015  Ta được hệ:  m = 0,005.100 = 0,5 gam C M/Ca(HCO3 )2 =. Dung dịch sau phản ứng là dung dịch Ca(HCO3)2: Cách 2: Viết các phương trình phản ứng theo trình tự (1) Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O 0,01 0,01 0,01 (2) CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 0,005 0,005 0,005. 0,005 = 0,005M 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải  n CaCO3 = 0,01 - 0,005 = 0,005mol  mCaCO3 = 0,005.100 = 0.5gam Dung dịch sau phản ứng là dung dịch Ca(HCO3)2: Cách 3: Áp dụng bảo toàn nguyên tố:. C M/Ca(HCO3 )2 =. 0,005 = 0,005M 1. n Ca(OH)2 = n CaCO3 + n Ca(HCO3 )2 0, 01 CaCO3 Ca(OH)2 + CO2     Ca(HCO2 ) 2 n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 )2 0, 015.  n CaCO3 = 2n Ca(OH)2 - n CO2 0, 005   n Ca(HCO3 )2 = n CO2 - n Ca(OH)2 0,005. Cách 4: Áp dụng phương pháp đồ thị Dễ thấy x = AB = BC = 0,02 - 0,015 = 0,005 (mol) từ đó tìm ra đáp số.. VD 4: Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được, nồng độ mol/l dung dịch sau phản ứng và thể tích khí thoát ra (nếu có) trong 2 trường hợp sau: a. V = 0,448 lít. b. V = 0,56 lít. HD: a. . n CO2 =. n CO2 n Ba(OH)2. =. 0,448 = 0,02mol; n Ba(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01mol 22,4 0,02 = 2 0,01  Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit vừa đủ (không có kết tủa và không. thoát khí) Ba(OH)2 + 2CO2  Ba(HCO3)2 0,01 0,02 0,01 CM/Ba(HCO3 )2 =. 0,01 = 0,1M 0,1. n CO2 0,025 0,56 = = 2,5 = 0,025mol  n Ba(OH)2 0,01 22,4  Chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit (không b. có kết tủa, có thoát khí) Ba(OH)2 + 2CO2  Ba(HCO3)2 0,01 0,02 0,01 n CO2 =. CM/Ba(HCO3 )2 =. 0,01 = 0,1M 0,1. VCO2 = (0,025 - 0,02).22,4 = 0,112 (lít) Dạng bài biết trước số mol Ca(OH)2 và CaCO3, HS phải so sánh số mol CaCO3 với Ca(OH)2 để kết luận trường hợp. HS có thể dùng pp viết ptpư để tính toán; áp dụng bảo toàn nguyên tố hoặc pp đồ thị. VD 5: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được 1 gam kết tủa. Tính V..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải 1 = 0,01mol < n Ca(OH)2 = 0,01.2 = 0,02mol  100 HD: Cách 1: Xảy ra hai trường hợp TH1: Chỉ có phản ứng tạo kết tủa n CaCO3 =. Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O 0,01 0,01 0,01  VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 (lít) TH2: Xảy ra phản ứng tạo 2 muối Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được CaCO3 Ca(OH) 2 + CO 2    Ca(HCO 2 ) 2. n Ca(HCO3 )2 = n Ca(OH)2  n CaCO3 0, 01  n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 )2 0, 03.  VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 (lít) Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị Dễ thấy a = OE = BC = DE = AB = 0,01 (mol) ;. n. b = OC - BC = 0,04 - 0,01 = 0,03 (mol)CaCO  3. 0, 0 2. D. A. Dạng bài biết trước số mol CO 2 và số mol0,kết tủa. HS phải so sánh số mol CaCO 3 với CO2 và kết luận C 0Oviết ptpư đểEtính toán; bảoBtoàn nguyên trường hợp. Có thể giải bài toán bằng cách tố hoặc pp đồ thị. 1 VD 6: Sục 0,336 lít khí CO2 vào 2 lít dung dịch 0 Ca(OH)2 aa mol/l thu 0,02được 1 gam b kết tủa. Tính a. HD: Cách 1: 0,04 1 0,336 = 0,01mol < n CO2 = = 0,015mol  100 22, 4 Xảy ra phản ứng tạo 2 muối Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, được n CaCO3 =. n CO2  n CaCO3  0, 0025 CaCO3 n Ca(HCO3 )2 = Ca(OH) 2 + CO 2     2 0,0125 Ca(HCO 2 ) 2 = 0,00625M n Ca(OH) = n CaCO + n Ca(HCO ) 0, 0125  a = 2 3 3 2  2. Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị Dễ thấy 2x - 0,015 = BC = AB = 0,01 . x = 0,0125 (mol). Dạng bài biết trước số mol kết tủa và biện luận được quá trình hóa học xảy ra. Cách tốt nhất là áp dụng bảo toàn nguyên tố. VD7: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào V’ lít dung dịch Ca(OH)2 0,005M thu được 1 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch sau phản ứng đến phản ứng hoàn toàn lại thu thêm được 1 gam kết tủa nữa. Tính V, V’..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải HD: Do thu được kết tủa nên CO2 phản ứng hết, đun nóng dung dịch sau phản ứng lại thu thêm được kết tủa nên dung dịch này chứa Ca(HCO3)2. o. t Ca(HCO3)2   CaCO3  + CO2  + H2O. n CaCO3 =. 1 = 0,01mol; n Ca(HCO3 )2 n CaCO3 100 thêm = 0,01 mol. Áp dụng bảo toàn nguyên tố:  n Ca(OH)2 = n CaCO3 + n Ca(HCO3 )2 0, 02 CaCO 3 Ca(OH) 2 + CO 2    Ca(HCO 2 ) 2  n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 )2 0, 03 0, 02  V = 0,03.22,4 = 0,672 (lít); V’ = 0, 005 = 4,0 (lít) VD 8: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 x M thu được 0,8 gam kết tủa. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu thêm được 1,2 gam kết tủa nữa. Tính V, x. HD: Do thu được kết tủa nên CO 2 phản ứng hết, cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu thêm được kết tủa nên dung dịch này chứa Ca(HCO3)2. Ca(HCO3)2 + 2NaOH  CaCO3  + Na2CO3 + 2H2O 0,012 0,012 CaCO 3  n Ca(OH)2 = n CaCO3 + n Ca(HCO3 )2 0, 02 Ca(OH) 2 + CO 2    Ca(HCO 2 ) 2  n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 )2 0, 032 0,02 = 0,01 M  2 Dạng bài tìm số mol kết tủa min, max. Lúc này HS cần tìm giới hạn số mol CO 2, so sánh với số mol Ca(OH)2 để có cách chia khoảng hợp lí. Cách tốt nhất là áp dụng pp đồ thị. VD 9: Hòa tan 8,4 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít CO2 (đktc). Sục khí CO2 thu được vào 900 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong X để khối lượng kết tủa thu được là lớp nhất. HD: Cách 1: VCO2 = 0,032.22,4 = 0,7168 (lít); x =. 8,4 8,4 n Ba(OH)2 = 0,9.0,1 = 0,09 (mol) 100 = 0,084 < n hhX < 84 = 0,1 (mol) ; MgCO3 + H2SO4  MgSO4 + CO2  + H2O CaCO3 + H2SO4  CaSO4 + CO2  + H2O 0,084 < n CO2 = n hhX < 0,1 (mol) * Với. 0,084 < n CO2  n Ba(OH)2 = 0,09 (mol). : Chỉ có phản ứng tạo kết tủa. CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O  0,084 < n BaCO3  = n CO2  0,09 (mol). * Với. 0,09 < n CO2 < 0,1 (mol). : Đã có phản ứng hòa tan một phần kết tủa. CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải 0,09 0,09 0,09 (mol) CO2 + BaCO3 + H2O  Ba(HCO3)2  0,18 - 0,1 = 0,08 < n BaCO3  = 0,09 - (n CO2 - 0,09) = 0,18 - n CO2  0,18 - 0,09 = 0,09  0,08 < n BaCO3   0,09 (mol)  0,08.197 = 15,76 < m BaCO3   0,09.197 = 17,73 (gam). n = 0,09 (mol) * Kết tủa max = 0,09 mol  CO2 Đặt số mol MgCO3 và CaCO3 lần lượt là x, y. Ta được hệ:  x + y = 0,09   84x + 100y = 8,4.  x = 0,0375 0,0375.84 %MgCO3 = = 37,5%; %CaCO 3 = 62,5%  8,4  y = 0,0525 . Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị Từ đồ thị dễ dàng nhận thấy kết tủa max ứng với. n CO2 = 0,09 (mol). n BaCO3  max = 0,09 (mol). Kết tủa min ứng với. và. ;. n CO2 = 0,1 (mol). n = 0,08 (mol) và BaCO3  max VD 10: Hòa tan 5,46 gam hỗn hợp X gồm MgCO 3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít CO2 (đktc). Sục khí CO2 thu được vào 900 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. HD: Cách 1 Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị n Ba(OH)2 = 0,9.0,1 = 0,09 (mol) ; 5,46 5, 46 = 0,0546 < n hhX < = 0,065 (mol) 100 84. MgCO3 + H2SO4  MgSO4 + CO2  + H2O CaCO3 + H2SO4  CaSO4 + CO2  + H2O 0,0546 < n CO2 = n hhX < 0,065 (mol) < n Ba(OH)2 = 0,09 (mol)  Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O 0,0546 < n BaCO3  = n CO2 < 0,065 (mol)  0,0546.197 = 10,7562 < m BaCO3  0,065.197 = 12,805(gam). VD 11: Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp X gồm MgCO 3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít CO2 (đktc). Sục khí CO2 thu được vào 900 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. HD: Cách 1 Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị n Ba(OH)2 = 0,9.0,1 = 0,09 (mol). ;. 12,6 12, 6 = 0,126 < n hhX < = 0,15 (mol) 100 84 MgCO3 + H2SO4  MgSO4 + CO2  + H2O CaCO3 + H2SO4  CaSO4 + CO2  + H2O < n Ba(OH)2 = 0,09 < 0,126 < n CO2 = n hhX < 0,15 (mol) . Đã.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O 0,09 0,09 0,09 CO2 + BaCO3 + H2O  Ba(HCO3)2  0,18 - 0,15 = 0,03 < n BaCO3  = 0,09 - (n CO2 - 0,09) = 0,18 - n CO2  0,18 - 0,126 = 0,054  0,03 < n BaCO3   0,054 (mol)  0,03.197 = 5,91< mBaCO3  0,054.197 = 10,638(gam). I.2. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH I.2.1. Phương pháp giải toán * Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa (vẩn đục), sau đó kết tủa tan dần đến khi dung dịch trong suốt trở lại * Phản ứng xảy ra theo thứ tự: (1) Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O Ca2+ + 2OH- + CO2  CaCO3  + H2O (2) 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O 2OH - + CO 2 . CO32- + H 2 O. Khi dư CO2, có phản ứng (3) Na2CO3 + CO2 + H2O  2NaHCO3 CO32- + CO2 + H 2 O . 