Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

PPCT Toan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.97 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Lớp 7 mô hình trường học mới (Kèm theo công văn số 4688/BGDĐT-GDTrH ngày 10/9/2015 của Bộ GDĐT). I. Khung phân phối chương trình 1. Hướng dẫn chung Khung phân phối chương trình (PPCT) này quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình, áp dụng cho lớp 6 mô hình trường học mới, từ năm học 2015-2016. Thời lượng quy định tại Khung PPCT áp dụng cho các trường tổ chức dạy học 1 buổi/ngày. Tiến độ thực hiện chương trình đảm bảo kết thúc học kì I và kết thúc năm học thống nhất cả nước. Căn cứ Khung PPCT, các trường xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp với nhà trường. Các trường có điều kiện dạy học 2 buổi/ngày có thể điều chỉnh PPCT và tăng thời lượng dạy học cho phù hợp. 2. Khung phân phối chương trình. Cả năm Học kì 1 Học kì 2. Số tuần thực hiện. Tổng. 35 18 17. 140 72 68. Số tiết Đại số Hình học. 66 38 28. 55 24 31. Kiểm tra, dự phòng. 19 10 9. Kết thúc Học kì 1 Phần Đại số: học sinh học xong bài Ôn tập học kì I, trong Chương 2 (Hàm số và đồ thị), ở cuốn Tập 1. Phần Hình học: học sinh học xong §5. Tam giác cân. Tam giác đều, trong Chương 2 (Tam giác bằng nhau) ở cuốn Tập 1. Kết thúc Học kì 2 Phần Đại số: học sinh học xong Chương 4 (Biểu thức đại số), ở cuốn Tập 2. Phần Hình học: học sinh học xong Chương 3 (Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác), ở cuốn Tập 2. II. Gợi ý phân phối chương trình chi tiết 1. Phần Đại số Chương 1. SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC (21 tiết) TT. Tên bài. Số tiết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 2. §1. Tập hợp Q các số hữu tỉ §2. Cộng, trừ số hữu tỉ. 1. 3 4 5 6 7 8 9. §3. Nhân, chia số hữu tỉ §4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. §5. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. §6. Lũy thừa của một số hữu tỉ. §7. Tỉ lệ thức. §8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. §9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn.. 1 1 1 1 2 2 2 2. 10 11 12 13. §10. Làm tròn số. §11. Số vô tỉ. §12. Số thực. §13. Ôn tập chương 1. 2 2 2 2. Chương 2. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (17 tiết) TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Tên bài §1. Đại lượng tỉ lệ thuận §2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. §3. Đại lượng tỉ lệ nghịch §4. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. §5. Hàm số. §6. Mặt phẳng tọa độ. §7. Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0). §8. Ôn tập chương 2 Ôn tập học kì I. Số tiết 2 2 2 2 2 2 2 2 1. Chương 3. THỐNG KÊ (10 tiết) TT 1 2 3 4 5. Tên bài §1. Thu thập số liệu thống kê, tần số. §2. Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu. §3. Biểu đồ. §4. Số trung bình cộng. Ôn tập chương 3. Số tiết 2 2 2 2 2. Chương 4. BIỂU THƯC ĐẠI SỐ (18 tiết) TT. Tên bài. Số tiết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11. §1. Khái niệm về biểu thức đại số §2. Giá trị của một biểu thức đại số §3. Đơn thức §4. Đơn thức đồng dạng. §5. Đa thức §6. Cộng, trừ đa thức. §7. Đa thức một biến §8. Cộng, trừ đa thức một biến. §9. Nghiệm của đa thức một biến. Luyện tập §10. Ôn tập chương 4 Ôn tập cuối năm phần Đại số. 1 1 2 2 1 2 1 2 2 2 2. Phần Hình học Chương 1. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. (14 tiết) TT 1. Tên bài §1. Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song.. Số tiết 2. 2 3. § 2. Tiên đề Ơclit về hai đường thẳng song song. §3. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng.. 2 2. 4. §4. Luyện tập về hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song.. 2. 