Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Báo cáo thực tập tại Nhà máy Nhiệt điện Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.03 KB, 31 trang )

Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
PHN I: M U
Gii thiu chung v nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
1. Vi nột v quỏ trỡnh xõy dng v phỏt trin nh mỏy :
Nhà máy nhiệt điện Ninh Bình gồm 4 tổ máy với tổng công suất thiết kế là
100MW do Trung Quốc giúp đỡ. Đợc khởi công xây dựng vào tháng 3 năm 1971,
tại thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình và hoàn thành vào tháng 3 năm 1973.
Do xây dựng trong thời kỳ chiến tranh, nên nhà máy đặt sát chân núi Cánh
Diều, nửa chìm, nửa nổi. Một số thiết bị ở độ sâu -7m so với mặt đất. Do đó gây
khó khăn trong vận hành và sửa chữa.
2. T chc sn sut ca nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh:
Hiện nay nhà máy nhiệt điện Ninh Bình là một thành viên của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam. Mỗi hoạt động đều phải tuân thủ theo quy chế các thành viên
do Tập đoàn Điện Lực Việt Nam quy định.
3. Quy nh cụng ngh sn sut ca nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh:
Than đợc vận bằng đờng thuỷ về cảng than của nhà máy. Tại cảng có 3 cầu
và hệ thống băng tải để vận chuyển than từ cảng vào kho than nguyên của 4 lò, số
lợng trong khu dự trữ theo quy định > 3.000 tấn.
3.1. Lũ hi ca nh mỏy l loi lũ t than phun dựng sn sut hi quỏ
nhit:
Mã hiệu: SG 130 - 40 450
Sản lợng hơi: 130T/h
Nhiệt độ hơi quá nhiệt: 450
0
C
Cung cấp hơi để 4 tuốc bin mã hiệu: N25 -35 -7. Các tua bin này đợc gắn
đồng trục với máy phát điện quay 3000v/p. 4 máy phát điện mã hiệu QF 25 - 2 -
TH. Có điện áp đầu cực máy phát U = 6,3KV. Qua 4 máy biến áp tăng áp nối liên
hệ thống thanh góp 110 và 35 KV để nối với hệ thống điện quốc gia và cung cấp
phụ tải 35KV cho khu vực Ninh Bình. 4 MBA mã hiệu SSPS1 31.500/110 trong đó
MBA T1 và T4 là hai MBA ba cuộn dây 6,3/35/110.MBA T2 và T3 là hai MBA


hai cuộn dây 6,3/110. Hiện nay MBA T1 đã đợc thay mới mã hiệu SF9 31500/121
do Bồ Đào Nha sản xuất.


1
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Ninh Bình
3.2. Mô hình sản suất nhà máy nhiệt điện Ninh Bình:
Cã thÕ tãm t¾t qu¸ tr×nh c«ng nghÖ s¶n xuÊt ®iÖn t¹i nhµ m¸y nhiÖt ®iÖn
Ninh B×nh b»ng s¬ ®å díi ®©y


2
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
PHN II: NHIấN LIU
1. Cỏc loi than du nh mỏy s dng:
Nhiên liệu chính của nhà máy là than và dầu ma dút, theo thiết kế than dùng
loại than Hòn gai, với các thông số cơ bản sau
Nhiệt trị của nhiên liệu: Q= 5500 Kcalo/kg
Lợng tro ở phụ tải mức: A = 0,5125T/h
Độ ẩm của than bột: W = 0,5%
2. Các phơng tiện vận chuyển than đến nhà máy và lò
2.1. Vận chuyển than đến nhà máy:
Than đợc chuyển theo đờng thuỷ: Vận chuyển bằng vác xà lan, tại cảng
than của nhà máy có 4 cẩu chân để phụ trách việc bốc than vào các phễu than từ
các phễu than có hệ thống phân phối đa xuống các băng tải than làm thành 2 đờng:
+ Một đờng vào kho than dự trữ
+ Một đờng vào kho than nguyên
2.2. Vận chuyển than đến lò:
Than từ phễu than nguyên đi vào máy nghiền, việc nghiền và sấy than đợc
thực hiện trong thùng nghiền. Hỗn hợp than bột và gió sấy đợc quạt máy nghiền

hút về phân ly thô. Tại đây những hạt đủ đạt tiêu chuẩn tiếp tục đợc hút vào phấn
ly mịn, từ đó than bột có thế đợc đa vào kho than mịn hoặc vít truyền than bột để
đa ra các lò khác. Từ các kho than mịn đợc 8 máy cấp, cấp theo 8 đờng đi và 8 vòi
phun của lò. Các hạt than qúa mịn đi lên tầng của phân ly mịn sau khi qua quạt tải
bột thành gió cấp 3 và đợc phun vào lò theo 4 vòi đốt phụ đặt ở 4 góc lò.
3. Máy nghiền và các thiết bị cơ bản trong hệ thống nhiên liệu:
3.1 Máy nghiền than:
- Kiểu thùng nghiền DTM 250/390
- Năng suất nghiền Q = 10,4T t/h (Năng suất nghiền Q= 10,4T t/h)
- Hệ số khả năng nghiền K
0
= 1,07
- Trọng lợng bi 40 ữ 60 mm G
bi
= 25 tấn


3
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
Động cơ máy nghiền
- Tốc độ quay: n = 375 v/p
- Công suất: N = 350 KW
- Điện áp: U = 6000 V
- Cờng độ dòng điện: I = 46,4 A
3.2 Bộ giảm tốc:
Phần nối với máy nghiền
- Bánh răng lớn: Z = 194 răng (Bánh răng lớn2 = 194 răng)
- Bánh răng nhỏ: Z = 24 bánh
- Tỷ số truyền : i = 1/8,08
Phần nối với động cơ

- Bánh răng lớn: Z = 153 răng
- Bánh răng nhỏ: Z = 34 răng
- Tỷ số truyền động: i =
1/4
, 5
- Tốc độ quay thùng nghiền: n = 20,2 v/p
3.3 Quạt tải than bột:
- Năng suất: Q = 27000 m
3
/h
- Tốc độ quay: N = 1060 V/p
3.4 Phân ly thô:
- Đờng kính nón ngoài: 2800/1582 mm
- Đờng kính nón trong: 1932/ 220 mm
3.5 Phân ly mịn:
- Đờng kính 1050mm
* Kho than bột: Mỗi lò 1 cái, dung tích V = 110 m
3
3.6 Máy cấp than nguyên
- Năng suất Q= 0 ữ 20 t/h
- Độ ẩm toàn phần của than: W= 8%
- Số lần chấn động: n = 3000 1lần/phút
- Trị số điều chỉnh cộng hởng: K = 1,3 mm


