Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bai 1 Banh chung banh giay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.72 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………. Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………. Tiết 1 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nắm được: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng, kì ảo tiêu biểu trong truyện. * KNS : Tự nhận thức, tư duy. 3. Thái độ : HS biết yêu quý, tự hào và bảo vệ nòi giống của mình, biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu, phiếu học tập, bảng phụ, tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia nhau lên rừng, xuống biển; tranh đền Hùng, vùng đất Phong Châu… 2.Học sinh: Sgk, vở soạn, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra 2. Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu khái niệm I. Truyền thuyết là gì? truyền thuyết - Đọc kĩ chú thích * và - Là loại truyện dân - Là loại truyện dân gian nêu hiểu biết của em gian kể về các nhân vật kể về các nhân vật và sự về thể loại truyền và sự kiện có liên quan kiện có liên quan đến thuyết? đến lịch sử thời quá lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng khứ. - Thường có yếu tố tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ và tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> và nhân vật lịch sử kể. được kể. Hoạt động 2: HD đọc, tìm hiểu khái quát II. Đọc, tìm hiểu khái quát 1. Đọc và kể tóm tắt: - GV hướng dẫn cách Nghe đọc: Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ, phi thường. - GV đọc mẫu một 3 HS đọc thay nhau đoạn sau đó gọi HS đọc. HS nghe - Nhận xét cách đọc của HS HS kể tóm tắt truyện. - Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? (hoặc kể theo tranh) - Giải thích chú thích.. 2. Chú thích : Sgk. - GV yêu cầu học sinh giải thích chú thích - Nghe. 1,2,3,5,7 GV nhận xét a. Từ đầu đến...Long 3. Bố cục: 3 phần Trang  Phần mở đầu: - Theo em, truyện có Giới thiệu Lạc Long thể chia làm mấy Quân và Âu Cơ. phần? Nội dung của b. Tiếp...lên đường  từng phần? Diễn biến truyện: Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con. c. Còn lại  Phần kết thúc: Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên. Hoạt động 3: HD tìm hiểu văn bản III. Tìm hiểu văn bản: 1. Phần mở đầu: - LLQ là thần nòi Rồng, - Y/c hs theo dõi đoạn - Theo dõi đoạn 1. ở dưới nước, con trai 1. - LLQ và Âu Cơ đều là thần Long Nữ có sức khỏe vô địch, có nhiều - LLQ và Âu Cơ được “thần”. Long Quân là phép lạ. Thần giúp dân giới thiệu ntn? (nguồn thần nòi rồng, ở dưới diệt trừ yêu quái, dạy dân gốc, hình dáng, tài nước, con thần Long.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> năng). Nữ. Âu Cơ dòng tiên, ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông. - LLQ “sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ”, còn Âu Cơ “xinh đẹp tuyệt trần”. - LLQ giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và ăn ở.. - Vừa kì lạ, cao quý, - Em có nx gì về vừa vô cùng gần gũi. nguồn gốc và hình dạng của LLQ và Âu Cơ? - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, hồng hào, -Chuyện Âu Cơ sinh đẹp đẽ lạ thường, không nở có gì kì lạ? cần bú mớm, tự lớn lên như thổi, khôi ngô, khỏe mạnh như thần.. cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở. - Âu Cơ thuộc giống Tiên, ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích du ngoạn những vùng đất hoa thơm cỏ lạ.. -> Các nv vừa rất kì lạ, vừa vô cùng gần gũi.. 2. Diễn biến truyện: a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, hồng hào, đẹp đẽ lạ thường, không cần bú mớm, tự lớn lên như thổi, khôi ngô, khỏe -> Chi tiết không có mạnh như thần. thực (tưởng tượng kì -Chi tiết này có thực ảo) không? -> Ý nghĩa: -Hình tượng bọc trăm - Hình tượng bọc trăm trứng có ý nghĩa gì ? trứng nở ra một trăm người con trai có ý nghĩa sâu sắc: Khẳng định toàn thể dt VN cùng chung một giống nòi, đều sinh - Nghe. ra từ trong một bọc. GV : Vì vậy, hai tiếng đồng bào trở nên thiêng liêng đối với người VN. - Nghe. GV : Đây là chi tiết không có thực, được