5 6 7. §5. Định lí. Định lí đảo. §6. Tổng ba góc trong tam giác. §7. Ôn tập chương 1.. 2 2 2. Chương 2. TAM GIÁC BẰNG NHAU (20 tiết) TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. TT 1. Tên bài. Số tiết 2 2. §1. Hai tam giác bằng nhau. §2. Trường hợp hai tam giác bằng nhau nếu có ba cạnh bằng nhau (cạnh - cạnh - cạnh). §3. Trường hợp hai tam giác bằng nhau nếu có hai cạnh và một góc 2 xen giữa bằng nhau (cạnh - góc - cạnh) §4. Trường hợp hai tam giác bằng nhau nếu có một cạnh và hai góc kề 2 bằng nhau (góc - cạnh - góc) §5. Tam giác cân. Tam giác đều. 2 §6. Định lí Pitago (thuận và đảo). 2 §7. Luyện tập về tam giác cân, tam giác đêu và Định lí Pitago. 2 §8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2 §9. Thực hành ngoài trời về tam giác, tam giác bằng nhau. 2 §10. Ôn tập chương 2. 2 Chương 3. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC. (21 tiết) Tên bài §1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.. Số tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11. §2. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. §3. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó. §4. Đường trung tuyến của tam giác. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. §5. Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. §6. Tính chất ba đường trung trực của tam giác. §7. Đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác. §8. Tính chất ba đường phân giác của tam giác. § 9. Đường cao của tam giác. Tính chất ba đường cao của tam giác. §10. Ôn tập chương 3. Ôn tập cuối năm phần Hình học. 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1. III. Một số vấn đề cần lưu ý 1. Về việc thực hiện chương trình chi tiết - Không bắt buộc các trường phải thực hiện đúng số tiết của mỗi bài trong gợi ý PPCT chi tiết như trên. Tổ/nhóm chuyên môn có thể điều chỉnh sao cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và trình hiệu trưởng phê duyệt. - Số tiết còn lại (19 tiết) giáo viên sử dụng để kiểm tra, bổ sung số tiết của những bài khó, bài dài hoặc dự phòng để bù giờ. - Nên sắp xếp dạy học cả Số học và Hình học trong cùng một khoảng thời gian nhất định (1 đến 2 tuần), không nhất thiết phải xếp thời khóa biểu mỗi tuần có cùng số tiết Số học hoặc cùng số tiết Hình học. Tổ (nhóm) chuyên môn căn cứ vào gợi ý thời lượng của từng bài, từng chương và mạch kiến thức đề xuất với hiệu trưởng quyết định xếp thời khóa biểu sao cho hợp lí. 2. Về tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá - Trong sách hướng dẫn học môn Toán, mỗi đơn vị kiến thức được chia thành các phần nhỏ. Với mỗi một nội dung, giáo viên cần tổ chức các hoạt động theo quy trình: tiếp cận, hình thành, củng cố, hệ thống hoá. Giáo viên nên thiết lập một bảng, gồm các yêu cầu cần đạt sau khi học mỗi nội dung, mỗi đơn vị kiến thức để học sinh có thể biết và tự đánh giá kết quả học tập. - Với mỗi bài, mỗi đơn vị kiến thức, học sinh được giao những mục tiêu và nhiệm vụ học tập cụ thể, giáo viên có thể điều chỉnh để hoạt động học phù hợp với nhịp độ tiếp thu và trình độ nhận thức của học sinh. - Với mỗi câu trả lời của học sinh, giáo viên nên hướng dẫn các bạn cùng nhóm nhận xét. Sau khi đã thảo luận, nếu có học sinh trong nhóm trả lời đúng, hay có câu trả lời tốt, giáo viên có thể nói với nhóm về kết quả như câu trả lời của bạn. Nếu cả nhóm qua thảo luận, trao đổi nhưng vẫn chưa thể nêu bật được kiến thức mới như mong muốn, giáo viên có thể hỗ trợ học sinh cách hiểu đúng, cách phát biểu như mong đợi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Khi kết thúc một chương, giáo viên có thể tổ chức kiểm tra để đánh giá kết quả học tập của học sinh và điều chỉnh cách hướng dẫn học sinh học tập cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×