Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Đồ án nền móng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 48 trang )

ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

PHẦN 1

MÓNG NÔNG
A.

SỐ LIỆU: (Đề số 8d)
1.Nội lực : cho các móng có nội lực tính toán dưới chân cột tại
cao độ mặt đất như sau:
Nội
lực
N0
M0
Q0
2. Nền đất:

Đơn vị

Cột C1

Cột C2

Cột T3

T(T/m)
Tm
(Tm/m)


T(T/m)

75

50

19

0

0

7,1

0

0

0,8

CÁC LỚP ĐẤT
Lớp 1
Số
hiệu
26

Lớp 2
Số
hiệu
20


h1(m)
1,9

h2(m)
6,0

Lớp
3
Số
hiệu
22

Độ sâu mực
nước ngầm
(m)
2,0

B. THỰC HIỆN.
1. Xử lý số liệu, đánh giá điều kiện xây dựng công trình

ST
T

26

S
T
T


2
0
2
2

Độ
ẩm
tự
nhiê
n W%

Giới
hạn
nhão
Wnh
(%)

Giới
hạn
dẻo
Wd
(%)

Dung
trọng
tự
nhiê
n
T/m3


Tỷ
trọn
g
hạt

29,5

28,4

22,9

1,75

2,64

Góc
ma
sát
trong

Lực
dính, c
Kg/cm2

Kết quả thí nghiệm
nén ép e-p với tải
trọng nén p (KPa)
50

10

0

Thành phần hạt (%) tương ứng với các cỡ hạt
Hạt cát
Hạt sỏi
Hạt bụi
Vừ
Nho
Thô
To
Mịn
a
û
Đường kính hạt (mm)
0.0
0.05
>1
100.50.25
0.115-2
2-1
1-0.5
0
5
0.25
-0.1
0.05
0.0
0.01
02


1,5

150

Hạt
sét

<
0,00
2

Kết
quả
xuyê
n
tónh
qc
(MPa)

Kết
quả
xuyê
n
tiêu
chuẩ
nN

0,35

2


Độ
ẩm
tự
nhie
ân W
%

Tỉ
trọ
ng
hạt

Sức
kha
ùng
xuye
ân
tónh
qc
(MP
a)

200

2

18

33


27,5

16,5

3

17

2,63

9,0

25

41,5

10

9

4

13,6

2,63

15,6
0
18,5

0

TRANG 1

Kết
qua
û
xuye
ân
tiê
u
chua
ån N
31
39


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

a. Phân loại đất (xác định tên và trạng thái).Chọn chiều sâu
chôn móng.
 Lớp 1:
 Tên: Phân loại đất dính theo chỉ số dẻo Ip (TCXD 45-78)
Ip=WL-WP = 28,4-22,9=5,5 (%)  Đất cát pha (Á cát).
 Trạng thái: Phân loại trạng thái đất dính theo độ sệt IL
(TCXD 45-78)


IL =

w - wp
wL - wp

=

w - wp
IP

=

29,5-22,9
= 1, 2 .
5,5

Do IL>1  Trạng thái lỏng (Đất yếu).
 Hệ số rỗng tự nhiên:

e=

G s .gw (1 + w)
2, 64.1.(1 + 0, 295)
- 1=
- 1 = 0, 9536
g
1, 75

 Môđun biến dạng(Theo TCXD 45-78)
E=3qc=3.0,35=1,05 (Mpa).

 Lớp 2:
 Tên: Phân loại đất rời theo hàm lượng hạt (TCXD 45-78)
THÀNH PHẦN CỢ HẠT
Đường
kính hạt
(mm)
Thành
phần (%)

≥10

≥5

≥2

≥1 ≥0,5 ≥0,25 ≥0,1 ≥0,05 ≥0,01 ≥0,002 ≤0,002

0

2

20

53 80,5

97

100 100

100


100

0

Do tỉ lệ hạt có d>0,5(mm) chiếm tỉ lệ 80,5%  Đất cát
thô.
Trạng thái: Phân loại theo thí nghiệm xuyên tónh:
Do : qc=15,60 (MPa)=15,60x106 (N/m2)=15,60x105 (kG/m2)=156
(kG/cm2) nên trạng thái lớp cát thô này là Chặt..
Dựa vào thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT ta cũng có
thể phân loại độ chặt của lớp đất cát này như sau:
TRANG 2


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

Theo đề bài, trị số N theo SPT là 31 =>Trạng thái của cát
là chặt, góc ma sát trong =40- 45.Với qc=156 (kG/cm2),
dựa vào bảng I-6 (Bài tập Cơ học đất- Vũ Công Ngữ,
Nguyễn Văn Thông) nội suy được giá trị =42,25.
Chọn giá trị tính toán
tt =42,25/1,2=35,20.
Từ trạng thái của đất là chặt, dựa theo bảng I-4 (Phân
loại độ chặt của đất rời theo hệ số rỗng-Bài tập cơ học
đất ) ta có thể suy ngược lại hệ số rỗng của lớp đất cát
này là e<0,55.Lấy giá trị tính toán toán e=0,55. Độ bão

hòa:
W.G S
0,17.2, 63

 0, 813.
=> S r 
e
0, 55
Dựa vào bảng 1.5 (Phân loại độ ẩm của đất theo độ
bão hòa Sr) suy ra được lớp đất cát này thuộc loại bão
hòa.
 Môđun biến dạng: Theo TCXD 45-78 thì
E  3qc  3.15, 6  46, 8(Mpa).
 Xác định dung trọng rieâng:
G . (1  w) 2, 63.1.(1  0,17)
  S w