4
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
3.7 Máy cấp than bột
- Năng suất Q = 2 ữ 6t/h
- Độ ẩm còn trong than bột: R

90
= 4 ữ 7%
- Tốc độ quay: n = 14000 V/P
PHN III: Lò - Máy
I. Lò hơi và kết cấu của lò hơi
1. Cấu tạo lò hơi:
Lò hơi SG 40 450 là loại lò hơi một bao hơn ống nớc đứng tuần hoàn
tự nhiên, Lò đốt than ở dạng bột thải xỉ khô, bố cục hình chữ II. Lò đợc thiết kế
đốt than ở Hồng Gai. Buồng đốt chính của lò kiểu hở đợc cấu tạo bởi các gian ống
sinh hơi là trung tâm buồng lửa và phần đờng khói lên, phần đờng khói ngang có
bố trí các bộ quá nhiệ, phần đờng khói đi xuống có bố trí xen kẽ các bộ hâm nớc
và bộ sấy không khí.
Buồng đố đợc bố trí 4 vòi đố than kiểu UD, mỗi bộ đố đặt 2 bộ phân ly cho
2 ống hỗn hợp than gió cấp 1 tơng ứng tạo thành 4 dòng (2 dòng đậm, 2 dòng
nhạt) phun vào lò theo phơng tiếp tuyến với cột lửa. Tất cả các vòi phun và 11 cửa
phân phối gió cấp 2 (4 cửa gió cấp 2 X.Q) đợc đặt trúc xuống 10
0
so với phơng
nằm ngang. Cụm gió cấp 2 dới trong có lắp vòi phun dầu, 1 miệng gió cấp 3 trên
cùng đặt nằm ngang không có điều chỉnh góc độ.
Từ mỗi phân ly ngoài, chia thành 2 đờng 89 x 3,5 dẫn hơi vào khoan kín
của bao hơi
Khoang nớc của mỗi Xyclon ngoài đợc nối với khoang nớc của bao hơi
bằng một đờng ống 89 x 3,5


5
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
Hỗn hợp hơi nớc từ 4 ống góp trên còn lại của 2 dàn tái, phải và của dàn
ống trớc và sau đều đi vào các Xyclon trong bao hơi.

Xỉ ở phễu lạnh đợc đa ra ngoài nhờ vít xỉ sau đó đợc đập xỉ và nghiền nhỏ
đa xuống mơng và đợc dòng nớc tống đi.
2. Các thống số kỹ thuật của lò:
- Sản lợng hơi định mức: D = 130 t/h
- áp lực làm việc của bao hơi P
bh
= 44KG/cm2
- Nhiệt độ làm việc của bao hơi: T
bh
= 255
0
C
- áp lực làm việc của hơi quá nhiệt : T
qn
= 40 KG/cm2
- Nhiệt độ làm việc của hơi quá nhiệt : T
qn
= 450
0
C
- Nhiệt độ nớc cấp: t
nc
= 172
- Nhiệt độ không khí nóng: T
kkm
= 375
0
C
- Hệ số không khí thừa:
kt

= 1,2
- Nhiên liệu đốt : Than Hồng Gai
- Cỡ hạt than tho : 0 ữ 35 mm
- Nhiệt trị của nhiên liệu: Q
lv
= 5500 Kcalo/kg
- Lợng không khí lý thuyết: V0
kk
= 6,099m3/kg
- Nhiệt độ biến dạng của tro: t
1
= 1350
0
C
- Nhiệt độ hoá mềm của tro: t
2
= 1450
0
C
- Nhiệt chảy của than bột: W = 0,5%
- Độ mịn R
90
= 4ữ 7%
- Lợng than tiêu hao ở phụ tải định mức : B = 16,3T/h
- Suất tiêu hao than tiêu chuẩn: b
tc
= 0,465 kg/kwh
- Suất tiêu hao than nhiên liệu : b
tr
= 0,566 kg/kwh

- Lợng tro ở phụ tải định mức: 0,077 t/h
- Hệ số khả năng nghiền: 1,07
- Tổn thất do khói mang theo: q
2
= 5,48%
- Tổn thất do cháy không hết về hoá học: q
3
= 0%
- Tổn thất do cháy không hết về cơ học: q
4
= 4%


6
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
- Tổn thất do xỉ mang theo: q
6
= 0%
- Tổng các tổn thất:
q
= 9,9%
- Hệ suất lò: n = 90,1%
3. Hệ thống điều chỉnh tự động - điều khiển lò:
a. Đề điều chỉnh tự động các quá trình cháy, chế biến than, cấp nớc, nhiệt
độ hơi quá nhiệt. Lò đợc trang bị hệ thống điều chỉnh tự động và thiết bị điều
khiển các quá trình phụ từ xa bằng điện
b. Hệ thống điều chỉnh đảm bảo:
- Tự động duy trì trị số của thống số cho trớc
- Thay đổi bằng tay trị số chỉ định cho từng bộ điều chỉnh bằng bộ chỉ định
đặt ngoài.

- Điều chỉnh từ xa từng cơ cấu điều chỉnh của hệ điều chỉnh
- Điều chỉnh bằng tay các cơ cấu điều chỉnh tại chỗ đặt cơ cấu thực hiễn
c. Để tự động điều chỉnh an toàn sự làm việc của lò cso các bộ tự động điều
chỉnh sau:
- Bộ điều chỉnh phụ tải nhiệt
- Bộ điều chỉnh gió chung
- Bộ điều chỉnh mức nớc bao hơi
- Bộ điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt, giảm ồn cấp 1, cấp 2
- Bộ điều chỉnh áp suất âm buồng lửa
II. Nguyên lý làm việc của khối lò máy
Hơi từ bao hơi (hơi bão hoà) đi vào bộ quá nhiệt. Bộ quá nhiệt có tác dụng
gia nhiệt cho hơi tạo thành hơi quá nhiệt. Trong bộ phận này có đặt xen kẽ các bộ
giảm ổn tạo cho hơi quá nhiệt đợc đi sang tua bin qua hai đờng, 1 đờng là vào ống
chung, còn đờng thứ hai là đi thẳng sang máy (lò nào máy đấy) Từ đó hơi sẽ đi
vào van stop sẽ đi vào hộp hơi ở đây sẽ có 3 cụm ống phun. 2 cụm ống phun trên
và 1 cụm ống phun dới phun vào tầng tốc độ và tiếp tục vào các tầng cánh tiếp
theo. Sau khi hơi đã giản nở sinh công xong sẽ đợc thoát xuống bình ngng theo 2
đờng. Hơi sau khi xuống bình ngng đợc trao đổi nhiệt với nớc tuần hoàn ngng
đọng lại thành nớc ngng, và đợc hai bơm ngng bơm đi vào bộ thu nhiệt hơi chèn


