Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai 29 Thuy tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.49 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT LỤC NAM TRƯỜNG TH LỤC SƠN. BÀI SOẠN DỰ THI GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN VÒNG III CHU KỲ: 2014 – 2016. Ngày soạn: 30/11/ 2015 Người thực hiện: Nguyễn Thị Oanh Đơn vị: Trường Tiểu học Lục Sơn Thứ sáu, ngày 04 tháng 12 năm 2015. TOÁN TIẾT 75: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về: Kiến thức: Kiến thức về nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. Giúp học sinh bước đầu làm quen với phép tính chia ở cách viết gọn hơn. Giải toán về gấp một số lên nhiều lần, tính độ dài đường gấp khúc. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm tính chia thành thạo, chính xác và giải bài toán có hai phép tính. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán, tự giác, tích cực làm bài tập. II. CHUẨN BỊ: GV: 3 bảng nhóm, phiểu học tập. HS: SGK, bảng con, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: 4’ - CTHĐTQ duy trì hoạt động, tổ Yêu cầu CTHĐTQ tổ chức trò chơi “Đi chức cho các bạn tham gia trò chơi tìm con số bí mật”. “ Đi tìm con số bí mật”. Mỗi HS mang một con số bí mật. - GV nhận xét. 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực - Đặt tính sao cho các hàng thẳng hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số cột với nhau. Thực hiện tính từ phải có một chữ số. sang trái. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng tự đặt phép nhân số C 374 L 208 có ba chữ số với số có một chữ số. X X 2 4 - Lớp làm bài 1 vào bảng con theo 748 832 số chẵn, lẻ. - Yêu cầu HS giơ bảng, nhận xét. Khen HS - HS nhận xét, chữa bài cho bạn. có bài làm chính xác, trình bày đẹp. Bài 2: Đặt tính rồi tính. Hướng dẫn HS đặt tính, sau đó nêu yêu - HS theo dõi các bước thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư, không viết tích của thương và số chia. - Yêu cầu HS làm bài. Trình bày bài làm - HS thực hành theo nhóm trên của mình, mỗi em một phép tính. phiếu, trao đổi bài trong nhóm. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. - 2HS lên bảng thực hiện ở bảng phụ 396 3 630 7 457 4 724 6 09 132 00 90 05 114 12 120 06 0 17 04 0 1 4 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, chữa bài cho bạn. Bài 3: Giải toán Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. - HS quan sát sơ đồ và xác định - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. quãng đường AB, BC, AC. +Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS nghe trao đổi với bạn để trả lời +Quãng đường AC có mối quan hệ như thế câu hỏi. nào với quãng đường AB và BC? +Quãng đường AB dài bao nhiêu mét? +Tính quãng đường BC như thế nào? - Yêu cầu HS giải bài tập. HS có thể làm - 1 em lên làm vào bảng phụ, cả lớp bằng một phép tính bài làm vẫn đúng. làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đápsố: 860m Bài 4: Giải toán Yêu cầu HS đọc đề. - 1 em đọc đề. Lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS phân tích đề. - HS nghe, trả lời câu hỏi. +Bài toán yêu cầu ta tìm gì? - 1em giải trên bảng phụ, lớp làm +Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo bài trên phiếu. len nữa ta phải biết được gì? Bài giải +Bài toán cho biết gì về số áo len đã dệt? Số áo len tổ đó đã dệt là: +Vậy làm thế nào để tìm được số áo len đã 450 : 5 = 90 ( chiếc áo) dệt? Số áo len tổ còn phải dệt là: - Yêu cầu HS giải bài toán vào phiếu. 450 – 90 = 360 (chiếc áo) - Chữa bài, nhận xét, Đáp số: 360 chiếc áo Bài 5: Yêu cầu đọc đề bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán:. HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính độ dài đường gấp khúc ABCDE và KMNPQ. +Muốn tính độ dài của một đường gấp - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng khúc ta làm thế nào? của đường gấp khúc đó. - Yêu cầu HS giải theo nhóm lớn. - HS làm theo nhóm lớn (em nào - Mời 2 HS thi giải nhanh trên bảng. làm xong thì giơ tay), 2 HS lên trình - Chữa bài HS. bày, HS khác theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương HS làm nhanh, Bài giải chính xác. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) 3 x 4 = 12 (cm) 3. Củng cố - dặn dò: 2’ - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực - HS lắng nghe. hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Lục Sơn, ngày 30/11/2015 XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. ............................................................... Người thực hiện. Nguyễn Thị Oanh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng GD&ĐT Lục Nam Trường Tiểu học Lục Sơn Họ và tên: ......................................... Lớp: 4 . . .. Điểm:. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 Năm học: 2015 – 2016 Môn Khoa học Thời gian 40 phút (không kể thời gian phát đề). Giáo viên nhận xét. I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. (1 điểm) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? a. Để có nhiều thức ăn trong bữa cơm b. Để thích ăn thứ gì thì ăn thứ ấy c. Mỗi loại thức ăn không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể. Câu 2. (1 điểm) Để phòng tránh bệnh do thiếu dinh dưỡng ta cần. a. Ăn đủ lượng và đủ chất b. Ăn thật nhiều cá, thịt c. Ăn nhiều mỡ Câu 3. (1 điểm) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá là. a. Bệnh béo phì, bệnh suy dinh dưỡng. b. Tiêu chẩy, bệnh tả, bệnh lị c. Bệnh biếu cổ, bệnh đau mắt Câu 4. (1 điểm) Chất nào có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể ? a. Chất bột đường b. Chất đạm c. Chất béo Câu 5. (1 điểm) Để phòng tránh bệnh lây qua đường tiêu hóa cần: a. Giữ vệ sinh ăn uống b. Giữ vệ sinh cá nhân c. Giữ vệ sinh môi trường d. Tất cả các ý trên Câu 6. (1 điểm) Khi thấy cơ thể có biểu hiện bị bệnh cần: a. Báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Lấy thuốc uống ngay c. Không nói cho ai biết. II. Phần tự luận (4 điểm) Câu 1: (2 điểm). Nêu một số tính chất của nước? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 2: (2 điểm). Nêu các thành phần chính của không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất với con người? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC. Năm học 2015-2016 Môn: Khoa học – Lớp 4 A. Phần trắc nghiệm: 6 điểm Câu 1: 1 điểm (ý C). Câu 2: 1 điểm (ý A). Câu 3: 1 điểm (ý B). Câu 4: 1 điểm (ý A). Câu 5: 1 điểm (ý D). Câu 6: 1 điểm (ý A). II. Phần tự luận:(4 điểm) Câu 1: (2 điểm). Một số tích chất của nước. Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất. Câu 2: (2 điểm). Các thành phần chính của không khí là ô-xi, ni-tơ (1điểm). Thành phần quan trọng nhất với con người là ô-xi (1điểm)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng GD&ĐT Lục Nam Trường Tiểu học Lục Sơn Họ và tên: ......................................... Lớp: 4 . . .. Điểm:. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 Năm học: 2015 – 2016 Môn Khoa học Thời gian 40 phút (không kể thời gian phát đề). Giáo viên nhận xét. PHẦN I : TRẮC NHIỆM (6 điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Câu 1. (1điểm) Quá trình trao đổi chất là gì? A. Con người lấy ô-xi, thức ăn thải ra phân. B. Con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra từ môi trường những chất thừa, cặn bã. C. Con người lấy khí các-bon-níc, thức ăn, nước uống thải ra cặn bã. Câu 2. (1điểm) Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ: A. Thực vật ; B. Động vật. ; C. Thực vật và động vật. Câu 3. (1 điểm) Ích lợi của việc ăn đủ chất dinh dưỡng là: A. Để có đủ chất dinh dưỡng, năng lượng. B. Để phát triển về thể chất, trí tuệ và chống đỡ được bệnh tật. C. Cả hai ý trên. Câu 4. (1 điểm) Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước? Viết chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai: Uống ít nước đi. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: không xả rác, nước thải,… vào nguồn nước. Hạn chế tắm giặt. Câu 5: (1điểm) Mây được hình thành từ đâu? Viết chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai: . A. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao. B. Không khí C. Bụi và khói Câu 6. (1điểm) Điền các từ in nghiêng trong khung vào chỗ chấm (.....) thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> các đám mây; bay hơi; hơi nước; ngưng tụ - Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên ........................... vào không khí. - .................................... bay lên cao, gặp lạnh .......................................... thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên ....................................... . PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1. (2 điểm) Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh các bệnh lây qua đường tiêu hóa? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 2: (2 điểm) a/ Nêu một ví dụ chứng tỏ nước có thể hòa tan được một số chất. (1 điểm) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………............................................................................................ b/ Nêu một ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. (1điểm) …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC. I. Trắc nghiệm: Câu 1. (1điểm) Quá trình trao đổi chất là gì? B. Con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra từ môi trường những chất thừa, cặn bã. Câu 2. (1điểm) Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ: A Thực vật Câu 3. (1 điểm). Ích lợi của việc ăn đủ chất dinh dưỡng là: C. Cả hai ý trên. Câu 4. (1 điểm) Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước? S-Đ-S Câu 5: (1 điểm) Mây được hình thành từ đâu? Đ-S-S.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 6: (1điểm) Điền đúng 1 từ được 0,25 điểm. - Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên bay hơi vào không khí. - Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.. II. Tự luận: Câu 1. (2 điểm) Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần phải ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện; giữ vệ sinh môi trường xung quanh. Câu 2: (2 điểm) Cho mỗi ví dụ đúng đạt 1 điểm, đúng hết đạt 2 điểm a/ Nước có thể hòa tan muối ăn,… b/ Ta có thể hít thở ở mọi nơi,….

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×