 1, 99(T 3 )
m
1 e
1  0, 55
 Dung trọng đẩy nổi:
(G S  1) w
(2, 63  1)1)
 �n 

 1, 05(T 3 )
m
1 e
1  0,55

 Lớp 3:
 Tên: Phân loại đất rời theo hàm lượng hạt (TCXD 45-78)
THÀNH PHẦN CỢ HẠT
Đường
kính hạt ≥10 ≥5
≥2 ≥1 ≥0,5 ≥0,25 ≥0,1 ≥0,05 ≥0,01 ≥0,002 ≤0,002
(mm)
Thaønh
1,5 10,5 35,5 77 87
96 100 100 100
100
0
phaàn (%)

TRANG 3


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

Do tỉ lệ hạt có d>2(mm) chiếm tỉ lệ 35,5%  Đất cát
sỏi.

TRANG 4


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH


GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

 Trạng thái:
Phân loại theo thí nghiệm xuyên tónh:
Do : qc=18,50 (MPa)=18,50x106 (N/m2)=18,50x105 (kG/m2)=185
(kG/cm2) nên trạng thái lớp cát thô này là Chặt.
Dựa vào thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT ta cũng có thể
phân loại độ chặt của lớp đất cát này như sau:
Theo đề bài, trị số N theo SPT là 39 =>Trạng thái của cát
là chặt, góc ma sát trong =40- 45.Với qc=185 (kG/cm2),
dựa vào bảng I-6 (Bài tập Cơ học đất- Vũ Công Ngữ,
Nguyễn Văn Thông) nội suy được giá trị =44,06.
Chọn giá trị tính toán
tt =44,06/1,2=36,72.
Từ trạng thái của đất là chặt, dựa theo bảng I-4 (Phân
loại độ chặt của đất rời theo hệ số rỗng) ta có thể suy
ngược lại hệ số rỗng của lớp đất cát này là e<0,55.Lấy
giá trị tính toán toán e=0,55. Độ bão hòa:
W.G S
0,136.2, 63

 0, 65.
=> S r 
e
0, 55
Dựa vào bảng 1.5 (Phân loại độ ẩm của đất theo độ
bão hòa Sr) suy ra được lớp đất cát này thuộc loại rất
ẩm.
 Môđun biến dạng: Theo TCXD 45-78 thì

E  3qc  3.18, 5  55, 5(Mpa).
 Xác định dung trọng riêng:
G . (1  w) 2, 63.1.(1  0,136)
  S w

 1, 93(T 3 )
m
1 e
1  0, 55

TRANG 5


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

TRỤ ĐỊA CHẤT

Đấtcátpha,
nhão
g=1,75 T/m3, Gs=2,64
e=0,9536
E=1,05 (Mpa)

LỚP1

Cátthôchặt.
g=1,99 T/m3, Gs=2,63

e=0,55
E=46,8 (Mpa)

Cátsỏichặt.
g=1,93 T/m3, Gs=2,63
e=0,55
E=55,5 (Mpa)

LỚP2

LỚP3

2. Phương án thiết kế móng nông:
TRANG 6


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

 Phương án 1: đặt móng đơn BTCT trong lớp đất thứ nhất,
có dùng đệm cát.
 Phương án 2: đặt móng đơn BTCT trên nền đất thiên nhiên.
Xét điều kiện địa chất đã được xử lý thì có thể đặt
móng vào trong lớp đất thứ 2.
Xét đến các điều kiện chỉ tiêu kinh tế, kó thuật, biện pháp
thi công, chọn phương án đặt móng thứ 2.
Chọn độ sâu chôn móng H m=2,2m (Có kể đến lớp bê tông
lót đá 4x6 mác 100, dày 100mm).

C. TÍNH TOÁN
1. Thiết kế móng C1
a. Xác định tải trọng tác dụng xuống móng: (Đặt tại chân
cột)
- Chọn hệ số vượt tải : n = 1,2
N tc =

N tt
n

M tc =

;

M tt
n

Q tc =

;

No

Q tt
n

Mo

Qo


N tt

N tc

M tt

M tc

Q tt

Q tc

Moùng
C1

75 (T)

62,5 (T)

0 (Tm)

0 (Tm)

0(T)

0 (T)

Moùng
C2


50(T)

41,7 (T)

0 (Tm)

0 (Tm)

0 (T)

0 (T)

Móng
T3

19(T/m)

15,8
(T/m)

7,1
(Tm/m)

5,9
(Tm/m)

0,8
(T/m)

