Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Sinh 7Tuan 5Tiet 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.62 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 5 Tiết: 9. Ngày soạn: 18/09/2016 Ngày dạy: 21/09/2016. Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của của ngành ruột khoang. - Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37. 2. Học sinh: - Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 7A1:……………………………………7A2:………………………………………….. 7A3:……………………………………7A4:………………………………………….. 7A5:……………………………………7A6: …………………………………………..2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm thể hiện sự đa dạng của ngành ruột khoang? 3. Hoạt động dạy học. Mở bài: Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan - Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải bảng “Đặc điểm chung của một số ngành quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng. ruột khoang”. - Yêu cầu: - GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài. - GV quan sát hoạt động của các nhóm, + Kiểu đối xứng. giúp đỡ nhóm yếu và động viên nhóm + Cấu tạo thành cơ thể. + Cách bắt mồi dinh dưỡng. khá. + Lối sống..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài.. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung. - GV cần ghi ý kiến bổ sung cảu các - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp. - Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau. - Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.. T T 1 2 3 4 5 6 7. Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang Đại diện Thuỷ tức Sứa Đặc điểm Kiểu đối xứng Cách di chuyển Cách dinh dưỡng Cách tự vệ. Toả tròn Lộn đầu, sâu đo Dị dưỡng Nhờ tế bào gai. Số lớp tế bào của thành 2 cơ thể Kiểu ruột Ruột túi Sống đơn độc, tập đoàn. Đơn độc. San hô. Toả tròn Lộn đầu co bóp dù Dị dưỡng Nhờ tế bào gai, di chuyển 2. Toả tròn Không di chuyển. Ruột túi Đơn độc. Ruột túi Tập đoàn. Dị dưỡng Nhờ tế bào gai 2. - GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên - HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản HS cho biết: đặc điểm chung của ngành như: đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột. ruột khoang? - HS tự rút ra kết luận. Tiểu kết: - Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: + Cơ thể có đối xứng toả tròn. + Ruột dạng túi. + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.. Hoạt động 2: Vai trò của ngành ruột khoang Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm - Cá nhân đọc thông tin SGK trang 38 và trả lời câu hỏi: kết hợp với tranh ảnh sưu tầm được và ghi nhớ kiến thức. - Ruột khoang có vai trò như thế nào trong - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tự nhiên và đời sống? - Nêu rõ tác hại của ruột khoang?. yêu cầu nêu được: + Lợi ích: làm thức ăn, trang trí.... + Tác hại: gây đắm tàu... - GV tổng kết những ý kiến của HS, ý - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm kiến nào chưa đủ, GV bổ sung thêm. khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: Ngành ruột khoang có vai trò: + Trong tự nhiên: - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển + Đối với đời sống: - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô - Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô - Làm thực phẩm có giá trị: sứa - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. + Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa. - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. 1. Củng cố: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập: Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Đại diện Sán lông Sán lá gan V. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×