Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Giai chi tiet de minh hoa 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.97 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giải chi tiết đề minh họa môn Vật lý thi THQG năm 2017 Câu 32: Cho dòng điện có cư.ờng độ cuộn. √2. i=5. cos100πt (i tính bằng A, t tính bằng s) chạy qua. 0,4 cảm thuần ó độ tự cảm π (H). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng. A. 200 √ 2 .V B. 220V. Giải: Ta có Z = ZL = ωL = 40Ω, I = 5A -------> U = IZ = 200 V. Đáp án C. C. 200V.. D. 220. √2. V.. Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 100 V. Độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng A.. π 6. π B. 4. UR U. Giải: Ta có: cosφ =. π C. 2. π D. 3. π = 0,5 -------> φ = 6 . Đáp án A. Câu 34: Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa sử dụng máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở trạm điện bằng 1,2375 lần điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc ban đầu thì ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp so với số vòng dây cuộn sơ cấp là A. 8,1. B. 6,5. C. 7,6. D. 10. Bài giải: Gọi P là công suất nơi tiêu thu, R điện trở đường dây Công suất hao phí khi chưa tăng điện áp P1 và sau khi tăng điện áp P2 R P12 2 P = U1 Với P = P + P ; P = I .U 1. 1. 1. 1. 1. 1. R P22 2 P2 = U 2 Với P2 = P + P2 . Gọi U0 là điện áp hiệu dụng nơi tiêu thụ: U1 = 1,2375U0. 0,2375 19 Độ giảm điện thế trên đường dây khi chưa tăng điện áp: U = U1 – U0 = 1,2375 U1 = 99 U1 19 19 U = I1R = 99 U1 ---- R = 99. U 21 P1. P1 P12 U 22 U P  2 2 100  2 10 2 P2 P2 U1 U1 P1 P1 = P + P1 P2 = P + P2 = P + 0,01P1 = P + P1 - 0,99P1 = P1 – 0,99P1 2 19 U 1 99 P1 R 19 2 Mặt khác ta có P1 = P12 U 1. ----->. U2 U1. = P12. U 21. P2 P1 −0, 99 ΔP 1 P1 = 10 P1 = 10. = 99 P1. P1 −0 , 99 . = 10. P1. 19 P 99 1 = 10.(1- 0,19) = 8,1..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Do đó ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp so với U2 số vòng dây cuộn sơ cấp là k =. U1. = 8,1. Đáp án A. Câu 35. Cho đoạn mạch gồm điện trở, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt điện áp u = 65 √ 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây, hai đầu tụ điện lần lượt là 13V, 13V và 65V. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng A.. 1 5. 12 B. 13. 5 C. 13. 4 D. 5. Giải: Ta có: Ur2 + UL2 = Ud2 (UR + Ur)2 + ( UL – UC )2 = U2 Với UR = 13 (V); Ud = 13 (V); UC = U = 65 (V) -----> Ur2 + UL2 = 132 (1) (13 + Ur)2 + ( UL – 65 )2 = 652 (2) Giải hệ pt ta được UL = 5V; Ur = 12 V Do đó Hệ số công suất của đoạn mạch bằng cosφ =. U R +U r U. =. 5 13 . Đáp án C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×