Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

BÀI TẬP NHÓM – KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH 2 CASE 2 HARLEY DAVIDSON, INC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.51 KB, 18 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------KHOA KẾ TOÁN

BÀI TẬP NHĨM – KIỂM TỐN TÀI CHÍNH 2

CASE 2
HARLEY-DAVIDSON, INC.

GVHD
Lớp
Nhóm
SVTH

:
:
:
:

Trần Thị Hồng Vân
43K18.5
7
Nguyễn Lan Anh
Nguyễn Thị Thu Nhàn
Dương Thị Trúc Phương
Nguyễn Thanh Phương


Đà Nẵng, 9/2020
1



MỤC LỤC
Harley-Davidson, Inc.........................................................................................................3
YÊU CẦU.......................................................................................................................... 8
TRẢ LỜI CÂU HỎI..........................................................................................................9
Câu 1:............................................................................................................................. 9
Câu 2:........................................................................................................................... 10
Câu 3:........................................................................................................................... 11
Câu 4:........................................................................................................................... 12
Câu 5:........................................................................................................................... 15
Câu 6:........................................................................................................................... 15
Câu 7:........................................................................................................................... 16

2


Harley-Davidson, Inc.
Xác định rủi ro kinh doanh điện tử và các dịch vụ đảm bảo liên quan cho thị trường kinh
doanh điện tử
MARK . BEASLEY FRANK A. BUCKLESS – STEVEN M. GLOVER – DOUGLAS F.
PRAWITT
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi hoàn thành và thảo luận về trường hợp này, bạn sẽ có thể
[1] Xác định rủi ro kinh doanh liên quan đến các mơ hình Kinh doanh điện tử được sử
dụng trong hệ thống quản lý chuỗi cung ứng ngày nay
[2] Mơ tả các dịch vụ đảm bảo mà CPAS có thể cung cấp cho các khách hàng tham gia
vào quan hệ đối tác Kinh doanh điện tử
[3] Đề xuất các biện pháp kiểm soát nội bộ hiệu quả để giải quyết các rủi ro liên quan đến
hệ thống chuỗi cung ứng của Kinh doanh điện tử
GIỚI THIỆU

Công ty mô tô Harley-Davidson (Harley-Davidson) được thành lập cách đây hơn 100
năm, thực hiện ước mơ của William S. Harley 21 tuổi và Arthur Davidson 20 tuổi. Năm
1903, họ ra mắt công chúng chiếc mô tô Harley-Davidson đầu tiên, chiếc xe đạp được
chế tạo để trở thành một xe đua. Nhà máy mà họ làm việc là một nhà kho bằng gỗ cao 10
x 15 feet với dịng chữ "Cơng ty mơ tơ Harley-Davidson" được vẽ nguệch ngoạc trên cửa.
Anh trai của Arthur là Walter sau đó cũng tham gia vào nỗ lực của họ.
Hơn một trăm năm sau, tổng tài sản và doanh thu thuần của Harley-Davidson đã tăng
lên hơn 4 tỷ USD, với sản lượng hàng năm hơn 220.000 xe máy và chiếm 55% thị phần
xe máy hạng nặng với 31 mẫu xe nội địa được đưa vào hoạt động trong năm.
Cơng ty có trụ sở tại Milwaukee nhận được sự hâm mộ cuồng nhiệt của những người
đam mê mô tô. Nhóm chủ sở hữu Harley-Davidson, thường được gọi là "H.O.G." là câu
lạc bộ mô tô do nhà máy tài trợ lớn nhất trên thế giới, với hơn một triệu thành viên trên
tồn thế giới. Năm 2001, một năm khó khăn đối với nhiều công ty, doanh thu của Harley
tăng 15% và thu nhập tăng 26%. Chỉ số S&P đã giảm 15% trong năm đó nhưng giá cổ
phiếu của Harley-Davidson tăng 10%.Trên thực tế, theo Forbes, từ thời điểm họ lên sàn
chứng khoán cho đến năm 2001, cổ phiếu của HarleyDavidson đã tăng 15.000%, trong
khi giá cổ phiếu của công ty cơng nghệ nổi tiếng Intel khi đó tăng 7.200% so với cùng
kỳ.
CHUỖI CUNG ỨNG EBUSINESS CỦA HARLEY-DAVIDSON
3


Vào giữa những năm 1990, Harley-Davidson phải đối mặt với thách thức to lớn trong
việc đáp ứng nhu cầu sản xuất xe máy của mình. Giống như nhiều cơng ty trên thị trường
toàn cầu ngày nay, HarleyDavidson đã phải cố gắng để quản lý tất cả các nhà cung cấp
đầu nguồn của mình (những người cung cấp các bộ phận và ngun liệu thơ) để đảm bảo
q q trình sản xuất và giao xe máy hiệu quả cho khách hàng. Các nhà lãnh đạo công ty
nhận thấy việc quản lý chuỗi cung ứng phức tạp, liên quan đến các luồng thông
tin và vật liệu liên quan đến phát triển sản phẩm mới, quản lý hệ thống, vận hành và lắp
ráp, lập lịch sản xuất, xử lý đơn hàng, quản lý hàng tồn kho, vận chuyển, kho bãi và dịch

vụ khách hàng, đặt ra nhiều thách thức cho các tổ chức sản xuất lớn hơn như HarleyDavidson.
Harley-Davidson đã giải quyết vấn đề chuỗi cung ứng bằng cách đơn giản hóa chuỗi
cung ứng cồng kềnh và quan liêu thành một hệ thống nhà cung cấp tích hợp theo chiều
dọc và cơng nghệ gồm các nhà cung cấp quan tâm trực tiếp đến thành cơng của HarleyDavidson. Để hỗ trợ q trình chuyển đổi, Garry Berryman, phó chủ tịch của HarleyDavidson Materals Management, đã khởi xướng việc tích hợp chuỗi cung ứng của
Harley-Davidson để cải cách tồn diện khía cạnh quan trọng này trong quản lý công ty.
Kế hoạch của ông bao gồm việc hợp nhất các bộ phận mua hàng khác nhau trong tồn
cơng ty, hình thành các quan hệ đối tác kinh doanh mới và nhiều đổi mới công nghệ.
Giống như các cơng ty khác có hệ thống chuỗi cung ứng phức tạp, Harley-Davidson
phải đối mặt với một trở ngại rất lớn trong việc điều phối một số lượng lớn các nhu cầu
nguyên liệu và nhà cung cấp. Để thực hiện hiệu quả quá trình chuyển đổi chuỗi cung ứng
nội bộ của mình, Harley-Davidson về cơ bản phải thay đổi triết lý mua sắm doanh nghiệp
và chuyển sang quy trình mua sắm tập trung hơn. Trước khi bắt đầu đại tu, Harley
Davidson có 9 hệ thống mua sắm riêng lẻ, hơn 4.000 nhà cung cấp riêng lẻ và rất ít hoặc
khơng có hướng dẫn mua sắm tập trung. Cơng ty đã củng cố chức năng mua sắm của
mình bằng cách chọn một nhóm các nhà cung cấp từ một chuỗi cung ứng lớn, và cuối
cùng đã giảm số lượng nhà cung cấp từ 4.000 xuống 800, tức là giảm 80%.
Ngoài việc củng cố chức năng mua hàng, Harley-Davidson cũng làm việc chăm chỉ để
thúc đẩy quan hệ đối tác kinh doanh mới với các nhà cung cấp chính này, nhưng việc đưa
các nhà cung cấp trở thành đối tác chiến lược là rất khó. Ban lãnh đạo đã phải cho các đối
tác kinh doanh của mình thấy rằng việc được chọn làm nhà cung cấp chính cho một cơng
ty như Harley-Davidson sẽ có tác động tích cực to lớn. Sau đó, công ty đã phải thuyết
phục các nhà cung cấp đồng ý với một số điều kiện đi kèm với đề nghị của mình. Ví dụ,
bộ phận Unisource của Georgia Pacific đã phải cam kết tăng gấp đôi chất lượng, cắt
giảm một nửa thời gian phát triển sản phẩm, đồng thời hạ giá thành hàng hóa để đáp ứng
các yêu cầu của Harley Davidson về việc đưa vào chuỗi cung ứng của mình. May mắn
thay, Unisource đã nhận ra tiềm năng thành công. Doanh thu của Unisource đã tăng hơn
mười lần do được chọn là nhà cung cấp chính của Harley-Davidson.
4