2HCO3-. (4) CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 . CaCO3 + CO2 + H2O  Ca2+ + 2HCO 3 n OH* Dạng bài này thường giải bằng cách xét tỉ lệ. n CO2. , để xét phản ứng. CO 2 + 2OH -  CO32- + H 2O CO 2 + OH -  HCO32Từ đó tính số mol CO3 (theo bài toán CO2 tác dụng với dung dịch NaOH – không xét trong chuyên đề 2+ 2này) và xét phản ứng: Ca + CO3  CaCO3  * Dạng đồ thị của phản ứng: Sục khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải. Đặc điểm: + AO: phản ứng (1); AQ (2); QB (3); BI (4) +. AO = BI; AF = PO = BG = OF = GI  n Ca(OH)2 = a; AB = n NaOH = b.. +. n CO2. n n < a  CaCO3  = CO2. +a+b<. n CO 2. n n < 2a + b  CaCO3  = 2a + b - CO2. n n + a  CO2  a + b  CaCO3  = a.. + 2a + b . n CO2  n CaCO3  = 0.. I.2.2. Bài tập áp dụng Dạng bài biết trước số mol các chất pư. HS xác định phản ứng xảy ra theo trình tự để tính; hoặc tính theo phương trình ion; hoặc áp dụng bảo toàn nguyên tố; hoặc vẽ đồ thị. Cách làm bài có thể tùy thuộc vào tỉ lệ mol các chất đầu. Nhìn chung, khi HS làm bài thường cần kết hợp nhiều phương pháp để có cách nhìn nhanh và đơn giản nhất.Dù áp dụng pp nào thì HS chỉ có thể giải nhanh bài tập khi nắm vững quá trình hóa học xảy ra trong bài tập. VD 1: Sục V lít CO2(đktc) vào 2 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,01M và Ca(OH) 2 0,005M. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng theo các giá trị V sau: a) 0,112 lít. b) 0,224 lít. c) 0,336 lít. d) 0,448 lít. e) 0,56 lít. f) 0,672 lít. g) 0,784 lít. h) 0,896 lít. i) 1,12 lít. HD: Cách 1:. n NaOH = 0,02 (mol); n Ca(OH)2 = 0,01 (mol)  n OH- = 0,04 (mol); n Ca2+ = 0,01 (mol). n = 0,005 (mol) n Ca(OH)2 = 0,01 (mol)  a) CO2 < chỉ xảy ra phản ứng: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O  0,005  0,005 (mol) 0,005  m CaCO3  = 0,005.100 = 0,5 (gam)  dung dịch sản phẩm có Ca(OH)2 và NaOH trong đó. n NaOH = 0,02 (mol); n Ca(OH)2 = 0,01 - 0,005 = 0,005 (mol) C M/Ca(OH)2 = b). 0,005 0,02 = 0,0025 (M); C M/NaOH = = 0,01 (M) 2 2. n CO2 = 0,01 (mol) = n Ca(OH)2  chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa vừa đủ:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải CO2 0,01. +. . Ca(OH)2  0,01. CaCO3 +  0,01 (mol). H2O.  m CaCO3  = 0,01.100 = 1,0 (gam)  dung dịch sản phẩm chỉ có NaOH (chưa phản ứng)  CM/NaOH = 0,01 (M). n OHc). n CO2 = 0,015 (mol)  n CO2. CO2. 0, 04 = 2,67 0, 015  chỉ xảy ra phản ứng tạo muối trung hòa (dư OH-). 2OH -  CO32- + H 2 O. +.  0,03. 0,015. =.  0,015 (mol). Ca 2+. +. CO32- . CaCO3 . 0,01. . 0,01 . 0,01 (mol).  m CaCO3  = 0,01.100 = 1,0 (gam). Dung. dịch. sau. phản. ứng. có. Na2CO3. và. NaOH. n Na2CO3 = n CO2- d = 0,015 - 0,01 = 0,005 (mol); n NaOH = n OH- d = 0,04 - 0,03 = 0,01 (mol) 3. 0,005 0,01 = 0,0025 (M); C M/NaOH = = 0,005 (M) 2 2. C M/Na2 CO3 =. . n OHn = 0,02 (mol)  n Ca2+ d) CO2 CO2. =2  xảy ra phản ứng tạo muối trung hòa vừa đủ. + 2OH -  CO32- + H 2 O. 0,02.  0,04. Ca 2+. +. 0,01 .  0,02 (mol). CO32- . CaCO3 . 0,01 . 0,01 (mol).  m CaCO3  = 0,01.100 = 1,0 (gam). Dung dịch sau phản ứng chỉ có Na2CO3: . C M/Na2 CO3 =. n CO2 = 0,025 (mol)  n CO2. =. 0,04 = 1,6 0,025  xảy ra phản ứng tạo cả muối trung hòa và muối axit. CO2. +. 2OH -  CO32- + H 2 O. 0,02. . 0,04. CO2 +. 3. 0,01 = 0,005 (M) 2 n OH-. e). n Na2CO3 = n CO2- d = 0,02 - 0,01 = 0,01 (mol). CO32-.  0,02 (mol). 2HCO-3. . 0,005  0,005. . 0,01 (mol). Ca 2+. +. CO32- . CaCO3 . 0,01. . 0,01 . 0,01 (mol).  m CaCO3  = 0,01.100 = 1,0 (gam). Dung dịch sau phản ứng có Na2CO3 và NaHCO3, trong đó.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải n Na2CO3 = n CO2- d = 0,02 - 0,01 - 0,005 = 0,005 (mol); n NaHCO3 = n HCO- = 0,01 (mol) 3. 3. 0,005 0,01 = 0,0025 (M); C M/NaHCO3 = = 0,005 (M) 2 2. C M/Na 2CO3 =. . n OHf). n CO2 = 0,03 (mol)  n CO2. 0, 04 = 1,33 0, 03  xảy ra phản ứng tạo cả muối trung hòa và muối axit. =. CO2. +. 2OH -  CO32- + H 2 O. 0,02. . 0,04. CO2 + 0,01. CO32-.  0,02 (mol).  0,01. . 2+. +. CO. 0,01. . 0,01 . Ca. 2HCO-3.  23. . 0,02 (mol) CaCO3  0,01 (mol).  m CaCO3  = 0,01.100 = 1,0 (gam). Dung dịch sau phản ứng chỉ có NaHCO3, trong đó . n CO2 = 0,035 (mol)  n CO2. =. 0, 04 = 1,14 0, 035  xảy ra phản ứng tạo cả muối trung hòa và muối axit. CO2. +. 2OH -  CO32- + H 2 O. 0,02. . 0,04. CO2 + CO320,015  0,015 2+.  0,02 (mol). 2HCO-3.  . 23. + CO  0,005  0,005  Ca. 0,03 (mol). CaCO3  0,005 (mol).  m CaCO3  = 0,005.100 = 0,5 (gam) Dung dịch sau phản ứng. n NaHCO3 = n Na+ = 0,02 (mol); n Ca(HCO3 )2 = . g). 3. 0,02 = 0,01 (M) 2. C M/NaHCO3 =. n OHg). n NaHCO3 = n HCO- = 0,02 (mol). có. n HCO- - n NaHCO3 3. 2. NaHCO 3 =. và. Ca(HCO3)2,. trong. đó. trong. đó. 0,03 - 0,02 = 0,005 (mol) 2. 0,02 0,005 = 0,01 (M); C M/Ca(HCO3 )2 = = 0,0025 (M) 2 2 n OH0, 04 = =1 0, 04 = 0,04 (mol)  n CO2  chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit vừa đủ. C M/NaHCO3 =. n CO2. CO2 + OH  0,04  0,04.  .  m CaCO3  = 0 (gam) Dung dịch sau. HCO30,04 (mol) phản. ứng. có. NaHCO 3. n NaHCO3 = n Na+ = 0,02 (mol); n Ca(HCO3 )2 = n Ca(OH)2 = 0,01 (mol). và. Ca(HCO3)2,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải . g). 0,02 0,01 = 0,01 (M); C M/Ca(HCO3 )2 = = 0,005 (M) 2 2 n OH0, 04 = = 0,75 0, 05 = 0,05 (mol)  n CO2  chỉ xảy ra phản ứng tạo muối axit (dư CO2). C M/NaHCO3 =. n CO2. CO2 + OH  0,04  0,04.  .  m CaCO3  = 0 (gam) Dung dịch sau. HCO30,04 (mol) phản. ứng. có. NaHCO 3. và. Ca(HCO3)2,. trong. đó. n NaHCO3 = n Na+ = 0,02 (mol); n Ca(HCO3 )2 = n Ca(OH)2 = 0,01 (mol) 0,02 0,01 = 0,01 (M); C M/Ca(HCO3 )2 = = 0,005 (M)  2 2 Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị C M/NaHCO3 =. Từ đồ thị và sử dụng bảo toàn nguyên tố, ta dễ dàng được kết quả theo bảng sau n CO2. n CaCO3. (mol). (mol). 0,005. 0,005. 0,01. 0,01. n =n NaOH(b®) = 0,02 (mol) Dung dịch chỉ có NaOH và NaOH(sp) Dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaOH, trong đó. 0,015. 0,01. n Na2 CO3 = n CO2 - n CaCO3 = 0,015 - 0,01 = 0,005 (mol);. Dung dịch sau phản ứng Dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, trong đó n NaOH(sp) =n NaOH(b®) = 0,02 (mol); n Ca(OH)2 (sp) = n Ca(OH)2 (b®) - n CaCO3 = 0,01 - 0,005 = 0,005 (mol). n NaOH(sp) = n NaOH(b®) - 2n Na 2CO3 = 0,02 - 2.0,005 = 0,01 (mol). 0,02. 0,01. 0,025. 0,01. 0,03. 0,01. 0,035. 0,005. n Na 2 CO3 = n CO2 - n CaCO3 = 0,02 - 0,01 = 0,01 (mol) =. Dung dịch chỉ có Na2CO3 và Dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3, trong đó.  n Na 2CO3 + n NaHCO3 = n CO2 - n CaCO3 = 0,025 - 0,01 = 0,015 (mol)  2n Na2 CO3 + n NaHCO3  n NaOH(b®) = 0,02 (mol)  n = n NaOH(b®) = 0,02 (mol) Dung dịch chỉ có NaHCO3 và NaHCO3 Dung dịch hỗn hợp NaHCO3 và Ca(HCO3)2, trong đó. n NaOH 2.  n Na 2CO3 = 0,005 (mol)   n NaHCO3 = 0,01 (mol). n NaHCO3 = n NaOH(b®) = 0,02 (mol); n Ca(HCO3 )2 = n Ca(OH )2 (b®) - n CaCO3 = 0,01 - 0,005 = 0,005 (mol).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải 0,04. 0. Dung dịch hỗn hợp NaHCO3 và Ca(HCO3)2, trong đó. 0,05. 0. n NaHCO3 = n NaOH(b®) = 0,02 (mol); n Ca(HCO3 )2 = n Ca(OH )2 (b®) = 0,01 (mol). Khi biết trước số mol các bazơ và số mol kết tủa. VD 2: Sục từ từ V lít CO2 (đktc) vào 120 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,3M và NaOH 5/24M. Tính V để: a) thu được kết tủa max. b) Thu được 3,94 gam kết tủa. HD: Áp dụng phương pháp đồ thị 3,94 0, 02 (mol) 197 a) Từ đồ thị nhận thấy kết tủa max khi. n NaOH = 5/24.0,12 = 0,025 (mol); n Ba(OH)2 = 0,3.0,12 = 0,036 (mol); n BaCO3 . n BaCO3 . =. 0,036. (mol).  0,036 (mol)  n CO2  0,061(mol)  0,8064  VCO2  1,3364 b). n BaCO3 0, 02 (mol).  n CO2 = 0,02 (mol)  VCO2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l) Hoặc. n CO2 = 0,097 - 0,02 = 0,077 (mol).  VCO2 = 0,077.22,4 = 1,7248 (l) Khi biết trước số mol CO2 và số mol kết tủa VD 3: Sục 5,04 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 x M và NaOH 1M, sau phản ứng thu được 14,775 gam kết tủa. Tính x. n CO2 = 0,225 (mol) n BaCO3 0, 075 (mol) ; n CO2 = 0,225 (mol). = 0,2x + 0,1 – 0,075.  x = 0,1 (M). Lưu ý: Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH, rồi cho dung dịch sản phẩm tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, thì coi tương đương với bài toán CO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH VD 4: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 13,79 gam kết tủa. Tính V..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải n BaCO3 = 0,07(mol) < n Ba(OH)2 = 0,1(mol) Từ đồ thị thấy có 2 giá trị số mol CO 2 thỏa mãn. TH1: n CO2 = 0,07 (mol)  VCO2  1,568 (l) n CO2 = 0,3 - 0,07 = 0,23 (mol) TH 2:.  