Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

NHỮNG cấu TRÚC câu PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.6 KB, 2 trang )

1. to be interested in + N/V-ing: thích, quan tâm đến
EX: Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
( Bà Brown rất thích đi mua sắm vào những ngày chủ nhật)
2. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
EX: . He always wastes time playing computer games each day.
( Anh ta luôn lãng phí thời gian bằng việc chơi game mỗi ngày)
EX: . Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
( Thỉnh thoảng tôi tiêu khá nhiều tiền vào việc mua quần áo)
3. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian/tiền bạc làm gì
EX: . I spend 2 hours reading books a day. (Tôi dành 2 tiếng mỗi ngày để đọc sách)
EX: . Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year. ( Ông Jim tiêu khá nhiều tiền để đi
du lịch vòng quanh thế giới năm ngoái)
4. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian/tiền bạc vào việc gì
EX: . My mother often spends 2 hours on housework everyday. (Mẹ tôi dành 2 tiếng để làm việc nhà mỗi
ngày)
EX: She spent all of her money on clothes. (Cô ấy dành hết tiền của mình vào việc mua quần áo)
***NOTE: Cấu trúc 3 và 4 có nghĩa tương đối giống nhau nhưng cách dùng khác nhau, một cái là cộng với
động từ, còn cái kia là danh từ.
5. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì
EX: . You should give up smoking as soon as possible.
( Bạn nên bỏ thuốc lá càng sớm càng tốt đi nha)
6. would like/ want/wish + to do something: muốn, thích làm gì (thường dùng cho lời mời)
EX: I would like to go to the cinema with you tonight.
( Mình muốn mời bạn đi xem phim với mình tối nay)
7. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
EX: I have many things to do this week.
( Tuần này tôi có nhiều việc phải làm )
8. It + be + something/ someone + that/ who: chính là cái gì/ai mà
EX: It is Tom who got the best marks in my class. ( Tom là người có điểm cao nhất lớp tôi)
EX: It is the villa that he had to spend a lot of money last year. (Đó là cái biệt thự mà ông ấy đã tốn rất
nhiều tiền để mua hồi năm ngoái)


9. Had better + V(infinitive): nên làm gì
EX: . You had better go to see the doctor.
( Cậu nên đi bác sĩ đi)
10. To be bored with : Chán làm cái gì
EX: We are bored with doing the same things everyday.
( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )

×