0,7

(T/m)

b. Sơ bộ xác định kích thước đáy móng
Cường độ tính toán của đất nền R dưới đáy móng :
m .m
R = 1 2 ( AbgII + Bhg'II + DcII )
k tc
Tra bảng được m1=1,4; m2=1; ktc=1; cII=0.
Từ tt =35,20 tra bảng được A=1,706; B=7,834; D=9,672
Do mực nước ngầm ở độ sâu 2m có ảnh hưởng trực tiêp tới
cường độ đất nền nên trong tính toán sử dụng dung trọng đẩy
nổi của các lớp đất dưới MNN.
1, 9g1 + 0,1g2 + 0, 2g'2
g h + g2 h 2
g'II = 1 1
=
h1 + h 2
1, 9 + 0, 3
1, 9.1,75 + 0,1.1, 99 + 0, 2.1, 05
=
= 1, 70(T 3 )
m
1, 9 + 0, 3
gII = 1, 99(T 3 ).
m
Thieát keá móng vuông do chịu tải đúng tâm.
* 3
* 2
tc
Lấy ptc=R, giải phương trình a0 b + a1b - N = 0 để tìm chiều

rộng đáy móng b, trong đó:
mm
1, 4.1
a*0 = 1 2 AgII .1, 2 =
.1, 706.1, 99.1, 2 = 4, 8(T 2 )
m
k tc
1
TRANG 7


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG



mm
a1* = � 1 2 ( Bhg'II + DcII ) - gtb h �
.1, 2
�k tc





1, 4.1
=�
( 7, 834.2, 2.1,70 + 9, 672.0) - 2.2, 2�



�1

T
= 37, 3(
)
m2
� 4, 8b3 + 37, 3b2 - 62, 5 = 0
� b = 1, 2(m).
Chọn b=l=1,2m
Vậy:
1, 4.1
R =
( 1,706.1, 2.1, 99 + 7, 834.2, 2.1, 70 + 9, 672.0) = 46, 7(T 2 )
m
1
c. Dự báo độ lún
Phản lực đất nền:
N tc
62, 5
ptc = 2 + gtb h =
+ 2.2, 2 = 47, 8(T 2 )< R  phải tăng kích
m
b
1, 22
thước đáy móng lên bxl=1,3x1,3m
Tính lại được Ptc=41,4 (T/m2)Ứng suất gây lún:
pgl = ptc - g'h = 41, 4 - 1, 05.0, 2 - 1, 99.0,1 - 1,75.1, 9 = 36(T 2 )

m
Ứng suất gây lún của những điểm nằm trên trục O tính
với ứng suất gây lún ở đế móng phân bố đều Pgl =36
T/m2
Điểm

z (m)

2z/b

l/b

k0

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

0.0
0.4
0.8
1.2

1.6
2.0
2.4
2.8
3.2
3.6
4.0

0.00
0.67
1.33
2.00
2.67
3.33
4.00
4.67
5.33
6.00
6.67

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1

1.000
0.859
0.552
0.336
0.217
0.150
0.108
0.081
0.065
0.051
0.042

bt(T/m2
)
3.92
4.72
5.51
6.31
7.11
7.90
8.70
9.49
10.29
11.09
11.88

gl=36.k0
(T/m2)

36.00
30.94
19.86
12.10
7.83
5.40
3.89
2.93
2.33
1.83
1.51

TRANG 8


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

Tính lún theo công thức: Độ lún của các phân tố:

tb .h
si   .gl
i

E

Tổng độ lún: S 


�si

Hệ số  , phụ thuộc hệ số nở ngang của đất, theo TCXD 45-78,
được phép chọn bằng 0,8 cho mọi loại đất.
Tại tâm móng
Lơp
Lơp
Chiều
đấ phân dày lớp
ts   tố
.tb .h phân tố
i

E
Etb

gl 
gl
cm

gl



1
KN

T /// m²



KN

i

40

2

40

3

40

4

40

5

40

6

40

7

40


8

40

9

40

10

40

2

36.00
30.94
30.94
19.86
19.86
12.10
12.10
7.83
7.83
5.40
5.40
3.89
3.89
2.93
2.93
2.33

2.33
1.83
1.83
1.51

33.47

0.8

4680

0.2289

25.40

0.8

4680

0.1737

15.98

0.8

4680

0.1093

9.97


0.8

4680

0.0682

6.62

0.8

4680

0.0453

4.65

0.8

4680

0.0318

3.41

0.8

4680

0.0233


2.63

0.8

4680

0.018

2.08

0.8

4680

0.0142

1.67

0.8

4680

0.0114

Tổng độ lún tại tâm móng(cm )

0.7241

Kết luận: tổng độ lún đất nền s=0,724 cm (Đã tính tới lớp đất

màbt=6,5gl) < Sgh=8 cm, thỏa điều kiện độ lún tuyệt đối.

TRANG 9


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

c. Tính toán độ bền, cấu tạo móng
 Sử dụng vật liệu làm móng: bê tông mác 200 có Rn=90
(kG/cm2)=900 (T/m2)
 Sơ bộ chọn kích thước tiết diện cổ cột:
FC =

N tt
75
=
= 0, 084(m 2 ).
Rn
900

bC =

FC =

0, 084 = 0, 3(m)

Chọn cột có tiết diện bc x lc = 30x30 (cm).