tg dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> định, gọi là chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Minh họa cảnh LLQ và Âu Cơ chia tay nhau - Em hãy quan sát bức và chia con. tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì? - LLQ đưa 50 người con xuống biển; - Lạc Long Quân và - Âu Cơ đưa 50 người Âu Cơ chia con như con lên núi. thế nào? Chia để làm - Chia nhau cai quản gì? các phương, có việc thì giúp đỡ lẫn nhau.. b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - LLQ đưa 50 người con xuống biển; - Âu Cơ đưa 50 người con lên núi. -> Chia nhau cai quản các phương, có việc thì giúp đỡ lẫn nhau.. - Liên hệ thực tế trả lời. - Bằng sự hiểu biết của em về lịch sử chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực - Con Rồng cháu Tiên, hiện không? con cháu các vua Hùng. - Theo truyện này thì người Việt là con cháu - Trả lời. của ai? - Hình ảnh đàn con 50 xuống biển, 50 lên rừng biểu tượng cho điều gì? - Theo dõi đoạn cuối. - HS suy nghĩ trả lời - Y/c HS theo dõi đoạn cuối. - Em hãy cho biết, - Phú Thọ. truyện kết thúc bằng. - Hình ảnh đàn con 50 xuống biển, 50 lên rừng biểu tượng cho tình anh em ruột thịt giữa các dân tộc. 3. Kết thúc tác phẩm: - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> những sự việc nào? - Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta ? - Chi tiết tưởng tượng 4. Ý nghĩa của chi tiết Ngày giỗ Tổ Hùng kì ảo là chi tiết không tưởng tượng kì ảo: Vương? Mục đích? có thật được tác giả dân gian sáng tạo ra nhằm - Trong truyện dân mục đích nhất định. gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em - Chi tiết nói về nguồn hãy nhắc lại thế nào là gốc, hình dáng của LLQ chi tiết tưởng tượng kì và Âu Cơ, tài năng của ảo? LLQ; chi tiết Âu Cơ sinh nở. - Hãy tìm những chi tiết tưởng tượng kì ảo - HS nhận nhóm có trong truyền thuyết HS nhận Con Rồng cháu Tiên? HS báo cáo - Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các HS nghe nhân vật, sự kiện; - Cho biết ý nghĩa của - Thần kì hoá, linh thiêng những chi tiết tưởng hoá nguồn gốc giống nòi, tượng kì ảo có trong dân tộc để chúng ta thêm truyền thuyết này? HS đọc tự hào, tin yêu, tôn kính GV chia lớp làm 4 tổ tiên, dân tộc. nhóm cho học sinh HS nghe - Làm tăng sức hấp dẫn thảo luận trong 3 phút của tác phẩm. GV phát phiếu, thảo luận GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Thảo luận nhóm trả 5. Ý nghĩa của truyền GV treo đáp án nhận lời. thuyết Con Rồng cháu xét kết quả hoạt động Tiên : của từng nhóm. - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, - Y/c hs thảo luận - Đại diện nhóm trả lời, thiêng liêng của dt VN. nhóm (3’): Cho biết ý nx, bổ sung. - Thể hiện ý nguyện đoàn nghĩa của truyền - Nghe, ghi chép. kết, thống nhất giữa các thuyết Con Rồng cháu dt VN. Tiên? - Gọi đại diện các nhóm trả lời, nx, bổ sung. - Gv đưa đáp án, nx,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> kl. Hoạt động 4: HD tổng kết IV. Tổng kết: - Trình bày ý nghĩa và - Khái quát lại nội dung 1. Ý nghĩa: 2. Nghệ thuật: những đặc sắc nghệ bài học. thuật của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên? - Gọi hs đọc ghi nhớ.. - Đọc ghi nhớ.. * Ghi nhớ: Sgk/Tr 8. 3. Củng cố - GV cho hs đọc phần đọc thêm trong sgk. Ngoài ra, em biết những bài hát nào ca ngợi nguồn gốc chung, cao quý của người Việt ? Hãy hát một bài cho cả lớp nghe. (Dòng máu Lạc Hồng,...) - GV giới thiệu thêm với hs : Con Rồng cháu Tiên là truyền thuyết của dân tộc Kinh (Việt). Trên đất nước ta, các dân tộc khác cũng có truyện tương tự. Ví dụ, dt Mường có truyện Chuyện cái trứng tiếng, dt Khơ-mú có truyện Quả bầu mẹ, dt Ba-na có truyện Kinh và Ba-na là anh em.... - Qua truyền thuyết, em rút ra bài học gì cho mình ? 4. Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới "Bánh chưng bánh giầy". Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………. Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng…………. Tiết 2 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức : Nắm được: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. * KNS: tự nhận thức, tư duy 3. Thái độ : Bồi dưỡng cho học sinh biết quý trọng các phong tục tập quán của dân tộc. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Giáo viên: Giáo án +Tài liệu 2- Học sinh: Bài cũ + Bài mới III. Các bước lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: a. Em hiểu thế nào truyền thuyết? b. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”? Trong truyện, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài * Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: HD đọc - tìm hiểu khái quát I. Đọc và tìm hiểu khái quát: GV giới thiệu giọng đọc, HS nghe 1. Đọc - kể tóm tắt: đọc mẫu, gọi học sinh đọc HS đọc GV nhận xét. HS nghe. - Em hãy kể tóm tắt truyện ? HS kể (hoặc gv treo tranh, hs kể theo tranh). - Hướng dẫn HS tìm hiểu HS tìm hiểu chú thích chú thích:1,2,4,9,10,11,12, 13,14,15 - GV nhận xét. 2. Chú thích:Sgk. HS nghe. 3. Bố cục: 3 phần - Theo em, truyện có thể - Gồm 3 phần: chia làm mấy phần? Nêu +Từđầu...chứng giám: nội dung của từng phần ? Hoàn cảnh, ý định, hình thức vua Hùng chọn người nối ngôi. + Tiếp ....hình tròn: Cuộc thi tài giữa các ông lang và Lang Liêu được thần giúp đỡ. + Còn lại: Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời, Đất, Tiên vương và chàng được chọn nối ngôi vua. Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản: 1. Mở truyện: Vua - Y/c hs theo dõi đoạn 1. - HS theo dõi đoạn 1. Hùng chọn người nối.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Vua Hùng chọn người nối - HS trả lời ngôi trong hoàn cảnh nào? - Ý định của vua ra sao? HS trả lời (quan điểm của vua về việc chọn người nối ngôi). ngôi : - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã dẹp yên, vua đã già muốn truyền ngôi. - Ý của vua: người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết là con trưởng.. - GV: Liên hệ với Con - Nghe. Rồng, cháu Tiên: người nối ngôi là con trưởng. - Vua chọn người nối ngôi - Nhân lễ Tiên vương, - Hình thức: Đưa ra câu bằng hình thức gì? ai làm vừa ý vua, sẽ đố để thử tài. được truyền ngôi. - Qua đây, em thấy vua - Là vị vua trọng nhân -> Vua Hùng là người Hùng là vị vua như thế nào? tài. trọng nhân tài.. Y/c hs theo dõi phần 2. - Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì? - Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ?. - Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu?. 2. Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các HS theo dõi phần 2 ông lang và Lang Liêu được thần giúp đỡ: HS trả lời - Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. - Trả lời. - Lang Liêu được thần giúp đỡ vì: + Trong các con vua, chàng là người thiệt thòi nhất. + Chàng rất gần gũi với dân thường, chăm chỉ việc đồng áng. - Vì thần muốn thử + Quan trọng nhất, chàng thách tài đức của Lang là người duy nhất hiểu Liêu. được ý thần và thực hiện được ý thần.. - Từ gợi ý của thần, Lang - Chàng làm hai loại - Từ gợi ý, lang Liêu đã Liêu đã làm những loại bánh bằng gạo nếp, làm ra hai loại bánh. bánh nào? một loại hình vuông, một loại hình tròn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Y/c hs theo dõi đoạn 3. - Theo dõi đoạn 3. - Kết quả cuộc thi tài giữa - HS trả lời các ông Lang như thế nào?. 3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi.. - Thảo luận: Vì sao hai thứ - HS thảo luận nhóm - Hai thứ bánh của Lang bánh của Lang Liêu được trong 3 phút Liêu vừa có ý nghĩa thực vua chọn để tế Trời, Đất, tế: quý hạt gạo, trọng Tiên vương và Lang Liêu nghề nông; vừa có ý được chọn để nối ngôi vua? tưởng sâu xa: tượng Trời, tượng Đất, tượng muôn loài. - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của người có thể nối chí vua. * Qua đó, em thấy Lang - Tài năng, thông minh, Liêu là người ntn? hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình. 4. Ý nghĩa của truyện: - Thảo luận: Truyền thuyết - HS thảo luận nhóm - Giải thích nguồn gốc Bánh chưng, bánh giầy có trả lời bánh chưng, bánh giầy những ý nghĩa gì? và phong tục làm bánh vào dịp Tết của người Việt. - Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông. - Thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta. (- Ca ngợi tấm lòng thơm thảo của con cái đối với cha mẹ.) Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS tổng kết IV. Tổng kết: 1. Ý nghĩa: 2. Nghệ thuật: - Gọi hs khái quát lại ý - Khái quát. * Ghi nhớ: Sgk/Tr 12 nghĩa, nghệ thuật của truyền thuyết? - Đọc. - Gọi hs đọc ghi nhớ. 3. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện Bánh chưng, bánh Giầy? - Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy? Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dt và làm sống lại câu chuyện Bánh chưng, bánh giầy. 3. Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? - Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quý, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra. - Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh. 4. Hướng dẫn về nhà - BTVN: Viết một đoạn văn nói về tài đức của nhân vật Lang Liêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới, soạn bài: "Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt" Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng……......... Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số…….vắng………..... Tiết 3 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức : Nắm được : - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng : - Nhận diện, phân biệt được : + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ : Bồi dưỡng cho hs tình yêu tiếng Việt. II. Chuẩn bị : 1. GV : Sgk, sgv, giáo án, bảng phụ. 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các bước lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: HD hs nhận diện từ I. Khái niệm về từ: - Gọi hs đọc bài tập - Đọc, theo dõi nội dung 1. Ví dụ: Thần /dạy/ dân/ cách/ (bảng phụ) và câu hỏi bài tập trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/. * Nhận xét: CHTL: Hãy lập danh - Trao đổi thảo luận - VD trên có 9 từ, 12 sách từ và tiếng? ( Phát - Trình bày kết quả tiếng. phiếu ht 4 n- 3 p) - Có từ chỉ có một - Từ và tiếng có gì khác tiếng, có từ 2 tiếng. nhau ? (Từ: 1 Tiếng=> Thần ,dạy ,dân ,cách… - Nhận xét kết luận và - Theo dõi, nhớ Từ : 2 tiếng=> Trồng nhấn mạnh: trọt, chăn nuôi) - Khi nào một tiếng -> Tiếng dùng để tạo từ được coi là một từ. -> Từ dùng để tạo câu. Từ 2 hoặc nhiều tiếng - Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ. 2. Kết luận - Gọi hs đọc ghi nhớ - Đọc, nhớ * Ghi nhớ: Sgk SGK Hoạt động 2: HD tìm hiểu từ đơn và từ phức II. Từ đơn và từ phức 1. Ví dụ: - GV treo bảng phụ - Đọc, theo dõi Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, - Ở Tiểu học các em đã -Trả lời chăn nuôi /và /có/ tục/ được học về từ đơn, từ ngày/ tết/ làm /bánh phức, em hãy nhắc lại chưng/, bánh giầy/. khái niệm về các từ trên? * Điền vào bảng phân - Lên bảng điền loại: - Điền các từ vào bảng - Cột từ đơn: từ đấy, nphân loại? ước .ta.... - Cột từ ghép: chăn nuôi - HS trả lời - Cột từ láy: trồng trọt. - Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau? - Giống: đều là từ phức - Từ đơn là từ chỉ gồm - Hai từ phức trồng trọt, (gồm hai tiếng) có một tiếng. chăn nuôi có gì giống -Khác:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> và khác nhau?. + Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về nghiã. + Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm. - Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa. - Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.. - Khái quát lại. - Theo dõi. - Từ có một tiếng: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề - Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng * Từ đơn: 1tiếng. - Từ phức: 2tiếng trở lên. - Có 2 loại từ phức : Từ ghép Từ láy. 2. Kết luận * Ghi nhớ : Sgk Hoạt động 3: HD luyện tập III. Luyện tập - Gọi hs đọc yêu cầu bài - HS trả lời cá nhân bài Bài 1: a. Từ nguồn gốc, con tập 1. 