Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 12 Do to cua am

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.6 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 12 - Tiết PPCT: 13 Tuần dạy : 13. NGUỒN ÂM 1. MỤC TIÊU 1.1 . Kiến thức: - HS biết: Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. - HS hiểu: Nêu được thí dụ về độ to của âm. . Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: thực hiện được các thí nghiệm Sgk. - Học sinh thực hiện thành thạo: Độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. 1.3 Thái độ: - Thói quen: Nghiêm túc ,hợp tác nhóm. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng to. - Đơn vị đo độ to của âm là: đêxiben, kí hiệu là dB. - Nhận biết được: Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. 3. CHUẨN BỊ : 3.1Giáo viên: - 1 đàn ghi ta - Trống và dùi - Giá thí nghiệm + 1 con lắc bấc. - Thước lá bằng thép - Projector. 3.2 Đối với mỗi nhóm học sinh : Mỗi nhóm học sinh một bộ dụng cụ thí nghiệm như GV. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số học sinh 4.2 Kiểm tra miệng : Câu hỏi: Câu hỏi 1: Tần số là gì ? Đơn vị đo tần số ? (4đ) Câu hỏi 2: Cho biết khi vật dao động nhanh (chậm) thì tần số dao động và âm phát ra có mối quan hệ như thế nào ? (4đ) Câu hỏi 3: Khi mở nhạc to thì màng loa rung mạnh hay nhẹ hơn khi mở nhạc nhỏ? (2đ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trả lời: Câu 1: - Tần số là số dao động trong một giây. Đơn vị tần số là Héc (Hz). (4 đ) Câu 2: - Vật dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (bổng)- thấp (trầm). (4đ) Câu 3: - Khi mở nhạc to thì màng loa rung mạnh hơn khi mở nhạc nhỏ. (2đ) 4.3. Tiến trình bài học: * HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Giới thiệu bài 12 - Kĩ năng: Phân tích tình huống có vấn đề. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Vấn đáp trực quan, phân tích tình huống có vấn đề. (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ Hoạt động 1: Đặt vấn đề: GV Khi khảy vào các dây đàn lớn bé khác nhau và có cùng chiều dài thì âm phát ra như thế nào ? Hs : trả lời Khi ta khảy nhẹ, khảy mạnh vào một dây đàn thì âm phát ra ra sao ? Hs: trả lời. Gv: để hiểu rỏ hơn về những vấn đề trên, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài: Độ to cùa âm.. NỘI DUNG Bài 12: Độ to của âm. * HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra. (10 phút) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng to.. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, kĩ năng phân tích tình huống có vấn đề. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: -Vấn đáp trực quan, vấn đáp gợi mở. (3) Các bước của hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ I. Âm to , âm nhỏ –Biên độ dao dao động và mối liên hệ giữa biên độ động. dao động và độ to của âm phát ra . Thí nghiệm1: GV Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát dao động Nâng đâu thước lệch nhiều  đầu thước của đầu thước và lắng nghe âm phát ra dao động mạnh  âm phát ra to. Nâng đâu thước lệch ít  đầu thước để điền vào bảng 1. dao động yếu  âm phát ra yếu. Khái niệm biên độ dao động : Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của GV Hướng dẫn HS toàn nó gọi là biên độ dao động lớp thảo luận về kết quả làm thí nghiệm 1 để điền từ thích hợp vào chỗ C2:Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng nhiều (ít), biên độ dao động càng lớn trống của câu C2. (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ) Thí nghiệm 2: C3:Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt GV Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2 theo nhóm như hình 12.2 trống càng lớn (nhỏ), tiếng trống càng to để điền từ thích hợp vào chỗ trống của (nhỏ). Kết luận: câu C3. Âm phát ra càng (to) khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. * HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu độ to của 1 số âm (5 phút) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: + Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben, kí hiệu dB + Tìm hiểu độ to của 1 số âm. - Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích số liệu. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Vấn đáp trực quan, vấn đáp gợi mở, hoạt động thí nghiệm tổ nhóm. (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3:Tìm hiểu độ to của 1 số âm  Độ to của âm được đo bàng đơn vị gì? GV Gọi cá nhân HS đọc to bảng 2 để tìm hiểu độ to của 1 số âm? Hs: đọc bảng 2 sgk/35 đ. II.Độ to của 1 số âm: Độ to của âm được đo bằng đơn vị đềxiben, kí hiệu dB Bảng độ to của một số âm: SKG/35. * HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (7 phút) (1) Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức đã học bằng các câu hỏi C4,C6. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: - Thảo luận nhóm. (3) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY,TRÒ Hoạt động 4: Vận dụng GV gọi cá nhân HS đọc và trả lời câu C4,,C6. Hs: Đọc và trả lời C4,C6. Gv: gọi hs nhận xét. Hs: Nhận xét. Gv: Chuẩn kiến thức yêu cầu học sinh ghi tập. Hs: Ghi tập C4, C6 Gv: Hướng dẫn thêm cho học sinh yếu kém. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5 phút) 5.1: Tổng kết:. NỘI DUNG III. Vận dụng. C4: Khi gảy mạnh một dây đàn , tiếng đàn sẽ to .Vì khi gảy mạnh ,dây đàn lệch nhiều , tức là biên độ dao động của dây đàn lớn nên âm phát ra to. C5: (giảm tải) C6: Biên độ dao động của màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to , biên độ dao động của màng loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ . C7: (giảm tải).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra như thế nào ?(Biên độ dao động càng lớn thí âm càng to ) - Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? Kí hiệu? (Dêxiben. Kí hiệu; dB) BT 12.1 SBT (B) BT 12.2 SBT (Dexiben .(dB). càng to, càng nhỏ) Gọi HS đọc to phần ghi nhớ. Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết. GDBVMT: Âm truyền đến tai có độ to quá lớn có thể làm thủng màng nhĩ. Vì vậy trong nhiều trường hợp cần chú ý bảo vệ tai. 5.2: Hướng dẫn học tập: ( 3 phút) - Đối với bài học ở tiết học này: - Học kỹ phần ghi nhớ. - Làm BT 12.3 đến 12.5 SBT - Hoàn chỉnh lại C1,C2,C3,C4,C6. - Liên hệ thực tế. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Đọc trước bài : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM - Giải thích hiện tượng sau: Tại sao khi có sấm sét ta thấy tia chớp sau đó mới nghe âm phát ra? - Âm thanh có thể truyền qua các môi trường nào? - Dùng thước nhựa mỏng đưa vào nan hoa xe đạp trông 2 trường hợp: + Quay bánh xe nhanh. + Bánh xe quay chậm. Lắng nghe và nhận xét về độ trầm, bổng trong hai trường hợp trên?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×