VCO2  5,152 (l). I.3. Bài tập tự giải Câu 1: Hấp thụ toàn bộ x mol CO 2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH) 2 thì thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của x là? A. 0,02mol hoặc 0,04 mol B. 0,02mol hoặc 0,05 mol C. 0,01mol hoặc 0,03 mol D. 0,03mol hoặc 0,04 mol Câu 2. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120.. B. 0,896.. C. 0,448.. D. 0,224.. Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 11,82. C. 17,73. D. 19,70. Câu 4. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970. Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là A. 0,4M B. 0,2M C. 0,6M D. 0,1M Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0 Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa.Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Câu 8: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (tỉ khối hơi so với oxi là 1,75) lội chậm qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH) 2 0,4M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 41,80 gam. B. 54,25 gam. C. 52,25 gam. D. 49,25 gam..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Câu 9: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 6,272 lít. B. 8,064 lít. C. 8,512 lít. D. 2,688 lít. Câu 10: Cho 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư được a gam kết tủa. Nếu cho X tác dụng với dung dịch CaCl 2 dư được b gam kết tủa. Giá trị (a – b) bằng A. 0 . B. 15. C. 10. D. 30. Câu 11: Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng: - Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50 ml dung dịch HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. - Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch A chứa? A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và Na2CO3 D. NaHCO3, Na2CO3 Câu 12: Hấp thụ hết 0,2 mol CO 2 vào 1 lít dung dịch chứa KOH 0,2M và Ca(OH) 2 0,05M thu được kết tủa nặng? A. 5 gam B. 15 gam C. 10 gam D. 1 gam Câu 13: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH) 2 0,1M. Hấp thụ 7,84 lít khí CO 2(đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là? A. 15 gam B. 5 gam C. 10 gam D. 1 gam Câu 14: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N 2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2. A. 18,8 B. 1,88 C. 37,6 D. 21 Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH aM và Ca(OH) 2 1M thu được dung dịch X và 10 gam kết tủa. Giá trị của a là. A. 1M. B. 2M. C. 8M D. 4M Câu 16: Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,0M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại? A. 2,24 lít ≤ V≤ 6,72 lít B. 2,24 lít ≤ V ≤ 5,6 lít C. 2,24 lít ≤V ≤ 8,96 lít D. 2,24 lít ≤V ≤ 4,48 lít Câu 17: Sục 4,48 lít CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,7M thu được bao nhiêu gam kết tủa ? A. 23,64 gam. B. 39,4 gam. C. 7,88 gam. D. 25,58 gam. Câu 18: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH) 2 0,02M và NaOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Trị số của V là: A. 0,336 lít B. 2,800 lít C. 2,688 lít D. 0,336 lít hoặc 2,800 lít Câu 20: Hỗn hợp X gồm Ba và Na. Cho 20,12 g hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2(đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 39,4 gam. B. 63,04gam. C. 29,55 gam. D. 23,64 gam. Câu 21. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Câu 22: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO 2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH) 2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 13,2 gam. B. Tăng 20 gam. C. Giảm 16,8 gam. D. Giảm 6,8 gam. Câu 23: Hấp thụ hết 0,672 lít CO 2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là? A. 1,5 gam. B. 2 gam. C. 2,5 gam. D. 3 gam. Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO 2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032 B. 0,048 C. 0,040 D. 0,060 Câu 25: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M. Hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500 ml dung dịch A. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được kết tủa có khối lượng là A. 1,0 gam. B. 1,2 gam. C. 2,0 gam. D. 2,8 gam. Câu 26: Hòa tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào nước dư, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Sục 0,025 mol CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,955. B. 4,334. C. 3,940. D. 4,925 Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. Câu 28: Phản ứng hoá học giữa khí cacbonic với vôi tôi là cơ sở sử dụng vữa vôi trong xây dựng. Tuy nhiên, khi lượng cacbonic quá nhiều công trình sẽ không bền vững vì tạo ra sản phẩm Ca(HCO 3)2. Cho khí CO2 tác dụng với dung dịch chứa a mol Ca(OH) 2. Đồ thị nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa số mol Ca(HCO3)2 với số mol CO2?. A.. C. Câu 29: Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch hỗn hơp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a : b là A. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 4 : 3. D. 5 : 4.. B.. D..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Câu 30 : Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau : Giá trị của x, y, z lần lượt là : A. 0,6 ; 0,4 và 1,5 B. 0,3 ; 0,3 và 1,2 C. 0,2 ; 0,6 và 1,25 D. 0,3 ; 0,6 và 1,4 Câu 31: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là A. 0,12. B. 0,11. C. 0,13. D. 0,10.. Câu 32: Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol). Với x là số mol kết tủa được cho trong hình vẽ. Giá trị của x là A. 0,12. B. 0,13. C. 0,10. D. 0,11. Câu 33: Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là A. 14,75. B. 39,40. C. 29,55. D. 44,32.. II. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH II.1. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al 3+ II.1.1. Phương pháp giải toán - Phương trình phản ứng: Ban đầu có phản ứng:. Al3+. +. 3OH-. . Al(OH)3 . (1). Al(OH)3 + OH -  AlO-2 + 2H 2 O Khi dư kiềm, có phản ứng: (2) - Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến dung dịch trong suốt trở lại. - Đồ thị của phản ứng khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol Al3+: Đặc điểm của đồ thị: + OB ứng với pư (1); BD ứng với pư (2) +. OA = BC = CD =. OC 3.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải n < n Al3+ * Khi Al(OH)3  , luôn có hai giá trị số mol OH - thỏa mãn (lưu ý khi đề bài hỏi giá trị nhỏ nhất hay lớn nhất của số mol OH-).. n Al(OH)3 <. n OH-. 3 , lúc đó đã xảy ra phản ứng hòa tan một phần kết tủa. * Khi * Khi cho dung dịch kiềm tác dụng với dung dịch hỗ hợp muối nhôm và muối của kim loại có hiđroxit không tan, các phản ứng tạo kết tủa xảy ra đồng thời, khi các ion kim loại đã đi hết vào kết tủa rồi mới xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa.. II.1.2. Bài tập minh họa VD 1: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng khi V nhận các giá trị: a) 150 ml. b) 300 ml. c) 350 ml. HD: Các phản ứng có thể xảy ra Al3+. Al(OH)3 n AlCl3. 3OH -. +. +. . OH-. Al(OH)3  . AlO-2. (1) +. 2H 2 O. (2). = 0,1.1 = 0,1 mol. Phương pháp thông thường n = 0,15 (mol) < 3n AlCl3 = 0,3 (mol)  a) NaOH Chỉ xảy ra phản ứng (1). Từ (1) . n Al(OH)3  . Phương pháp đồ thị. n NaOH = 0,05 (mol)  3. m Al(OH)3  0, 05.78 = 3,9 (gam). Dung dịch sau phản ứng là AlCl3 dư và NaCl, trong đó: n AlCl3 = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol); n NaCl = 0,15 (mol) . b). C M/AlCl3 =. Từ đồ thị dễ dàng thấy. y. 0,15 0,05 3 (mol). y. 0,3 0,1 3 (mol). 0,05 0,15 = 0,2 M; C M/NaCl = = 0,6M 0, 25 0, 25. n NaOH = 0,3 (mol) = 3n AlCl3  pư (1) vừa đủ. Từ (1). . n Al(OH)3   n AlCl3 = 0,1 (mol). . m Al(OH)3  0,1.78 = 7,8 (gam). Dung dịch sau phản ứng là dung dịch NaCl (0,3. mol) . C M/NaCl =. 0,3 = 0,75M 0, 4. Từ đồ thị dễ dàng thấy.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải 3n AlCl3  n NaOH = 0,35 (mol) < 4n AlCl3  c) xảy ra phản ứng (2). Sau (1) nNaOHdư = 0,4 – 0,35 = 0,05 (mol) Từ (2). Đã. n Al(OH)3  0,1  0, 05 = 0,05 (mol). . m Al(OH)3  0,1.78 = 7,8 (gam). Dung dịch sản phẩm chứa NaAlO2 và NaCl. Từ đồ thị dễ dàng thấy được y = 0,4 – 0,35 = 0,05. n NaAlO2 = n AlCl3 - n Al(OH)3 = 0,05 (mol) n NaCl = n NaOH - n NaAlO2 = 0,3 (mol)  C M/NaAl2 =. 0,05 1 0,3 2 = M; C M/NaCl = = M 0, 45 9 0, 45 3. VD 2: Cho 34,2 gam Al2(SO4)4 vào 250 ml dung dịch NaOH x(M), thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x. HD:. n Al2 (SO4 )3 =. 34,2 7,8 = 0,1 (mol); n Al(OH)3 = = 0,1 (mol) < n Al3+ = 0,1.2 = 0,2 (mol) 342 78. Phương pháp thông thường  Xảy ra hai trường hợp: TH1: Chỉ có phản ứng tạo kết tủa Al3+. x=. +. 3OH 0,3 . . Phương pháp đồ thị. Al(OH)3  0,1 (mol). 0,3 = 1,2M 0,25.  