Một khi nhà cung cấp được tích hợp vào chuỗi cung ứng của Harley-Davidson, công
ty sẽ phải đối mặt với một vấn đề khác: làm thế nào để chia sẻ thông tin một cách hiệu
quả và liền mạch với mạng lưới nhà cung cấp mới? Harley-Davidson sử dụng Internet
như một giải pháp để tích hợp mạng lưới nhà cung cấp của mình. Việc sử dụng Internet
đã cho phép các nhà cung cấp nhỏ hơn trước đây không thể kết nối với hệ thống giao diện
dữ liệu điện tử (EDI) cũ của cơng ty để tham gia vào quy trình chuỗi cung ứng.
Tính linh hoạt của Internet cung cấp giao diện cho các giao dịch và tương tác với hầu
hết các nhà cung cấp, do đó loại bỏ các rào cản tốn kém do các yêu cầu hạn chế về tính
tương thích kỹ thuật của hệ thống EDI cũ của nó. Để cung cấp giao diện công nghệ để
giao tiếp với các nhà cung cấp của mình, Harley-Davidson đã chọn Manugistics Group,
Inc. để cung cấp năng lượng cho Mạng lưới nhà cung cấp Harley-Davidson, cung cấp
quyền truy cập theo thời gian thực vào dữ liệu chi tiết về đơn đặt hàng và hàng tồn kho.
Manugistics là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Tối ưu hóa Lợi nhuận Doanh
nghiệp (EPO) hàng đầu. Các dịch vụ này sử dụng các đổi mới công nghệ thông tin
(CNTT) để cho phép các công ty và nhà cung cấp của họ giảm chi phí hoạt động bằng
cách cải thiện đồng thời quản lý chuỗi cung ứng và quản lý mối quan hệ với nhà cung
cấp. Mạng giao dịch Internet tư nhân do Manugistics thiết kế cho phép Harley-Davidson
và các đối tác thương mại của nó giao tiếp và hợp tác về các khía cạnh chính trong chuỗi
cung ứng của cơng ty. Mạng lưới cung cấp khả năng thực hiện giao dịch cho chuỗi cung
ứng của cơng ty. Các nhà cung cấp có khả năng khởi tạo và giám sát các giao dịch liên
quan đến vòng đời của đơn đặt hàng, từ việc lập kế hoạch thơng qua xử lý đơn hàng và
lập hóa đơn. Ví dụ: mạng lưới chuỗi cung ứng Harley-Davidson eBusiness cho phép các
nhà cung cấp truy cập thông tin từ Harley-Davidson về nhu cầu sắp tới đối với các bộ
phận và lịch sử đặt hàng trước đây. Hệ thống bao gồm các cơng cụ báo cáo nhà cung cấp
và thậm chí cho phép Harley và các nhà cung cấp của nó tạo ra các dự báo hợp tác cho
các nhu cầu về phụ tùng. Trang web eBusiness này cung cấp quyền truy cập an tồn vào
lịch sử thanh tốn và dự báo cả năm về tổng nhu cầu cho các bộ phận khác nhau.
Cơng ty cũng khuyến khích giảm chi phí thông qua đổi mới và hiệu quả. Sau khi cắt
giảm số lượng các mối quan hệ cần quản lý, Berryman đã mời các nhà cung cấp chính
của Harley-Davidson bố trí nhân viên tại các cơ sở của Harley, qua đó bao gồm các nhà

cung cấp chính khơng chỉ trong các quyết định mua hàng mà còn trong các cuộc thảo
luận về thiết kế và sản xuất sản phẩm. Các nhà cung cấp nội bộ này đã được cấp quyền
truy cập vào Mạng nội bộ của Harley, cho phép các nhà cung cấp truy cập vào biên bản
cuộc họp, lịch trình, kế hoạch và các hệ thống nội bộ khác. Với việc tăng cường chia sẻ
thông tin giữa Harley Davidson và chuỗi cung ứng của nó thơng qua Mạng nội bộ của
Harley-Davidson, cơng ty đã trở thành một hình mẫu sử dụng thành công eBusiness và
quan hệ đối tác dựa trên công nghệ để tạo điều kiện và nâng cao các hoạt động kinh
doanh cốt lõi.
5


Dave Cotteleer, Giám đốc Kế hoạch và Kiểm soát của Harley-Davidson giải thích một
số động cơ dẫn đến sự thay đổi, chỉ ra rằng công ty đã sử dụng công nghệ để giảm thời
gian giao tiếp và các nhiệm vụ hành chính như theo dõi hóa đơn, do đó cho phép tập
trung nhiều hơn vào các vấn đề chiến lược giữa cơng ty và các nhà cung cấp của nó. Theo
Cotteleer, mục tiêu của Harley-Davidson là cho phép các nhà cung cấp xem tỷ lệ tiêu thụ
thực tế của công ty và cung cấp các bộ phận và vật liệu phù hợp, thay vì sử dụng thơng
tin lịch sử để hình thành các dự báo.
Những thay đổi này có tạo ra sự khác biệt không? Bằng cách thành lập các liên minh
chiến lược với tất cả các nhà cung cấp hàng đầu, đưa họ vào quá trình thiết kế và lập kế
hoạch, đồng thời tích hợp với họ thơng qua Internet, Harley-Davidson đã có thể giảm
đáng kể chi phí sản xuất những chiếc “hogs” nổi tiếng của mình. Cơng ty đã cắt giảm 40
triệu đơ la chi phí ngun vật liệu trong khoảng thời gian 5 năm. Thời gian phát triển sản
phẩm đã giảm 30%. Mức độ sai sót trên các bộ phận của xe đạp giảm mạnh từ mức trung
bình 10.000 bộ phận bị lỗi trên 1 triệu xuống chỉ còn 48 bộ phận trên 1 triệu cho hơn 75%
các nhà cung cấp của nó.
LỢI ÍCH VÀ RỦI RO CỦA MƠ HÌNH KINH DOANH ĐIỆN TỬ
Các giải pháp eBusiness, chẳng hạn như hệ thống chuỗi cung ứng của HarleyDavidson, tận dụng sức mạnh của công nghệ thông tin (CNTT) và mạng truyền thông
điện tử, chẳng hạn như Internet, để chuyển đổi các chiến lược và quy trình kinh doanh
quan trọng. Cá mơ hình kinh doanh điện tử này loại bỏ các ranh giới truyền thống về thời