Tính toán chiều cao làm việc của móng:
h0 =

Với

bC
1
+
2
2

ptt =

N tt
0, 75R K + P tt

N tt
75
=
= 44, 4(T
)
m2 ,
F
1, 3.1, 3

bê tông mác 200 nên

Rk=75(T/m2)
� h0 =


0, 3
1
+
2
2

75
= 0, 58(m)
0, 75.75 + 44, 4

Chọn abv=4 (cm), h0=60 (cm) hm=h0+abv = 64(cm).
 Kiểm tra điều kiện chọc thủng:
Do tháp chọc thủng bao trùm cả móng nên
không cần kiểm tra điều kiện chọc thủng.
 Thiết kế thép
Mômen ngàm

M=

b(l - l C )2 tt 1, 3.(1, 4 - 0, 3)2
p =
.44, 4 = 8,73(Tm) .
8
8

Choïn 712, F=7,92 (cm2)
Khoảng cách giữa các trục thanh a=200mm
Chiều dài mỗi thanh: l=1380 mm

1300


Chọn thép CII
M
8,73.105
Fa =
=
= 6,22(cm2).
0,9.Ra.h0 0,9.2600.60

1300
T
44,4(m2
)

TRANG 10


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

50

100

380

260


50

100

500

300

500

100

MẶ
T CẮ
T C-C

300

C
712
 12a200

500

C

1300

500


100

TỈLỆ1/20

100

7 12
 12a200
100

500

300

500

100

1300


N G C1

2. Thiết kế móng C1’ (Móng chân vịt tại khe lún)

TỈLỆ1/20

TRANG 11



GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

350

1150

Vị trí đặt của vector tải trọng:
62, 5.0,175 + 16.0, 4
x=
= 0, 22(m)
78,5
Độ lệch tâm của �N là:
1
b =0,13m
e=0,4-0,22=0,18(m)>
6
 phản lực nền tính theo dạng tam giác.
Chiều rộng hữu hiệu của móng:
b’=3(0,8/2-0,18)=0,66(m).

250

a. Tính toán kích thước tiết diện đáy móng
Do móng chân vịt chịu tải lệch tâm rất lớn nên so với
móng C1 chịu tải đung tâm, tăng chiều sâu chôn móng hơn
nữa để tăng sứ`c chịu tải cho móng.Chọn chiều sâu chôn
móng lúc này là h=2,5m.
Thiết kế móng kích thước bxl với tỉ số l/b=5.Áp lực tại đáy
móng
N tc

62, 5
ptc =
+ gtb h =
+ 5(m)
F
5b2
Cường độ đất nền:
m .m
R = 1 2 ( AbgII + Bhg'II + DcII )
k tc
Tra bảng được m1=1,4; m2=1; ktc=1; cII=0.
Từ tt =35,20 tra bảng được A=1,706; B=7,834; D=9,672
1, 4.1
�R =
( 1,706b.1, 05 + 7, 834.2, 5.1,7) = 2,5b + 47
1
Laáy ptc = R ta được phương trính bậc 3:
62, 5
+ 5 = 2, 5b + 47
5b2
� 12, 5b3 + 210b2 - 62, 5 = 0
� b = 0, 6(m)
� l = 5b = 3(m)
Diện tích móng F=0,6x3=1,8m2
Diện tích cột sơ bộ: như phần trên tính được Fc=0,084 (m2)
Chọn cột 25x35 cm
Móng chịu tải lệch tâm lớn nên tăng kích thước lên 1,4
lần. Lúc này bề rộng đáy móng là:
1, 4.0, 6.3
b=

= 0,7(m)
5
Chọn b=0,8m l=4m
Tính lại R:
R=2,5*0,8+47=49(T/m2)
Trọng lượng trung bình của móng và đất phía
trên móng là :
F.h.gtb = 0, 8.4.2,5.2 = 16(T )
Tải trọng truyền xuống đáy móng:
�N =Ntc + F.h.gtb = 62, 5 + 16 = 78, 5(T )

800

TRANG 12

4100

ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH


GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

250
173

100

775


50

N tc
62,5
=
= 38, 6(T / m2 )
F
0, 9.1, 8
Tải trọng tiêu chuẩn tại đáy móng:
N tc
ptc =
+ gtb .h = 38, 6 + 2.2, 2 = 43(T / m2 )
F
Cường độ đất nền:
R=2,5b+41=2,5.0,9+41=43,25(T/m2).
 PtcTính chiều cao làm việc của móng: (Chọn chiều
dày lớp bảo vệ 4 cm).)
Vậy p =