7
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
để làm tăng nhiệt độ nớc ngng lên vài độ nữa rồi vào hai gia nhiệt hạ sau đó đa lê
khử khí. Rồi từ khửi khí đợc 5 bơm tiếp nớc (nớc cấp) cho qua hai gia nhiệt cao rồi
đi sang lò (Hay vào bao hơi).
*Nguyên lí làm việc của lò hơi: SG 130 - 40 - 450.
Không khí nóng cùng với than bột đợc phun vào buồng lửa qua các vòi
phun và chạy truyền nhiệt cho các dàn ống đật xung quanh buồng lửa. Nớc trong
các ống (ống sinh hơi) đợc đốt nóng đến sôi và sinh hơi. Hỗn hợp hơi nớc sinh ra

đợc đa lên tập trung ở bao hơi. Tại bao hơi, hơi đợc phân li ra khỏi nớc. Nớc trong
bao hơi đi xuống ống góp dới bằng các ống nớc xuống đặt ngoài tờng lò, cho nên
môi chất chuyển động tuần hoàn tự nhiên trong buồng kin.
Hơi ra khỏi bao hơi là hơi bão hoà đợc đa qua bộ quá nhiệt để ra nhiệt thành
hơi quá nhiệt.
Ra khỏi bộ quá nhiệt khó có nhiệt độ cao, ngời ta đặt các bộ sấy không khí
và bộ hâm nớc để tận dụng nhiệt thừa của khói thải ra, nhiệt khói thải của lò hơi
khoảng 110 ữ 170
0
C. Khói qua bộ khử bụi rồi đợc thải qua môi trờng qua ống
khói.
III. các thiết bị của khối lò máy.
Lò hơi : Gồm có
1. Bao hơi.
Mỗi lò có một bao hơi
Đặc tính kỹ thuật.
- Đờng kính ngoài: 1755mm
- Chiều dài: L = 10440 mm
- Vật liệu, thép tấm: = 46mm, 20G
- Nhiệt độ công tác: t = 255
0
C
- Trọng lợng: G = 20850 kg
2. Bộ quá nhiệt
Kiểu hỗn hợp hình xoắn gia nhiệt kiểu bề mặt gồm 2 cấp
a. Bộ quá nhiệt cấp 1:


8
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh

Gồm có: 130 ống 38 x 3,5 thép C20 đặt thành 4 hàng đặt so le và song
song với nhau nối từ bao hơi ra phần đầu dòng hơi đi ngợc chiều đờng khói, phần
cuối dòng hơi đi cùng chiều đờng khói rồi đo vào ống góp cấp 1
Chế độ làm việc:
- Nhiệt độ khói vào: 0 = 1036
0
C
- Nhiệt độ khói ra: 0 = 848
0
C
- Tốc độ trung bình của khói: Wk = 7,6m/s
- Nhiệt độ hơi vào: t = 255
0
C
- Nhiệt độ hơi ra: t = 352
0
C
- áp lực hơi công tác: P = 41 KG/Cm
2
- Diện tích chịu nhiệt: F
Qn
= 296,4m2
- Hệ số hiệu dụng mặt chiu nhiệt: 0,9
- Tổng trọng lợng: G = 858,2kg
b. Bộ quá nhiệt cấp 2:
Từ ống góp dẫn ra bộ quá nhiệt cấp 1 gồm có 8 đờng ống théop CT20 108
x 4 chéo nhau đi vào 2 bộ giảm ôn. Từ 2 bộ giảm ôn đi về óng góp trung gian, dòng
hơi đi ngợc chiều dòng khói. Mỗi bộ giảm ôn có 3 hàng, mỗi hàng có 21 ống. Tổng
số có 126 ống đó là số ống từ 2 bộ giảm ôn đi vào ống trung gian.
Từ ống góp trung gian đến bộ quá nhiệt cấp 2 có 3 hàng ống, mỗi hàng có

40 ống, dòng hơi đi cùng chiều dòng khói: Tổng số 102 ống
Chế độ làm việc.
- Nhiệt độ khói vào: 0 = 843
0
C
- Nhiệt độ khói ra: 0 = 645
0
C
- Tốc độ trung bình của khói: W
k
= 9,8m
- Nhiệt độ hơi vào: t = 352
0
C
- Nhiệt độ hơi ra: t = 450
0
C
- Tốc độ bình quân của hơi: W = 2,52m/s
- áp lực nớc thí nghiệm : P
s
= 59 KG/cm
2
- Diện tích chịu nhiệt : F
QN2
= 617 m2
- Hệ số hiệu dụng mặt chịu nhiệt: 0,9


9
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh

- Tổng trọng lợng: G = 2645,68 kg
3. Bộ giảm ôn:
Kiểu gia nhiệt bề mặt (Nớc đi trong ống hơi đi ngoài ống). Nớc có nhiệt độ
172
0
C đi vào các dàn ống trong giảm ôn để điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt từ
bộ quá nhiệt cấp 1 sang
- Số lợng 1 lò 2 bộ
- Phạm vi điều chỉnh nhiệt độ hơi t = 352
0
C
- Nguồn nớc làm lạnh lò nớc cấp: tnc = 172
0
C
- Số ống nớc làm bằng thép: 28 ống 18 x 3mm
- Nhiệt độ hơi công tác: tm = 352
0
C
- áp lực hơi công tác: Pm = 42 KG/Cm2
- Thân bộ giảm ôn: 377 x 25mm
- ống góp nớc vào ra; 133 x 6mm
- áp lực thí nghiệm: P
s
= 73,5 kg/cm
2
4. Bộ hâm nớc:
- Kiểu sôi hình xoắn, đặt xen kẽ với bộ sấy không khí
- Tỷ suất sôi: 1,33%
- Số cấp: 2 cấp
- Số ống: 69 ống thép CT20 32 x3

