Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

de kiem tra 1 tiet sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.35 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:12 KIỂM TRA 1 TIẾT NS: 24/10/15 Tiết :23 ND: 2/11/15 I. MỤC TIÊU: 1. HS tự đánh giá kiến thức đã học - GV đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS để điều chỉnh phương pháp giảng dạy và góp ý PP học của HS 2. Kĩ năng làm bài 3.Thái độ trung thực II. CHUẨN BỊ: 1. Lập ma trận: ............................................................... 2. Đề kiểm tra III. Tiến hành KT: 2. Đề kiểm tra (Đính kèm ) : 2 đề . Nhắc nhở trước KT2. Phát đề 3. Làm bài 4. Thu bài ** Tổng kết- đánh giá: Nhận xét tiết KT, rút kinh nghiệm IV. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau V. Rút kinh nghiệm sau tiết kiểm tra: * Ma trận Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chương 1: Th/N. S câu3=3đ Tỉ lệ 30 % Chương 2: Nhiễm sắc thể. Scâu3=3đ Tỉ lệ 30% Chương 3: AND và Gen Scâu5=4đ Tl=40 % Tscâu 10 10đ=100%. -Khi lai hai cơ thể bố mẹ th/ chủng khác nhau về một cặp t trg tương phản thì:F2 phân li t/ trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn Số câu:1 Số điểm: 0,5đ -KN Giảm phân l. Số câu 0,5 Số điểm1 -Chiều dài mỗi chu kì xoắn là 34Å - Chức năng của m ARN. truyền đạt th/ tin di truyền: m ARN. Số câu:2 Số điểm:1 Số câu:3,5 Sđ:2,5 = 25%. -Thực chất của sự di truyền độc lập, F2: Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. -Làm BT (Lập sơ đồ lai). Số câu:1 Số điểm:0,5đ -Tế bào có bộ NST đơn bội: Giao tử -Ý nghĩa cơ bản của ng/ phân là: Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tbào cho2 t bào con – ý nghĩa của GP, TT Số câu:2,5 Số điểm:2 -Phân biệt sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN vàProtin. Số câu:1 Số điểm:2. Số câu 1 Số điểm:2 Số câu: 4,5 Sđ:4,5 = 45%. -Xác định trình tự các nu của mạch đối diện (mạch2) và xác định trình tự nu trên A RN Số câu:1 Số điểm:1 Số câu:2 Sđ: 3 = 30%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên hs: …………………………… ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- KỲ I Lớp: 9/ … Đề: A MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh tròn câu đúng nhất: mỗi câu 0,5 điểm. 1. Trên phân tử ADN, chiều dài mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu? a. 3,4 Å b. 20 Å c. 340 Å d. 34 Å 2. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: a. m ARN b. r ARN c. t ARN d. Cả 3 loại trên 3. Loại tế bào nào sau đây có bộ NST đơn bội: a. Hợp tử. b. Giao tử c. Tế bào lưỡng bội. d. Tế bào xôma 4. Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có: a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn b. 4 kiểu hình khác nhau c. . Các biến dị tổ hợp d. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó 5. Ý nghĩa cơ bản của nguyên phân là gì? a. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào cho 2 tế bào con c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con 6. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì: a. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội: 1 lặn d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn II. Tự luận (7 điểm) 1. (2 điểm). Giảm phân là gì? Sự giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật và con người? 2. (1 điểm). Một đoạn ADN có trình tự các nuclêôtit mạch 1 như sau: - A- T- X - X- G- A - G- T- A - G- X - X- A Hãy xác định trình tự các ribônuclêôtit của đoạn ARN được tổng hợp dựa trên mạch 2 của đoạn ADN trên. 3. (2 điểm). Nêu sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Prôtêin ? 4. (2 điểm). Ở người gen A qui định tóc quăn, gen a qui định tóc thẳng, gen T qui định mắt đen, gen t qui định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp để con sinh ra đều có mắt đen, tóc quăn. (Lập sơ đồ lai) Bài làm: .............................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Họ và tên hs: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- KỲ I Lớp: 9/ … Đề: B MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh tròn câu đúng nhất: mỗi câu 0,5 điểm. 1. Trên phân tử ADN, khoản cách giữa hai nuclêôtit trên một mạch của ADN là ? a. 3,4 Å b. 20 Å c. 340 Å d. 34 Å 2. Chức năng của ADN là gì? a. Điều khiển sự hình thành các tính trạng của cơ thể b. Chứa đựng các thông tin di truyền c. Tự nhân đôi để duy trì sự ổn định. d. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền 3. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định? a.Hàm lượng ADN trong nhân tế bào b. Tỉ lệ (A + T) / (G + X) c. Hàm lượng ADN trong tế bào. d. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit trong phân tử ADN 4. Prôtêinđược thực hiện chức năng của mình chủ yếu nhờ những bậc cấu trúc nào ? a. Cấu trúc bậc 1 c. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 b. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 d. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 5. Hoocmôn nào sau đây có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu? a. Glucagôn b. Insulin c. Amilaza d. Pecsinôgen 6. Phép lai phân tích là phép lai: a. Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính tính trạng lặn b. Giữa đồng hợp trội với đồng hợp trội c. Giữa đồng hợp lặn với đồng hợp lặn d. Giữa thể dị hợp với đồng hợp trội II. Tự luận (7điểm) 1. (2 điểm). Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Giải thích? 2. (1 điểm). Một đoạn ADN có trình tự các nuclêôtit mạch 1 như sau: - A- T- X - X- G- A - G- T- A - G- X - X- A Hãy xác định trình tự các ri bônuclêôtit của đoạn ARN được tổng hợp dựa trên mạch 2 của đoạn ADN trên. 3. (2 điểm). Nêu sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Prôtêin ? 4. (2 điểm). Ở đậu hà lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh, gen B qui định vỏ trơn, gen b qui định vỏ nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Một giống đậu hà lan có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Hãy lai với cây đậu hà lan có kiểu gen phù hợp để tạo cây con đều có hạt vàng, vỏ trơn. (Lập sơ đồ lai) Bài làm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hướng dẫn đáp án: I/ Trắc nghiệm (3 điểm) A. 1. d, 2. a, 3. b, 4 d, 5.b, 6.b B. 1. a, 2. d, 3. d, 4 d, 5.b, 6.a II/ Tự luận (7 điểm) 1.A (2đ) + Giảm phân là sự phân chia của TB sinh dục (2n) ở thời kì chín. Qua 2 lần pbào liên tiếp giảm phân cho ra 4 TB con có bộ NST đơn bội (n). (1đ) + Sự giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì đối với sinh vật và con người là: Sự phối hợp giữa các quá trình ngphân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của nhg loài ssản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST qua thụ tinh tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Đây là nguyên nhân chính tạo ra các biến dị tổ hợp (nguyên liệu của quá trình tiến hoá và chọn giống). (1đ) 1. B (2đ) + Cơ chế sinh con trai, con gái ở người Khi giảm phân TBSD cái cho ra 1 loại giao trứng mang NST giới tính X, còn TBSD đực cho ra 2 loại tinh trùng mang NST giới tính X và Y với tỉ lệ ngang nhau khi giao tử trứng kết hợp với tinh trùng mang NST giới tính X thì tạo con gái, với ttr mang NST giới tính Y thì con trai. + Quan niệm mẹ quyết định không đúng. Vì chỉ ở người bố mới có tinh trùng mang NST giới tính Y quyết định sinh con trai. 2(1đ)Một đoạn ADN có trình tự các nu mạch1:- A- T- X - X- G- A - G- T- A - G- X - X- A Xác định trình tự các ri bônuclêôtit của đoạn ARN được tổng hợp dựa trên mạch 2 của đoạn ADN trên.Theo nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit mạch 1 liên kết với các nuclêôtit mạch 2 (A- T, T- A, G- X, X- G ), mạch 2 của đoạn ADN trên là: Mạch 1 -A-T- X–X–G-A–G–T-A–G -X–X-Al l l l l l l l l l l l l Mạch 2 - T - A - G – G – X - T – X - A - T – X - G – G - T - (0,5đ) Theo nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit mạch 2 của ADN liên kết với các nuclêôtit môi trường (A - U, T - A, G - X, X - G ), nên trình tự các ribônuclêôtit của đoạn ARN được tổng hợp dựa trên mạch 2 của đoạn ADN trên là :. Đoạn ARN là: - A – U - X – X – G - A – G – U - A – G - X – X - A - (0,5đ) 3/ Sự khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin: (2đ). Đại p tử. Cấu trúc - 2 chuỗi xoắn kép - Bốn loại nuclêôtic:A,T,G, X - 1Chuỗi xoắn đơn - Bốn loại nuclêôtit: A,U,G, X. Chức năng Điểm - Lưu giữa thông tin di truyền 0,5đ ADN - Truyền đạt thông tin di truyền - mARN truyền đạt thông tin di truyền ARN - tARN vận chuyển axit amin - rARN tham gia cấu trúc ribôxôm 0,5đ - Một hay nhiều chuỗi đơn axit - Cấu trúc các bộ phận của tế bào Prôtêin amin - Tham gia cấu tạo nên enzim xúc tác - Hơn 20 loại axit amin, có cấu các quá trình trao đổi chất trúc không gian 4 bậc - Tham gia cấu tạo nên hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất 1đ - Vận chuyển và cung cấp năng lượng, 4/ (2đ) + (0,5đ) Qui ước - Theo đề bài ta có: Tóc xoăn trội so với tóc thẳng . Mắt đen trội so với mắt xanh,nên:A: Tóc xoăn, a: Tóc thẳng.T: Mắt đen, t: Mắt xanh(0,5đ) + (0,5đ). Xác định kiểu gen của P: - Bố có tóc thẳng ,mắt xanh nên kiểu gen của bố là: aatt - Con sinh ra đều có tóc quăn, mắt đen, nên kiểu gen của mẹ là: AATT (0,5đ). + (1,5đ). Sơ đồ lai: P : AATT (tóc xoăn, mắt đen) x aatt (tóc thẳng, mắt xanh) (0,25đ). Gp: AT at (0,25đ). F1: AaTt ( 100% tóc xoăn, mắt đen) (0,5đ)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Họ và tên hs: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- KỲ I Lớp: 9/ … Đề: C MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh tròn câu đúng nhất: mỗi câu 0,5 điểm. 1. Trên phân tử ADN, khoản cách giữa hai nuclêôtit trên một mạch của ADN là ? a. 34 Å b. 20 Å c. 340 Å d. 3,4 Å 2. Chức năng của ADN là gì? a. Điều khiển sự hình thành các tính trạng của cơ thể b. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền c. Tự nhân đôi để duy trì sự ổn định. d. Chứa đựng các thông tin di truyền 3. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định? a. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào b. Tỉ lệ (A + T) / (G + X) c. Hàm lượng ADN trong tế bào. d. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit trong phân tử ADN 4. Prôtêinđược thực hiện chức năng của mình chủ yếu nhờ những bậc cấu trúc nào ? a. Cấu trúc bậc 1 c. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 b. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 d. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 5. Hoocmôn nào sau đây có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu? a. Glucagôn b. Amilaza c. Insulin d. Pecsinôgen 6. Phép lai phân tích là phép lai: a. Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính tính trạng lặn b. Giữa đồng hợp trội với đồng hợp trội c. Giữa đồng hợp lặn với đồng hợp lặn d. Giữa thể dị hợp với đồng hợp trội II. Tự luận (7điểm) 1. (2 điểm). Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Giải thích? 2. (1 điểm). Một đoạn ADN có trình tự các nuclêôtit mạch 1 như sau: - A- T- X - X- G- A - G- T- A - G- X - X- A Hãy xác định trình tự các ri bônuclêôtit của đoạn ARN được tổng hợp dựa trên mạch 2 của đoạn ADN trên. 3. (2 điểm). Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân. 4. (1 điểm). Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu? 5. (1,5 điểm). Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng. Bài làm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Họ và tên HS: KIỂM TRA MÔN SINH LỚP 9 LỚP: 9/ ĐỀ 01 Năm học: 2015-2016 I .Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau(2,0 điểm) 1. Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm: A. 2 gen trội lặn C. 2 gen tương ứng B. 2 gen tương ứng giống nhau D. 2 gen tương ứng khác nhau. 2. Kiểu gen là: A. Tập hợp các gen của một loài. C. Tập hợp các tính trạng của một cơ thể. B. Tập hợp các gen của một cơ thể. D. Tập hợp các gen có trong 1 tế bào. 3. Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở kì nào? A. Kì trước B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối 4.Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây khi ở kì sau của giảm phân II: A.4 B. 2 C. 6 D. 8 5. Hai tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là A. Tạo ra 4 tế bào 2n. B. Tạo ra 8 tế bào n. C. Tạo ra 8 tế bào 2n. D. Tạo ra 4 tế bào n 6. Di truyền liên kết là hiện tượng: A. Một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau. C. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau B. Một nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau D. Một tính trạng không được di truyền 7. Prôtêin được cấu tạo từ những nguyên tố nào? A. C, H, O, N, P. B. C,H,O, P. C. C, H, O, N. D. C, H, N, P. 8. Phân tử ADN có chức năng. A. Truyền đạt thông tin di truyền. C. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. B. Lưu giữ thông tin di truyền. D. Trực tiếp tham gia tổng hợp protein. Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (1đ): Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng(1) …………………cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng (2)……………….Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen là(3)…………………, còn kết quả phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen(4)………………… II.Phần tự luận( 7 điểm): Câu 1(2 điểm): a. Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêotit như sau: - A – U – G – X – X – U – A – U – X – GHãy xác định trình tự các Nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. b.1 đoạn gen chiều dài là 2720 Ao. Tính số nuclêôtit trong đoạn gen đó Câu 2(2 điểm): a. Bộ NST của mỗi loài đặc trưng bởi những yếu tố nào? Cấu trúc của 1 NST điển hình? b. Em hãy cho biết mô hình cấu trúc không gian của ADN theo J. Oatxơn và F. Crick có những đặc điểm độc đáo nào? Câu 3(3 điểm): Ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan hoa đỏ thuần chủng lai với đậu Hà Lan hoa trắng thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 402 cây hoa đỏ : 138 cây hoa trắng. a. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên. b. Khi cho đậu Hà lan F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào ? Bài làm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA VIẾT SINH HỌC 9 I. TNKQ(3 ĐIỂM). (ĐỀ I). Câu 1(2 Đ). Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 B D C D B A C C Câu 2(1 Đ). Điền từ thích hợp vào chỗ trống, mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm (1) Trội (2) Lặn (3) Đồng hợp (4) Dị hợp II.TỰ LUẬN (7 ĐIỂM): Câu 1:a. ARN ADN. –A–U–G–X–X–U–A–U–X–G– – T – A – X – G – G – A – T – A – G – X– –A–T–G–X–X–T–A–T–X–G–. b. Số nuclêôtit trong đoạn gen đó là: (2720 : 34) x 20 = 1600 Câu 2:a. - Bộ NST của loài đặc trưng bởi số lượng, hình dạng. - ở kì giữa của quá trình phân bào mỗi NST gồm 2 crômatít đính với nhau tại tâm động. b. - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn cao 34 A0, gồm 10 cặp nuclêôtit, đường kính vòng xoắn là 20 A0. - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo nguyên tắc bổ sung. Câu 3; a.Vì F2 thu được 402 đỏ : 138 trắng kết quả này tương đương với tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng Theo qui luật phân ly của Menđen -> Hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng Qui ước: Gen A qui định tính trạng Hoa đỏ Gen a qui định tính trạng Hoa trắng F2 có tỉ lệ 3:1-> F1 dị hợp về một cặp gen -> P thuần chủng Ta có sơ đồ lai: Ptc: : AA (Hoa đỏ) x aa (Hoa trắng) GP A a F1 Aa (100% Hoa đỏ) F1 x F1 : Aa (Hoa đỏ) x Aa (Hoa đỏ) GF1 A, a A,a F2 1AA : 2Aa :1aa Kiểu hình: 3 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng b. Cho F1 lai phân tích FB : ( F1) Aa (Hoa đỏ) x aa (Hoa trắng) GFB A, a a F2 1Aa : 1aa Vậy khi cho đậu Hà Lan F1 lai phân tích thì cho kết quả: 1 Hoa đỏ: 1 Hoa trắng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Họ và tên HS: KIỂM TRA MÔN SINH LỚP 9 LỚP: 9/ ĐỀ 02 Năm học: 2015-2016 I .Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau(2,0 điểm) 1.Cấu trúc điển hình của NST gồm hai crômatit đính nhau ở tâm động được biểu hiện ở kì nào? A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối 2. Một đoạn ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin được gọi là: A. Mạch của ADN B. Nhiễm sắc thể C. Crômatit D. Gen 3.Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II có 8 NST đơn. Bộ NST 2n của loài đó là: A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 4.Một gen có 3000(Nu), trong đó số nuclêôtit loại T= 900. Hỏi số nuclêôtit loại X là: A. 1500 B. 900 C. 600 D. 2100 5. Biến dị tổ hợp là? A. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác P. B. Là kết quả kiểu hình của bố và mẹ. C. Có ý nghĩa quan trọng trong trọn giống và tiến hóa. D. Tập hợp các tính trạng tốt từ bố và mẹ. 6.Hai tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là A. Tạo ra 4 tế bào 2n. B. Tạo ra 8 tế bào n. C. Tạo ra 8 tế bào 2n D. Tạo ra 4 tế bào n 7. Prôtêin được cấu tạo từ những nguyên tố nào? A. C, H, O, N, P. B. C,H,O, N. C. C, H, N, P. D. C, H, O, P. 8. Phân tử ADN có chức năng. A. Truyền đạt thông tin di truyền. C. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. B. Lưu giữ thông tin di truyền. D. Trực tiếp tham gia tổng hợp protein. Câu 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống (1đ): Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng(1) …………………cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng (2)……………….Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen là(3)…………………, còn kết quả phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen(4)………………… II.Phần tự luận( 7 điểm): Câu 1(2 điểm): a.Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các nuclêôtit như sau: –A–U–G–X–X–U–A–G–G– Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. b.1 đoạn gen có 180 nuclêotit. Tính chiều dài đoạn gen đó Câu 2(2 điểm): Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường?. Câu 3(3 điểm): Ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan thân cao thuần chủng lai với đậu Hà Lan thân thấp thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 335 cây thân cao : 115 cây thân thấp. a. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên. b. Khi cho đậu Hà lan F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào ? Bài làm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA VIẾT SINH HỌC 9 I. TNKQ(3 ĐIỂM). -. (ĐỀ II). Câu 1(2 Đ). Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 B D B C A C C C Câu 2(1 Đ). Điền từ thích hợp vào chỗ trống, mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm (1) Trội (2) Lặn (3) Đồng hợp (4) Dị hợp II.TỰ LUẬN (7 ĐIỂM): Câu 1:a. ARN ADN. –A–U–G–X–X–U–A–G–G– –T–A–X–G–G–A–T–X–X– –A–T–G–X–X–T–A–G–G–. b. Chiều dai đoạn gen đó là: (180 : 20) x 34 = 3060 Ao Câu 2: * NST thường - Thường gồm nhiều cặp NST ( lớn hơn 1 cặp), luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng. - Gen trên NST thường tồn tại thành từng cặp gen tương ứng. - Mang gen quy định các tính trạng thường của cơ thể * NST giới tính NST giới tính - Chỉ có 1 cặp, có thể tồn tại thành cặp tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ giới tính và tuỳ từng loài. - Gen trên NST giới tính XY tồn tại thành nhiều vùng. - Mang gen quy định tính trạng thường và gen quy định tính trạng liên quan tới giới tính Câu 3;a.Vì F2 thu được 335cao : 115 thấp kết quả này tương đương với tỉ lệ 3 cao : 1 thấp Theo qui luật phân ly của Menđen -> Thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp Qui ước: Gen A qui định tính trạng thân cao Gen a qui định tính trạng thân thấp F2 có tỉ lệ 3:1-> F1 dị hợp về một cặp gen -> P thuần chủng Ta có sơ đồ lai: Ptc: : AA (thân cao) x aa (thân thấp) GP A a F1 Aa (100% thân cao) F1 x F1 : Aa (thân cao) x Aa (thân cao) GF1 A, a A,a F2 1AA : 2Aa :1aa Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp b. Cho F1 lai phân tích FB : ( F1) Aa (thân cao) x aa (thân thấp) GFB A, a a F2 1Aa : 1aa Vậy khi cho đậu Hà Lan F1 lai phân tích thì cho kết quả: 1thân cao: 1 thân thấp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Họ và tên hs: ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT Lớp: 9/ … Đề: A MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh tròn câu đúng nhất: mỗi câu 0,5 điểm. 1. Trên phân tử ADN, chiều dài mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu? a. 3,4 Å b. 20 Å c. 340 Å d. 34 Å 2. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: a. m ARN b. r ARN c. t ARN d. Cả 3 loại trên 3. Loại tế bào nào sau đây có bộ NST đơn bội: a. Hợp tử. b. Giao tử c. Tế bào lưỡng bội. d. Tế bào xôma 4. Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có: a. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn b. 4 kiểu hình khác nhau c. . Các biến dị tổ hợp d. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó 5. Ý nghĩa cơ bản của nguyên phân là gì? a. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào cho 2 tế bào con c. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con d. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con 6. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì: a. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn b. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn c. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn d. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn II. Tự luận (7 điểm) 1. (2 điểm). Giảm phân là gì? Sự giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật và con người? 2. (1 điểm). Một đoạn ADN có trình tự các nuclêôtit mạch 1 như sau: - A- T- X - X- G- A - G- T- A - G- X - X- A Hãy xác định trình tự các ri bônuclêôtit của đoạn ARN được tổng hợp dựa trên mạch 2 của đoạn ADN trên. 3. (2 điểm). Nêu sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Prôtêin ? 4. (2 điểm). Ở người gen A qui định tóc quăn, gen a qui định tóc thẳng, gen T qui định mắt đen, gen t qui định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp để con sinh ra đều có mắt đen, tóc quăn. (Lập sơ đồ lai) Bài làm: .............................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ....................................................................................................................................... Họ và tên hs: ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT Lớp: 9/ … Đề: B MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh tròn câu đúng nhất: mỗi câu 0,5 điểm. 1. Trên phân tử ADN, khoản cách giữa hai nuclêôtit trên một mạch của ADN là ? a. 3,4 Å b. 20 Å c. 340 Å d. 34 Å 2. Chức năng của ADN là gì? a. Điều khiển sự hình thành các tính trạng của cơ thể b. Chứa đựng các thông tin di truyền c. Tự nhân đôi để duy trì sự ổn định. d. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền 3. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định? a.Hàm lượng ADN trong nhân tế bào b. Tỉ lệ (A + T) / (G + X) c. Hàm lượng ADN trong tế bào. d. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit trong phân tử ADN 4. Prôtêin được thực hiện chức năng của mình chủ yếu nhờ những bậc cấu trúc nào ? a. Cấu trúc bậc 1 c. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 b. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 d. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 5. Hoocmôn nào sau đây có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu? a. Glucagôn b. Insulin c. Amilaza d. Pecsinôgen 6. Phép lai phân tích là phép lai: a. Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính tính trạng lặn b. Giữa đồng hợp trội với đồng hợp trội c. Giữa đồng hợp lặn với đồng hợp lặn d. Giữa thể dị hợp với đồng hợp trội II. Tự luận (7điểm) 1. (2 điểm). Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Giải thích? 2. (1 điểm). Một đoạn ADN có trình tự các nuclêôtit mạch 1 như sau: - A- T- X - X- G- A - G- T- A - G- X - X- A Hãy xác định trình tự các ri bônuclêôtit của đoạn ARN được tổng hợp dựa trên mạch 2 của đoạn ADN trên. 3. (2 điểm). Nêu sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và Prôtêin ? 4. (2 điểm). Ở đậu hà lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh, gen B qui định vỏ trơn, gen b qui định vỏ nhăn. Các gen này phân li độc lập với nhau. Một giống đậu hà lan có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn. Hãy lai với cây đậu hà lan có kiểu gen phù hợp để tạo cây con đều có hạt vàng, vỏ trơn. (Lập sơ đồ lai) Bài làm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..................................................................................... Hướng dẫn đáp án: I/ Trắc nghiệm (3 điểm) A. 1. d 2. a 3. b 4 d 5.b. .6.b B. 1. a 2. d 3. d 4d 5..b .6.a II/ Tự luận (7 điểm) 1.A (2đ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Giảm phân là sự phân chia của TB sinh dục (2n) ở thời kì chín. Qua 2 lần pbào liên tiếp giảm phân cho ra 4 TB con có bộ NST đơn bội (n). (1đ) + Sự giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì đối với sinh vật và con người là: Sự phối hợp giữa các quá trình ngphân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của nhg loài ssản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST qua thụ tinh tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Đây là nguyên nhân chính tạo ra các biến dị tổ hợp (nguyên liệu của quá trình tiến hoá và chọn giống). (1đ) 1. B (2đ) + Cơ chế sinh con trai, con gái ở người Khi giảm phân TBSD cái cho ra 1 loại giao trứng mang NST giới tính X, còn TBSD đực cho ra 2 loại tinh trùng mang NST giới tính X và Y với tỉ lệ ngang nhau khi giao tử trứng kết hợp với tinh trùng mang NST giới tính X thì tạo con gái, với ttr mang NST giới tính Y thì con trai. + Quan niệm mẹ quyết định không đúng. Vì chỉ ở người bố mới có tinh trùng mang NST giới tính Y quyết định sinh con trai. 2 (1đ) Một đoạn ADN có trình tự các nu mạch 1: - A- T- X - X- G- A - G- T- A - G- X - X- A Xác định trình tự các ri bônuclêôtit của đoạn ARN được tổng hợp dựa trên mạch 2 của đoạn ADN trên.Theo nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit mạch 1 liên kết với các nuclêôtit mạch 2 (A- T, T- A, G- X, X- G ), mạch 2 của đoạn ADN trên là: Mạch 1 -A-T- X–X–G-A–G–T-A–G -X–X-Al l l l l l l l l l l l l Mạch 2 - T - A - G – G – X - T – X - A - T – X - G – G - T - (0,5đ) Theo nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit mạch 2 của ADN liên kết với các nuclêôtit môi trường (A - U, T - A, G - X, X - G ), nên trình tự các ribônuclêôtit của đoạn ARN được tổng hợp dựa trên mạch 2 của đoạn ADN trên là :. Đoạn ARN là: - A – U - X – X – G - A – G – U - A – G - X – X - A - (0,5đ) 3/ Sự khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin: (2đ). Đại phân tử DN ARN Prôtêin. Cấu trúc A - 2Chuỗi xoắn kép - Bốn loại nuclêôtic: A, T, G, X - 1Chuỗi xoắn đơn - Bốn loạinuclêôtit: A, U, G, X - Một hay nhiều chuỗi đơn axit amin - Hơn 20 loại axit amin, có cấu trúc không gian 4 bậc. Chức năng - Lưu giữa thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền - mARN truyền đạt thông tin di truyềnP - tARN vận chuyển axit amin - rARN tham gia cấu trúc ribôxôm - Cấu trúc các bộ phận của tế bào - Tham gia cấu tạo nên enzim xúc tác các quá trình trao đổi chất - Tham gia cấu tạo nên hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất - Vận chuyển và cung cấp năng lượng,….. 4/ (2đ) + (0,5đ) Qui ước Theo đề bài ta có: Tóc xoăn trội so với tóc thẳng . Mắt đen trội so với mắt xanh, nên: A: Tóc xoăn, a: Tóc thẳng . T: Mắt đen, t: Mắt xanh + (0,5đ). Xác định kiểu gen của P:. Điểm 0,5đ. 0,5đ. 1đ. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bố có tóc thẳng ,mắt xanh nên kiểu gen của bố là: aabb - Con sinh ra đều có tóc quăn, mắt đen nên kiểu gen của mẹ là: AABB (0,5đ). + (1,5đ). Sơ đồ lai: P : AATT (tóc xoăn, mắt đen) x aatt (tóc thẳng, mắt xanh) (0,25đ). Gp: AT at (0,25đ). F1: AaTt ( 100% tóc xoăn, mắt đen) (0,5đ).. Câu 1: (2,5 điểm) Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Câu 2: (3 điểm) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Tại sao? Câu 3: (2 điểm) Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân. Câu 4: (1 điểm) Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu? Câu 5: (1,5 điểm) Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng. ĐÁP ÁN CÂU NỘI DUNG Điểm 1. - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần 1,5 chủng tương phân rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. - Dùng toán thống kê phân tích các số liệu thu được rồi rút ra qui luật di truyền. 1. 2. - Ở người nữ: trong quá trình phát sinh giao tử tạo được một loại giao tử mang NST X gọi là trứng. - Ở người nam: trong quá trình phát sinh giao tử tạo hai loại giao tử (1 giao tử mang NST X và 1 giao tử mang NST Y). - Giao tử mang NST x của bố kết hợp với trứng tạo hợp tử XX (sinh con gái) - Giao tử mang NST Y của bố kết hợp với trứng tạo thành hợp tử XY (sinh con trai). 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. 4 5. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai. Vì người mẹ chỉ cho một loại giao tử mang NST X. Quá trình nguyên phân diễn ra qua 4 kì: - Kì đầu : NST kép đóng xoắn, co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST kép đính vào sợi tơ vô sắc của thoi phân bào tại tâm động. - Kì giữa: NST kép đóng xoắn cực đại và xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau: từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào. - Kì cuối: Các NST đơn dãn xoắn dài ra dạng sợi mãnh dần thành nhiễm sắc chất. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân số NST trong tế bào bằng 16. - NST là cấu trúc mang gen - Sự biến đổi cấu trúc của NST sẽ dẫn đến biến đổi đặc điểm di truyền. - NST có khả năng nhân đôi.. 1 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×