1,2 cháu thuộc kiểu từ ghép. - Gọi hs trình bày bài - Trả lời b. Từ đồng nghĩa với từ tập nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác... c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em. - Gọi hs đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2. - 4 HS lên bảng - Gọi 4 hs lên bảng làm bài tập. Bài 2: Các khả năng sắp xếp: -Theo giới tính namnữ: Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ... - Theo thứ bậc: Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh.... -Đọc. Theo dõi - Gọi hs đọc bài tập 3. Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS trả lời cá nhân. - Nêu cách chế biến - Gọi hs làm bài tập bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... - Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh... - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp... - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng... - Đọc ,theo dõi Bài 4: - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Miêu tả tiếng khóc tập 4+5 của người - Gọi đại diện tổ 1,2,3 - Những từ có tác dụng - HĐ nhóm(3n) thi tìm lên thi tìm nhanh các từ miêu tả đó: nức nở, sụt nhanh các từ trên bảng trên bảng sùi, rưng rức... Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch... - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng... - Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha... 3. Củng cố - Gọi hs lên bảng vẽ lại sơ đồ và lấy ví dụ về từ, đặt câu. - BT: Hãy phát triển thành một từ láy và một từ ghép bằng cách thêm tiếng khác vào trước hoặc sau các tiếng sau đây: xanh, mập, làm, chạy, nước, máy. VD: xanh xao, xanh biếc, xanh rờn, xanh lam, xanh da trời; mập mạp, mập ú; làm lụng, làm việc; chạy chọt, chạy chữa, chạy bến; nước non, nước khoáng; máy móc, máy tính. 4. Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại,chuẩn bị bài mới "Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt"..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lớp dạy 6A Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số….….vắng…........… Lớp dạy 6B Tiết (TKB)……Ngày dạy…………….Sĩ số….….vắng…........… Tiết 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: Nắm được: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3. Thái độ :Bồi dưỡng cho học sinh yêu thích những giờ học tập làm văn. II. Chuẩn bị: 1. GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu tham khảo. 2. HS: Sgk, vở soạn, vở ghi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài * Tiến trình bài dạy HĐ của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu chung về vb và 1. Văn bản và mục phương thức biểu đạt đích giao tiếp: a. Giao tiếp: - Gọi hs đọc và trả lời - Đọc câu hỏi a. câu hỏi a. - Muốn biểu đạt tư tưởng, *VD a: Sgk. tình cảm…của mình cho người khác, em sẽ nói hoặc viết cho người khác biết. - Khi đi đường, thấy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> một việc gì, muốn cho - HS trả lời: Kể hoặc nói. mẹ biết em làm thế nào? - Đôi lúc rất nhớ bạn - HS: viết thư thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào? - Trên cơ sở những - HS rút ra khái nịêm điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?. * Khái niệm: Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. (Ghi nhớ ý 1/sgk/Tr 17). - Có vì có người truyền - Việc em đọc báo và đạt và người tiếp nhận. xem truyền hình có b. Văn bản: phải là giao tiếp * VD b/sgk: phải tạo không? Vì sao? - Đọc và trả lời câu hỏi b. lập VB. - Gọi hs đọc và trả lời Muốn biểu đạt tư tưởng, câu hỏi b. tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn thì phải nói có đầu có đuôi, có mạch lạc, lí lẽ (nghĩa là phải tạo lập văn bản) - Để hiểu được văn - Nghe. bản là gì chúng ta cùng tìm hiểu ý c. - Y/c hs đọc bài ca dao - Đọc bài ca dao và trả lời và trả lời các câu hỏi câu hỏi ý c. trong ý c. - Câu ca dao được - HS trả lời sáng tác để làm gì? Nó muốn nói lên vấn đề gì? - Trả lời. - Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai. * VD c/sgk: - Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định. + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, 2 câu có sự liên kết chặt chẽ: Về hình thức: gieo vần ên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào?. Về nội dung, ý nghĩa: Câu sau giải thích rõ ý - Bài ca dao là một văn câu trước. - Bài ca dao diễn đạt bản.  