Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.12 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:20 Tiết:42. NS: 28/12/2014 ND: Bài 2 : phươngtrình bậc nhất một ẩn và cách giải. I) Mục tiêu: - Học sinh cần nắm được: +Khái niệm phương trình bậc nhất ( một ẩn) + Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. - Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn - Giải bài tập thận trọng ,chính xác. - Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình. II) Chuẩn bị: - GV bảng phụ ghi quy tắc và bài tập -HS: Bảng phụ nhóm, ôn tlại quy tắc chuyển vế đã học ở lớp 6. III)Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Bài 1: Phương trình (x2+1)(2x- 4) = 0 có tập hợp nghiệm là: , -1; 1; - 2 - 1; 1 - 2 2 Bài 2: x = 3 là nghiệm của phương trình nào sau đây: (đáp án b) 1 - 4x = 0 , 2x + 5 = 2 + 3x , x2 + 9 = 0 , x2 = 6 Hoạt động của GV Hoạt động của hS Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn? 1.Địnhnghĩa phương trình bậc nhất -Tiết học trước chúng ta đã biết VD: 2x -1 = 0; a, ĐN: SGK/7 về phương trình 1 ẩn. Vậy 3- 5y = 0 Phươngtrình dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn có ax+b = 0 (a,bR; a ¿ dạng như thế nào? 0) là pt bậc nhất 1 ẩn. b, VD: Bảng phụ: Bài 1(7/10 SGK) 1em lên bảng, dưới lớp 2x - 1 = 0 ; 3 - 5y = 0 là làm nháp và nhận những PT bậc nhất 1ẩn xét. Giải thích: Bậc nhất có nghĩa là HS nghe GV giới thiệu bậc 1 đối với biến. Vậy để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ra sao? ( ta phải áp dụng vào quy tắc chuyển vế và.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> quy tắc nhân sau đây) Hoạt động 2 : Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn -Nhắc lại 2tính chất quan trọng Nếu a + c = b thì a = b - c 2. Hai quy tắc biến đổi của đẳng thức số phương trình. - Ta đã biết trong một đẳng thức - Ta phải đổi dấu hạng tử đó. a, Quy tắc chuyển vế: số, khi chuyển một hạng tử từ (SGK/8) vế này sang vế kia ta phải làm - HS giải PT x+5= 0 VD : x+5= 0 <=> x= -5 gì? Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự => Quy tắc chuyển vế. 1 Học sinh đọc qui tắc Quy tắc: SGK /8 ? 1 a) x - 4 = 0 => x = 4 3 3 + x=0 => x= 4 b) 4 c) 0,5 - x = 0 => x= 0,5 - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng 3 học sinh lên bảng, học sinh b) Quy tắc nhân với 1 thực hiện? 1 còn lại làm vào vở số . Ta đã biết trong 1 đẳng thức số ta có thể nhân cả 2 vế với cùng một số. VD: Nếu a = b thì ac=b.c và Học sinh nghe giáo viên trình ngược lại. Đối với phương trình bày ta cùng có thể làm tương tự, chẳng hạn đối với phương trình 2x- 6 chia cả 2 vế cho 2 ta được x =3 Như vậy, ta áp dụng quy tắc sau: + Giáo viên gọi 1 học sinh đọc 2 học sinh đọc qui tắc Qui tắc : SGK /8 qui tắc - Qui tắc trên gọi là qui tắc nhân với 1 số hay gọi là qui tắc nhân. * Chú ý rằng nhân cả 2 vế với 1 Học sinh đọc phát biểu ở phần ?2 x 1/2 cũng có nghĩa là chia cả hai đóng khung =−1 vế cho 2. Do vậy qui tắc nhân 3 học sinh lên bảng làm a) 2 => x = -2 còn có thể phát biểu Học sinh còn lại làm vào vở b) 0,1x = 1,5 => x=15 Giáo viên yêu cầu học sinh c) - 2,5x = 10 làm ? 2 T8 SGK => x = - 4 Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ta thừa nhận rằng: Từ một pt, dùng qui tắc chuyển hay qui tắc nhân ta luôn nhận được một pt mới tương đương với pt đã cho. Sử dụng 2 qui tắc trên ta giải - Học sinh tìm được cách giải pt bậc nhất 1 ẩn như sau: tổng quát theo sự hướng dẫn của - Gv hướng dẫn hs cachs giải Gv. tổng quát. - Tổng quát phương trình ax + b = 0 ( a0) được giải như sau: ax + b = 0 ax=- b x= - b/a Vậy phương trình bậc nhất luôn có nghiệm duy nhất x = b/a. 3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn. VD1: Giải phương trình 3x - 9 = 0 3x = 9 x =3 Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất. Tổng quát: ax + b = 0 ax=- b x= - b/a Vậy phương trình bậc nhất luôn có nghiệm duy nhất x = b/a ?3 - 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = -2,4 x = -2,4: (- 0,5 ) x = 4,8 Vậyphương trình có tập nghiệm là S ={4,8}. Hoạt động 4: Củng cố Bài1 (7/10SGK): Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau: a, 1 + x = 0 b, x + x2 = 0. c, 1 - 2t = 0 d, 3y = 0. Bài 2: Chọn kết quả đúng: a, x2 = 3x<=> x(x-3) = 0 c, (x-1)2 - 25 <=> x = 6. e, 0x - 3 = 0 1 2 x − =0 x g,. b, x2 = 9 <=> x = 3 d, x2 = 36 <=> x = - 6 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Về nhà nắm được thế nào là phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải chúng dựa vào 2 quy tắc chuyển vế và nhân. - BTVN: Bài 8 , 9 / 10 SGK *)Hướng dẫn tự học: Đọc trước bài 3/10 và làm ?1/11 SGK. IV. rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>