TH2: Đã xảy ra phản ứng hòa tan một phần kết Từ đồ thị, dễ thấy có hai giá trị số mol NaOH thỏa tủa mãn: 3+ Al + 3OH  Al(OH)3  a = 0,1.3 = 0,3 (mol)   0,2 0,6 0,2 (mol) b = 0,8 – 0,1 = 0,7 (mol). + OH -  AlO-2 + 2H 2 O 0,2 – 0,1  0,1 0,6 + 0,1 x= = 2,8 M 0,25  VD 3: Cho 500 ml dung dịch AlCl3 x (M) vào 100 ml dung dịch NaOH 2M, nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi được 2,04 gam chất rắn. Tính x. HD: nNaOH = 0,1.2 = 0,2 (mol) Cách 1: Phương trình phản ứng: Al(OH)3. Al3+. +. Al(OH)3 2Al(OH)3. 3OH +. OH o.  -. Al(OH)3  . 2. AlO.  t Al2O3 + 3H2O. (1) +. 2H 2 O. (2) (3).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Từ (3) tủa..  n Al(OH)3  = 2n Al2 O3 = 2.. n 2,04 0,2 = 0,02 (mol) < NaOH = 102 3 3  đã xảy ra phản ứng hòa tan kết. n =n = Từ (1) và (2)  NaOH OH- 0,5x.3 + 0,5x – 0,02 = 0,2  x = 0,11 (M) Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị Từ đồ thị, dễ thấy 2x – 0,2 = 0,02  x = 0,11. VD 4: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 xM vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Lọc kết tủa sau phản ứng đem nung đến khối lượng không đổi thu được 150 gam chất rắn. Tìm giá trị x lớn nhất thỏa mãn. HD:. n Al2 (SO4 )3 = 0,2.1 = 0,2 (mol). Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2  3BaSO4  + 2Al(OH)3  Ba(OH)2 + 2Al(OH)3  Ba(AlO2)2 + 4H2O o.  t Al2O3 + 3H2O 2Al(OH)3 x lớn nhất khi đã xảy ra phản ứng (2) Từ (1). (3).  n BaSO4 = 3n Al2 (SO4 )3 = 3.0,2 = 0,6 (mol)  n Al2 O3 =.  n Al(OH)3 . (1) (2). 150-0,6.233 = 0,1 (mol) 102. = 0,1.2 = 0,2 (mol). 0, 7 0, 2  x  n Ba(OH)2 0, 2 = 3,5 (M) Từ (1) và (2) = 0,2.3 + 2 = 0,7 (mol) VD 5: Hòa tan hỗn hợp gồm Na, Ba (có tỉ lệ mol 1:1) vào nước được dung dịch A và 6,72 lít khí 1 (đktc). Thêm m gam NaOH vào 10 dung dịch A, ta được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M, được kết tủa C. Tính m để lượng kết tủa C là lớn nhất, bé nhất. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất, bé nhất đó. n = 0,2.0,1 = 0,02 (mol); n H2 = 0,03 (mol) HD: Al2 (SO4 )3 ; Đặt nNa = nBa = x mol Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 x 1   x + 2 = 0,3  x = 0,2 10 dung dịch A có n Ba2+ = 0,02 (mol); n OH- = 0,06 (mol). Al3+. +. Al(OH)3 Ba. 2+. 3OH OH-. +. + SO. . 24. . Al(OH)3  . AlO-2. BaSO 4 . (1) +. 2H 2 O. (2) (3). 0,02 0,06 0,02 * Kết tủa max khi (1) vừa đủ. Khi đó nNaOH = 0,02.2.3 – 0,06 = 0,06 (mol)  m = 0,06.40 = 2,4 gam..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải * Kết tủa min khi (2) vừa đủ. Khi đó nNaOH = 0,02.2.4 – 0,06 = 0,1 (mol)  m = 0,1.40 = 4,0 gam VD 6: Cho 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M vào 55ml dung dịch Ba(OH)2 1M, KOH 1M thu được m gam kết tủa. Tính m. HD:. n Al2 (SO4 )3 0, 025.1 0, 025 (mol); n Ba(OH)2 = n KOH 0, 055.1 0, 055 (mol).  n Al3+ 0, 025.2 0,05 (mol); n SO2- = 0,025.3 = 0,075 (mol); n Ba2+ 0, 055 (mol); 4. n OH- 0, 055.2  0,055 0,165 (mol) Ba 2+ +. SO2-4. . BaSO4 . 0,055  0,055.  0,055 (mol). Al3+. . +. 3OH -. 0,025  0,075 Al(OH)3. + . 0,025. Al(OH)3   0,025. OH-. AlO-2. . +. 2H 2 O. 0,025.  n OH- 0, 025  0, 075 0,1 (mol) < 0,165 (mol) . Kết tủa chỉ có BaSO4.. mkt = 0,055.233 = 12,815 (gam) VD 7: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl 3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml V 280ml. A. 1,56g HD:. B. 3,12g. C. 2,6g. D. 0,0g. n AlCl3 0, 2.0, 2 0, 04 (mol); 0,2.0,5 = 0,1 (mol)  n NaOH 0, 28.0,5 0,14 (mol). * Xét đoạn: 0,1 n NaOH 0,04.3 0,12 (mol)  Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa Al3+. +. 3OH -. Từ phản ứng . . Al(OH)3 . n Al(OH)3  =. n NaOH 0,1 0,12  n Al(OH)3   0, 04 (mol) 3 3 3. * Xét nửa đoạn: 0,12  n NaOH 0,14 (mol)  đã xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa Al3+. +. 3OH -. 0,04. 0,12. Al(OH)3. +. OH-. . Al(OH)3 . (1). 0,04 . AlO-2. +. 2H 2 O. (2).  0  n NaOH(4) 0,14  0,12 0, 02 (mol)  0,04 - 0,02 = 0,02 n Al(OH)3  0, 04  n NaOH(2)  0, 04 n Al(OH)3   m Al(OH)3   Từ 2 kết quả trên  0,02 0,04  1,56 3,12 Cách 2: Phương pháp đồ thị.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải. Từ đồ thị nhận thấy kết tủa max = 0,04 (mol) khi n NaOH =0,12 (mol); Kết tủa min ứng với nNaOH = 0,14 (mol)  nkt min = 0,04.4 – 0,14 = 0,02 (mol). II.2. Nhỏ từ từ dung dịch kiềm vào dung dịch hỗn hợp muối nhôm và axit II.2.1. Phương pháp giải toán - Phương trình phản ứng + + Ban đầu có phản ứng trung hòa axit trong dung dịch: H + OH . + Khi H+ hết, có phản ứng:. Al3+. +. 3OH-. . H2O. Al(OH)3 . -. (1) (2). 2. Al(OH)3 + OH  AlO + 2H2 O + Khi dư OH-, có phản ứng: (3) - Hiện tượng: Ban đầu không có hiện tượng gì, sau một lúc thấy tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến dung dịch trong suốt trở lại. - Đồ thị của phản ứng khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol H+ và b mol Al3+:. Đặc điểm của đồ thị: + Đoạn OE ứng với pư (1); EB ứng với pư (2); BD ứng với pư (3). +. OA = BC = CD =. EC 3 .. n < n Al3+ * Khi Al(OH)3  , luôn có hai giá trị số mol OH - thỏa mãn (lưu ý khi đề bài hỏi giá trị nhỏ nhất hay lớn nhất của số mol OH-).. * Khi. n Al(OH)3 <. n OH-  n H 3. , lúc đó đã xảy ra phản ứng hòa tan một phần kết tủa.. II.2.2. Bài tập minh họa VD 1: Cho mẩu nhôm tác dụng 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được 3,36 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 530 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam kết tủa . Tính m. HD: Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải n H2 = 0,15 (mol); n HCl = 0,5 (mol); n NaOH = 0,53 (mol).. n H2 . Al. n HCl  2 HCl dư, Al hết.. +. . 3HCl. AlCl3 +. 3 2 H2 . 0,1 . Tính số mol các chất trong dung dịch X như bên.. 0,3 0,15 (mol) Dung dịch X chứa HCl dư (0,5 – 0,3 = 0,2 mol) và AlCl 3 n Từ đồ thị, thấy Al(OH)3  (0,1 mol). (mol)  NaCl + H O (1) HCl + NaOH. = 0,6 – 0,53 = 0,07. 2.  0,2 (mol). 0,2 NaOH dư sau (1): 0,53 – 0,2 = 0,33 (mol) 3NaOH + AlCl3  (2). Al(OH)3 . + 3NaCl.  0,1 (mol) 0,3  0,1 Sau (2), NaOH dư = 0,33 – 0,3 = 0,03 (mol) Al(OH)3 + NaOH 0,1.  n Al(OH)3 . 0,03. . NaAlO2 + 2H2O. . 0,03. = 0,1 – 0,03 = 0,07 (mol).  m = 0,07.78 = 5,46 gam VD 2: Hòa tan 1,02 gam Al2O3 vào 300 ml dung dịch H2SO4 0,2M, ta thu được dung dịch A. Cho A. tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thì thu được một kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 0,51 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu và của các chất trong dung dịch sau khi tách kết tủa. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. HD: Cách 1. Áp dụng phương pháp thông thường n Al2 O3 = 0,01 (mol); n H2 SO4 = 0,06 (mol); n Al2O3 (sau nung) 0, 005 (mol). .. Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O 0,01 0,03 0,01 (mol) Dung dịch A chứa H2SO4 (0,03 mol) và Al2(SO4)3 (0,01 mol). 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O (1) 6NaOH + Al2(SO4)3  2Al(OH)3  + 3Na2SO4 NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O 2Al(OH)3. o.  t Al2O3 + 3H2O. (2) (3) (4).  n Al(OH)3 . = 0,005.2 = 0,01 (mol)  Xảy ra hai trường hợp TH1: Chưa có phản ứng (3)  nNaOH = 0,03.2 + 0,01.3 = 0,09 (mol)  C M/NaOH =. 0,09 = 0,45 (M) 0,2. Dung dịch sau tách kết tủa chứa Na 2SO4 (0,03 + 0,01.3/2 = 0,045 mol) và Al 2(SO4)3 dư (0,01 – 0,01/2 = 0,005 mol) Vdd = 0,3 + 0,2 = 0,5 (lít).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải 0,045 0,005 = 0,09M; C M/Al2 (SO4 )3 = = 0,01M 0,5 0,5 TH2: Đã xảy ra phản ứng (3)  nNaOH = 0,03.2 + 0,01.6 + (0,01.2 – 0,005.2) = 0,13 (mol)  C M/Na 2SO4 =.  C M/NaOH =. 0,13 = 0,65 (M) 0,2. Dung dịch sau tách kết tủa chứa Na 2SO4 (0,03 + 0,01.3 = 0,06 mol) và NaAlO 2 (0,01.2 – 0,01 = 0,01  C M/Na 2SO4 =. 0,06 0,01 = 0,12M; C M/NaAlO2 = = 0,02M 0,5 0,5. mol) Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị. Từ đồ thị nhận thấy có hai trường hợp thỏa mãn: TH1: a = 0,06 + 0,01.3 = 0,09 Áp dụng bảo toàn nguyên tố Al tính số mol Al2(SO4)3: Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na tính số mol Na2SO4: TH2: b = 0,14 – 0,01 = 0,13. Áp dụng bảo toàn nguyên tố tương tự để tính số mol các chất. VD 3: Dung dịch X gồm 0,1 mol H +, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42- Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Tính z, t. HD: Áp dụng bảo toàn điện tích, được: 0,1 + 3z = t + 0,02.2  t = 3z + 0,06. n KOH = 0,12.1,2 = 0,144 (mol); n Ba(OH)2 = 0,12.0,1 = 0,012 (mol). n Ba2+ = 0,012 (mol); n OH- = 0,012.2 + 0,144 = 0,168 (mol) Phương trình phản ứng:. Ba 2+ + SO2-4. . BaSO4 .  0,012 (mol) 3,732 - 0,012.233 0,144  0,1  n Al(OH)3  = = 0,012 (mol) < 0, 0147  78 3 đã có phản ứng hòa tan kết tủa.. 0,012. 