Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

tình cảnh lẻ loi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 28 trang )

KÍNH CHÀO Q THẦY CƠ VỀ DỰ HỘI
GIẢNGTỈNH


KHỞI
ĐỘNG


TRỊ CHƠI LẬT Ơ SỐ

2

1
3

4

5

HỊN
VỌNG
PHU
VUA

UY
MỤC
KHỞI
NGHĨA
TÂY
SƠN
SƠNG


GIANH
NỘI
CHIẾN
CHIA
TAY



I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, dịch giả

Tiết 80, 81
Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích Chinh phụ ngâm )
Ngun tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm (?)

- Đặng Trần Cơn(?-?)

Chinh phụ ngâm

- Đồn Thị Điểm
(1705 - 1748)
- Phan Huy Ích
(1750 - 1822)
 

Đặng Trần cơn

Đồn Thị Điểm


Phan Huy Ích


I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả, dịch giả

Tiết 80, 81
Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích Chinh phụ ngâm )
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn
Bản diễn Nôm: Đoàn Thị Điểm (?)

2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác
CHINH PHỤ NGÂM

b. Thể loại
c. Nội dung

Hồn cảnh
sáng tác:

Đất
nước
chia
cắt.

Khởi
nghĩa

nơng
dân.

Thể thơ

Chữ
hán:
Ngâm
khúc.

Chữ
Nơm:
Song
thất lục
bát.

Nội dung

Phê phán
chiến
tranh phi
nghĩa.

Khao
khát
hạnh
phúc.


I. Tìm hiểu chung

1.Tác giả, dịch giả
2. Tác phẩm

Tiết 80, 81
Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích Chinh phụ ngâm )
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm (?)

Đoạn trích

3. Đoạn trích
- Vị trí

Vị trí

Nội dung

Bố cục

Sự lẻ loi, sầu
muộn.

Ba phần

- Nội dung
- Bố cục

Từ câu:
193 - 216



Tiết 80, 81
Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích Chinh phụ ngâm )
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm (?)

I.Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu - văn bản.
1. Nội dung
a.Tám câu đầu: Nỗi cơ
đơn, lẻ bóng.

- Thời gian: đêm khuya
- Khơng gian: vắng lặng, mênh
mông.
 

Thời gian, không gian
tâm trạng.


I.Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu - văn bản.
1. Nội dung
a.Tám câu đầu: Nỗi cơ
đơn, lẻ bóng.

Tiết 80, 81

Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích Chinh phụ ngâm )
Ngun tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm (?)
vắng thầm gieo từng bước,
Dạo hiên vắng/
bước
Ngồi rèm thưa/ rủ thác địi phen
phen.
Ngồi rèm/ thước chẳng /mách tin,
Trong rèm /dường đã /có đèn/ biết chăng?
Đèn có biết/ dường bằng chẳng biết.
Lịng thiếp riêng/ bi thiết mà thơi.
Buồn rầu/ nói chẳng/ nên lời,
Hoa đèn kia/với bóng người /khá thương.

- Hành động

dạo hiên vắng, gieo từng bước.
ngồi buông rèm, cuốn rèm.

Tù túng, bế tắc


I.Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu - văn bản.
1. Nội dung

Tiết 80, 81
Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ

(Trích Chinh phụ ngâm )
- Ngoại cảnh
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm (?)

+ Chim thước

chẳng có tin tức

a.Tám câu đầu: Nỗi cơ
đơn, lẻ bóng.

(Lồi chim báo tin tốt lành)
+ Đèn

chẳng thể chia sẻ, giãi bày.

( vật vơ tri)

Ngóng trơng, khao khát đồng
cảm, sẻ chia nhưng vô vọng.


I.Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu - văn bản.
1. Nội dung
a.Tám câu đầu: Nỗi cơ
đơn, lẻ bóng.

Tiết 80, 81

Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích Chinh phụ ngâm )
Ngun tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm (?)

THẢO LUẬN NHĨM
Nhóm 1,2: Tìm những từ ngữ trực tiếp giãi
bày nỗi lòng của người chinh phụ? Lời
giãi bày đó thể hiện tâm trạng gì?
Nhóm 3,4: Xác định nghệ thuật có trong tám
câu đầu và phân tích tác dụng của nó?


I.Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu - văn bản.
1. Nội dung

Tiết 80, 81
Đọc văn: TÌNH

CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PH
(Trích Chinh phụ ngâm )
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm (?)

- Bộc lộ tâm trạng trực tiếp:
a.Tám câu đầu: Nỗi cơ Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
đơn, lẻ bóng.
Lịng thiếp riêng bi thiết mà thơi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,

Hoa đèn kia với bóng người khá thương.