gian và địa lý, đồng thời có thể tạo ra các cộng đồng ảo mới gồm các nhà cung cấp và
khách hàng.
eBusiness là việc sử dụng CNTT và mạng truyền thông điện tử để trao đổi thông tin
kinh doanh và thực hiện các giao dịch dưới dạng điện tử, không cần giấy tờ. Như đã nêu
trong định nghĩa, eBusiness bao gồm việc trao đổi thơng tin kinh doanh có thể liên quan
trực tiếp đến việc mua hoặc bán hàng hóa hoặc dịch vụ. Ví dụ, các doanh nghiệp đang
ngày càng sử dụng các cơ chế điện tử để cải thiện hiệu suất của công ty bằng cách tạo
điều kiện cộng tác và chia sẻ dữ liệu giữa các nhân viên cũng như cung cấp hỗ trợ khách
hàng được cải thiện. Những người tham gia vào các giao dịch và trao đổi thông tin của
eBusiness có thể là cá nhân (người tiêu dùng và nhân viên) hoặc đại lý tự động (hệ thống
thông tin được lập trình để thực hiện với ít hoặc khơng có sự can thiệp của con người).
Các giao dịch và trao đổi thơng tin có thể diễn ra trong một công ty, giữa các công ty,
giữa công ty và cá nhân, và giữa các cá nhân.
Bằng chứng là mạng lưới chuỗi cung ứng của Harley-Davidson, Internet thường là một
trong những cơ chế điện tử được các công ty sử dụng để hỗ trợ các chức năng kinh doanh
cốt lõi. Các công ty nhận ra khả năng của Internet trong việc hỗ trợ các hoạt động kinh
doanh thiết yếu thường tìm thấy sự hợp lực thông qua việc triển khai công nghệ.
6


eBusiness đang trở thành một phần không thể thiếu trong cách nhiều cơng ty tiến hành
kinh doanh.
Tuy nhiên, việc tích hợp công nghệ tại các công ty như Harley-Davidson lại đưa ra
những vấn đề và rủi ro mới cần được quản lý hiệu quả. Các công ty phải chắc chắn rằng
họ có đủ nguồn lực để tích hợp các cơng nghệ mới một cách hữu hiệu và hiệu quả. Điều
này thường được thực hiện thông qua quan hệ đối tác chiến lược trong chuỗi cung ứng
của công ty và bằng cách thêm các đối tác để có được khả năng kỹ thuật hiện chưa có
trong tổ chức.
Quan hệ đối tác kinh doanh điện tử tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các đối tác kinh
doanh có thể làm tăng đáng kể mức độ rủi ro kinh doanh mà mỗi tổ chức phải đối mặt. Sự

thành công của quan hệ đối tác liên kết công nghệ thường được xác định bởi khả năng
của mỗi đối tác trong việc xác định và giảm thiểu rủi ro đối với hoạt động kinh doanh và
hệ thống CNTT của mình. Tính tồn vẹn và chất lượng của hệ thống CNTT của mỗi đối
tác và hệ thống giao tiếp giữa các đối tác là rất quan trọng. Do lượng truy cập và chia sẻ
thông tin diễn ra trong quan hệ đối tác eBusiness, các công ty tham gia khơng chỉ phải
quan tâm đến tính tồn vẹn của hệ thống thông tin của riêng họ mà còn với chất lượng
của hệ thống CNTT của các đối tác kinh doanh chiến lược của họ. Một hệ thống tích hợp
hiệu quả khơng chỉ liên quan đến mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các đối tác kinh
doanh mà cịn là một hệ thống hồn chỉnh gồm phần cứng, phần mềm, con người, quy
trình và dữ liệu giúp cô lập và quản lý hiệu quả các rủi ro liên quan đến mơ hình Kinh
doanh điện tử. Do sự phụ thuộc lẫn nhau thường liên quan đến môi trường Kinh doanh
điện tử, các tổ chức phải nhận thức được trách nhiệm của mình trong việc đảm bảo rằng
các đối tác thương mại đang sử dụng các phương pháp quản lý và xác định rủi ro hiệu
quả để bảo vệ sức mạnh và tính tồn vẹn của tồn bộ mạng lưới các doanh nghiệp phụ
thuộc lẫn nhau.
Hiểu được lợi ích và rủi ro liên quan đến các mơ hình Kinh doanh điện tử là quan
trọng đối với CPA vì một số lý do. Trước tiên, các CPA cần hiểu rõ về các cơng nghệ
chính nằm trong các mơ hình Kinh doanh điện tử để xác định, đo lường và đánh giá hiệu
quả các chi phí và lợi ích liên quan khi các giải pháp Kinh doanh điện tử tiềm năng đang
được đánh giá. Ngoài ra, các CPA tham gia với tư cách kiểm toán viên để cung cấp sự
đảm bảo về báo cáo tài chính của khách hàng cần hiểu rõ về hệ thống eBusiness để đánh
giá hiệu quả các rủi ro kinh doanh có thể làm tăng khả năng xảy ra sai sót trọng yếu trong
các báo cáo tài chính. Sự hiểu biết như vậy đặc biệt quan trọng ngày nay với các tiêu
chuẩn đánh giá rủi ro mới. Hơn nữa, kiểm tốn viên của các cơng ty đại chúng được yêu
cầu theo Đạo luật Sarbanes-Oxley năm 2002 để đưa ra ý kiến về hiệu quả hoạt động của
kiểm sốt nội bộ đối với báo cáo tài chính. Để làm như vậy, họ phải hiểu bản chất của
quan hệ đối tác eBusiness được cung cấp bởi Internet và các rủi ro và kiểm soát
liên quan.
7