0,02. H + + OH-  0,1  Al. 3+. H2O. 0,1 +. z Al(OH)3. 3OH  3z. +. . Al(OH)3   z. OH-. . AlO-2. +. 2H 2 O. z – 0,012 z – 0,012  0,1 + 3z + z – 0,012 = 0,144  z = 0,008 (mol)  t = 0,084 Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Tính số mol Al(OH)3 kết tủa như trên. Từ đồ thị, thấy 0,012 = 0,1 + 4z – 0,144  z = 0,008 (mol)  t = 0,084 VD 4: 200 ml gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V(lít) gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tính V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất. HD:. n MgCl2 = 0,2.0,3 = 0,06 (mol); n AlCl3 = 0,2.0,45 = 0,09 (mol); n HCl = 0,2.0,55 = 0,11 (mol)..  n Mg2+ = 0,06 (mol); n Al3+ = 0,09 (mol); n H+ = 0,11 (mol). C M/OH- = 0,02 + 0,01.2 = 0,04 (mol). H + + OH-  0,11  Al. 3+. 0,11 3OH -. +. 0,09.  0,27. Mg 2+. +. 0,06 Al(OH)3 0,09. H2O . Al(OH)3   0,09. 2OH-. . Mg(OH)2 .  0,12. + .  0,06. OH-. . AlO-2. +. 2H 2 O. 0,09. n * Kết tủa max khi các phản ứng tạo kết tủa xảy ra vừa đủ  OH- = 0,11 + 0,27 + 0,12 = 0,5 (mol)  V = 0,5/0,4 = 1,25 lít n * Kết tủa min khi phản ứng hòa tan kết tủa xảy ra vừa đủ  OH- = 0,5 + 0,09 = 0,59 (mol)  V = 0,59/0,4 = 1,475 lít VD 5: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V 2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2 : V1 là A. 4 : 3. B. 25 : 9. C. 13 : 9. D. 7 : 3. HD: Cách 1: Áp dụng phương pháp tự luận n Al2 (SO4 )3 = 0,1.0,75 = 0,075 (mol); n H2 SO4 = 0,1.0,75 = 0,075 (mol)  n Al3+ = 0,075.2 = 0,15 (mol) = n H+ .. Kết tủa là Al(OH)3,. H + + OH-  0,15 . 0,15. n Al(OH)3   H2O. 3,9 0, 05 (mol) 78 (1).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Al3+. +. Al(OH)3. 3OH -. . OH-. +. Al(OH)3  AlO-2. . (2) +. 2H 2 O. (3). Vì có kết tủa  sau (1) OH còn dư. Vì V1 V2 (giả thiết V1 < V2) mà lại thu được cùng số mol kết tủa, nên khi dùng V 1 ml dung dịch KOH chỉ -. có phản ứng tạo kết tủa, Còn khi dùng V2 ml dung dịch KOH đã có sự hòa tan kết tủa. * Khi dùng V1 ml dung dịch KOH:. n = 0,05.3 = 0,15 (mol)  n KOH = 0,15 + 0,15 = 0,3 (mol)  V1 0,3 (l) = 300 ml Theo (2) KOH(2) * Khi dùng V2 ml dung dịch KOH: nOH  (2) 0,15.3 0, 45 (mol); n OH- (3) 0,15  0, 05 0,1 (mol)  n KOH 0,15  0, 45  0,1 0, 7 (mol)  V2 0, 7 (l) = 700 (ml) Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị. Từ đồ thị thấy. n KOH = n OH- . 0,15  0, 05.3 0,3 0, 75  0, 05 0, 7. VD 6: Hòa tan 1,632 gam Al2O3 trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M, H2SO4 0,5M thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M; Ba(OH) 2 0,2M vào X đến khi đạt lượng kết tủa lớn nhất (m gam) thì hết V ml. Tính m và V. HD:. n Al2 O3 =. 1,632 = 0,016 (mol); n HCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol); n H2SO4 = 0,1.0,5 = 0,05 (mol) 102.  n H+ = 0,01 + 0,05.2 = 0,11 (mol); n SO2- = 0,05 (mol) 4. Al2O3 + 6H  2Al3+ + 3H2O 0,016  0,096  0,032 +. 2 Dung dịch X gồm: H+ (0,11 – 0,096 = 0,014 mol); Al3+ (0,032 mol); SO 4 (0,05 mol); Cl-.. n = x (mol)  n Ba(OH)2 = 2x (mol)  n OH- = x + 2x.2 = 5x (mol); n Ba 2+ = 2x (mol). Đặt NaOH Các phương trình phản ứng: H + + OH- . H2 O. (1). 0,014  0,014 Al3+. +. Al(OH)3. 3OH +. OH-. . Al(OH)3  . AlO-2. (2) +. 2H 2 O. (3).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải 2Ba2+ + SO 4  BaSO4  (4) * Khi 5x  0,014 + 0,032.3 = 0,11  x  0,022  2x  0,044 < 0,05 2 Khi Al(OH)3 kết tủa max thì SO 4 chưa kết tủa hết.  Khi (3) diễn ra vừa đủ thì:. n Al(OH)3 = 0,032 (mol); n BaSO4 = 0,044 (mol)  m = 0,032.78 + 0,044.233 = 12,748 (gam) 2* Khi SO 4 kết tủa hết  2x = 0,05  x = 0,025  5x = 0,125. Khi đó đã có pư (3).  n Al(OH)3 (3) = n OH- (3) = 0,125 - 0,11 = 0,015 (mol)  n Al(OH)3  = 0,032 - 0,015 = 0,017 (mol). m = 0,017.78 + 0,05.233 = 12,976 (gam) Vậy mmax = 12,978 (gam); V = 0,025/0,1 = 0,25 lít = 250 ml.. II.3. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối kẽm II.3.1. Phương pháp giải toán - Phương trình phản ứng: Zn 2+. Ban đầu có phản ứng:. +. 2OH-. . Zn(OH)2 . -. (1). 22.  ZnO + 2H 2O Khi dư kiềm, có phản ứng: Zn(OH)2 + 2OH (2) - Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần đến dung dịch trong suốt trở lại. - Đồ thị của phản ứng khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol Zn2+: Đặc điểm của đồ thị: + OB: ứng với pư (1); BC: ứng với pư (2). + OD = DC = 2AO = 2BD + OB = BC .. II.3.2. Bài tập minh họa VD 1: Hoà tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 Thí nghiệm sau: TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa. TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa.Tính m.. HD: Đặt số mol ZnSO4 là x (mol); số mol Zn(OH) 2 (ứng với 2a gam) là y (mol)  3a gam Zn(OH)2 có 1,5y (mol). nKOH(TN1) = 0,22 mol; nKOH(TN2) = 0,28 mol. Phương trình phản ứng: Zn 2+. +. Zn(OH)2. 2OH +. . 2OH-. Zn(OH)2  . ZnO2-2. (1) +. 2H 2 O. (2)  Thí nghiệm 2 thu được ít kết tủa hơn thí nghiệm 1 ở thí nghiệm 2 đã có phản ứng (2) Từ (1) và (2)  0,28 = 2x + 2(x -y) = 4x -2y (*) Thí nghiệm 1 có thể đã có phản ứng (2) hoặc chưa.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải TH1: Thí nghiệm 1 đã có phản ứng (2) (x < 0,11)  0,22 = 2x + 2(x -1,5y) = 4x – 3y (**) Giải hệ (*) và (**) được x = 0,1; y = 0,06  m = 0,1.161 = 16,1 gam. TH2: Thí nghiệm (1) chưa có phản ứng (2) (x > 0,11)  1,5y.2 = 0,22  y = 0,22/3 (***)  x = 0,32/3 < 0,22/2  loại do trái giả thiết. Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị. Từ đồ thị có thể thấy ngay được phương trình (*), (**), (***) và điều kiện của x. VD 2: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Tính m. HD: Cách 1: Áp dụng phương pháp tự luận Zn 2+. +. Zn(OH)2. 2OH +. . 2OH-. Zn(OH)2  . ZnO2-2. (1) +. 2H 2 O. (2). Đặt số mol ZnSO4 là x mol, Zn(OH)2 kết tủa là y mol TN1: n KOH = 0,11.2 = 0,22 (mol); n Zn(OH)2 = y (mol)   TN2: n KOH = 0,14.2 = 0,28 (mol); n Zn(OH)2 = y (mol)  Ở TN1 chỉ có pư (1), TN2 đã có pư (2). Từ TN1, được: y = 0,22/2 = 0,11 (mol) n OH- (1) = 2x (mol)  n OH- (2) = 0,28 - 2x (mol)  y = x -. Từ TN2, được:  x = 0,125  m = 0,125.161 = 20,125. Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị. (0, 28  2x) 2 = 2x – 0,14. Từ đồ thị thấy: 0,22  = 0,11  y = 0,11 y =  2   x = 0,125 4x - 0,28 = 2y. VD 3: Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl 2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Tính giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên. HD: Ptpư: FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl (1) ZnCl2 + 2NaOH  Zn(OH)2 + 2NaCl (2) Zn(OH)2 + 2NaOH  Na2ZnO2 + 2H2O (3).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải 1 O2 o  t Fe2O3 2. 2Fe(OH)2 +. + 2H2O. (4). o. t Zn(OH)2   ZnO + H2O Nếu (1), (2) vừa đủ. (5). 1 n FeCl2 = 0,0075 (mol); n ZnO = n ZnCl2 = 0,02 (mol)  m = 0,0075.160 + 0,02.81 = 2,82 > 1,605 2  Giá trị lớn nhất của V ứng với trường hợp đã có phản ứng hòa tan Zn(OH)2.  n Fe2O3 =. Khi. 1, 605  0, 0075.160 n Fe2 O3 = 0,0075 (mol)  n ZnO  0, 005 (mol) 81. đó. n Zn(OH)2 (3) 0, 02  0, 005 0, 015 (mol)  n NaOH 0, 015.2  0, 02.2  0, 015.2 0,1 (mol)  V = 0,1 lít = 100 ml. II.4. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp mu ối kẽm và axit II.4.1. Phương pháp giải - Phương trình phản ứng + + Ban đầu có phản ứng trung hòa axit trong dung dịch: H + OH . Zn 2+. + Khi H+ hết, có phản ứng:. +. 2OH -. . H2O. Zn(OH)2 . (1) (2). Zn(OH)2 + 2OH-  ZnO22- + 2H 2 O (3) + Khi dư OH-, có phản ứng: - Hiện tượng: Ban đầu không có hiện tượng gì, sau một lúc thấy tạo kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần đến dung dịch trong suốt trở lại. - Đồ thị của phản ứng khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol H + và b mol Zn2+:. Đặc điểm của đồ thị: + OE: ứng với pư (1); EB: ứng với pư (2); BC: ứng với pư (3). + ED = DC = 2AO = 2BD . * Khi * Khi. n Zn(OH)2  < n ZnO22. n Zn(OH)2  <. + EB = BC .. , luôn có 2 giá trị số mol OH- thỏa mãn.. n OH- -n H+ 2. , thì đã xảy ra phản ứng hòa tan một phần kết tủa..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải II.4.2. Bài tập minh họa VD 1: Hòa tan m gam Zn vào 300 ml dung dịch H 2SO4 0,5M, thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc). Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,425 gam kết tủa. Tính m và V. HD: Cách 1: Kết tủa là Zn(OH)2, khí là H2. Ta được: n H2SO4 =0,3.0,5 = 0,15 (mol); n H2 = n H2  n H2SO4 . 2,24 7,425 = 0,1 (mol); n Zn(OH)2 = = 0,075 (mol). 22,4 65. H2SO4 dư.. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2  0,1  0,1  0,1  0,1 Dung dịch X có H2SO4 (0,15 – 0,1 = 0,05 mol) và ZnSO4 (0,1 mol) 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O 0,1 . 