Tổng bề mặt chịu nhiệt: F = 1226 m
2

a. Bộ hâm cấp 1:
- Nhiệt độ nớc cấp vào t
nc
= 185
0
C
- Nhiệt độ cấp nớc ra t
nc
= 206
0
C
- Nhiệt độ khói vào 0 = 322
0
C
- Nhiệt độ khói ra 0 = 253
0
C
- Tốc độ trung bình của W = 6,2m/s khói
- Tổng bề mặt chịu nhiệt F
hn1
= 848m
2

b. Bộ hâm cấp 2:
- Nhiệt độ nớc cấp vào t
nc
= 206

0
C


10
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
- Nhiệt độ cấp nớc ra t
nc
= 255
0
C
- Nhiệt độ khói vào 0 = 645
0
C
- Nhiệt độ khói ra 0 = 467
0
C
- Tốc độ trung bình của W = 8,2m/s khói
- Tổng bề mặt chịu nhiệt F
hn1
= 471m
2

5. Bộ sấy không khí :
- Kiểu ống (xếp từng khối)
- Sô cấp : 2 cấp
- Sơ ống: 6.488 ống/1 bộ thép C20 40 x 1,5mm
- Tổng diện tích bề mặt chịu nhiệt: F = 8000 m
2
* Bộ sấy không khí cấp 1

a. Bộ sấy không khí cấp 1:
- Nhiệt độ không khí lạnh vào t = 30
0
C
- Nhiệt độ không khí sấy t = 182
0
C
- Nhiệt độ khói vào 0 = 253
0
C
- Nhiệt độ khói ra 0 = 137
0
C
- Tốc độ trung bình của W = 9,1/s khói
b. Bộ sấy không khí cấp 2:
- Nhiệt độ không khí lạnh vào t = 182
0
C
- Nhiệt độ không khí sấy t = 375
0
C
- Nhiệt độ khói vào 0 = 467
0
C
- Nhiệt độ khói ra 0 = 322
0
C
- Tốc độ trung bình của W = 12,5/s khói
6. Quạt khói:
* Các quạt khói: mỗi lò có 2 quạt khói kiểu Y4 73 11ND 18D

- Năng suất: Q = 159000 m3/h
- Cột áp: H = 287 mmH20
- Công suất: N = 185 W
- Tốc độ quay n = 987 v/p
7. Quạt gió:


11
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
* Các quạt gió: mỗi lò có 2 quạt gió
- Kiểu G4 73 11 NO14D
- Năng suất : Q = 113000m3/h
- Cột áp: H = 641 mm H
2
0
- Tốc độ quay n = 1450 v/p
- Công suất: N= 260 KW
* Thông số các động cơ điện:
- Công suất các động cơ điện: N = 260KW
- Điện thế U = 6000 V
- Cờng độ dòng điện I = 30, 4 A
- Tốc độ quay: n = 1740v/p
8. Bản thể bộ khử bụi tĩnh điện:
* Đặc tính kỹ thuật:
- Ký hiệu : BE 70 3/17/405/10115/3x8 G
- Tiết diện hữu tích: F = 70m
2
- Khích thớc đờng khói vào và ra: 2700 x 27000 mm
- Số trờng khử bằng tĩnh điện 3 trờng
- Kênh khói đi: 17 kênh

- Cực dơng (18x2) 3
- Cực âm (17x2) 3
9. Bơm thải xỉ:
* Đặc tính kỹ thuật
Bơm ký hiệu 6 BH
- Công suất N = 115 KW
- Lu lợng Q = 400 m3
- Cột áp H = 47 m
- Tốc độ quay n = 1470 v/p
* Thông sốc ác động cơ điện
- Công suất N = 155 KW
- Điện thế U= 380 V


12
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
- Cờng độ dòng diện I = 212 A
- Tốc độ quay: n = 140v/p
* H hỏng thờng gặp:
- Bọc trục bị mòn, đứt, xì tết chèn
- Cách và ốc sên bị mài mòn ko đều
- Đổ ốc sên
- Kẹt bơm
10. Máy nghiền xỉ
* Đặc tính kỹ thuật
- Ký hiệu DSZ 60
- Năng suất nghiền xỉ ớt: Q = 12 ữ 60 T/h
- Tốc độ quay: n = 61v/p
- Công suất: N = 22 KW
* Hộp giảm tốc: ký hiệu XWD9 17 22

* Động cơ điện: Ký hiệu Y20L2 6 TH
- Công suất: N = 22 KW
- Điện thế: U = 380V
- Cờng độ dòng điện: I = 44,6A
- Tốc độ quay n= 970 v/p
11. Bơm dầu đốt
* Bơm dầu đốt: 3 cái
- Ký hiệu : CBGF 1050
- áp suất làm việc: P = 12,5 Mpa
- Năng suất: Q = 4,32
- Tốc độ quay n = 1440v/p
- Công suất: N = 7KW
- Động cơ điện kiểu: Y 123S 4 TH
- Công suất N = 5,5 KW
- Điện thế U = 380 V
- Cờng độ dòng điện I = 11,6A


13
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
- Tốc độ quay n = 1440 v/p
12. Hệ thống nghiền than
Là hệ thống kín:
Than nguyên cùng với gió nóng 375
0
C đợc đa vào đầu vào máy nghiền.
Trong thùng than đợc sấy nghiền nhờ và đập bi.Hỗn hợp than gió sau khi đợc
nghièn đi lên phân li than thô.
Tại phân li than thô các hạt than lớn quá đợc tách ra quay trở về đầu vào của
nghiền than bột để đa sang kho than của lò khác.