175

1450

45°

900

TRANG 13


1800

50

775

Ứng suất lớn nhất dưới đáy móng:
2 N
2.78,5
pmax = �
=
= 59, 5(T 2 ) > 1, 2R = 1, 2.49 = 58, 8(T 2 )
'
m
m
b .l
0, 66.4
Không thỏa. Tuy nhiên Pmax đã rất gần với giá trị yêu
cầu, độ chênh lệch là rất nhỏ nên có thể chấp nhận
được.
Tuy nhiên ta thấy rằng kích thước móng rất lớn, không kinh
tế.Do đó giải pháp hữu hiệu thường được sử dụng trong
thực tế là thiết kế móng chân vịt có sử dụng các đai
(Trap) kiềng , có xét đến liên kết ngàm của cổ cột vào
móng.
Độ cứng chịu uốn của cổ cột:
Theo sách của thầy Lê Anh Hoàng thì mô men lệch tâm
M=M.e được phân thành 2 phần dựa trên cơ sở liên kết
ngàm của cổ cột với móng và giằng móng: M=MC+Mm
Tương quan trên được chia theo độ cứng chịu uốn của cổ cột

và độ cứng quay của móng.
Độ cứng chịu uốn của cổ
cột:
4.EI c
KC =
H cc
Hcc: chiều cao cổ cột.
Khi thiết kế HCC=0 như hình bên
thì K C � � , lúc đó xem như móng
không chịu mô men, còn giằng móng xem như 1 cái đai tiếp
nhận mômen, áp lực dưới đáy móng được tính là phân bố
đều.
Dưới đáy móng tính toán, lực phân bố đều:
N tc
. Theo như phần tính toán ở trên nếu ta
p=
F
thết kế móng với tỉ lệ 2 cạnh là 1:2, chiều sâu
chôn móng là 2,2m thì ta có phương trình:
62, 5
+ 4, 4 = 2,5b + 41
2b2
� 5b3 + 73, 2b2 - 62,5 = 0
350
550
100
� b = 0, 9(m)
900
� l = 2b = 1, 8(m)


100

ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

Chọn h0=0,6m, kiểm ta điều kiệc chọc thủng:
Nct=Ptt.Fct=38,6.1,2.2.(0,175.0,9)=14,6(T)
0,75.RK.btb.h0= 0,75.75.0,6.(0,9 + 0,35) = 40,5(T)
 Nct<40,5 (T), thỏa điều kiện chọc thủng
b. Dự báo độ lún:
Ứng suất gây lún:
pgl = ptc - g'h = 43- 1,05.0,2- 1,99.0,1- 1,75.1,9 = 39,3(T 2)
m
Điể
m

z (m)

2z/b

l/b

k0


0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

0,0
0,4
0,8
1,3
1,7
2,1
2,5
2,9
3,3
3,7
4,1

0,0
0,3
0,6
0,9
1,2
1,5

1,8
2,1
2,4
2,6
2,9

2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2

1,000
0,990
0,939
0,825
0,722
0,624
0,538
0,463
0,400
0,347
0,303


 bt(T/m  gl=39,3.
2)
19,33
20,09
20,86
21,81
22,56
23,30
24,05
24,79
25,53
26,28
27,02

k0 (T/m2)
39,30
38,92
36,92
32,44
28,38
24,54
21,13
18,20
15,73
13,65
11,90

Tại tâm móng

ùp

Lớp
tb phân tố
đa
gl
Egl
át

m² 
KN
KN
T2//m²

cm



Chiều
dày lớp
phân tố

1

40

2

40

3


40

4

40

5

40

39,3
0
38,9
2
38,9
2
36,9
2
36,9
2
32,4
4
32,4
4
28,3
8
28,3
8

39,11


0,8

4680

0,2674

37,92

0,8

4680

0,2593

34,68

0,8

4680

0,2371

30,41

0,8

4680

0,2080


26,46

0,8

4680

0,1809

TRANG 14


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

6

40

7

40

8

40

9


40

10

40

24,5
4
24,5
4
21,1
3
21,1
3
18,2
0
18,2
0
15,7
3
15,7
3
13,6
5
13,6
5
11,9
0


22,84

0,8

4680

0,1561

19,67

0,8

4680

0,1345

16,97

0,8

4680

0,1160

14,69

0,8

4680


0,1004

12,77

0,8

4680

0,0873
1,7471

Tổng độ lún tại tâm móng (cm )

Thỏa điều kiện lún sc. Tính cốt thép:
N tt
75
tt
p =
=
= 46, 3(T 2 ).
m
F
0, 9.1, 8
 Mômen ngàm I-I:

M I- I

l(b - bC )2 tt 1, 8.(0, 9 - 0, 35)2
=

p =
.46, 3 = 12, 6(Tm) .
2
2

Chọn thép CII
M
12, 6.105
Fa1 =
=
= 8, 97(cm2 ).
0, 9.R a .h 0
0, 9.2600.60

Chọn thép 912(F=10,18cm2), khoảng cách
giữa các thanh thép a=200mmm,
Chiều dài mỗi thanh l=1040mm
 Mômen ngàm II-II:

M II- II

I

II

II

b(l - l C )2 tt 0, 9.(1, 8 - 0, 25)2
=
p =

.46, 3 = 12,5(Tm) .
8
8

I

Chọn thép CII
M
12,5.105
Fa2 =
=
= 8,9(cm2).
0,9.Ra.h0 0,9.2600.60

Chọn 516 (F=10,05cm2), a=200mm, chiều dài mỗi thanh
l=1820mm
c. Tính kích thước đai kiềng: 250x300
Chiều cao làm việc h0=30-3=27 (cm).
TRANG 15