YÊU CẦU
[1] Xác định những rủi ro kinh doanh mới đáng kể nhất mà Harley-Davidson phải đối
mặt do tích hợp eBusiness vào hệ thống quản lý chuỗi cung ứng của mình và bằng cách
cho phép các nhà cung cấp truy cập vào Intranet của công ty. Nếu người hướng dẫn của
bạn không chỉ định số lượng rủi ro để bạn xác định, hãy liệt kê ít nhất ba rủi ro.
[2] Đối với mỗi rủi ro bạn đã xác định trong câu hỏi số một ở trên, hãy xác định một biện
pháp kiểm sốt mà Harley-Davidson có thể đã thực hiện để giảm thiểu rủi ro đó.
Lưu ý: Người hướng dẫn của bạn có thể yêu cầu bạn chuẩn bị câu trả lời cho câu hỏi 1 và
2 bằng cách sử dụng bảng tính được tìm thấy trên trang web:
www.pearsonhighering.com/beasley.
[3] Với mối liên kết công nghệ giữa các đối tác kinh doanh trong hệ thống eBusiness, một
hệ thống eBusiness như Harley-Davidson có thể làm tăng rủi ro kinh doanh cho các đối
tác kinh doanh của mình như thế nào?
[4] Nghiên cứu các dịch vụ SysTrust và WebTrust từ thông tin trên trang web sau (hoặc
tìm kiếm trên Internet hoặc trong trang web của Trung tâm Công nghệ Thông tin của
AICPA về “Trust Şervices”): . Mô tả các dịch vụ WebTrust khác
với các dịch vụ SysTrust như thế nào. Mô tả chúng có liên quan như thế nào.
[5] Theo trang web của CICA được chỉ ra trong câu hỏi số 4, CPA phải tuân theo những
tiêu chuẩn chuyên môn nào khi cung cấp các dịch vụ đảm bảo dẫn đến việc thể hiện ý
kiến của WebTrust hoặc SysTrust?
[6] Những Nguyên tắc Dịch vụ Ủy thác nào được kiểm tra trong cam kết SysTrust? Mơ tả
vai trị của các tiêu chí khi đánh giá các nguyên tắc này trong cam kết SysTrust.
[7] Giả sử Harley-Davidson hỏi công ty CPA của bạn về các dịch vụ WebTrust và
SysTrust mà hãng cung cấp. Viết một bản ghi nhớ ngắn gọn cho Gerry Berryman, Phó
chủ tịch Quản lý Vật liệu, nêu chi tiết về những lợi ích tiềm năng của WebTrust và
SysTrust đối với Harley-Davidson. Đưa vào bản ghi nhớ một khuyến nghị về dịch vụ
đảm bảo nào trong số các dịch vụ đảm bảo này sẽ phù hợp nhất cho hệ thống quản lý
chuỗi cung ứng của Harley-Davidson. Hãy nhớ giải thích cho ơng Berryman bản chất của
hai dịch vụ khác nhau và lý do tại sao bạn lại đề xuất dịch vụ bạn chọn.


8


TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1:
[1] Xác định những rủi ro kinh doanh mới đáng kể nhất mà Harley-Davidson phải
đối mặt do tích hợp eBusiness vào hệ thống quản lý chuỗi cung ứng của mình và
bằng cách cho phép các nhà cung cấp truy cập vào Intranet của công ty.
Trả lời:
Harley-Davidson chắc chắn phải đối mặt với nhiều rủi ro khi công ty phụ thuộc vào mạng
lưới chuỗi cung ứng dựa trên Internet. Sau đây là một số rủi ro mà Harley-Davidson có
thể gặp phải:
 Các nhà cung cấp có thể vi phạm các thỏa thuận bảo mật và làm rò rỉ thông tin cho
các đối thủ cạnh tranh.
 Nhà cung cấp có thể khơng giải thích được một cách hiệu quả thông tin được cung
cấp để sắp xếp việc giao nguyên liệu một cách hợp lý.
 Hệ thống dựa trên Internet có thể bị "ngừng hoạt động" theo định kỳ, dẫn đến việc
các nhà cung cấp không thể truy cập thông tin điện tử. Trong những trường hợp
như vậy, các nhà cung cấp sẽ mất thời gian sản xuất cho đến khi hệ thống được
sửa chữa.
 Nếu nhà cung cấp hiện tại rút khỏi mạng lưới, các nhà cung cấp khác khơng được
chọn có thể khơng được chuẩn bị để kinh doanh trong tương lai, điều này sẽ làm
giảm sự đa dạng hóa giữa các nhà cung cấp.
 Nhân viên của một trong những cấp trên có thể có trách nhiệm công việc mâu
thuẫn nhau tạo ra động cơ để thực hiện hành vi gian lận.
 Có khả năng xảy ra thảm họa thiên nhiên trong đó hệ thống có thể bị trục trặc và
thơng tin có thể bị mất.
 Các nhà cung cấp có thể thao túng hệ thống và tận dụng lợi thế của việc họ tiếp
cận nhiều hơn với lịch trình mua hàng của Harley-Davidson, bao gồm cả khả năng

gia tăng các hành động gian lận của các nhà cung cấp.
 Các nhà cung cấp có thể khơng tương thích với hệ thống dựa trên Internet của
Harley-Davidson (họ có thể thiếu các cơng cụ phần cứng và phần mềm cần thiết).
Ngồi ra, các nhà cung cấp có thể khơng có “bí quyết” để vận hành hệ thống. Cuối
cùng, hệ thống nhà cung cấp có thể thiếu tính tồn vẹn và chất lượng, và có thể
cung cấp thơng tin khơng chính xác cho hệ thống của Hardley-Davidson.
 Harley-Davidson có thể gặp khó khăn về cơng nghệ liên quan đến vấn đề giao
thơng khi có q nhiều đối tác bên ngoài trên hệ thống cùng một lúc. Ngoài ra,
những khó khăn về cơng nghệ có thể xảy ra nếu tất cả các "lỗi" không được khắc
phục trong hệ thống hoặc nếu Harley-Davidson gặp sự cố phần cứng/phần mềm
bên trong.
9


 Rủi ro của các giao dịch gian lận có thể tăng lên do chuyển từ hệ thống quản lý
chuỗi cung ứng dựa trên giấy tờ sang hệ thống điện tử. Việc che giấu các giao dịch
như vậy có thể trở nên dễ dàng hơn vì khơng có dấu vết kiểm toán dựa trên giấy tờ
về các giao dịch được kiểm tốn viên nội bộ hoặc bên ngồi xem xét.
 Harley-Davidson hoặc các đối tác kinh doanh bên ngồi có thể thiếu các nguồn lực
cần thiết để tích hợp các công nghệ mới một cách hữu hiệu và hiệu quả. HarleyDavidson hoặc các đối tác kinh doanh bên ngồi có thể có các thủ tục "lộn xộn" để
xử lý, truyền tải và lưu trữ thông tin.
 Việc chuyển sang hệ thống dựa trên internet làm tăng khả năng bị hacker xâm
nhập vào hệ thống.
Câu 2:
[2] Đối với mỗi rủi ro bạn đã xác định trong câu hỏi số một ở trên, hãy xác định một
biện pháp kiểm soát mà Harley-Davidson có thể đã thực hiện để giảm thiểu rủi ro
đó.
Trả lời:
Sau đây là một số biện pháp kiểm soát nội bộ mà Harley-Davidson có thể đã thực hiện để
giảm thiểu rủi ro đã xác định ở trên:

 Tạo một bộ phận CNTT nội bộ với người quản trị hệ thống, bộ phận này chịu
trách nhiệm giám sát việc truyền thông tin bí mật giữa Harley-Davidson và các
nhà cung cấp và đóng vai trị như một cơ quan giám sát.
 Thực hiện quy trình chứng nhận và tổ chức các buổi đào tạo thường xuyên, bao
gồm việc giáo dục tất cả nhân viên Harley-Davidson và nhà cung cấp về hoạt động
của hệ thống quản lý chuỗi cung ứng mới và kiểm tra kiến thức của họ về cách sử
dụng hệ thống mới.
 Thường xun cử nhân viên có chun mơn cao đến thăm nhà cung cấp để xác
minh rằng nhà cung cấp đã sử dụng hệ thống một cách chính xác và hiểu rõ thông
tin.
 Sử dụng hệ thống mật khẩu động và các loại chương trình bảo mật khác để hạn
chế quyền truy cập vào hệ thống.
 Các cuộc đàm phán hợp đồng với Manugistics Group, Inc. yêu cầu công ty phải
ln có các chun gia để sửa chữa hệ thống khi nó gặp sự cố. Bộ phận CNTT của
Harley-Davidson cũng có thể được đào tạo về cách bảo trì và sửa chữa hệ thống,
để khơng phụ thuộc hồn tồn vào Manugistics. Ngoài ra, các hợp đồng như vậy
nên được thương lượng với các nhà sản xuất phần cứng/phần mềm.
 Yêu cầu sao lưu hệ thống thường xuyên và xây dựng các nơi lạnh, ấm hoặc nóng
trong trường hợp có thiên tai.
 Đảm bảo có sự tách biệt trách nhiệm phù hợp giữa Harley-Davidson và nhân viên
của nhà cung cấp.
10


 Kiểm tốn ngẫu nhiên do các cơng ty bên ngồi thực hiện để giám sát việc sử dụng
thơng tin bí mật của các nhà cung cấp.
 Thực hiện một thủ tục để loại bỏ thơng tin sau khi nó đã được sử dụng hoặc để lưu
trữ nó một cách an tồn.
 Các nhà cung cấp được u cầu tìm hiểu về công nghệ mới nhất bằng cách mua và
bảo trì phần cứng và phần mềm tương thích với hệ thống quản lý chuỗi cung ứng

mới.
 Một chương trình thử nghiệm đã được thực hiện để chuyển từ hệ thống cũ sang hệ
thống mới dựa trên Internet. Việc thay thế từng bộ phận một, thay vì chuyển đổi
mọi thứ cùng một lúc, sẽ cho phép HD và các nhà cung cấp của nó tiếp tục sử
dụng hệ thống cũ cho đến khi hầu hết các lỗi được giải quyết và hệ thống mới hoạt
động hiệu quả.
 Thực hiện một hệ thống trong đó mỗi giao dịch được lưu trữ điện tử trong một khu
vực an tồn với dự phịng. Bằng cách lưu vào một vị trí lưu trữ dài hạn an tồn,
các giao dịch có thể được thực hiện để xem xét hoặc đánh giá sau này.
 Việc thực hiện phân tích tài chính để khám phá xem liệu lợi ích có lớn hơn chi phí
thực hiện hệ thống mới hay không.
 Hệ thống của mỗi nhà cung cấp bắt buộc phải trải qua quá trình đánh giá và phê
duyệt độc lập.
 Tạo ra một sơ đồ chính xác minh họa luồng thông tin và kèm theo bản tường thuật
mô tả đầy đủ các quy trình và thủ tục của hệ thống.
 Sử dụng tường lửa và các biện pháp bảo mật như vậy để ngăn chặn những kẻ cố
gắng xâm phạm tính tồn vẹn của hệ thống.
Câu 3:
[3] Với mối liên kết công nghệ giữa các đối tác kinh doanh trong hệ thống eBusiness,
một hệ thống eBusiness như Harley-Davidson có thể làm tăng rủi ro kinh doanh cho
các đối tác kinh doanh của mình như thế nào?
Trả lời:
Các cách thức mà các hệ thống thương mại điện tử như những hệ thống được HarleyDavidson sử dụng có thể làm tăng rủi ro kinh doanh cho các đối tác kinh doanh của mình:
 Chi phí để trở thành đối tác có thể khiến việc kinh doanh với Harley-Davidson bị
giảm lợi nhuận.
 Thơng tin từ Harley-Davidson có thể khơng cung cấp các dự báo đáng tin cậy để
các nhà cung cấp quản lý hàng tồn kho của họ một cách hiệu quả.
 Harley-Davidson có thể tận dụng lợi thế của mình trong các cuộc đàm phán và các
thỏa thuận trên Internet có thể làm tăng áp lực cạnh tranh đối với các nhà cung
cấp.

11


 Mối quan hệ kinh doanh giữa các đối tác và khách hàng khác có thể bị ảnh hưởng
do các đối tác dành thời gian, năng lượng và nguồn lực để đáp ứng các yêu cầu
của Harley-Davidson - họ có thể bị mất kinh doanh do không đủ khả năng trở
thành nhà cung cấp Harley-Davidson.
 Sự phụ thuộc rất lớn vào Harley-Davidson với tư cách là khách hàng chính là cơ
sở khách hàng kém đa dạng hơn. Các nhà cung cấp cũng có thể mất một mức độ tự
chủ và tự do nhất định vì Harley-Davidson có thể gây ảnh hưởng lớn hơn đến các
quyết định kinh doanh của họ.
 Chun mơn hóa các bộ phận Harley-Davidson có thể khiến các đối tác kinh
doanh rời bỏ các kế hoạch và chiến lược kinh doanh đã thành cơng trước đó. Các
đối tác có thể nhận thấy rằng họ cần phải chuyên mơn hóa các doanh nghiệp nhất
định để giảm số lượng các bộ phận cụ thể mà Harley-Davidson cần.
 Áp lực đối với nhân viên của nhà cung cấp để đáp ứng nhu cầu Harley-Davidson
theo thời gian thực có thể tăng lên.
Câu 4:
[4] Nghiên cứu các dịch vụ SysTrust và WebTrust từ thơng tin trên trang web sau
(hoặc tìm kiếm trên Internet hoặc trong trang web của Trung tâm Công nghệ
Thông tin của AICPA về “Trust Şervices”): . Mô tả các
dịch vụ WebTrust khác với các dịch vụ SysTrust như thế nào. Mơ tả chúng có liên
quan như thế nào?
Trả lời:
 Mối quan hệ của dịch vụ SysTrust và WebTrust
Trust Services được định nghĩa là một tập hợp các dịch vụ đảm bảo chuyên nghiệp
dựa trên một khuôn khổ chung, bao gồm một bộ nguyên tắc và tiêu chí cốt lõi. Khuôn
khổ đã được thiết kế để giải quyết rủi ro và cơ hội liên quan đến công nghệ thông tin
Viện Kế tốn Cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA) cùng với Viện Kế tốn Cơng chứng
Canada (CICA) hiểu nhu cầu của các doanh nghiệp trong việc tôn trọng và bảo vệ