0,05. + 2NaOH  Zn(OH)2  + Na2SO4 Zn(OH)2 + 2NaOH  Na2ZnO2 + 2H2O ZnSO4. n Zn(OH)2   n ZnSO 4 . (1) (2). xảy ra hai trường hợp.. TH1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa: Từ pt  nNaOH = 0,1 + 0,075.2 = 0,25 (mol)  V = 0,25 lít TH2: Đã có phản ứng hòa tan một phần kết tủa: Từ (1)  nNaOH(1) = 0,1.2 = 0,2 (mol); nZn(OH)2(1) = 0,1 (mol). NZn(OH)2(2) = 0,1 – 0,075 = 0,025 (mol)  nNaOH(2) = 0,025.2 = 0,05  nNaOH = 0,1 + 0,2 + 0,05 = 0,35 (mol)  V = 0,35 lít Cách 2: Áp dụng phương pháp đồ thị n = 0,05.2 = 0,1 (mol); n Zn2+ = 0,1 (mol). Tính số mol các chất trong dung dịch Y như trên  H+. Từ đồ thị, nhận thấy có hai giá trị số mol NaOH thỏa mãn đề bài: nNaOH(1) = 0,1 + 0,075.2 = 0,25 (mol). nNaOH(2) = 0,5 – 0,075.2 = 0,35 (mol).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải VD2: Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N 2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Tính V. HD: n Al = Al 0,02 Zn 0,05. 3,79 = 0,02 (mol)  n Zn 0, 02.2,5 0, 05 (mol); n NaOH 3,88.0,125 0, 485 (mol). 27+2,5.65  Al3+ + 3e 0,02 Zn2+ 0,05. . 0,06 (mol) 2e 0,1 (mol). +.  n e 0, 06  0,1 0,16 (mol) 2NO-3. + 12H +. . + 10e. Có thể có phản ứng: NO3. N2. + 10H +. +. +. 6H 2 O. 8e. . NH 4. +. 3H 2 O. + Dung dịch Y chứa Al3+, Zn2+, NO3 , có thể có H+ (x mol), có thể có NH 4 (y mol).. H + + OH- . H2O.  x. x Al3+. +. 3OH -. 0,02.  0,06. Zn 2+. +. Al(OH)3   0,02. 2OH -. 0,05 . . Zn(OH)2   0,05. 0,1. NH +4 + OHy. . . NH 3. 2OH-. . +. H 2O.  y. Zn(OH)2. +.  0,1. 0,05 Al(OH)3. +. OH-. ZnO2-2. +. 2H 2 O.  0,05. . AlO-2. +. 2H 2 O.  0,02 0,02 nNaOH = 0,06 + 0,1 + x + y + 0,1 + 0,02 = 0,485  x + y = 0,205 (*) Nếu chỉ có H+ dư  x = 0,205 (mol)  ne = (0,394 – 0,205).10/12 = 0,1575 (mol) 0,16  Loại. Nếu chỉ có. NH +4  NH +4 y = 0,205 (mol)  Số mol H+ tạo = 0,205.10 = 2,05 (mol) > 0,394 (loại). +  Dung dịch Y có cả H+ và NH 4 . Đặt số mol N2 là z.  8y + 10z = 0,16 (**). 10y + 12z + x = 0,394 (***) Giải hệ (*), (**), (***) được: x = 0,2; y = 0,005; z = 0,012  V = 0,012.22,4.1000 = 268,8 (ml).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải II.5. Muối aluminat tác dụng với axit II.5.1. Phương pháp giải - Phương trình phản ứng: AlO-2 + H + + H 2 O Al(OH)3 + 3H. +. . . Al(OH)3. Al. 3+. (1). + 3H 2 O. (2) - Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến dung dịch trong suốt trở lại . - Đồ thị của phản ứng: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch axit vào dung dịch chứa a mol AlO 2. Đặc điểm của đồ thị: + OA: ứng với phản ứng (1); AD: ứng với phản ứng (2). +. AB = OB = AC = OC =. CD 3. n < n AlO2 , luôn có 2 giá trị số mol H + phản ứng thỏa mãn (lưu ý khi đề bài yêu cầu tính giá * Khi Al(OH)3  trị lớn nhất, nhỏ nhất của số mol H+. * Khi. n Al(OH)3  < n H+. , đã xảy ra phản ứng hòa tan một phần kết tủa.. II.5.2. Bài tập minh họa VD 1: Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch có chứa a mol NaAlO2 được 7,8g kết tủa. Tính a. HD: Cách 1: Áp dụng phương pháp thông thường n H2 SO4 0,1.0,5 0,1 (mol); n   Do. n  n H . Đã xảy ra phản ứng hòa tan một phần kết tủa.. AlO-2 + H + + H 2 O a. 7,8 0,1 (mol)  n H 0,2 (mol). 78. a. Al(OH)3 + 3H + . . Al(OH)3. (1). a Al3+ + 3H 2 O. (a-0,1) 3(a-0,1)  a + 3(a – 0,1) = 0,2  a = 0,125. (2).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Cách 2: Phương pháp đồ thị Từ đồ thị, được: 4a – 0,2 = 0,1.3  a = 0,125. VD 2: Hòa tan vừa hết m gam Al vào dung dịch NaOH thu được dung dịch A và 3,36 lít H2 (đktc). a. Tính m. b. Rót từ từ dung dịch HCl 0,2M vào dung dịch A thu được 5,46 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. HD: a. Phương trình phản ứng: 2 Al + 2 H2O + 2 NaOH  2 NaAlO2 + 3 H2 n Al =. 2n H2 3. = 0,1 (mol).  m = 2,7 (gam). * Phương pháp thông thường: H+ + H2O + AlO2-  Al(OH)3 3 H+ + Al(OH)3  Al3+ + 3 H2O n Al(OH)3 =. (1) (2). 5,46 = 0,07 (mol) 78. b. TH1: Chỉ có pư (1) Theo (1), ta có:. n H+ = n Al(OH)3 = 0,07 (mol). 0,07 0,35  VddHCl = 0,2 (lít). TH2: Đã có pư (2) Từ (1):. n H+ (1) = n Al(OH)3 (1) = n AlO- = 0,1 (mol). Từ (2) . 2. n H+ (2) = 3n Al(OH)3 (2) = 3(n Al(OH)3 (1) - n Al(OH)3  )= 3.(0,1 - 0,07) = 0,09 (mol). 0,19 0,95  VddHCl = 0,2 (lÝt). * Phương pháp đồ thị:. b..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải TH1: Số mol H+ = 0,07 (mol). TH2: Số mol H+ = 0,4 – 0,07.3 = 0,19 (mol). VD 3: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Tính m và a. HD: ptpư: Na2O + H2O  2NaOH (1) 2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O (2) Vì dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất  (2) vừa đủ  dd Y: NaAlO2  n NaAlO2 0, 2.0,5 0,1 (mol)  n Na2O n Al2 O3 . n NaAlO2 2. 0, 05 (mol).  m = 0,05.(62 + 102) = 8,2 gam NaAlO2 + CO2 + H2O  Al(OH)3 + NaHCO3. 0,1  a = 0,1.78 = 7,8 (gam). 0,1. II.6. Dung dịch hỗn hợp muối aluminat và kiềm tác dụng với dung d ịch axit II.6.1. Phương pháp giải - Phương trình phản ứng: H+ + OH+  H2O 2. AlO + H. +. + H2 O. . Al(OH)3 + 3H + . (1) Al(OH)3. (2). Al3+ + 3H 2 O. (3) - Hiện tượng: Ban đầu không có hiện tượng gì, sau một thời gian xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến khi dung dịch trong suốt trở lại. . - Đồ thị của phản ứng: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch axit vào dung dịch chứa a mol OH- và b mol AlO 2. Đặc điểm của đồ thị: + OC: ứng với phản ứng (1); CA: ứng với phản ứng (2); AD: ứng với phản ứng (3). +. CE = OB = AE =. ED 3 .. n < n AlO2 , luôn có 2 giá trị số mol H + phản ứng thỏa mãn (lưu ý khi đề bài yêu cầu tính giá * Khi Al(OH)3  trị lớn nhất, nhỏ nhất của số mol H+. * Khi. n Al(OH)3  < n H+  n OH-. , đã xảy ra phản ứng hòa tan một phần kết tủa..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải II.6.2. Bài tập minh họa VD 1: Cho dung dịch A chứa 0,05 mol NaAlO2 và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần cho vào dung dịch A để xuất hiện 1,56 gam kết tủa. A. 0,06 lít B. 0,18 lít C. 0,12 lít D. 0,08 lít HD: Cách 1: Phương pháp thông thường NaOH + HCl  NaCl + H2O (1) NaAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + NaCl (2) Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O (3) Đã có kết tủa sinh ra  (1) dư HCl  nNaOH = nHCl(1) = 0,1 (mol). 1,56 n Al(OH)3   0, 02 (mol) < n NaAlO2  78 Xảy ra hai trường hợp TH1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa  nHCl(2) = nkt = 0,02 (mol)  nHCl = 0,1 + 0,02 = 0,12 (mol)  VddHCl = 0,12/2 = 0,06 (lít). TH2: Đã xảy ra pư (3)  nHCl(2) = nNaAlO2 = 0,05 (mol)  n HCl(3) = 3n Al(OH)3 (3) 3.(0, 05  0, 02) 0, 09 (mol) Từ (3)  nHCl = 0,1 + 0,05 + 0,09 = 0,24 (mol)  VddHCl = 0,24/2 = 0,12 (lít) Cách 2: Phương pháp đồ thị. n HCl(TH1) 0,1  0, 02 0,12 n 0,3  0, 02.3 0, 24 Từ đồ thị, nhận thấy có 2 giá trị số mol HCl thỏa mãn HCl(TH2) VD 2: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na 2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Tính a và m. HD: Cách 1: Phương pháp thông thường Phương trình phản ứng: Na2O + H2O  2NaOH (1) 2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O (2) Dd trong suốt A chứa NaAlO 2 và có thể có NaOH. Do dung dịch A td hết với 100 ml dung dịch HCl 1M mới bắt đầu xuất hiện kết tủa  Trong A có NaOH NaOH + HCl  NaCl + H2O (3) 0,1 0,1 NaAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + NaCl (4) Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O (5).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Đặt số mol NaAlO2 là x (mol), Al(OH)3 kết tủa là y mol TN1: n HCl = 0,2.1 - 0,1 = 0,1 (mol); n Al(OH)3 = y (mol)  TN2: n HCl = 0,6.1 - 0,1 = 0,5 (mol); n Al(OH)3 = y (mol) Ở TN1 chỉ có pư (3), (4); ở TN2 đã có pư (5) Từ TN1, được: y = nHCl(4) = 0,1 (mol). Từ TN2, được: n HCl(4) = n Al(OH)3 (4) = x (mol)  n Al(OH)3 (5) = x - y = x - 0,1 (mol)  n HCl(5) 3(x  0,1) (mol)  x + 3(x – 0,1) = 0,5  x = 0,2. n NaAlO2 0,1 + 0,2 = 0,15 (mol); n Al2O3 = = 0,1 (mol)  2 2 2  m = 0,1.102 + 0,15.62 = 19,5 (gam) a = 0,1.78 = 7,8 (gam) Cách 2: Phương pháp đồ thị Từ đồ thị, thấy: n Na2O =. n NaOH + n NaAlO2. =.  y 0, 2  0,1 0,1  0,1  4x  0, 6 3 y  x 0, 2. VD 3: Một hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho 17,75 gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được 7,28 lit khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 2 chất tan. Thêm từ từ 100 ml dung dịch H 2SO4 1,3M vào dung dịch Y thu được kết tủa có khối lượng là: A. 30,32 gam B. 35 gam C. 33,44 gam D. 32,66 gam HD: 7, 28 n H2  0,325 (mol); n H2 SO4 0,1.1,3 0,13 (mol) 22, 4 ; Đặt số mol của Ba và Al lần lượt là x, y (mol). Ba + 2H2O x. . Ba(OH)2 + H2  x x. 2Al + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + 3 H2  y y/1 y/2 3y/2 Vì dung dịch Y chứa 2 chất tan nên Ba(OH)2 dư 137 x  27 y 17, 75  x 0,1    3y  y 0,15  x  2 0,325 Ta được hệ:   Dung dịch Y có Ba(AlO2)2 (0,075 mol) và Ba(OH)2 (0,025 mol) Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4  + 2H2O 0,025 0,025 0,025 Ba(AlO2)2 + H2SO4 + 2H2O  BaSO4  + 2Al(OH)3  0,075 0,075 0,075 0,15 2Al(OH)3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 6H2O.