Bài ca dao là một một ý trọn vẹn chưa? văn bản: nó có chủ đề Có thể coi là một văn thống nhất, có liên kết, bản ko? mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn. - Hs rút ra khái niệm văn - Vậy, em hiểu thế nào bản. là văn bản? - Đọc. - Gọi hs đọc các câu hỏi d,đ,e. - Lời phát biểu của thầy - Cho biết lời phát biểu cô hiệu trưởng là một văn của thầy (cô) hiệu bản vì đó là chuỗi lời nói trưởng trong buổi lễ có chủ đề, có sự liên kết. khai giảng năm học có Chủ đề là: nêu thành tích phải là là văn bản năm học trước, nêu không? Vì sao? nhiệm vụ năm học mới; kêu gọi, cổ vũ GV, HS hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. - Bức thư em viết cho - Đều là văn bản. bạn có phải là văn bản không? Vì sao? - Đơn xin học, bài thơ, -Là vb truyện cổ tích, câu đối, thiếp mời dự đám cưới…có phải đều là vb ko? -Kể thêm những văn - Truyện ngắn, tiểu bản mà em biết? thuyết, truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười, bài báo, bản tin, phóng sự, ca dao, tục ngữ… - GV treo bảng phụ - Quan sát. - Có mấy kiểu văn bản. * KN văn bản: Ghi nhớ ý 2/sgk. * VD d: Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng là một dạng văn bản nói.. * VD đ: Bức thư: Là một văn bản viết vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết. * VD e: Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối, thiếp mời dự đám cưới…đều là văn bản.. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: * Có 6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> và phương thức biếu - Có 6 kiểu văn bản và đạt? phương thức biểu đạt. Mỗi kiểu vb có mục đích giao tiếp giống nhau không? - Lấy VD cho từng kiểu văn bản? - Lấy ví dụ.. 1. Kiểu văn bản phương thức biểu đạt Tự sự. 2. Miêu tả. 3 4. Biểu cảm Nghị luận. 5. Thuyết minh. 6. Hành chính công vụ. TT. Mục đích giao tiếp Trình bày diễn biến sự việc Tái hiện trạng thái sự vật, con người Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Bàn luận; nêu ý kiến đánh giá. Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.. Trình bày ý muốn, quyết định thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người. GV giới thiệu: Lớp 6 học 2 kiểu vb: tự sự và miêu - Nghe. tả. - GV kl nd trong ghi nhớ. - Nghe. - Gọi hs đọc y/c bài tập - Đọc y/c bài tập. sgk/Tr 17. - Y/c hs thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm trả lời. làm bài tập (2’) - Các nhóm tráo phiếu - Y/c các nhóm tráo phiếu chấm điểm theo đáp án. đối chiếu đáp án, chấm điểm. Hoạt động 2 : HD hs luyện tập - Gọi HS đọc bài tập 1.. tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ.. - Đọc bài 1.. - Các đoạn văn, thơ dưới - Trả lời. đây thuộc phương thức. Ví dụ Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên…. + Tả cảnh + Tả người. Bài thơ : « Lượm », + Tục ngữ: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Tờ thuyết minh kèm theo đồ dùng, những đoạn thuyết minh thí nghiệm trong sách Lí, Hóa, Sinh… Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời….. * Ghi nhớ: ý 3/sgk. * Bài tập: - Hành chính – công vụ. - Tự sự. - Miêu tả. - Thuyết minh. - Biểu cảm. - Nghị luận. II. Luyện tập Bài 1: Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? a. Tự sự.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> biểu đạt nào?. - Gọi hs đọc bài tập 2.. b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh - Đọc bài 2.. Bài 2: - Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự. Vì nó trình bày diễn biến sự việc.. 3. Củng cố: GV thâu tóm lại nội dung toàn bài, yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ: - Thế nào là giao tiếp ? - Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? - Đoạn trích dưới đây thuộc kiểu văn bản nào? Tại sao? Em Tuyết của tôi vừa được 5 tháng. Nó mập tròn, trắng như hòn bột, khác hẳn với các trẻ khác trong làng. Hai mắt đen nhánh và trong vắt. Thấy gì nó cũng nhìn. Nó cười nhiều hơn là khóc. Ai bế nó cũng được. -> Kiểu vb miêu tả vì tái hiện lại con người. 4. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài chuẩn bị bài mới "Thánh Gióng"..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×