Từ phân li than mịn các bột than quá mịn không tách ra đợc khỏi gió về đầu
hút của quạt tải bột
Khi qua quạt hỗn hợp này đợc tách thành 3 đờng, 2 đờng gió cấp 3 phun
vào 2 góc chéo nhau của lò 1 đờng tái tuần hoàn dùng để điều chỉnh trong quá
trình vận hành.
13. Phân ly hơi ngoài (xiclon ngoài)
* Đặc tính kỹ thuật
- Mỗi lò có 4 cái, mỗi bên có 2 cái
- Đờng kính ngoài : 426 mm
- Chiều cao: L = 5361 mm
- Chiều dầy: S = 16mm
- áP lực công tác P = 44kg/cm2
- Nhiệt độ công tác t = 255
0
C
- Công suất phân ly hơi: Q = 17,29 t/h
- Trọng lợng: G = 2006,3KG
14. Van an toàn lò hơi:
*Nguyên lý làm việc.
Khi áp suất bao hơi tăng cao quá trị số quy định áp lực hơi thắng lực tác
dụng của quả tạ làm mở van xung cấp hơi vào buồng khí của van an toàn chính.
Hơi tác dụng lên bề mặt pittông đẩy ti van an toàn chính đi xuống van an toàn
chính mở hơi thoát ra ngoài làm áp suất bao hơi giảm nhanh. Khi đó trọng lực của
quả tạ thắng áp lực bao hơi làm van an toàn xung đóng lại. Ngắt hơi vào buồng
làm việc của van an toàn chính, áp suất mạnh xung giảm nhanh (do hơi luôn thoát


14
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
qua van xả xung). Do có sự chênh áp lớn cùng với lực nén của lò so làm cho lá van

an toàn chính đóng lại.
Ngoài việc đóng mở bằng xung lực van an toàn còn đợc đóng mở cỡng bức
bằng điện.
TUA BIN.
1. Bình ngng:
- Mỗi khối lò máy có 1 bình ngng dùng để ngng đọng 1 lợng hơi thoát ở các
tầng cánh cuối của tuabin sau khi sinh công xong sẽ đi xuống bình ngng. Thực
hiện quá trình ngng hơi thành nớc ngng cung cấp cho lò.
+ Nớc tuần hoàn đi trong các ống đồng đồng bình ngng, hơi đi từ trên
xuống bao quanh các ống đồng sẽ trao đổi nhiệt với nớc tần hoàn, theo kiểu trao
đổi nhiệt bề mặt. Hơi có nhiệt độ cao gặp nớc lạnh sẽ ngng đọng thành nớc. Nớc
ngng đợc tạo thành sẽ tập chung tại rốn của bình ngng.
+ Có 2 đờng nớc tuần hoàn vào làm mát theo kiểu 2 nửa.
+ Diện tích làm mát: 20000m
2
+ Số lợng ống đồng trong bình ngng: 3920 ống.
- 3600 đồng 23/25
- 320 ống 22/25
+ Chiều dài ống: 6562 mm
+ Lu lợng nớc tuần hoàn vào làm mát: 5400 T/h.
+ Nhiệt độ nớc tuần hoàn vào làm mát theo thiết kế:
Bình thờng: 20
0
C
Lớn nhất: 33
0
C
+ Trọng lợng bình ngng khi không có nớc là: 373000 kg.
- Để bài trừ giãn nở nhiệt các bình ngng đợc đặt trên 4 lò xo. Ngoài ra ở mỗi
bình ngng cò có thêm 4 chân kê bình ngng khi nào bổ sung đầy nớc bình ngng thì

phải kê chống không cho bình ngng bị đè kéo xuống sẽ phá hỏng các mối hàn bên
trên. Khi nào xả hết nớc trong bình ngng ra thì tháo 4 chân ra để bình ngng có độ
giãn nở đàn hồi bình thờng trong quá trình làm việc.
2. Bơm ngng:


15
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
- Mỗi khối lò máy có 2 bơm ngng kiểu 6NC li tâm 1 cấp.
- Dùng để bơm nớc ngng từ bình ngng cung cấp cho các mô bin nớc ngng
đóng, mở các ván 1 chiều các cấp rút hơi, 2 gia nhiệt hơi chèn, 2 gia nhiệt hạ áp
rồi da lên bình khử khí (0,2 a at).
- Bình thờng 1 bơm làm việc, 1 bơm dự phòng.
- Các bơm ngng các đặc tính sau:
+ Lu lợng: 90m
3
/h.
+ áp suất đẩy: 60 kg/cm
2
+ áp suất hút: 0,45 mH
2
0
+ Số vòng quay: 2950 v/p
+ Công suất bơm: 40 kw
+ Điện áp: 380V.
3. Êjecter.
- Bao gồm: Êjecter hơi và Êjecter nớc.
*Êjecter hơi: Dùng để hút không khí ra khỏi bộ thu nhiệt hơi chèn để tạo
khoảng không trong bộ thu nhiệt hơi chèn, để hút lợng hơi chèn sau khi đi chèn về.
- Nguồn cung cấp hơi cho Êjecter hơi là lấy hơi sau khi đi chèn trục tua bin

chèn van H6, chèn xu páp điều chỉnh.
- Các thông số bộ thu nhiệt hơi chèn:
Diện tích gia nhiệt: 10/20 m
2
Số lợng ống đồng: 856 ống
Đờng kính ống: 16/14 mm
Lu trình nớc đi lại: 4 lần
áp suất hơi chèn: 16 Kg/cm
2
Nhiệt độ hơi chèn: 260 ữ 435
0
C
Nhiệt nớc vào 55
0
C
áp suất rút khí: 0,96 ữ 0,90 ata.
* Êjecter nớc: Dùng để hút không khí ra khỏi bình ngng tụ tạo chân không
trong bình ngng. Ngời nớc cấp cho Êjecter nớc là nớc tuần hoàn qua bơm phun đa


16
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
vào Êjecter. Nớc qua Êjecter sẽ tăng tốc độ, đồng thời giảm áp suất để cuốn hết các
chất khí trong bình ngng ra ngoài, đa xuống đáy bể Êjecter.
*Êjecter nớc.
+ Lu lợng nớc làm việc: 140m
3
/h.
+ áp suất làm việc:3.59 Kg/cm
2