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải 0,15. 0,03.  n Al(OH)3  0,15  0, 02 0,13 (mol)  mkt = 0,13.78 + 0,1.233 = 33,44 (gam). II.7. Dung dịch axit tác dụng với dung dịch muối zincat II.7.1. Phương pháp giải - Phương trình phản ứng: ZnO2-2 + 2H +. . Zn(OH)2 + 2H. Zn(OH)2 . +. . Zn. 2+. (1). + 2H 2 O. (2) - Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần đến dung dịch trong suốt trở lại 2. - Đồ thị của phản ứng: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch axit vào dung dịch chứa a mol ZnO 2. Đặc điểm của đồ thị: + OB: phản ứng (1); BC: phản ứng (2). +. OB = OC; OD = DC; OA = BD =. * Khi * Khi. n Zn(OH)2  < n ZnO22. n Zn(OH)2  <. OD . 2. , luôn có 2 giá trị số mol H+ thỏa mãn.. n H+ 2 , đã xảy ra phản ứng hòa tan một phần kết tủa.. II.7.2. Bài tập minh họa VD 1: Cho V ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch Na2ZnO2 2M thu được 9,9 gam kết tủa. Tính V. HD: Cách 1: Phương pháp thông thường ZnO2-2 + 2H +. . Zn(OH)2 . Zn(OH)2 + 2H + . (1). Zn 2+ + 2H 2 O. n Na2 ZnO2 0,1.2 0, 2 (mol); n Zn(OH)2  . (2). 9,9 0,1 (mol) < n Na2 ZnO2  99 Xảy ra hai trường hợp:.  n HCl 2 n Zn(OH)2  2.0,1 0, 2 (mol)  V=. TH1: Chỉ có pư (1) TH2: Đã có phản ứng (2). Theo (1). 0, 2 0, 2 1 (lít) = 200 (ml).  n HCl(1) 2n Zn(OH)2 (1) 2n Na 2 ZnO2 2.0, 2 0, 4 (mol)  n Zn(OH)2 (1) 0, 2 (mol).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải  n Zn(OH)2 (2) n Zn(OH)2 (1) - n Zn(OH)2  0, 2  0,1 0,1. (mol).  n HCl(2) 2 n Zn(OH)2 (2) 0,1.2 0, 2. (mol).  n HCl = 0,2 + 0,4 = 0,6 (mol)  V = 0,6 (lít) = 600 (ml) Cách 2: Phương pháp đồ thị Từ đồ thị, thấy được có 2 giá trị V thoả mãn. nHCl = 0,1.2 = 0,2 (mol) nHCl = 0,8 – 0,1.2 = 0,6 (mol). II.8. Dung dịch axit tác dụng với dung dịch h ỗn hợp mu ối zincat và ki ềm II.8.1. Phương pháp giải - Phương trình phản ứng: H+ + OH+  H2O ZnO. 22. + 2H. +. . (1). Zn(OH)2 . Zn(OH)2 + 2H + . (2). Zn 2+ + 2H 2 O. (3) - Hiện tượng: Ban đầu không có hiện tượng gì, sau một thời gian xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần đến khi dung dịch trong suốt trở lại. 2. - Đồ thị của phản ứng: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch axit vào dung dịch chứa b mol OH- và a mol ZnO 2 Đặc điểm của đồ thị: + OE: phản ứng (1); EB: phản ứng (2); BC: phản ứng (3). +. EB = BC; ED = DC; OA = BD =. * Khi * Khi. n Zn(OH)2  < n ZnO22. n Zn(OH)2  <. ED . 2. , luôn có 2 giá trị số mol H+ thỏa mãn.. n H+  n OH2. , đã xảy ra phản ứng hòa tan một phần kết tủa.. II.8.2. Bài tập minh họa VD: Cho m gam NaOH vào 200 ml dung dịch ZnSO 4 0,1M, chỉ thu được dung dịch Y trong suốt. Cho dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,7M thu được 0,99 gam kết tủa. Tính m..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải n = 0,02 (mol); n HCl = 0,07 (mol); n Zn(OH)2  = 0,01 (mol). HD: ZnSO4 Phương trình phản ứng:. + 2NaOH  Zn(OH)2  + Na2SO4 Zn(OH)2 + 2NaOH  Na2ZnO2 + 2H2O NaOH + HCl  NaCl + H2O. (1).  Zn(OH)2  + 2NaCl  ZnCl2 + 2H2O. (4) (5). ZnSO4. Na2ZnO2 + 2HCl Zn(OH)2 + 2HCl. (2) (3).  n Na 2 ZnO2 0, 02 (mol) Chỉ thu được dung dich Y trong suốt  trong phản ứng (2) Zn(OH)2 hết  Dung dịch Y chứa Na2ZnO2, Na2SO4 (0,02 mol) và có thể có NaOH dư. n  n Na2 ZnO2  Giả thiết trong Y không có NaOH dư, với Zn(OH)2  có hai trường hợp: TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (4)  nHCl(4) = 0,02 (mol) < 0,07  Có NaOH dư  nNaOHdư = 0,07 – 0,02 = 0,05 (mol)  nNaOHbđ = 0,05 + 0,02.2 + 0,02.2 = 0,13 (mol)  m = 0,13.40 = 4,2 (gam) TH2: Đã xảy ra phản ứng (5). Theo (4).  n HCl(4) 2n Zn(OH)2 (4) 2n Na2 ZnO2 2.0, 02 0, 04 (mol)  n Zn(OH)2 (4) 0, 2 (mol).  n Zn(OH)2 (5) n Zn(OH)2 (4) - n Zn(OH)2  0, 02  0, 01 0, 01. (mol).  n HCl(5) 2n Zn(OH)2 (5) 0, 01.2 0, 02. (mol)  n HCl = 0,02 + 0,04 = 0,06 (mol) < 0,07  Có NaOH dư  n NaOHdư = 0,07 – 0,06 = 0,01 (mol)  nNaOHbđ = 0,01 + 0,08 = 0,09 (mol)  m = 0,09.40 = 3,6 gam * Kết luận về phương pháp đồ thị: Việc sử dụng phương pháp đồ thị chỉ thích hợp cho các bài toán đơn giản, có ít quá trình hóa học (chỉ tạo một loại kết tủa). Cũng có thể sử dụng phương pháp này để tách nhỏ bài toán phức tạp, từ đó dễ dàng hơn trong việc giải toán.. II.9. Bài tập tự giải Câu 1: Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2(SO4)3 1M . Xác định nồng độ mol/l NaOH trong dung dịch sau phản ứng. A. 1M B. 2M C. 3M D. 4M Câu 2: Hoà tan a(g) hỗn hợp bột Mg- Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí H 2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). a có giá trị là: A. 3,9 B. 7,8 C. 11,7 D. 15,6 Câu 3: Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 7,84 lít Cl 2(đktc). Lấy sản phẩm thu được hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Thể tích NaOH cần dùng để lượng kết tủa thu được là lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là? A. 0,7 lít và 1,1 lít B. 0,1 lít và 0,5 lít C. 0,2 lít và 0,5 D. 0,1 lít và 1,1 Câu 4: Có một dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8 gam Fe 2(SO4)3. Sau đó lại thêm vào 13,68 gam Al2(SO4)3. Từ các phản ứng ta thu được dung dịch A có thể tích 500ml và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch A là?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải A. [Na2SO4]=0,12M, [NaAlO2]=0,12M B. [NaOH]=0,12M, [NaAlO2]=0,36M C. [NaOH]=0,6M, [NaAlO2]=0,12M D. [Na2SO4]=0,36M, [NaAlO2]=0,12M Câu 5: Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50ml NaOH 3M được dung dịch A. Thể tích dung dịch(lít) HCl 2M cần cho vào dung dịch A để xuất hiện trở lại 1,56 gam kết tủa là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1) A. 0,02 B. 0,24 C. 0,06 hoặc 0,12 D. 0,02 hoặc 0,24 Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng với H2O cho phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO 2 dư vào dung dịch A được a gam kết tủa. Gía trị của m và a là? A. 8,2g và 78g B. 8,2g và 7,8g C. 82g và 7,8g D. 82g và 78g Câu 7: Rót 150 ml dung dịch NaOH 7M vào 50 ml dung dịch Al 2(SO4)3 1,875M. Tìm khối lượng chất dư sau thí nghiệm? A. 16g B. 14g C. 12g D. 10g Câu 8: Cho 8 gam Fe2(SO4)3 vào bình chứa 1 lít dung dịch NaOH a M, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn; tiếp tục thêm vào bình 13,68g Al2(SO4)3. Cuối cùng thu được 1,56 gam kết tủa keo trắng. Tính giá trị nồng độ a? A. 0,2M hoặc 0,2M B. 0,4M hoặc 0,1M C. 0,38M hoặc 0,18M D. 0,42M hoặc 0,18M Câu 9: Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl 3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là? A.1,9M B.0,15M C.0,3M D.0,2M Câu 10: Cho 200Ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là? A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2 Câu 11: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thóat ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH(dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần % theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện; A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87% Câu 12: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng lượng không đổi thì được 1,02g rắn. Thể tích dung dịch NaOH là bao nhiêu? A. 0,2lít và 1 lít B. 0,2lít và 2 lít C. 0,3 lít và 4 lít D. 0,4 lít và 1 lít Câu 13: Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được 0,936gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaOH là? A. 1,8M B. 2M C. 1,8M hoặc 2M D. 2,1M Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na 2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch A..