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

Đai chịu mômen lệch taâm :
M tt = Ntt .e = 75.(0, 45 - 0,175) = 20, 625(Tm)
Chọn thép chịu lực:
M

20, 625.105
Fa1 =
=
= 32, 6(cm2 ).
0, 9.R a .h 0
0, 9.2600.27
Choïn 428+222 (32,23 cm2)

428

300

2 22

 14

250

TRANG 16


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

100

380


300

CỐ
T ĐAI CỘ
T
(8a200)

500

400

100

900

MẶ
T CẮ
T B-B
TỈLỆ1/20

5 16
(16a200)

1

9 12
(12a200)

2


775

250

B

100

B

1800

775

100

A

500

400

100

900

A

N G C1'
TỈLỆ1/20

TRANG 17


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

3.Tính toán thiết kế móng bè
No

Mo

Qo

N tt

N tc

M tt

M tc

Q tt

Q tc

Móng
T3


19(T/m)

15,8
(T/m)

7,1
(Tm/m)

5,9
(Tm/m)

0,8
(T/m)

0,7
(T/m)

Tải
trọng

615,6T

511,9T

230Tm

191,2Tm

25,9T


22,7T

a.Tải trọng tác dụng:
 Chọn kích thước móng là BxL=6x9 (m).
 Tổng chiều dài vách cứng:
Theo phương x: l1=6.2+3.2=18 (m)
Theo phương trục y : l2=9+9-3.1,2=14,4 (m)
Tổng độ dài:
l=6.2+9+(9-3.1,2)+2.3=32,4m.
 Chiều sâu hố thang máy : ht=2m

9000

300

Tại cao độ mặt đất
 Mômen
M y =l2.Mtc=14,4.5,9=84,96 (Tm)
M x =l1.Mtc=18.5,9=106,2 (Tm)
 Lực thẳng đứng: Ntc=15,8.
(18+14,4)=284,4+227,52=512 (T)
 Lực cắt:
Theo phương x: Qx=Qtc.l2=0,7.14,4=10,08 (T)
Theo phương y: Qy= Qtc.l1=0,7.18=12,6 (T)

6000

Tại cao độ đáy thang máy:
 Mômen
M tcy = M y + Qx .2=84,96+10,08.2=105,12 (Tm)

M tcx = M x + Qy .2=106,2 +12,6.2=131,4(Tm)
 Lực thẳng đứng: Ntc=512 (T)
Sơ bộ chọn chiều dày tấm bản là 80cm, lớp bảo vệ 5 cm
Tải trọng tại đáy móng:
 Mômen
M tcy = M tcy + Qx .2,8=84,96+10,08.2,8=113 (Tm)
M tcx = M tcx + Qy .2,8=106,2 +12,6.2,8=136(Tm)
 Lực thẳng đứng: Ntc=512+9.6.0,8.2,5=620 (T)
Độ lệch tâm:
TRANG 18


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

M tc
113
x
=
= 0,18(m)
tc
N
620
M tc
136
ey = tcy =
= 0, 22(m)
N

620
ex =

Phản lực đất nền:
p

tc
max

� 620 � 6.0,18 6.0, 22 �
6ey �
N tc �
6ex



=
1+
+
=
1+
+
= 15(T 2 ) < R tc










m
F �
b
l � 9.6 �
6
9 �

Ntc �
6ex 6ey �
620 �
6.0,18 6.0,22�




1=
1= 7,7(T 2)






m


F �
b

l
9.6
6
9


b.Dự báo độ lún
tc
pmin
=

Móng bè đặt vào lớp đất thứ 2. Dùng phương pháp phân
tầng cộng lún từng lớp với tỉ số l/b=9/6=1,5.
Ứng suất gây lún: Pgl=

Ntc
620
 .hb 
 2,5.0,8  9,5(T 2)
m
F
54

Điểm

z (m)

2z/b

l/b


k0

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

0,0
0,4
0,8
1,2
1,6
2,0
2,4
2,8
3,2
3,6
4,0

0,00
0,13
0,27

0,40
0,53
0,67
0,80
0,93
1,07
1,20
1,33

1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5

1,000
0,997
0,988
0,973
0,941
0,899
0,853
0,802
0,745

0,693
0,642

bt(T/m2

gl=9,5.k0

)
5,12
5,91
6,71
7,50
8,30
9,10
9,89
10,69
11,48
12,28
13,08

(T/m2)
9,50
9,48
9,39
9,24
8,93
8,54
8,11
7,62
7,08

6,58
6,10

Tại tâm móng

Lơp
ùp
phân
đa  tb
siát .tố
.h i
gl
E
tb

2
Eglglcm1





TKN/ //m²
KN




Chiều
dày lớp

phân tố
(cm)
40

9,50
9,48

9,49

0,8

4680

0,0649

TRANG 19


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH
2

40

3

40

4


40

5

40

6

40

7

40

8

40

9

40

10

40

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG
9,48
9,39
9,39

9,24
9,24
8,93
8,93
8,54
8,54
8,11
8,11
7,62
7,62
7,08
7,08
6,58
6,58
6,10

9,44

0,8

4680

0,0645

9,32

0,8

4680


0,0637

9,09

0,8

4680

0,0622

8,74

0,8

4680

0,0598

8,33

0,8

4680

0,057

7,87

0,8


4680

0,0538

7,35

0,8

4680

0,0503

6,83

0,8

4680

0,0467

6,34

0,8

4680

0,0434
0,5663

Tổng độ lún của lớp cát tại tâm móng (cm )