4. Bơm phun Êjecter.
Dùng để bơm nớc tuần hoàn đa vào Êjecter.
Bơm li tâm 1 cấp Tốc độ bơm: 1450 v/p
Lu lợng: 170m
3
Công suất: 30 KW
áp suất đẩy: 3,55kg/cm
2
Điện áp: 380 V
5. Gia nhiệt hạ áp.
- Hệ thống gia nhiệt hạ áp dùng để gia nhiệt cho nớc ngng.
- Nớc ngng sau khi qua 2 gia nhiệt hạ áp thì nhiệt độ nớc ngng tăng lên
khoảng (80
0
C ữ 90
0
C)
- Mỗi khối lò máy có 2 gia nhiệt hạ áp lấy hơi từ nguồn hơi trích cấp 4, cấp
5 của cửa rút hơi sau cấp áp lực số 8 và số 10.
- Các đặc tính kĩ thuật:
+ Binh gia nhiệt áp gia nhiệt kiểu bề mặt đứng.
+ Diện tích gia nhiệt: 80m
2
+ Đờng kính ống đồng: 13/15mm.
+ Chiều dài ống đồng: 2826 ống
+ Số lợng ống 1 bình: 624 ống.
+ Chu trình nớc đi lại 4 lần.
+ áp suất nớc lớn nhất: 8 Kg/cm
2
6. Gia nhiệt cao áp:

- Dùng để nâng nhiệt độ nớc cấp lên sau khi nớc cấp qua bình khử khí, để
khử hết các chất khí có trong nớc ra.
- Nhiệt độ nớc cấp ra khỏi 2 gia nhiệt cao tăng từ 102
0
C ữ 172
0
C.
- Mỗi khối lò máy có 2 bình gia nhiệt cao áp: GNC1; GNC2.
- Gia nhiệt theo kiểu bề mặt đứng.


17
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
7. Thiết bị khử khí.
- Tác dụng của thiết bị khử khí.
Tách O
2
, CO
2
ra khỏi để cấp cho lò.
- Hơi đa vào bình khử khí lò hơi trích c
3
lấy từ tua bin.
- Nớc đa vào bình khử khí gồm: Nớc ngng, nớc mềm, nớc động.
- Trong bình khử khí diễn ra quá trình trao đổi nhiệt hỗ trợ giữa hơi và nớc.
* Các thông số kĩ thuật.
- Công suất cột khử khí: 150 T/h.
- Dung lợng bể: 50m
3
- áp suất bể: 0,2Kg/cm

2
- Nhiệt độ nớc trong bổ: 104
0
C
8. Bơm nớc cấp.
- Bơm nớc cấp dùng để cấp nớc cho lò hơi khối 100 MW.
- Có 3 bơm nớc cấp: NC
1
, NC
2
, NC
0
, NC
3
, NC
4
.
- Là làm bơm li tâm 6 cấp.
- Các thông số cơ bản:
+ Lu lợng: 150m
3
/h (162m
3
/h)
+ áp suất đẩy: 59,1 kg/cm
2
(56,5kg/cm2)
+ Tốc độ quay: 2950 v/p
+ Nhiệt độ công tác: 140
0

C
+ Công suất tiêu thụ: 440 KW (400KW)
- Hiệu suất bơm: 70% (72%)
- Điện áp: 6KV
9. Bơm tuần hoàn.
Nó cung cấp nớc cho lò và máy. Gồm có 4 bơm, 2 bơm to và 1 bơm nhỏ
*Bơm 1 + 4:
- Kiểu: 48 - SH 22A.
- áp suất đẩy: 1,85 Kg/cm
2
- Lu lợng: 10000m
3
/h
- Công suất: 710 KW


18
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
- Tốc độ: 450 v/p
* Động cơ bơm 1 + 4
- Kiểu: JRZ 800 12 T
- Công suất: 800 KW
- Điện áp stato: 6000 Vôn
- Điện áp roto: 891 vôn
- Dòng điện stato: 101 A
- Dòng điện roto: 561 A
- Động cơ: 495 v/p
- Nhiệt độ cho phép: 60C
0
*Bơm 2 + 3

- Kiểu: 325A 19B
- áp suất đẩy: 2 Kg/cm
2
- áp suất hút: 0,38 Kg/cm
2
- Lu lợng: 4700m
3
/h
- Công suất: 284,5 Kw
- Tốc độ: 730 v/p
*Động cơ 2 + 3:
- Công suất: 320 KW
- Dòng điện định mức: 39,2A
- Tốc độ: 740 v/p
IV. Các thông số chính của lò hơi khi vận hành bình thờng và
cho phép khi sự cố:
*Khi vận hành bình thờng các thống số phải đảm bảo.
- áp suất hơi quá nhiệt 36 ữ 39 Kg/cm
2
- Nhiệt độ hơi quá nhiệt 453 ữ 450C
0
- Mức nớc bao hơi: 20 mm trong điều kiện vận hành bình th ờng, khi dao
động cho phép 75 mm.
- áp suất âm buồng lửa duy trì từ : - 3 - 5 mm H
2
0


19
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh

- Hàm lợng oxy trong khói từ 5 ữ 5,5%
V. Hệ thống xử lý nớc cấp cho lò hơi.
Chế độ nớc của lò nhằm đảm bảo cho các bề mặt trao đổi nhiệt nớc và hơi
làm việc an toàn kinh tế không thể xảy ra.
1. Cáu cặn bám vào bề mặt trong của các ống nhiệt, ống sinh hơi, ống bộ
hâm nớc của lò.
2. ăn mòn bên trong bề mặt trao đổi nhiệt hơi, nớc.
3. Đóng cấu ở phần hạ áp tua bin.
V. Bảo vệ công nghệ lò hơi.
1, Các bảo vệ cục bộ của lò:
a. Xả sự cố: Khi mức nớc bao hơi tăng cao hơn so với mực nớc trung bình
thì phát lệnh mở các van xả sự cố, khi mức nớc giảm xuống còn van xả sự cố đợc
đóng lại.
b. Van an toàn bộ quá nhiệt lấy xung từ ống góp hơi ra của bộ quá nhiệt khi
áp lực hơi nhiệt tăng lên cao thì van an toàn mở xả hơi quá nhiệt ra ngoài đồng
thời cắt 4 máy cấp cám hàng chẵn của lò. Khi áp lực hơi còn giảm thì van an toàn
quá nhiệt đóng lại.
c. Van an toàn của bao hơi lấy xung từ bao hơi, khi áp lực bao hơi tăng lên
cao so với áp lực định mức tơng đơng thì van an toàn sẽ mở xả hơi quá nhiệt ra
ngoài trời, đồng thời gửi tín hiệu đóng cắt máy cấp cám. Khi áp lực trong bao hơi
giảm xuống thấp thì van an toàn bao hơi đợc đóng lại.
d. Khi nhiệt độ hơi quá nhiệt tăng lên cao quá thì có thể cắt bớt cấp cám
2. Các trờng hợp ngừng lò khẩn cấp:
1. Bao hơi cạn nớc nghiêm trọng, thao tác gọi nớc cạn mà vẫn không thấy
nớc xuất hiệnt ở ống thuỷ.
2. Bao hơi đầy nớc nghiêm trọng, thao tác gọi nớc đầy thấy nớc xuất hiện ở
ống thuỷ hoặc nhiệt độ hơi quá nhiệt giảm nhanh xuống quá trị số cho phép.
3. Khi tất cả các bơm cấp nớc đầu hỏng hoặc vỡ các loại ống nớc dẫn đến
ko thể duy trì đợc mức nớc bao hơi.
4. Khi tất cả các ống thuỷ và các đồng hồ chỉ mức nớc bao hơi đầu hỏng