dữ liệu cá nhân của người tiêu dùng trong các giao dịch trực tuyến và các hình thức
liên lạc khác. SysTrust và WebTrust là hai dịch vụ cụ thể được sử dụng để cung cấp
báo cáo cho khách hàng trên nền tảng internet do AICPA và CICA đồng phát triển
sử dụng các Nguyên tắc và Tiêu chí của Dịch vụ Trust sau:
-

Dịch vụ WebTrust đánh giá mức độ an toàn, khả năng truy cập và bảo mật của
khách hàng eBusiness (quyền riêng tư trực tuyến), giải quyết các khiếu nại của
khách hàng và các hoạt động kinh doanh.
- Dịch vụ SysTrust giám sát kiểm tra một hệ thống thông tin khách hàng cụ thể để
đảm bảo khả năng truy cập, bảo mật, tính tồn vẹn và ổn định của hệ thống đó.
 Dịch vụ WebTrust
12


-

-

-

-

Ban đầu Webtrust được phát triển bởi AICPA và CICA nay do Cơng ty kế tốn
Chun nghiệp Canada quản lý
Webtrust chủ yếu tập trung vào thương mại điện tử nhằm xây dựng nâng cao lòng
tin của các doanh nghiệp và người tiêu dùng cá nhân với việc trao đổi, mua bán
các sản phẩm dịch vụ trực tuyến trên nền tảng internet.
Các cơng ty kế tốn cơng và người hành nghề, những người có giấy phép kinh
doanh WebTrust từ AICPA hoặc CICA, có thể cung cấp các dịch vụ đảm bảo để

đánh giá và kiểm tra xem một dịch vụ Thương mại điện tử cụ thể có đáp ứng các
nguyên tắc và tiêu chí dịch vụ tin cậy đã chọn hay không.
Con dấu WebTrust là một biểu tượng được công nhận được hiển thị trên trang web
bởi khách hàng khi hoàn thành thành cơng kiểm tra đảm bảo WebTrust, có thể đạt
được bằng cách hoàn thành kiểm tra một khoảng thời gian, thể hiện cho báo cáo
không đủ điều kiện tiêu chuẩn của người hành nghề.
Khi một doanh nghiệp trực tuyến đã nhận được kết quả WebTrust và chứng minh
sự tuân thủ của mình với các Ngun tắc và Tiêu chí, trang web của doanh nghiệp
đó có thể hiển thị con dấu phê duyệt WebTrust là có thực. Việc kinh doanh trực
tuyến phải được đánh giá lại 12 tháng một lần để đảm bảo rằng cơng ty tiếp tục
duy trì việc tuân thủ các nguyên tắc và tiêu chí về độ tin cậy đối với ứng dụng kinh
doanh điện tử của mình.
WebTrust sử dụng một số tiêu chí để giúp đánh giá các đặc điểm chung của môi
trường giao dịch trực tuyến của công ty. Các nhà lãnh đạo CNTT và đánh giá viên
bên ngồi dựa trên các tiêu chí sau khi thực hiện đánh giá:
Tính an tồn bảo vệ dữ liệu: Đảm bảo rằng hệ thống của công ty luôn được
bảo vệ hiệu quả, chống lại mọi hình thức truy cập nội bộ hoặc bên ngoài trái
phép. Thường xuyên cập nhật các kế hoạch an toàn hiệu quả để duy trì sự hài
lịng và an tâm của khách hàng.
Tính khả dụng: Rà soát xem hệ thống đã sẵn sàng thực hiện các cam kết đã
nêu để đưa vào sử dụng và vận hành hay chưa. Để làm điều này một cách hiệu
quả, điều quan trọng là phải luôn theo dõi thỏa thuận của bạn với khách hàng và
đảm bảo rằng hệ thống của bạn luôn sẵn sàng ở mức dịch vụ đã thỏa thuận.
Tính tồn vẹn trong xử lý: Xác định xem quy trình hệ thống có đầy đủ, chính
xác, kịp thời và được ủy quyền thích hợp hay khơng. Mỗi giao dịch thành cơng
và an tồn làm tăng niềm tin của khách hàng, khách hàng quay lại sử dụng dịch
vụ.
Tính bảo mật: Xác định xem thơng tin được chỉ định là bí mật có được bảo vệ
như đã cam kết hay không. Khi khách hàng biết rằng bạn đã thực hiện đủ các
bước để bảo mật dữ liệu của họ, họ sẽ yên tâm và quay lại thực hiện nhiều giao

dịch sau đó.
13


Quyền riêng tư trực tuyến: Thông tin cá nhân được thu thập, sử dụng, lưu giữ,
tiết lộ và tiêu hủy tuân theo các cam kết trong thông báo về quyền riêng tư của
tổ chức và với các tiêu chí được quy định trong nguyên tắc bảo mật được chấp
nhận chung do AICPA và CICA ban hành. Phải đảm bảo với khách hàng có
biện pháp để bảo về thơng tin dữ liệu của họ để những thơng tin đó khơng bị tấn
công, đánh cắp, tiết lộ lịch sử giao dịch của họ theo đúng như thỏa thuận. Khi
khách hàng cung cấp dữ liệu cá nhân là họ tin tưởng bạn ngay từ đầu quy trình
và mong muốn bạn bảo mật tốt thơng tin của họ.
Khơng phản đối, bác bỏ: Để có thêm lợi ích cho tổ chức của bạn, các tính năng
không đáng tin cậy vẫn hoạt động để xây dựng lòng tin lẫn nhau giữa bạn và
khách hàng của bạn. Việc xác nhận mức độ tin cậy của khách hàng đối với các
giao dịch trực tuyến bảo vệ thu nhập của bạn và các mối quan hệ với khách
hàng.
 Dịch vụ SysTrust
- Dịch vụ của SysTrust chủ yếu tập trung vào việc cung cấp sự đảm bảo rằng một
công ty có hệ thống thơng tin được kiểm sốt hiệu quả.
- Sự tham gia của SysTrust cho phép các kế toán viên và người hành nghề công khai
đảm bảo độ tin cậy của hệ thống bằng cách sử dụng bất kỳ Nguyên tắc và Tiêu chí
về mức độ tin cậy nào (ngoại trừ Nguyên tắc và Tiêu chí bảo mật trực tuyến).
Nguyên tắc và tiêu chí bảo mật trực tuyến chỉ có thể được sử dụng để tương tác
với WebTrust.
- Trong cam kết với SysTrust, CPA xem xét hai vấn đề: cơng ty có phù hợp với các
ngun tắc và tiêu chí khơng? Hệ thống kiểm sốt của cơng ty thực hiện có hiệu
quả khơng? Nếu tất cả các tiêu chí được đáp ứng, phù hợp với cam kết với
SysTrust, CPA sẽ đưa ra báo cáo phê duyệt cho thấy ban lãnh đạo doanh nghiệp có
các biện pháp kiểm sốt hoạt động tốt để duy trì hệ thống thơng tin trong một

