Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.12 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 01. Tiết 1. Ngày soạn: 25/06. CHƯƠNG 1. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau tiết này HS: - Biết được vì sao cần mạng máy tính? Mạng máy tính là gì? - Biết được các thành phần cơ bản của mạng máy tính? 2. Kỹ năng - Làm quen với môn học. - Nhận biết được các thành phần cơ bản của mạng máy tính? 3. Thái độ - Giáo dục HS yêu thích môn học. - Tích cực tham gia xây dựng bài. - Rèn luyện tinh thần tự giác và ý thức học tập tốt. II- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan. 2. Phương tiện - GV: Giáo án, SGK, SGV, sách bài tập. - HS: SGK, vở, đồ dùng học tập. III- NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp + kiểm tra sĩ số (1p) 2. Kiểm tra bài cũ//bỏ qua 3. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG Hoạt động 1: 1. Vì sao cần mạng máy tính? 1. Vì sao cần mạng máy tính? (11p) (SGK) ? HS đọc SGK tr 4 và cho biết vì sao cần có mạng máy tính - HS: Cần có mạng máy tính vì: + Để đáp ứng nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm của người dùng. + Người dùng có thể chia sẻ thông tin bằng các thiết bị nhớ như: USB, đĩa CD-ROM,… nhưng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> cách chia sẻ này không hiệu quả khi 2 máy tính ở cách xa nhau hoặc khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng quá lớn. + Để đáp ứng nhu cầu dùng chung tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét, bộ nhớ,… từ nhiều máy tính khác nhau. => Cần có mạng máy tính. Hoạt động 2: 2. Khái niệm mạng máy tính (22p) a) Mạng máy tính là gì? - GV: Vẽ 1 VD về mạng máy tính và giải thích để HS dễ hình dung. ? Mạng máy tính là gì - HS: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét, … - GV: Giới thiệu một số kiểu kết nối mạng cơ bản: Kết nối kiểu hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng. b) Các thành phần của mạng ? HS đọc SGK và quan sát hình 2, sau đó cho biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính là gì - HS: Các thành phần cơ bản của mạng máy tính gồm: Các thiết bị đầu cuối; môi trường truyền dẫn; các thiết bị kết nối mạng; giao thức truyền thông. - GV: Cho HS quan sát hình 3 trong SGK và giới thiệu một số thiết bị kết nối mạng thường dùng: + Vỉ mạng (Card mạng): Là thiết bị ngoại vi, được cắm vào bản mạch chính của máy tính, kết nối với dây cáp mạng. + Dây cáp mạng: Dùng để đấu nối 2 máy tính hoặc đấu giữa máy tính với Modem ADSL. + Bộ định tuyến: Là thiết bị cho phép nối hai hay nhiều nhánh mạng lại với nhau để tạo thành 1 liên mạng (mạng diện rộng). Nhiệm vụ của bộ định tuyến là chọn đường đi đến máy nhận với chi phí thấp nhất cho 1 gói tin; lưu và chuyển tiếp các gói. 2. Khái niệm mạng máy tính a) Mạng máy tính là gì? - Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng,.... b) Các thành phần của mạng - Các thành phần cơ bản của mạng máy tính gồm: + Các thiết bị đầu cuối. + Môi trường truyền dẫn. + Các thiết bị kết nối mạng. + Giao thức truyền thông..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> tin từ nhánh mạng này sang nhánh mạng khác. + Hub (bộ tập trung nối kết): Là thiết bị gồm nhiều cổng, dùng để nối các máy tính lại với nhau. + Bộ chuyển mạch: Là thiết bị cho phép liên kết nhiều mạng cục bộ lại với nhau thành 1 liên mạng. Hoạt động 3: 3. Phân loại mạng máy tính? (8p) a) Mạng có dây và mạng không dây ? Phân chia mạng có dây và mạng không dây dựa vào tiêu chí nào - HS: Dựa vào môi trường truyền dẫn. ? Môi trường truyền dẫn của mạng có dây và mạng không dây là gì - HS: + Mạng có dây: Môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang,…). + Mạng không dây: Môi trường truyền dẫn không dây (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại,…). - GV: Cho HS quan sát hình 4 trong SGK và giới thiệu mạng không dây. ? Trong tương lai, mạng nào sẽ ngày càng phát triển và được sử dụng nhiều hơn? Vì sao? - HS: Mạng không dây sẽ ngày càng phát triển trong tương lai. Vì mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép.. 3. Phân loại mạng máy tính? a) Mạng có dây và mạng không dây. - Mạng có dây: Môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắn, cáp quang, …). - Mạng không dây: Môi trường truyền dẫn không dây (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, …).. 4. Củng cố và dặn dò (3p) a) Củng cố ? Vì sao cần mạng máy tính? Mạng máy tính là gì? ? Các thành phần cơ bản của mạng máy tính? ? Môi trường truyền dẫn của mạng có dây và mạng không dây là gì b) Dặn dò - Học thuộc bài, xem trước phần tiếp theo. - Trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr 10. 5. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần: 01. Tiết 2. Ngày soạn: 25/06. BÀI 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (tt) I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau tiết này HS: - Biết được các tiêu chí phân loại mạng máy tính? - Vai trò của máy chủ, máy trạm trong mạng là gì? - Lợi ích của mạng máy tính là như thế nào? 2. Kỹ năng - Làm quen với môn học. - Phân biệt được mạng LAN và mạng WAN, mạng có dây và mạng không dây? 3. Thái độ - Giáo dục HS yêu thích môn học. - Tích cực tham gia xây dựng bài. - Rèn luyện tinh thần tự giác và ý thức học tập tốt. II- PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp - Thuyết trình, vấn đáp, trực quan. 2. Phương tiện - GV: Giáo án, SGK, SGV, sách bài tập. - HS: SGK, vở, đồ dùng học tập. III- NỘI DUNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp + kiểm tra sĩ số (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) ? Vì sao cần có mạng máy tính ? Mạng máy tính là gì ? Các thành phần cơ bản của mạng máy tính ? Môi trường truyền dẫn của mạng có dây và mạng không dây là gì 3. Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG Hoạt động 4: 3. Phân loại mạng máy tính?(tt) 3. Phân loại mạng máy tính? (13p) b) Mạng cục bộ và mạng diện b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng rộng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Phân chia mạng cục bộ và mạng diện rộng dựa vào tiêu chí nào - HS: Dựa trên phạm vi địa lý của mạng máy tính. ? Mạng cục bộ và mạng diện rộng được kết nối trong phạm vi địa lý như thế nào - HS: + Mạng cục bộ (LAN): Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như 1 văn phòng, 1 tòa nhà, công ty nhỏ,… - GV: Cho HS quan sát hình 5 trong SGK và giới thiệu về mạng LAN của 1 văn phòng. + Mạng diện rộng (WAN): Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như 1 khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi 1 tỉnh, 1 quốc gia,… Mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng LAN. - GV: Cho HS quan sát hình 6 trong SGK và giới thiệu về mạng WAN kết nối các mạng LAN. Hoạt động 5: 4. Vai trò của máy tính trong mạng (8p) ? Mô hình mạng phổ biến hiện nay là gì - HS: Mô hình khách-chủ (client-server). a) Máy chủ (server) ? Máy chủ là máy như thế nào - HS: Máy chủ là máy tính có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. Trong 1 mạng có thể có nhiều máy chủ. ? Tại sao nói máy chủ thường có cấu hình mạnh - HS: Tại vì máy chủ phải cài đặt nhiều chương trình, điều khiển toàn bộ việc quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. b) Máy trạm (client) ? Máy trạm là máy như thế nào - HS: Các máy tính sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp được gọi là máy trạm. ? Những người dùng có thể tự ý truy cập vào các máy chủ để dùng chung tài nguyên được không? Tại sao? - HS: Không. Vì những người dùng có thể truy cập. - Mạng cục bộ (LAN): Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như 1 văn phòng, 1 tòa nhà, công ty nhỏ,... - Mạng diện rộng (WAN): Hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như 1 khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi 1 tỉnh, 1 quốc gia,… Mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng LAN. 4. Vai trò của máy tính trong mạng a) Máy chủ (server) (SGK). b) Máy trạm (client) (SGK).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép. Hoạt động 6: 5. Lợi ích của mạng máy tính (7p) 5. Lợi ích của mạng máy tính - GV: Dẫn dắt HS tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính. - Lợi ích của mạng máy tính là: ? Những lợi ích của mạng máy tính là gì + Dùng chung dữ liệu. - HS: Lợi ích của mạng máy tính là: Dùng chung + Dùng chung các thiết bị dữ liệu; dùng chung các thiết bị phần cứng; dùng phần cứng. chung các phần mềm; trao đổi thông tin. + Dùng chung các phần mềm. + Trao đổi thông tin. Hoạt động 7: 6. Sửa câu hỏi và bài tập (8p) 6. Sửa câu hỏi và bài tập Câu 1: Câu 1: SGK - GV hướng dẫn. - HS trả lời và sửa bài vào vở. Câu 2: Câu 2: SGK - GV hướng dẫn. - HS trả lời và sửa bài vào vở. Câu 3: Câu 3: SGK - GV hướng dẫn. - HS trả lời và sửa bài vào vở. Câu 4: Câu 4: - GV hướng dẫn. So sánh giữa mạng có dây và - HS trả lời và sửa bài vào vở. mạng không dây: - Giống nhau: Mạng có dây và mạng không dây đều được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. - Khác nhau: Mạng có dây Mạng không dây - Môi trường - Môi trường truyền dẫn là truyền dẫn các dây dẫn không dây (cáp đồng (các loại sóng trục, cáp điện từ, bức xoắn,…). xạ hồng ngoại, …). - Khả năng - Khả năng thực hiện các thực hiện các.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 5: - GV hướng dẫn. - HS trả lời và sửa bài vào vở. Câu 6: - GV hướng dẫn. - HS trả lời và sửa bài vào vở.. Câu 7: - GV hướng dẫn. - HS trả lời và sửa bài vào vở.. kết nối phụ thuộc vào độ dài của dây dẫn.. kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép.. Câu 5: Một số thiết bị có thể kết nối vào mạng để trở thành tài nguyên dùng chung: máy in, máy quét, bộ nhớ, các ổ đĩa… Câu 6: Sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm: - Máy chủ: Được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lý và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung. - Máy trạm: Sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp. Câu 7: a) Mạng LAN. b) Mạng WAN. c) Mạng WAN.. 4. Củng cố và dặn dò (4p) a) Củng cố ? Vì sao cần mạng máy tính? Mạng máy tính là gì? ? Có những loại mạng máy tính nào? Cho biết các tiêu chí phân loại các mạng máy tính đó? ? Mô hình mạng phổ biến hiện nay là mô hình gì? ? Lợi ích của mạng máy tính là gì? b) Dặn dò - Học thuộc bài, xem trước bài 2. - Trả lời lại các câu hỏi trong SGK tr 10. 5. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(8)</span>