Sự đối bóng giữa ngọn đèn
và người chinh phụ.


I.Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu - văn bản.
1. Nội dung
a.Tám câu đầu: Nỗi cơ
đơn, lẻ bóng.

Tiết 80, 81
Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích Chinh phụ ngâm )
Ngun tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm (?)

- Nghệ thuật:
+ Câu hỏi tu từ: đèn biết chăng ?
+ Điệp ngữ bắc cầu: đèn biết chăng - đèn có biết.
+ Đối lập: trong>< ngồi.
+ Đối xứng: hoa đèn/ bóng người.
+ Nhân hóa: đèn biết- chẳng biết

+ Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm.


I.Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu - văn bản.

1. Nội dung

Tiết 80, 81
Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích Chinh phụ ngâm )
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm (?)
TÂM TRẠNG CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ Ở TÁM CÂU THƠ ĐẦU:

a.Tám câu đầu: Nỗi cơ
đơn, lẻ bóng.

Thời gian,
khơng gian.

Hành động.

Ngoại cảnh.

Sự cơ đơn, lẻ bóng.

Trực tiếp.


I.Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu - văn bản.
III. Luyện tập

Tiết 80, 81
Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ

(Trích Chinh phụ ngâm )
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm (?)

IV. Vận dụng và mở rộng

Theo em tiếng nói phản đối chiến tranh phi
nghĩa trong “Chinh phụ ngâm” cịn có ý
nghĩa so với thời đại ngày nay khơng ? Vì
sao ?






I.Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu - văn bản.
III. Luyện tập
IV. Vận dụng và mở
rộng

Tiết 80, 81
Đọc văn: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích Chinh phụ ngâm )
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Cơn
Bản diễn Nơm: Đồn Thị Điểm (?)

BÀI TẬP: Sgk T86
Hãy vận dụng các biện pháp miêu tả tâm trạng trong đoạn

trích để viết một đoạn văn miêu tả nỗi buồn hay niềm vui
của bản thân anh chị ?


SAO AI TỎA SÁNG
Đội B

Đội A

2

1
4

3
5


III.Luyện
III.Luyện tập
tập ::
Câu 1: Nội dung chính của tác phẩm Chinh phụ ngâm là gì ?

A

Oán
Oánghét
ghétchiến
chiếntranh
tranhphong

phongkiến
kiếnphi
phinghĩa.
nghĩa.

B

Khao khát tình yêu, hạnh phúc lứa đôi.

C

Ca ngợi sự đảm đang chung thủy của người chinh phụ.

Cả a và b.

23
30
29
28
26
27
25
22
24
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
10
11
6
7
8
5
2
3
9
4
0
1


III.Luyện
III.Luyện tập
tập ::
Câu 2: Bản dịch “Chinh Phụ Ngâm” của Đồn

Thị Điểm được viết theo thể thơ nào?
A

Thất
Thất ngơn
ngơn bát
bát cú

cú Đường
Đường luật.
luật.

B

Lục bát.

C

Song thất lục bát.

Lục bát biến thể

23
30
29
28
26
27
25
22
24
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
10
11
6
7
8
5
2
3
9
4
0
1


III.Luyện
III.Luyện tập
tập ::
Câu 3: Xác đinh biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong hai câu thơ
sau:
“Ngoài rèm thước chẳng mách tin,
Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng? ”

A

Đối
Đốilập,
lập,nhân

nhânhóa.
hóa.

B

Câu hỏi tu từ, nhân hóa.

C

Câu hỏi tu từ, đối lập, nhân hóa.
 
Đối lập, nhân hóa, hốn dụ.

23
30
29
28
26
27
25
22
24
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
10
11
6
7
8
5
2
3
9
4
0
1


III.Luyện
III.Luyện tập
tập ::
Câu 4: Hàng loạt chi tiết miêu tả ngoại cảnh, hành động: dạo hiên vắng,
thầm gieo, rủ thác, ngồi rèm thước, đèn…đặt cạnh nhau có tác dụng:

A

Gợi
Gợikhơng
khơnggian
giantrống
trốngvắng
vắngvà

vànỗi
nỗibuồn
buồntrống
trốngvắng.
vắng.

B

Gợi tâm trạng mong đợi bồn chồn trong cảnh trống vắng.

C

Gợi tình trạng xa cách vơ vọng.

Gợi tình cảnh xót thương mịn mỏi.

23
30
29
28
26
27
25
22
24
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
10
11
6
7
8
5
2
3
9
4
0
1


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×