20
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
5. Khi 3 van an toàn hoặc 2 van an toàn và van xả quá nhiệt hỏng
6. áp suất trong đờng hơi chính tăng quá trị số cho phép mà các van an toàn
không tác động.
7. Mất nguồn điện nhiệt công, nếu thời gian khôi phục lại còn kéo dài và
không còn khả năng kiểm soát các thông số cơ bản của lò
8. Khi phát hiện thấy phồng nút lớn ở bao hơi, ống góp, ống hơi chính và
các khung dầm chịu lực bị biến dạng hoàn toàn.
3, Các sự cố cần ngừng lò
- Sự cố lò cạn nớc thờng
- Lò can nớc nghiêm trọng
- Sự cố lò đẩy nớc:
+ Sự cố lò đẩy nớc thờng
+ Sự cố lò đầy nớc nghiêm trọng
- Sự cố nhiệt độ hơi quá nhiệt tăng cao
- Sự cố nhiệt độ hơi quá nhiệt giảm thấp
- Sự cố giảm thụ tài đột ngột
- Sự cố mất điện tự dùng 1 lò
- Sự cố mất điện toàn nhà máy và mất phụ tải hoàn toàn
- Sự cố mất điện nhiệt công của lò
- Sự cố tắt lửa buồng đốt
- Sự cố cháy lại đờng khói
- Sự cố xì, hở phần ống, van dẫn hơi ngoài đờng khói
- Sự cố xì, nổ ống bộ hâm nớc
- Sự cố xì hở các loại ống van phần nớc nằm ngoài buồng lửa, đờng khói
- Sự cố nổ ống sinh hơi
- Sự cố nhảy thiết bị phụ

- Sự cố sôi bồng
- Các sự cố về xỉ
VI. Cấu tạo và nguyên lý làm việc


21
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
* Tua bin N25 35 -7 với công suất định mức 25MW, là loại tua bin trung
áp, xung lực, ngng hơi.
- Xởng chế tạo Thợng Hải Trung Quốc
- Công suất kinh tế: 20MW
- Tốc độ làm việc của tuabin: 3000v/p
- Tốc độ cộng hởng: 1675 1700v/p
- Chiều quay nhìn từ đầu tuabin về máy phát điện quay thuận chiều kim
đồng hồ, khi ngừng tuabin tránh cho trục tua bin bị cong. Thiết bị quay trục có thể
đa vào làm việc bằng tay tại chỗ.
- Tua bin N 25 37 7 cấp tốc độ (2 hàng cánh động) và 12 cấp áp lực
ngoài ra có 8 supap điều chỉnh 8 cái mở theo thứ tự từ 1,2,3,4,5,6,7,8. Khi thay số
bình thờng nếu máy mang tải kinh tế mở hết Supap thứ 5. Nếu máy mang tải định
mức hết supap thứ 6
* Tuabin có 5 cửa trích hơi không điều chỉnh mục đích là nâng nhiệt độ nớc
ngng, nớc đọng trong các bình gia nhiệt cao áp và hạ áp và bình khử khí
*Tua bin N25 - 35 -7 là 1 tổ máy một trục cấu tạo từ 2 xi lanh, xi lanh cao
áp và xi lanh hạ áp. Xi lanh cao áp và xi lanh hạ áp liên kết cứng với nhau theo
chiều dọc trục, xi lanh cao áp đợc đúc liền khối bằng thép chịu nhiệt, phần truyền
hơi của xi lanh cao áp gồm 1 cấp tốc độ và 12 cấp áp lục. Xi lanh hạ áp gòm phần
thoát hơi về 2 phía và thoát xuống bình ngng.
*Quá trình làm việc của tua bin.
Hơi mới từ lò đợc đa vào tua bin qua 2 đờng, ta có thể hiểu nh sau: Một đ-
ờng là từ ống chung (qua van H

3
), một đờng là đa trực tiếp từ lò vào máy đẩy (từ
van H2 sang H4) qua H5 rồi vào van stop từ van stop đi vào hộp hơi. Rồi từ hộp
hơi sẽ có cụm ống phun, phun vào tầng điều chỉnht rồi đi vào xi lanh cao áp. Sau
khi sinh công ở phần cao dòng hơi chuyển tiếp vào xi lanh hạ áp. Sau khi sinh công
trong xi lanh hạ áp dòng hơi đi vào bình ngng trao đổi kiểu bề mặt.
1. Các thông số làm việc của tuabin.
- áp suát hơi trớc van hơi chính.
+ Định mức: 35 ata


22
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
+ Cao nhất: 37 ata
+ Thấp nhất: 32 ata
- Nhiệt độ hơi trớc van hơi chính.
+ Định mức: 435
0
C
+ Cao nhất: 445
0
C
+ Thấp nhất: 420
0
C
- áp suát hơi thoát khi phụ tải định mức: 0,06 ata
- áp suất hơi thoát khi phụ tải kinh tế: 0,05 ata
- Nhiệt độ hơi thoát khi mang tải <65
0
C

- Nhiệt độ hơi thoát khi không tải <100
0
C
- Nhiệt độ nớc tuần hoàn làm mát.
+ Bình thờng 20
0
C
+ Cao nhất 33
0
C
2. Tua bin N25 35 7.
Hệ thống điều chỉnh máy kiểu thuỷ lực, môi chất là dầu kết cấu đơn giản
gọn, có độ nhạy cao, toàn bộ hệ thống chia làm 4 phần chủ yếu.
+ Phần điều tốc.
+ Phần bảo vệ.
+ Phần thí nghiệm ở tốc độ thấp.
+ Phần bôi trơn.
+ Tính năng của hệ thống điều tốc
+ Khi máy mang tải ổn định vận hành liên tục, độ biến đổi tức thời về tốc
độ là 0,5% tốc độ định mức.
+ Sự biến đổi tốc độ tua bin khi tăng, giảm phụ tải % phụ tải định mức là
5% tốc độ định mức.
+ Bộ đồng bộ chính có thể thay đổi từ ( -5 + 7%) của tốc độ định mức.
+ Khi tua bin từ toàn tải đột ngột xuống không tải thì tốc độ tăng lên là 8%
tốc độ định mức (3240 v/p)
+ Suất chậm trễ của hệ thống điều tốc là 0,5%.