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít Câu 15: Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính x. A. 1,6M B. 1,0M C. 0,8M D. 2,0M Câu 16: Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO 3 thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. A. 34,8g B. 18g C. 18,4g D. 26g Câu 17: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu? A. 0,6 lít B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít Câu 18: Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl 3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là A. 0,04 mol và 0,05 mol B. 0,03 mol và 0,04 mol C. 0,01 mol và 0,02 mol D. 0,02 mol và 0,03 mol Câu 19: Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là? A. 0,7 lít B. 1,1 lít C. C. 0,9 lít D. 0,8 lít Câu 20: Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl 3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn.Tính x. A. 0,15M B. 0,12M C. 0,55M D. 0,6M Câu 22: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl 3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là: A. 1,5M hoặc 3,5M B. 3M C. 1,5M D. 1,5M hoặc 3M. Câu 23: Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl31M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Tính m. A. 1,44g B. 4,41g C. 2,07g D. 4,14g Câu 24: Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x. A. 0,75M B. 1M C. 0,5M D. 0,8M Câu 25: Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải tủa trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl 2 dư vào thì thu được 46,6 gam kết tủa. Tính x. A. 2M B. 0,5M C. 4M D. 3,5M Câu 26: Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al 2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là A.1,61g B. 1,38g hoặc 1,61g C. 0,69g hoặc 1,61g D.1,38g Câu 27 Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam KAlO 2. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 22,4g hoặc 44,8g B.12,6g C. 8g hoặc22,4g D. 44,8g Câu 28: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là? A. 0,15M B. 0,12M C. 0,28M D.0,19M Câu 29: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,9 B. 0,45 C. 0,25 D. 0,6 Câu 30: Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là? A. 1,7M B. 1,9M C. 1,4M D. 1,5M Câu 31: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml V 320ml. A. 3,12g B. 3,72g C. 2,73g D. 8,51g Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na 2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. A. [NaAlO2]=0,2M; [NaOH]=0,4M B. [NaAlO2]=0,2M; [NaOH]=0,2M C. [NaAlO2]=0,4M; [NaOH]=0,2M D. [NaAlO2]=0,2M Câu 33: Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch NaAlO20,1M để thu được 0,78 gam kết tủa? A.10 B. 100 C. 15 D. 170 Câu 34: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al 2(SO4)3 thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là? A.2,68 lít B. 6,25 lít C. 2,65 lít D. 2,25 lít Câu 35: Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là? A.150. B. 100 C. 250 D. 200 Câu 36: Cho 100 ml dung dịch Al 2(SO4)30,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào dung dịch trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51 gam là bao nhiêu? A. 500 B. 800 C. 300 D. 700.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Câu 37: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là? A. 2 lít B. 0,2 lít C. 1 lít D. 0,4 lít Câu 39: Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2 thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là: A. 0,16 mol B. 0,18 hoặc 0,26 mol C. 0,08 hoặc 0,16 mol D. 0,26 mol Câu 40: Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x. A.1,2M B.0,3M C. 0,6M D. 1,8M Câu 41: Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl 3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là? A. 0,9M B. 0,9M hoặc 1,3M C. 0,5M hoặc 0,9M D. 1,3M Câu 42: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là? A. 2,4 lít B. 1,2 lít C. 2 lít D. 4 lít Câu 44: Hỗn hợp A gồm Al và Al 2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8:10,2. Cho A tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng. A. 0,75M B. 0,35M C. 0,55M D. 0,25M Câu 45: Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 200 ml dung dịch ZnCl 2 0,1M thu được 1,485 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là? A.1 lít B. 0,5 lít C.0,3 lít D. 0,7 lít Câu 46: Cho p mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ : A. p: q < 1: 4 B. p: q = 1: 5 C. p: q > 1:4 D. p: q = 1: 4 Câu 47: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x. A. 0,75M B. 0,625M C. 0,25M D. 0,75M hoặc 0,25M Câu 48: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K 2O, Al2O3 vào nước được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất. Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Tính m A. 29,4 gam B. 49 gam C. 14,7 gam D. 24,5 gam Câu 49: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 bằng HCl vừa đủ được dung dịch A và 13,44 lít H2(đktc). Thể tích dung dịch (lít) NaOH 0,5M cần cho vào dung dịch A để thu được 31,2 gam kết tủa là? A. 2,4 B. 2,4 hoặc 4 C. 4 D. 1,2 hoặc 2 Câu 50: Trong một cốc đựng 200ml dung dịch AlCl 3 2M. Rót vào cốc Vml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1g chất rắn. Nếu V= 200ml thì a có giá trị nào? A. 2M B. 1,5M hay 3M C. 1M hay 1,5M D. 1,5M hay 7,5M Câu 51: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl 3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là A. 54,0 gam. B. 20,6 gam. C. 30,9 gam. D. 51,5 gam..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Câu 52: X là dung dịch Al2(SO4)3 a mol/lít, Y là dung dịch Ba(OH) 2 b mol/lít. Nếu trộn 200 ml dung dịch X với 300 ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Mặt khác, nếu trộn 200 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là: A. 0,075 và 0,10. B. 0,10 và 0,05. C. 0,10 và 0,20. D. 0,05 và 0,075. Câu 53: Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau :. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl 3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là A. 10,874 B. 11,776 C. 12,896 D. 9,864 Câu 54: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tỉ lệ a : b là A. 4 : 3. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 2 : 1. Câu 55: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH) 2 và y mol Ba[Al(OH)4]2 (hoặc Ba(AlO2)2), kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của x và y lần lượt là Soá mol Al(OH)3 A. 0,05 và 0,15. B. 0,10 và 0,30. C. 0,10 và 0,15. D. 0,05 và 0,30. 0,2 0. Câu 56: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là: A. 0,4. B. 0,6. C. 0,7. D. 0,65.. 0,1. 0,3. 0,7. Soá mol HCl.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Câu 57: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên (số mol các chất tính theo đơn vị mol).Tính giá trị của x? A. 0,82. B. 0,80. C. 0,78. D. 0,84.. Câu 58: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol ZnSO4 và y mol HCl. Quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên . Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0. B. 2,5. C. 3,0. D. 3,5.. n Zn(OH) 2. 0,25. 0,45. 2,45. n OH. -. Câu 59: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị: Tổng giá trị (x + y) bằng A. 136,2. B. 163,2. C. 162,3. D. 132,6.. Ba  OH  2 Al2  SO 4  3 Câu 60: Nhỏ từ từ dung dịch 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch , trong quá trình phản ứng người thu được đồ thị sau :. Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch A. 30ml.. Ba  OH  2. B. 80ml.. Câu 61: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a: b lần lượt là A. 2:1. B. 2:7.. C. 4:7.. D. 2:5.. nhỏ nhất cần dùng là :. C. 45ml.. D. 75ml..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Câu 62: Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và c mol Al(NO3)3. Để thu được d mol kết tủa. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,3. Câu 63: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào V ml dung dịch HCl và AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là A. 7,8 gam. B. 9,36 gam. C. 6,24 gam. D. 4,68 gam. Câu 64: Cho V1 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2. Câu 65: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau Tỉ lệ a : b là A. 4:3. B. 2:3. C. 1:1. D. 2:1. Câu 66: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl 3 và HCl,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỷ lệ x : a là A. 4,8 B. 5,0 C. 5,2 D. 5,4. Câu 67: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là A. 0,12 B. 0,14 C. 0,15 D. 0,2 Câu 68: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là A. 0,412. B. 0,456. C. 0,515. D. 0,546..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bài toán kết tủa min, max và phương pháp giải Câu 69: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là A. 0,412. B.0,426. C. 0,415. D. 0,405. Câu 70: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là A. 0,18.. B. 0,17.. C. 0,15.. D. 0,14.. Câu 71: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là A. 0,80.. B. 0,84.. C. 0,86.. D. 0,82.. Câu 72: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỉ lệ x:y là A. 8:7. B. 7:8. C. 6;5. D. 5:6. Câu 73: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỷ lệ x : y là A. 7:8. B. 6:7. C.5:4. D. 4:5..

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×