3000

C

D

N

3300

c.Tính toán cấu tạo móng bè
Chia móng thành 2 dải theo phương y và
3 dải theo phương x
 Xét dải ABGH chịu mômen Mx:
Giá trị nội lực tính riêng cho dải:
 Mômen:
Mx1= 7,1.3.4+0,8.3.4.2=104,4(Tm)
 Lực thẳng đứng:
N1=19.3.4=228(T)
Độ lệch tâm theo phương y:
M
104,4
ey = 1x =
= 0,46(m)
N
228

B


A

E

M

3000

Thỏa điều kiện lún

H

3000

G

3150

F

6e � 228 � 6.0,46�
N1 �



1+ y �
=
1+
= 11,03(T 2)








m


F1 � l � 9.3
9
N � 6ey �
28 �
6.0,46�
tt



pmin
= 1�
1=
1= 5,85(T 2)







m



F � l � 9.3
9

tt
pmax
=

1

Sơ đồ tính:

TRANG 20


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

Mômen dương lớn nhất M=8,61(Tm), dùng tính thép cho lớp
dưới
Mômen âm bé nhất M=-7,39 (Tm), tính thép lớp trên.
 Lớp thép bên dưới:
Nếu tính cho 1m dài thì giá trị cực đại tương ứng
là:8,61/3=2,87(Tm/m)
Thép A-II
M
2,87.105

Fa1 =
=
= 1,75(cm2).
0,9.Ra.h0 0,9.2600.70
Với giá trị mômen và tiết diện tính toán được như trên thì
trong dải này đặt thép cấu tạo 12a200
 Lớp thép bên trên:
Do giá trị mô men nhỏ hơn so với giá trị mô men tính thép
cho lớp trên nên lớp dưới cũng đặt thép cấu tạo 12a200
 Xét dải BCFG
Giá trị nội lực tính riêng cho dải:
 Mômen
Mx1= 7,1.3,15.2+0,8.3,15.2.2=54,81(Tm)
 Lực thẳng đứng:
N1=19.3,15.2=119,7(T)
Độ lệch tâm theo phương y:
M
54,81
ey = 1x =
= 0,46(m)
N
119,7
6e � 119,7 � 6.0,46�
N2 �

T


1+ y �
1+

�=


�= 5,52( m2)

� 9.3,15�
F2 �
9 �
� l �
� 119,7 � 6.0,46�
N � 6ey �
tt
T


pmin
= 2�
11�=



�= 2,93( m2)
F2 �
9 �
� l �
� 9.3,15�

tt
pmax
=


TRANG 21


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

Sơ đồ tính:

Mômen âm M=42,78 (Tm)
Tính thép cho lớp trên:
Tính cho 1m dài thì mômen cực đại là 42,78/3,15=13,6(Tm)
M
13,6.105
Fa1 =
=
= 8,3(cm2).
0,9.Ra.h0 0,9.2600.70
Chọn thép 14a180 (F=8,55 cm2/m dài)
Thép lớp dưới đặt cấu tạo 12a200
 Xét dải MNDE: Tính thép rồi bố trí đều cho các dải còn lại.
Giá trị nội lực của dải
 Mômen
My3=7,1.(3,3+3,3-1,2)+0,8.(2.3,3-1,2).2=46,98(Tm)
 Lực thẳng đứng:
N3=19 .(2.3,3-1,2)=102,6(T)
Mômen lệch tâm do một phần N3 gây ra:
My3’= 19.3,3.3=188(Tm)

 Tổng mômen : M3=46,98+188=235(Tm)
Độ lệch tâm:
M
235
ey = 3 =
= 2,29(m)
N3 102,6
N3 �
6e � 102,6 �
6.2,29�
T



1+ x �
=
1+





�= 17,1( m2)


F3 � l � 6.3,3 �
6 �
N � 6ex �
102,6 �
6.2,29�

tt
T



pmin
= 3�
1
=
1




� 6.3,3 �
�= - 6,7( m2)
� l �

F3 �
6 �
tt
pmax
=

Mômen âm để tính toán thép lớp trên: M=18,69 (Tm)
Xét trong 1m thì giá trị tính toán là Mtt=18,69/3,3=5,7(Tm)
M
5,7.105
Fa1 =
=

= 3,5(cm2 /m)
0,9.Ra.h0 0,9.2600.70
Chọn thép 12a200
Thép lớp dưới đặt cấu tạo 12a200.