23
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh

+ Biến đổi áp suất dầu từ không tải đến có tải định mức là 2 ữ 1Kg/cm
2
.
+ Khi bảo vệ vợt tốc tác động thì tốc độ của tua bin tăng lên tốc đa là 3420
v/p (ứng với áp suất dần P
1
= 2,92 kg/cm
2
).
*Hệ thống dầu sẽ báo tín hiệu đèn và tác động đóng van H
6
(stop) và supap
điều chỉnh khi:
- Tua bin vợt tốc 3330 v/p ữ 3360v/p
- Tua bin di trục đến 1,4 mm trên đồng hồ.
- áp suất dầu bôi trơn giảm đến 455 mmHg.
- Khi ấn nút van dầu tự lực tại bảng điều khiển.
- Khi đập chốt bảo an nguy cấp ở đầu máy.
- Khi áp suất dầu P1 = 2,92 Kg/cm
2
(ứng với n = 3420 v/p)
*Những trờng hợp sau hệ thống dầu báo tín hiệu.
- Di trục Tua bin 1,2mm trên đồng hồ.
- áp suất dầu bôi trơn giảm đến 820 mm trên đồng hồ tại bảng điều khiển
ứng với mức dầu ống thuỷ ngăn sạch là 20 mm.
- Nhiệt độ dầu đi bôi trơn cao = 45
0
C.
- Nhiệt độ palie chắn trớc, sau và palie số 1, 2, 3 cao 65
0

C.
- Mức dầu trong bổ dầu cao 1100 mm chỉ trên đồng hồ tại bảng ứng với
mức dầu tại ống thuỷ ngăn bẩn là 300 mm.
3. Tua bin đợc trang bị các cụm điều chỉnh và van an toàn sau:
1. Bộ điều chỉnh tốc độ có tác dụng tự động duy trì tốc độ quay của tua bin
không đổi, mà nếu thay đổi thì trong giới hạn cho phép VD. Khi tua bin tăng,
giảm phụ tải 100% phụ tải định mức là 5% tốc độ định mức. Bộ điều chỉnh tốc độ
này làm việc trên nguyên lý servomotor thứ cấp với cơ cấu thừa hành, đợc hoạt
động bởi hệ thống dầu áp lực.
2. Bộ bảo vệ máy vợt tốc, có tác dụng bảo vệ tua bin, tua bin tránh vợt quá
tốc độ cho phép. Khi tốc độ quay của roto tăng đến 3330 ữ 33600 v/p thì bảo vệ sẽ
tác động đóng van stop và van điều chỉnh lại.


24
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Ninh Bỡnh
3. Bộ bảo vệ phụ tác động đóng van stop và các van điều chỉnh khi tốc độ
quay của roto tua bin đạt 3420 v/p mà bảo vệ máy vợt tốc không tác động.
4. Bộ hạn chế công suất tác dụng bằng cách hạn chế độ mở của các van đều
chỉnh không cho máy mang tải cao hơn trị số đã định.
5. Bảo vệ di trục roto. Khi di trục tua bin đến 1,2 mm trên đồng hồ thì hệ
thống dầu sẽ báo tín hiệu. Khi roto di trục đến 1,4 mm trên đồng h thì hệ thống
dầu sẽ báo đèn và tác động đóng van stop và supap điều chỉnh.
6. Bảo vệ tín hiệu chân không bình ngng tụt 455 mmHg thì van stop sẽ đóng
chặt và cả van supap điều chỉnh.
7. Các cấp rút hơi 1, 2, 3, 4 có đặt bộ tự động đóng van chiều bằng nớc ng-
ng. Khi khoá liên động van 1 chiều ở vị trí liên động nếu van H
6
(stop) sập, nó liên
động đóng các van 1 chiều nói trên.

8. Thiết bị liên động khởi động các bơm dầu để đảm bảo cung cấp dầu cho
các gối trục của tua bin. Khi áp lực dầu bôi trơn giảm đến 0,50 Kg/cm
2
tín hiệu
đèn sẽ báo và bơm dầu xoau chiều sẽ tự động chạy. Khi áp suất giảm đến 0,40
Kg/cm
2
thì tín hiệu đèn sẽ báo sáng và bơm dầu điện 1 chiều sẽ tự động chạy. Khi
áp suất dầu giảm đến 0,20 Kg/cm
2
thì ngừng máy ngoài ra: trong hệ thống dầu có
lăp nối tiếp 2 ejector dầu; sau ejector cấp 1 có 1 đờng dầu áp suất từ 0,3 đến 1
Kg/cm
2
, cung cấp dầu cho đầu hút bơm dầu chính sau ejector dầu cấp 2 có đờng
dầu đi bôi trơn qua bình mát dầu và lới lọc dầu.
- Để khởi động và ngng tuabin trong hệ thông dầu điện 1 chiêù chỉ làm
nhiệm vụ bôi trơn.
- Để phục vụ cho việc khởi động và ngừng tua bin ngời ta còn lắp 1 bộ quay
trục với tốc độ n = 5 v/p.
- Để duy trì hơi chèn ở bộ chèn của tua bin có bộ tự động điều chỉnh hơi
chèn luôn duy trì áp suất hơi chèn trong bình. Từ 0,03 0,3 Kg/cm
2
. Nếu áp suất
hơi chèn > 0,3Kg/cm
2
.
Thì tự động xả về bình ngng.
4. Các hiện tợng không bình thờng của tua bin hơi.
1. Chân không bình ngng giảm đến 655mmHg



25

×