khoảng thời gian cụ thể được đưa ra bởi SysTrust.
- Con dấu SysTrust là một biểu tượng được công nhận được hiển thị trên trang web
bởi khách hàng khi hoàn thành thành cơng kiểm tra đảm bảo SysTrust, có thể đạt
được bằng cách hoàn thành tại một thời điểm hoặc khoảng thời gian kiểm tra.
- SysTrust sử dụng 1 số tiêu chí nhằm giúp tạo ra sự thoải mái và củng cố lòng tin
với các bên đối tác, người tiêu dùng:
Tính chính trực. Cung cấp hệ thống xử lý tốt nhất và nhất quán nhất, đảm bảo
mỗi giao dịch được hồn thành, chính xác, kịp thời và được ủy quyền.
Sự bảo vệ. Giữ cho hệ thống của bạn an toàn bằng cách tuân theo các xu hướng
bảo mật mới nhất để đề phòng mọi mối đe dọa tiềm ẩn đối với hệ thống của
doanh nghiệp bạn trước các mối đe dọa khác nhau.

14


Tính khả dụng. Theo dõi thỏa thuận của bạn với khách hàng và luôn đảm bảo
rằng hệ thống của bạn luôn sẵn sàng ở mức dịch vụ đã thỏa thuận.
Câu 5:
[5] Theo trang web của CICA được chỉ ra trong câu hỏi số 4, CPA phải tuân theo
những tiêu chuẩn chuyên môn nào khi cung cấp các dịch vụ đảm bảo dẫn đến việc
thể hiện ý kiến của WebTrust hoặc SysTrust?
Trả lời:
Khi cung cấp các dịch vụ CPA cần phải tuân theo các tiêu chuẩn chuyên môn sau:
Trước tiên, các CPA cần hiểu rõ về các cơng nghệ chính nằm trong các mơ hình Kinh
doanh điện tử để xác định, đo lường và đánh giá hiệu quả các chi phí và lợi ích liên quan
khi các giải pháp Kinh doanh điện tử tiềm năng đang được đánh giá. Ngoài ra, các CPA
tham gia với tư cách kiểm toán viên để cung cấp sự đảm bảo về báo cáo tài chính của
khách hàng cần hiểu rõ về hệ thống eBusiness để đánh giá hiệu quả các rủi ro kinh doanh
có thể làm tăng khả năng xảy ra sai sót trọng yếu trong các báo cáo tài chính. Sự hiểu biết
như vậy đặc biệt quan trọng ngày nay với các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro mới. Hơn nữa,

kiểm toán viên của các công ty đại chúng được yêu cầu theo Đạo luật Sarbanes-Oxley
năm 2002 để đưa ra ý kiến về hiệu quả hoạt động của kiểm soát nội bộ đối với báo cáo tài
chính. Để làm như vậy, họ phải hiểu bản chất của quan hệ đối tác eBusiness được cung
cấp bởi Internet và các rủi ro và kiểm soát. Bên cạnh đó CPA cịn phải Tn thủ pháp
luật, chuẩn mực kiểm toán; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp
và kết quả kiểm toán; Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp kiểm tốn; Bảo đảm tính độc lập về
chun mơn, nghiệp vụ, lợi ích và tính trung thực, đúng pháp luật, khách quan của hoạt
động kiểm toán độc lập; Bảo mật các thông tin của đơn vị được kiểm toán, trừ trường hợp
đơn vị được kiểm toán đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác.
Câu 6:
[6] Những Nguyên tắc Dịch vụ Ủy thác nào được kiểm tra trong cam kết SysTrust?
Mơ tả vai trị của các tiêu chí khi đánh giá các nguyên tắc này trong cam kết
SysTrust.
Trả lời:
Những nguyên tắc Dịch vụ Ủy thác được kiểm tra trong cam kết SysTrust:
Tính an tồn bảo vệ dữ liệu: Hệ thống được bảo vệ chống lại các truy cập trái
phép (cả vật lý và logic).
Tính khả dụng: Hệ thống sẵn sàng vận hành và sử dụng theo cam kết hoặc thỏa
thuận.

15


Tính tồn vẹn trong xử lý: Xử lý hệ thống hồn chỉnh, chính xác, kịp thời và được
ủy quyền.
Tính bảo mật: Thơng tin được chỉ định là bí mật được bảo vệ theo cam kết hoặc
thỏa thuận
Các nguyên tắc và chính sách của dịch vụ ủy thác để bảo vệ dữ liệu, bảo mật, tính
khả dụng (sẵn có), tính tồn vẹn của q trình xử lý và tính bảo mật được tổ chức thành
bốn lĩnh vực chính:

Các chính sách - Tổ chức đã xác định và lập thành văn bản các chính sách của
mình phù hợp với ngun tắc cụ thể.
Truyền thơng - Tổ chức đã thơng báo các chính sách được xác định của mình cho
các bên có trách nhiệm và người dùng được ủy quyền của hệ thống.
Các thủ tục - Tổ chức áp dụng các thủ tục hoạt động để đạt được các mục tiêu phù
hợp với các chính sách xác định của tổ chức.
Giám sát - Tổ chức giám sát hệ thống và thực hiện hành động để duy trì sự tn thủ
với các chính sách đã xác định
Đối với mỗi quy tắc, có các tiêu chí trong khn khổ Dịch vụ đáng tin cậy xác minh
các thuộc tính mà pháp nhân phải đáp ứng để chứng minh rằng quy tắc đã được đáp ứng.
Các chuyên gia có thể đưa ra câu trả lời cho một tiêu chí (tính khả dụng) hoặc kết hợp tất
cả các tiêu chí. Các tiêu chí là thang đo lường tham chiếu và trình bày một vấn đề trên cơ
sở đó sẽ được đánh giá bởi các chuyên gia.
Với hợp đồng SysTrust, một báo cáo có thể được phát hành theo một hoặc nhiều
nguyên tắc. Nếu một hoặc nhiều nguyên tắc và tiêu chí khơng được đáp ứng, CPA có thể
đưa ra báo cáo bất lợi hoặc đủ điều kiện trực tiếp về vấn đề này, không theo yêu cầu của
cơ quan quản lý.
Câu 7:
[7] Giả sử Harley-Davidson hỏi công ty CPA của bạn về các dịch vụ WebTrust và
SysTrust mà hãng cung cấp. Viết một bản ghi nhớ ngắn gọn cho Gerry Berryman,
Phó chủ tịch Quản lý Vật liệu, nêu chi tiết về những lợi ích tiềm năng của WebTrust
và SysTrust đối với Harley-Davidson. Đưa vào bản ghi nhớ một khuyến nghị về dịch
vụ đảm bảo nào trong số các dịch vụ đảm bảo này sẽ phù hợp nhất cho hệ thống
quản lý chuỗi cung ứng của Harley-Davidson. Hãy nhớ giải thích cho ơng Berryman
bản chất của hai dịch vụ khác nhau và lý do tại sao bạn lại đề xuất dịch vụ bạn
chọn.
Trả lời:
16