TRANG 22


GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

 14a1500

 12a200

 12a200

9300

3000

3300

3000

ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

3000

3150

6150

12a200

14 dù
ng là
m
giáđỡa1500

14a180

 12a200

TRANG 23


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

PHẦN 2:

MÓNG CỌC
1. Xử lý số liệu, đánh giá điều kiện xây dựng công trình
 Lớp 1 (52)
S
T
T


Độ
ẩm
tự
nhie
ân W
%

Giới
hạn
nhã
o Wnh
(%)

5
2

29,4

31,7

Giới
hạn
dẻo
Wd
(%)

Dung
trọn
g tự
nhie

ân
T/m3

Tỷ
trọng
hạt

Góc
ma
sát
trong

Lực
dính,
c
Kg/c
m2

25,1

1,81

2,67

1200

0,09

Kết quả thí nghiệm nén
ép e-p với tải trọng nén

p (KPa)
50

100

150

200

0,82
7

0,79
7

0,77
3

0,75
4

Kết
quả
xuye
ân
tónh
qc
(MPa
)


Kết
quả
xuye
ân
tiêu
chua
ån N

1,87

9

 Tên: Phân loại đất dính theo chỉ số dẻo Ip (TCXD 45-78)
Ip=WL-WP = 31,7-25,1=6,6 (%)  Đất cát pha (Á cát).
 Trạng thái: Phân loại trạng thái đất dính theo độ sệt IL
(TCXD 45-78)

IL =

w - wp

wL - wp

=

w - wp
IP

=


29,4-25,1
= 0, 65 .
6,6

Do IL>1  Trạng thái Dẻo.
 Hệ số rỗng tự nhiên:

e=

G s .gw (1 + w)
2, 67.1.(1 + 0, 294)
- 1=
- 1 = 0, 9088
g
1, 81

 Môđun biến dạng(Theo TCXD 45-78)
E=3qc=3.1,87=5,61 (Mpa).
 Lớp 2 (6)
 Tên: Phân loại đất rời theo hàm lượng hạt (TCXD 45-78)

TRANG 24


ĐỒ ÁN NỀN MÓNG
THÀNH

GVHD: Ths. TRƯƠNG QUANG

Do tỉ lệ hạt có d>0,1(mm) chiếm tỉ lệ 79,5%  Đất cát

nhỏ.
 Trạng thái:
Phân loại theo thí nghiệm xuyên tónh:
Do : qc=6,8 (MPa)=6,8x106 (N/m2)=6,8x105 (kG/m2)=68
(kG/cm2) nên trạng thái lớp cát nhỏ này là chặt vừa.
Dựa vào thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT : Trị số N theo
SPT là 15 =>Trạng thái của cát là chặt vừa, góc ma
sát trong =35- 40.Với qc=68 (kG/cm2), dựa vào bảng I-6
(Bài tập Cơ học đất- Vũ Công Ngữ, Nguyễn Văn Thông)
nội suy được giá trị =36,75.
Chọn giá trị tính toán
tt =36,75/1,2=30,625.
Từ trạng thái của đất là chặt vừa, dựa theo bảng I-4
(Phân loại độ chặt của đất rời theo hệ số rỗng) ta có
thể suy ngược lại hệ số rỗng của lớp đất cát này là:
0,60  e  0,75. Tiếp tục với giá trị qc=68 (kG/cm2) và giá
trị e ở trên, nội suy được giá trị e=0,6525.
W.G S
0,195.2, 64

 0, 789
=> S r 
e
0, 6525
Dựa vào bảng 1.5 (Phân loại độ ẩm của đất theo độ
bão hòa Sr, tập bài giảng) suy ra được lớp đất cát này
thuộc loại rất ẩm.
Theo TCVN 45-78 thì E=3qc=3.6,8=20,4 (MPa)
 Lớp 3 (75)
 Tên: phân loại đất dính theo chỉ số dẻo Ip (TCXD 45-78)

Ip=WL-WP = 32,1-25,9=6,2 (%)  Đất cát pha (Á cát).
 Trạng thái: Phân loại trạng thái đất dính theo độ sệt IL
(TCXD 45-78)

IL =

w - wp

wL - wp

=

w - wp
IP

=

27,2-25,9
= 0, 21 .
6,2

Do 0 Hệ số rỗng tự nhiên:

e=

G s .gw (1 + w)
2, 68.1.(1 + 0, 272)
- 1=
- 1 = 0, 833

g
1, 86

 Môđun biến dạng(Theo TCXD 45-78)
E=3qc=3.4,48=13,44 (Mpa).
 Lớp 4 (21)
Đường
kính hạt
(mm)
Thành
phần (%)

≥1
0

≥5

≥2

≥1

≥0,
5

≥0,2
5

≥0,1

≥0,0

5

≥0,01

≥0,00
2

≥0,00
2

0

7,
5

28,
5

66

85

95

98

100

100


100

0

Hàm lượng hạt có d>2mm chiếm 28,5%>25%  Đất cát
sạn
 Trạng thái: Phân loại theo thí nghiệm xuyên tónh:
TRANG 25


×