MEMO
To: Gerrey Berryman – Phó Giám đốc Quản lý vật liệu – Cơng ty Harley-Davidson
From: Mario – Kiểm tốn viên công ty CPA
Date: ……..
RE: WebTrust and SysTrust Services

Xin chào Mr.Gerrey Berryman
Tơi là Mario – Kiểm tốn viên cơng ty CPA
Tơi viết thư này để đáp lại thông tin bạn yêu cầu trên các dịch vụ WebTrust và SysTrust.
Và hôm nay mục đích tơi viết lá thư này là để:
Mơ tả ngắn gọn về từng dịch vụ
Cung cấp cho bạn đề xuất của tôi về dịch vụ nào tốt nhất cho Harley-Davidson.
Trước tiên, tơi xin nói về điểm tương đồng của hai dịch vụ WebTrust và SysTrust. Cả
hai dịch vụ này đều cho phép CPA cung cấp sự đảm bảo rằng một hệ thống trên thực tế là
đáng tin cậy. Cả hai dịch vụ này đều hoạt động để giảm thiểu rủi ro cho các bên bên
ngoài, những người phụ thuộc vào hệ thống dựa trên Internet của công ty để đưa ra quyết
định. Cả 2 đều được thiết lập nhằm mục đích tạo ra và thúc đẩy niềm tin của khách hàng,
được biết đến với tên gọi là Trust Service Principles. Tập trung vào thương mại điện tử
và các tương tác trực tuyến khác lấy người tiêu dùng làm trung tâm (phù hợp với cách
vận hành mới của doanh nghiệp về chuỗi cung ứng áp dụng công nghệ mới), Trust
Service Principles sẽ cung cấp cho các đối tác kinh doanh sự minh bạch cũng như tránh
việc rò rĩ bảo mật khi sử dụng môi trường mạng Internet. Đối với một môi trường mà
những người trong bộ phận sử dụng mạng Internet làm công cụ để đưa ra các quyết định,
việc bảo mật thơng tin là điều rất quan trọng, vì lẽ đó việc sử dụng WebTrust và SysTrust
là điều rất cần thiết.
Bên cạnh đó, việc tạo dựng niềm tin đối với các “khách hàng tiềm năng” là điều quan
trọng nhất đối với Harley – Davidson trong mạng lưới mới này, Nếu áp dụng 1 trong 2 hệ
thống này sẽ hỗ trợ q cơng ty trong mục đích này của cơng ty cũng như mở rộng tiêu
17



chí và thu hút các “khách hàng tiềm năng”, gia tăng thêm các lựa chọn cho quý công ty
nhằm đưa ra lựa chọn tốt nhất. Vậy nên về hình thái, WebTrust và SysTrust giống nhau
vì đều được cấu thành từ Trust Service Principles và đều thực hiện “sứ mệnh” của mình
về việc tạo dựng niềm tin cũng như củng cố sự tin tưởng của “người tiêu dùng”.

Tiếp sau đây, tôi sẽ đi sâu hơn để mô tả bản chất của chúng đối với Q cơng ty.
Dịch vụ SysTrust có thể sẽ là dịch vụ thích hợp nhất trong số hai dịch vụ liên quan
đến hệ thống quản lý chuỗi cung ứng mới của Harley-Davidson. Các dịch vụ của
SysTrust sẽ tập trung vào việc đảm bảo rằng Harley-Davidson có các biện pháp kiểm soát
hệ thống và biện pháp bảo vệ hiệu quả được thực hiện trong hệ thống quản lý chuỗi cung
ứng mới phù hợp với các nguyên tắc và tiêu chí hiện hành của Trust Services. Mức độ
đảm bảo tăng lên như vậy là rất quan trọng khi xét đến thực tế là nhiều nhà cung cấp và
đối tác kinh doanh bên ngồi cơng ty sẽ sử dụng hệ thống mới để đưa ra các quyết định
ảnh hưởng đến sự thành cơng tài chính của doanh nghiệp họ. Để hệ thống dựa trên
Internet phát triển, các bên bên ngoài phải tin tưởng vào độ tin cậy và tính tồn vẹn của
hệ thống thông tin của Harley-Davidson.
Dịch vụ WebTrust tập trung đặc biệt hơn vào thương mại điện tử bằng cách giúp xây
dựng niềm tin với người tiêu dùng khi mua sản phẩm của cơng ty qua Internet. HarleyDavidson có một trang thương mại điện tử tập trung vào quảng cáo xe máy và bán hàng
hóa. Tơi đề nghị Harley-Davidson xem xét sử dụng dịch vụ WebTrust để tăng sự tin
tưởng của khách hàng khi mua hàng qua Internet. Việc trang web được đóng dấu
WebTrust có thể làm tăng sự tin tưởng của khách hàng trong việc sử dụng trang web.
Vậy giữa WebTrust và SysTrust, lựa chọn nào sẽ phù hợp với Harley-Davidson? Vấn đề
quan trọng nhất lần này dường như là nâng cao lòng tin của các nhà cung cấp và đối tác
kinh doanh vào hệ thống quản lý chuỗi cung ứng. Do đó, mặc dù cả hai dịch vụ đều phù
hợp, nhưng tôi khuyên Harley-Davidson trước tiên nên nghiêm túc xem xét việc nhận các
dịch vụ SysTrust. Và vì đây là hệ thống chuyên dành riêng cho chuỗi cung ứng mới của
Harley, nên việc sử dụng SysTrust đã đầy đủ những điều mà Harley – Davidson cũng như
các “khách hàng tiềm năng” cần trong việc bảo mật thông tin về phía khách hàng cũng
như nâng cao khả năng lựa chọn từ phía Harley – Davidson. Việc áp dụng SysTrust sẽ

giúp Q cơng ty gia tăng khả năng kiểm sốt hệ thống cũng như độ hiệu quả dựa trên
những nguyên tắc và tiêu chí của Trust Services Principles.

18



×